Professional Documents
Culture Documents
Tuần: 6,7 Tiết: 12,13 Ngày soạn: 09/10/2023 Thời gian thực hiện: 02 tiết
Người soạn Duyệt của TTCM
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
- Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia. Viết được CTPT, CTCT của NH 3
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá
học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ.
- Viết được phương trình hoá học minh hoạ NH3 có tính base, tính khử.
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ
và hydrogen.
- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong
kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.
- Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất
nitric acid; làm dung môi...); của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân
ammophos...
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion
ammonium.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về bộ môn hóa học, tự đề xuất cách thực hiện thí nghiệm
nhận biết ammonium trong mẫu phân đạm chứa ammonium
- Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử
ammonia, giải thích được tính chất vật lí, tính chất hoá học của ammonia, vận dụng được kiến thức về cân
bằng hoá học, tốc độ phản ứng cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen, trình bày được tính
chất cơ bản của muối ammonium và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch, trình bày được ứng
dụng của ammonia, của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos;
hoạt động nhóm cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều
được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong
bài học hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực hóa học
- Nhận thức hóa học:
+ Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia
+ Trình bày được các nội dung về tính chất, ứng dụng của ammonia và muối ammonium.
+ Giải thích được tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammonia. Viết được PTHH minh họa.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học:
+ Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa
ion ammonium.
+ Thực hiện được thí nghiệm về tính tan và tính base của ammonia.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp
ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.
+Vận dụng được kiến thức đã học về muối ammonium để giải thích ứng dụng của bột khai (một loại bột
nở dùng để làm bánh).
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Khách quan, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm về tính chất của ammonia và thí nghiệm nhận biết
ion ammonium: Viết và trình bày đúng với kết quả thực nghiệm.
- Có niềm say mê hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hình ảnh về cấu tạo phân tử, công thức Lewis, mô hình phân tử ammonia, hình ảnh một số muối
ammonium, một số loại phân bón ammonium
- + Thí nghiệm tính tan của ammonia(1 bộ/lớp):
Ống vuốt nhọn (1 cái); chậu thủy tinh (1 cái); bình đầy khí NH3 (1 bình); dung dịch phenolphthalein.
+ Thí nghiệm tính base của ammonia (1 bộ/nhóm):
Kẹp gỗ (2 cái); quỳ tím (1 cuộn); ống nghiệm (6 cái); chậu thủy tinh (1 cái); dung dịch NH3 loãng; dung dịch
AlCl3; bình tia chứa nước cất (1 bình).
+ Thí nghiệm nhận biết ion ammonium (1 bộ/1 nhóm):
Kẹp gỗ (1 cái); ống nghiệm (2 cái); đèn cồn (1 cái); diêm (1 hộp) hay bật lửa; mẫu phân đạm ammonium;
dung dịch Ba(OH)2; dung dịch NaOH; nước cất; quỳ tím (1 hộp).
- Phiếu học tập
- Kế hoạch bài dạy, phiếu học tập.
- Bài giảng powerpoint và các thiết bị hỗ trợ trình chiếu
2. Học sinh
Sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ
động, tích cực, hiệu quả.
b. Nội dung: HS quan sát đoạn phim phóng sự trả lời câu hỏi của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV ghi nhận các ý kiến của HS và
Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả giới thiệu bài học.
2.2 Hoạt động tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammonia
a. Mục tiêu
- Trình bày và giải thích được tính tính tan của muối ammonia; thực hiện được thí nghiệm về tính tan của
ammonia.
- Trình bày được tính chất cơ bản, ứng dụng của ammonia, muối amoni um; thực hiện được thí nghiệm về
tính base của ammonia và
b. Nội dung:
Từ đặc điểm cấu tạo phân tử, HS dự đoán tính chất của ammonia. Nhóm HS thực hiện các thí nghiệm về
tính base, xem GV biểu diễn thí nghiệm về tính tan và xem video thí nghiệm về tính khử của ammonia để
kiểm chứng dự đoán và đi đến kết luận về tính chất của ammonia. HS tham khảo SGK để trình bày ứng dụng
và điều chế của ammonia.
(2) Nhóm HS tìm hiểu về tính chất cơ bản của muối ammonium và thực hiện thí nghiệm nhận biết ion
ammonium theo câu hỏi định hướng của giáo viên.
c) Sản phẩm:
(1) Bài trình bày kết quả thực hiện các thí nghiệm về tính tan, tính base của ammonia; Mô tả và giải thích
một số tính chất vật lí, tính chất hóa học (tính base yếu, tính khử mạnh) của ammonia kèm theo PTHH minh
họa tính chất hóa học của ammonia.
