You are on page 1of 48

ĐỒ ÁN MÔN HỌC 3

MẠNG TRUYỀN THÔNG


MODBUS RTU VÀ TCP/IP
TRONG PLC SIEMENS S7-200

GVHD: Th.S VŨ VĂN PHONG
SVTH: Phạm Đại Tới MSSV:10102145
Lưu Hoàng Linh MSSV:10102075
Nguyễn Huỳnh Trung MSSV:10102155
NỘI DUNG
I-Giới thiệu

Trong nền công nghiệp hiện nay ,việc ứng
dụng mạng truyền thông công nghiệp
trong việc quản lý vận hành và giám sát
ngày càng được phổ biến trong các nhà
máy, xí nghiệp và các dây chuyền sản
xuất,….để đáp ứng nhu cầu đó thì càng
ngày càng có nhiều thiết bị chấp hành
hay thiết bị điều khiển như PLC,biến tần,
….được tích hợp sẵn các giao thức mạng
như: Profibus, can, modbus,zigbee,simatic
MODBUS

Modbus là gì ?
- MODBUS là một protocol phổ biến bậc
nhất được sử dụng hiện nay cho nhiều mục
đích. MODBUS do Modicon (hiện nay thuộc
Schneider Electric) phát triển năm 1979, là
một phương tiện truyền thông với nhiều
thiết bị thông qua một cặp dây xoắn đơn.
Ban đầu, nó hoạt động trên RS232, nhưng
sau đó nó sử dụng cho cả RS485 để đạt
tốc độ cao hơn, khoảng cách dài hơn, và
mạng đa điểm (multi-drop). MODBUS đã
Protocol là gì ?

Protocol hay giao thức truyền thông là
những quy định trong việc truyền thông tin
giữa các thiết bị trong một hệ thống công
nghiệp.

Trong công nghiệp thì các bộ phận trong
hệ thống được cấu trúc theo sơ đồ phân
cấp như sau :

Điều cần quan tâm ở đây là việc liên lạc
và truyền tín hiệu giữa các thiết bị trong
các cấp được thực hiện nhờ các đường
dây bus tín hiệu( 4 loại bus: bus thường,

MODBUS là một hệ thống “chủ - tớ”, “chủ” được
kết nối với một hay nhiều “tớ”. “Chủ” thường là
một PLC, PC, DCS, hay RTU. “Tớ” MODBUS
RTU thường là các thiết bị hiện trường, tất cả
được kết nối với mạng trong cấu hình multi-
drop .
II-Phân loại

Ba phiên bản MODBUS phổ biến nhất
được sử dụng ngày nay là:
- MODBUS ASCII
- MODBUS RTU
- MODBUS/TCP

Tất cả thông điệp được gửi dưới cùng
một format. Sự khác nhau duy nhất giữa 3
loại MODBUS là cách thức thông điệp
được mã hóa.
MODBUS ASCII

MODBUS ASCII, mọi thông điệp được mã hóa bằng hexadeci-mal, sử dụng đặc
tính ASCII 4 bit. Đối với mỗi một byte thông tin, cần có 2 byte truy ền thông, g ấp
đôi so với MODBUS RTU hay MODBUS/TCP.
Tuy nhiên, MODBUS ASC II chậm nhất trong số 3 loại protocol, nhưng lại thích
hợp khi modem điện thoại hay kết nối sử dụng sóng radio do ASC II sử d ụng các
tính năng phân định thông điệp. Do tính năng phân định này, m ọi r ắc rối trong
phương tiện truyền dẫn sẽ không làm thiết bị nhận dịch sai thông tin. Đi ều này
quan trọng khi đề cập đến các modem chậm, điện thoại di động, kết nối ồn hay
các phương tiện truyền thông khó tính khác.
MODBUS RTU

Đối với MODBUS RTU, dữ liệu được mã hóa theo hệ nhị phân, và chỉ cần một
byte truyền thông cho một byte dữ liệu. Đây là thiết bị lí tưởng đối với RS 232
hay mạng RS485 đa điểm, tốc độ từ 1200 đến 115 baud. Tốc độ phổ biến
nhất là 9600 đến 19200 baud. MODBUS RTU là protocol công nghiệp được sử
dụng rộng rãi nhất, do đó hầu như trong bài viết này chỉ tập trung đề cập đến
cơ sở và ứng dụng của nó.
MODBUS/TCP


MODBUS/TCP đơn giản là MODBUS qua Ethernet.
Thay vì sử dụng thiết bị này cho việc kết nối với các
thiết bị tớ, do đó các địa chỉ IP được sử dụng.

Với MODBUS/TCP, dữ liệu MODBUS được tóm lược
đơn giản trong một gói TCP/IP. Do đó, bất cứ mạng
Ethernet hỗ trợ MODBUS/ IP sẽ ngay lập t ức h ỗ tr ợ
MODBUS/TCP
TOOL MODBUS CHO
MICROWIN S7200

Toolbox_V32-STEP 7-Micro WIN 32 Instruction


Library
II. CÁC GIAO THỨC TRUYỀN DỮ
LIỆ
1. U
MODBUS
RTU
KẾT NỐI S7-200 QUA MODBUS
MODBUS
S7200 mạng
Chỉ có một Master trong dữ liệu với nhau
Số lượng Slave 247 thông modbus.
Master và Slave trao đổi
thông qua các hàm truyền
MBUS Control: Khởi tạo modbus tại MS.
Master
MBUS MSG: Truyền nhận dữ liệu
Slave
MBUS INT: Khởi tạo modbus tại SL
MODBUS SLAVE: Đáp ứng yêu cầu của MS
ĐIA MODB TRON S720
CHỈ US G 0
HÀM MODBUS TẠI
MASTER
MBUS Control: Khởi tạo modbus tại MS.
HÀM MODBUS TẠI
Các thamMASTER
số ngõ vào hàm khởi tạo modbus
EN: Cho phép truyền nhận.
Mode: Chọn lựa giao thức truyền thông
cho cổng giao tiếp của PLC
+ Mode = 0:Chuẩn PPI
+ Mode =1 : Chuẩn modbus
Baud: Tốc độ truyền thông
Parity: Kiểm tra chẳm lẻ
Timeout: Thời gian đợi đáp ứng từ slave.
HÀM MODBUS TẠI
MBUS MSG: Truyền nhận dữ liệu
MASTER
HÀM MODBUS TẠI
MASTER
Các tham số ngõ vào hàm MBUS MSG:
EN: Cho phép hàm hoạt động
First: Kích hoạt việc truyền nhận dữ liệu.
Slave: Địa chỉ của slave 1 đến 247
RW: Ngõ vào điều khiển đọc ghi dữ liệu.
RW = 0: Đọc dữ liệu từ slave về master
RW = 1: Ghi dữ liệu từ master đến slave
Address: Địa chỉ modbus trong Slave.
HÀM MODBUS TẠI
SLAVE
Các tham số ngõ vào hàm MBUS MSG:
Count: Số lượng bit hay word dữ liệu V
được đọc hay ghi.
DataPtr: Con trỏ đ ịa chỉ: Chỉ vùng nh
Done: Ngõ ra báo hiệu việc ghi hay đọc ớ
trong S7 200
đã hoàn tất. tại Master.
Error: Byte báo lỗi trong trường hợp xãy
ra lỗi.
HÀM MODBUS TẠI
SLAVE
MBUS INTI: Khởi tạo modbus tại SL.
HÀM MODBUS TẠI
Các thamSLAVE
số ngõ vào hàm MBUS INTI
EN: Bắt đầu thực hiện
Mode: Chọn chế độ truyền thông
Address: Địa chỉ của slave ( từ 1 đến 247)
Baud: Tốc độ truyền thông: Từ 1200 đến
115200.
Parity: Bit kiểm tra chẳn lẻ.
Delay: Thời gian chờ để nhận dữ liệu (0
đến 32767 ms)
HÀM MODBUS TẠI
SLAVE
Các tham số ngõ vào hàm MBUS INTI
MaxIQ:
MaxAI: SSốố llượ
ượng
ng analog
ngõ vào, ngõ
cho ra cho
phép ghi phép
0 đến
đọc, ghi ( 0 đến 128)
32)
Maxhold:Số lượng word tối đa cho phép truy
xuất trong slave
Holdstart: Địa chỉ bắt đầu của vùng nhớ V
trong slave cho phép master truy xuất.
HÀM MODBUS TẠI
SLAVE
MBUS_SLAVE : PHỤC VỤ YÊU CẦU TỪ MODBUS
MATTER
HÀM MBUS
SLAVE để phục vụ

MBUS SLAVE:
MBUS Phượ
SLAVE: Đ ử cdụgng
ảicđsượ ọi mỗi chu kỳ
quétccầủuatừ
yêu chmodbus master.
ương trình.
Nếu slave đáp ứng các yêu cầu của
master thì bit Done = 1, ngược lại Done = 0.
Error được sử dụng để báo lỗi trong
trường hợp xãy ra lỗi.
MÃ XÃY TRON MODB
LỖI RA G US
TRUY NHẬ D LIỆ MODB
ỀN N Ữ U US
TRUY NHẬ D LIỆ MODB
ỀN N Ữ U US
CHƯƠNG TRÌNH THAM
KHẢO