(2) Nội dung trình bày về tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, tác dụng với dung dịch
kiềm, dễ bị nhiệt phân) và các PTHH minh họa cho các tính chất này; kết quả và kết luận về thí nghiệm nhận
biết ion ammonium.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.1. Tìm hiểu tính tan ammonia
Chia lớp thành các nhóm (khoảng 5 - 6 HS/nhóm).
1. Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử ammonia, dự đoán 1. Kết hợp làm việc cá nhân và thảo luận theo nhóm
tính tan và tính chất vật lí của ammonia. Giải thích. lần lượt đưa ra các dự đoán theo gợi ý của GV.
2. Thực hiện bước 1 trong phiếu học tập (phụ lục). Kiểm 2. Thảo luận nhóm về cách tiến hành TN, ghi lại
tra để đảm bảo HS đã hiểu rõ nhiệm vụ thông qua các câu kết quả bước 1 vào phiếu chung (giấy A3).
hỏi phụ.
Cho HS quan sát lọ đựng khí NH3, sau đó biểu diễn thí
nghiệm tính tan của ammonia.
Kiến thức trọng tâm
Tính chất vật lí: Ammonia là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, tạo
thành dung dịch có tính kiềm.
2.2. Tìm hiểu tính chất hóa học của ammonia
Yêu cầu HS thảo luận và thực hiện các nội dung sau:
3. Các nhóm thực hiện thí nghiệm theo phiếu hướng dẫn 3. Xem GV biểu diễn thí nghiệm, thực hiện các thí
(phụ lục) và dụng cụ, hóa chất đã chuẩn bị sẵn. nghiệm về tính base của ammonia, trình bày kết
4. quả.
GV chiếu video thí nghiệm về tính khử của ammonia. 4. Xem video thí nghiệm tính khử của ammonia.
HS thảo luận và hoàn thiện kết quả theo hướng dẫn của Ghi hiện tượng, giải thích, viết PTHH và kết luận
phiếu học tập. về tính chất vào phiếu chung của nhóm.
- Quan sát các nhóm làm việc, ghi lại những thiếu sót - Các nhóm nộp kết quả hoạt động của nhóm, tự
trong quá trình làm việc của các nhóm. đánh giá theo bảng kiểm và báo cáo kết quả tự đánh
- Cung cấp bảng mô tả hiện tượng, giải thích, PTHH và giá.
kết luận để HS tự đánh giá. - Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động và kết
Nhận xét kết quả của các nhóm, giải thích thêm (nếu quả đánh giá, các nhóm khác bổ sung.
cần).
Kết luận về các tính chất của ammonia: - Kết luận vào vở
Giao nhiệm vụ sau tiết 1: Yêu cầu HS về nhà tìm những ứng dụng của ammonia trong đời sống, trong các
lĩnh vực khác để trình bày ở tiết học tiếp theo (Ghi kết quả vào vở bài tập).
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu về ứng dụng và điều chế amonia
a. Mục tiêu
- Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất
nitric acid; làm dung môi...); của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân
ammophos...
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ
và hydrogen.
b. Nội dung
HS hoàn thành nhiệm vụ giao vè nhà từ tiết trước, cử đại diện lên trình bày ứng dụng của ammonia
HS trả lời câu hỏi trong phiếu học tâp số 5
c. Sản phẩm
Bảng kết quả của nhóm chính xác nhất
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS. Gọi 1 đến 2 HS Trình bày kết quả hoặc nhận xét, bổ sung.
trình bày kết quả về ứng dụng của ammonia.
- Nhận xét và sử dụng sơ đồ tổng hợp cung cấp một số ứng
dụng của ammonia: chất làm lạnh, làm dung môi, sản
xuất nitric acid, sản xuất phân bón như đạm,
ammophos…
Chiếu video hoặc sử dụng tranh in sẵn về quá trình
sản xuất ammonia, Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả - Làm việc theo cặp.
lời các câu hỏi sau: 1. Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2(g) +3H2(g) 2NH3(g)
* Muối amonium tạo bởi gốc acid có tính oxi hóa (HNO3, HNO2):
o
4.1.2.Phiếu học tập liên quan phần thực hành thí nghiệm
Bước 1: Đọc cách tiến hành thí nghiệm 1 đến 4 (trong phần hướng dẫn tiến hành thí nghiệm). Viết
dự đoán hiện tượng vào các ô “Dự đoán hiện tượng”.
Bước 2: Xem GV biểu diễn thí nghiệm tính tan của ammonia, ghi lại hiện tượng và giải thích.
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm 2, 3, 4 theo hướng dẫn, ghi lại hiện tượng. So sánh kết quả thí nghiệm
với dự đoán, giải thích và viết PTHH (nếu có).
Bước 4: Xem video thí nghiệm 5. Ghi lại hiện tượng, viết PTHH và giải thích.
Bước 5: Rút ra kết luận về tính chất của ammonia.
Dự đoán Hiện tượng
TT Thí nghiệm Giải thích/ PTHH
hiện tượng thí nghiệm
1 Tính chất vật lí và tính tan
của NH3 trong nước.
(Xem GV biểu diễn)
2 NH3 với chất chỉ thị
3 NH3 tác dụng với HCl
4 NH3 tác dụng với AlCl3
5 NH3 tác dụng với O2
(Xem video thí nghiệm)
4.2. Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm
PHIẾU HƯỚNG DẪN TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
(Xem GV biểu diễn thí nghiệm 1, thực hiện thí nghiệm 2, 3, 4 )
TT Thí nghiệm Cách tiến hành
Tính chất - Quan sát bình
vật lí và tính chứa NH3, nêu
tan của NH3 trạng thái, màu
trong nước sắc.
(Xem GV - Đậy bình chứa
biểu diễn) NH3 bằng nút cao su có gắn ống dẫn khí vuốt nhọn,
1
đầu vuốt nhọn của ống cắm vào phía trong bình.
Dùng ngón tay bịt đầu ống dẫn khí và úp ngược bình
vào 1 chậu thuỷ tinh đựng nước có thêm vài giọt
phenolphthalein. Mở ngón tay.
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích, kết luận về
tính tan của NH3 trong nước.
NH3 với Nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào một mẩu giấy quỳ
2 chất chỉ thị tím. Quan sát hiện tượng.
NH3 tác Dùng 2 cái tăm bông, 1 cái nhúng vào dung dịch
dụng với NH3 đặc, cái kia nhúng vào dung dịch HCl đặc. Thả
3
HCl cả 2 tăm bông vào 1 ống nghiệm rồi đậy nút lại.
Quan sát hiện tượng. Viết phản ứng hoá học xảy ra.
NH3 tác Cho vào ống nghiệm 2 - 3 mL dung dịch AlCl 3. Nhỏ
4 dụng với từ từ từng giọt NH3 vào ống nghiệm cho đến dư NH3.
dung dịch Quan sát hiện tượng thí nghiệm.
AlCl3
4.3. Bảng kết quả các thí nghiệm để học sinh đối chiếu tự đánh giá hoạt động 2.2 và 2.3
BẢNG KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM
PTHH và vai trò của các chất
Thí nghiệm Hiện tượng và giải thích
tham gia phản ứng
1. Tính chất vật lí - Chất khí, không màu.
và tính tan của - Nước phun vào bình thành tia có
NH3 trong nước màu hồng do khí NH3 tan nhiều
NH3 + H2O NH4+ + OH-
trong nước và tạo thành dung dịch
Base
có tính base.
2. NH3 với chất - Quỳ tím hóa xanh
chỉ thị - Phenolphthalein hóa hồng
NH3 + H2O NH4+ + OH-
Do dung dịch NH3 có tính base
Base
3. NH3 tác dụng Có khói trắng tạo thành NH3(g) + HCl(g) NH4Cl(s)
với HCl Khói trắng là những tinh thể Base acid
NH4Cl.
4. NH3 tác dụng Có kết tủa trắng keo tạo thành, đó AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl
với AlCl3 chính là Al(OH)3.
5
4.5. Bộ câu hỏi ở hoạt động luyện tập
BỘ CÂU HỎI CỦA TRÒ CHƠI GẮP THĂM MAY MẮN
Câu 1: Liên kết trong phân tử Ammonia thuộc loại kiên kết nào sau đây?
A. Cộng hóa trị không cực B. Ion
C. Cộng hóa trị D. Kim loại
Câu 2: Chất khí nào sau đây làm xanh quỳ tím ẩm?
A.N2 B. O2 C. NH3 D. HCl
Câu 3: Ammonia có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây? (các điều kiện coi như có
đủ)
A. HCl, O2, H2O, dd AlCl3. B. H2SO4, FeCl3, O2, NaOH.
C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2. D. H2, HNO3, O2, AlCl3.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tính chất hóa học của NH3 là tính baze yếu. B. Tăng nhiệt và tăng áp suất.
C. Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được tổng hợp từ H2 và N2
D. Khí NH3 nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, không màu, mùi khai.
Câu 5: Cho NaOH dư tác dụng với 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng. Sau phản ứng thu được bao
nhiêu lít NH3 (đkc) ?
A. 5,498 B. 3,7185 C. 2,479 D. 7,437
Câu 6: Để điều chế 17 gam NH3, cần lấy V lít khí N2 (đkc)? Biết hiệu suất phản ứng tính theo N2 là 25%. Giá
trị của V là
A. 49,58. B. 24,79. C. 37,185. D. 74,37.