MASTER
SLAVE
2. TCP/IP
TCP/IP là một hệ thống giao thức - một tập hợp
các giao thức hỗ trợ việc lưu truyền trên mạng
Hai giao thức được dùng chủ yếu ở đây là TCP
(Transmision control protocol ) và IP (Internet
protocol).
TCP là một kiểu giao thức kiểu có kết nối
(connection-oriented) tức la cần phải có một giai
đoạn thiết lập liên kết giữa một cặp thực thể
TCP trước khi chúng ta thực hiện trao đổi dữ
ệu. giao thức IP là một giao thức kiểu không
liCòn
kết nối (connectionless), nghĩa là không cần
phải có giai đoạn thiết lập liên kết giữa một
cặp thực thể nào đó trước khi trao đổi dữ
CÁC ĐẶC TÍNH QUAN TRỌNG CỦA TCP/IP
v
Bộ giao thức TCP/IP không bị ràng buộc vào một phần
cứng hay hệ điều hành nào.TCP/IP là cách lý tưởng để liên
kết các phần cứng và phần mềm khác nhau,ngay cả khi
bạn sử dụng chúng để giao tiếp thông qua internet.
v
Bộ giao thức TCP/IP độc lập với các phần cứng của
mạng máy tính.Đặc tính này cho phép TCP/IP tích
hợp các kiểu mạng máy tính khác nhau.Bộ giao
thức TCP/IP có thể sử dụng Ethernet,token
ring….và hầu như trên các mạng vật lý truyền tin
v
Bkhác nhau
ộ giao thức TCP/IP có chế độ đánh địa chỉ chung cho
phép các máy sử dụng TCP/IP giao tiếp với máy có địa
chỉ đúng trên toàn mạng,ngay cả đối với mạng máy tính
rất lớn như mạng toàn cầu.
v
Bộ giao thức TCP/IP đã chuẩn hóa các bộ giao
thức ở tầng trên hướng đến tính ổn định,dễ sử
dụng cho các dịch vụ trên mạng
CẤU TRÚC CỦA MÔ HÌNH TCP/IP

1. Tầng tiếp cận mạng : bao gồm các giao


thức để tiếp cận các mạng vật lý.
2. Tầng Internet : xác định gói dữ liệu và
quản lý đường truyền
3. Tầng vận tải : cung cấp các dịch vụ
truyền dữ liệu đầu-cuối
4. Tầng ứng dụng : bao gồm các ứng dụng
và các quy trình sử dụng mạng.
Theo các bước sau để thiết lập giao
1.
tiếp với một mạng Ethernet TCP/IP:
Nhấp vào biểu tượng truyền thông trong thanh Navigation hoặc chọn
View> Component> Truyền thông menu lệnh.
2. Kích đúp vào biểu tượng Access Point trong Communications Setup
window.
3. Chọn thẻ Ethernet cho thiết bị của bạn .
4. Nhấn vào nút Properties trên Set PG / PC hộp thoại của giao diện.

5. Một khi bạn hoàn thành cấu hình của bạn, nhấn OK trên Set PG /
PC hộp thoại của giao diện.

6. Truyền thông trong hộp thoại Setup, sử dụng trình duyệt biểu
tượng địa chỉ IP để chọn hoặc nhập địa chỉ IP cho CP243-1 mô-
đun Ethernet tương ứng. Các địa chỉ IP duy nhất được kiểm tra
là các địa chỉ IP mà bạn đã cài đặc cấu hình.

7. Nhấn đúp chuột vào biểu tượng làm mới để cố gắng kết nối đến
địa chỉ IP đã xác định.

8. Để xác minh rằng các kết nối mới được kích hoạt, kích đúp vào
biểu tượng PLC trong cửa sổ Communications. Cửa sổ PLC
Thông tin xuất hiện và CFG LED trên các mô-đun Ethernet
CP243-1 mở ra.
Một khi bạn đã thiết lập một kết nối với các module Ethernet, có thể xem lại các
mô-đun được báo cáo như thế nào. Để truy cập vào thông tin này:


Nhấn đúp chuột vào biểu tượng trong Communications Setup window
OR.

Chọn PLC> Information. PLC Information hộp thoại xuất hiện. Nhấn
đúp chuột vào mục CP243-1 mô-đun Ethernet được liệt kê.
Bạn có thể sử dụng mô-đun Ethernet hộp Information xem lại:
Information mô-đun: Hiển thị kiểu mô-đun, firmware, và CP243-1 mô-đun
Ethernet hardware revision.
Bạn có thể sử dụng mô-đun Ethernet hộp Information xem lại:
Lỗi mô-đun: Hiển thị chuỗi mã lỗi và lỗi
Bạn có thể sử dụng mô-đun Ethernet hộp Information xem lại:

CP243-1 State: Hiển thị thông tin trạng thái về các kết nối giữa các thiết bị
mô-đun khác nhau. Hiển thị các loại cấu hình Ethernet được sử d ụng trong
trường thứ hai. Hiển thị xem Bước 7 - Micro / WIN kết nối với các mô-đun
Ethernet được thành lập trong trường thứ ba. Hiển thị các mô-đun Ethernet
được kết nối với một mạng LAN Ethernet trong trường thứ tư.
Bạn có thể sử dụng mô-đun Ethernet hộp Information xem lại:

Giá trị bộ nhớ đặc biệt: Hiển thị Q địa chỉ byte của các mô-đun bộ nh ớ
và con trỏ V đến địa chỉ dữ liệu khối mà cấu hình mô-đun được lưu tr ữ.
Bạn có thể sử dụng mô-đun Ethernet hộp Information xem lại:

Địa chỉ: Hiển thị địa chỉ IP, Subnet mask, địa chỉ Gateway, địa chỉ MAC cho
các mô-đun Ethernet.
Bạn có thể sử dụng mô-đun Ethernet hộp Information xem lại:

Kênh: Hiển thị các kênh kết nối, trạng thái kết nối (cấu hình, không cấu
hình, sẵn sàng, không sẵn sàng), Loại kết nối (khách hàng, máy ch ủ), địa
chỉ IP từ xa, giá trị TSAP từ xa,Keep Alive được kích hoạt hay vô hiệu hóa,
và Lỗi tình trạng kết nối. Lưu ý rằng tất cả các thông tin này sẽ được nh ập
vào khi bạn sử dụng thuật sĩ Ethernet.
ETHx_CFG (Chương trình con cấu hình Module)

Bit EN cho phép hoạt động và được duy trì cho đến khi bit
Done được tác động, cho biết quá trình đã hoàn thành .
Một lệnh CFG được gửi đến Module Ethernet. Sau mỗi
lần quét và khi ngõ vào START được tác động và module
sẵn sàng . Ngõ vào Start có thể được cấp xung thông qua
một bộ phận phát hiện xung , chỉ cho phép một lệnh được
gửi đi.


Bit Done tác động khi các module Ethernet xử lý xong
các lệnh và sẵn sàng để khởi động lại các module CP
với các thông tin cấu hình mới. Sau khi khởi động lại ,
giá trị các thông số ở Done và Error được thiết lập về
giá trị mặc định .


Error chứa các kết quả của quá trình gửi dữ liệu vào
module và chỉ tác động khi bit Done đầu tiên đến.
ETHx_CTRL (Chương trình con khởi tạo Module
CP243-1)
ETHx_CTRL, chương trình con khởi tạo và thực hiện kiểm tra
lỗi cho các module Ethernet. Các chương trình con nên được
gọi ở bắt đầu của mỗi lần quét và chỉ nên được sử dụng một
lần ở mỗi module.


Chương trình con này ra lệnh cho module Ethernet CP243-1 kiểm tra
vùng nhớ V với cấu hình mới cho mỗi lần CPU chuyển sang ch ế độ
RUN. Nếu cấu hình khác nhau hoặc bảo vệ CRC bị vô hiệu hóa, thì các
module sẽ được thiết lập lại với cấu hình mới


CP_Ready sẽ tác động khi các module Ethernet sẵn sàng nhận lệnh từ các
chương trình con khác.


Ch_Ready được gán cho mỗi kênh để cho biết kênh nào được kết nối. Ví
dụ, bit 0 lên ON khi kênh 0 được kết nối.


Error chứa các trạng thái của các module.
ETHx_XFR (Truyền dữ liệu cho chương trình con)

Bit EN cho phép một lệnh vào các mô-đun và nên tiếp tục cho đến khi bit
Done được thiết lập, có dấu hiệu kết thúc của quá trình Lệnh XFR được
gửi vào Module Ethernet trong mỗi lần quét khi ngõ vào START có tín
hiệu và module sẵn sàng đáp ứng


Chan_ID là số một trong những kênh máy khách của bạn, bạn cấu hình
theo trình wizard. Bạn sử dụng tên biểu tượng bạn chỉ định trong wizard.


DATA là số một trong những định nghĩa truyền dữ liệu cho các kênh quy
định bạn đã chọn cấu hình trong trình hướng dẫn. Bạn sử d ụng tên biểu
tượng bạn chỉ định trong chương trình.


Hủy bỏ các lệnh module Ethernet để ngăn chặn việc truyền dữ liệu trên
kênh quy định. Nó không ảnh hưởng đến việc truyền dữ liệu trên các
kênh khác. Nếu Giữ chức năng Alive cho kênh quy định bị vô hiệu hóa,
bạn sử dụng các tham số Abort để hủy bỏ yêu cầu truyền dữ liệu sau khi
nó đã vượt quá giới hạn thời gian chờ mong đợi của bạn.

You might also like