Professional Documents
Culture Documents
2.2. Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammoniac (30 phút).
Chia lớp thành 4 trạm (1 tổ/ trạm): Trạm 1, trạm 2,
trạm 3, trạm 4. Yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ ở
mỗi trạm trong thời gian quy định rồi luân chuyển
sang trạm khác.
1. Trạm 1: Từ CTCT của NH3 , kết hợp với SGK hãy
1. Các tổ tiến hành thảo luận
dự đoán các TCHH có thể có của NH3 và điền vào phiếu
và đưa ra kết quả dự đoán
học tập số 1.
của mình.
- Từ kết quả phiếu học tập, đưa ra các tính chất hóa học
của NH3 .
+ Liên kết N - H phân cực về phía N; phân tử NH3 phân
cực → dễ tan trong nước.
+ Nguyên tử N còn cặp electron tự do: có khả năng
nhận proton, là 1 bazơ.
+ Số oxi hóa của N là -3 (số oxi hóa thấp nhất) → có
tính khử.
3. Trạm 2: Cho HS tiến hành làm thí nghiệm NH3 tác 2. Các tổ nộp kế hoạch hoạt
dụng với muối, NH3 tác dụng với axit, NH3 tác dụng với động của tổ, tự đánh giá
nước theo phiếu hướng dẫn, sau đó điền vào phiếu học theo bảng kiểm và báo có
tập số 2. kết quả tự đánh giá.
Giáo viên quan sát các tổ làm việc, ghi lại những thiếu
sót trong quá trình làm việc của các tổ.
Cung cấp bảng mô tả hiện tượng, giải thích, PTHH và
kết luận để HS tự đánh giá. Nhận xét kết quả của các tổ,
giải thích (nếu cần).
3. Trạm 3: Cho HS quan sát video NH3 tác dụng với O2 3. Xem video và hoàn
sau đó điền vào phiếu học tập 3. thành phiếu học tập.
4. HS đọc bảng trợ giúp
4. Trạm 4: Từ phiếu bỗ trợ HS áp dụng giải các bài
(chỉ đối với góc xuất phát)
tập liên quan đến NH3 trong phiếu học tập 4.
sau đó áp dụng để giải bài
tập trong phiếu học tập 4.
• GV rút ra kết luận các tính chất:
- Tính chất vật lí: Amoniac là chất khí không màu,
có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Khí amoniac
tan nhiều trong nước: Ở điều kiện thường, 1 lít nước - Ghi chép bài vào vở.
hoà tan được khoảng 800 lít khí amoniac.
- Tính chất hóa học:
Tính bazơ yếu:
- Tác dụng với nước: Làm cho dung dịch có tính bazơ
và dẫn điện.
NH3 + H2 O ⇄ NH4+ + OH −
- Tác dụng với dung dịch muối: Tạo thành kết tủa của
hidroxit của các kim loại đó.
AlCl3 + 3NH3 + 3H2 O → Al(OH)3 ↓ +3NH4 Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2 O → Al(OH)3 ↓ +3NH4+
- Tác dụng với axit: Tạo muối amoni.
NH3 + HCl → NH4 Cl (Muối amoni clorua)
2NH3 + H2 SO4 → (NH4 )2 SO4 (Muối amoni sunfat)
Tính khử: Tính chất này được thể hiện khi
amoniac tác dụng với các chất oxi hóa.
- Tác dụng với oxi: Tạo khí nitơ và hơi nước.
to
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2 O
3.2. Tìm hiểu về ứng dụng và điều chế của amoniac.
GV giao phần ứng dụng, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu - HS về nhà tìm hiểu.
amoniac có những ứng dụng gì trong đời sống. Được
điều chế như thế nào? Phần này sẽ được trình bày vào
buổi học tiếp theo.
Câu 1: Từ cấu tạo của amoniac hãy dự đoán các tính chất có thể có của NH3 .
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
........................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
PHIẾU BỔ TRỢ
- Dung dịch NH3 là bazo yếu vì vậy dùng giấy quỳ ẩm để nhận ra khí NH3 .
- Amoniac kết hợp dễ dàng với axit tạo muối amoni:
NH3 + HCl → NH4 Cl
- Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hydroxit kim loại khi tác dụng với
dung dịch muối của chúng.
AlCl3 + 3NH3 + 3H2 O → Al(OH)3 ↓ +3NH4 Cl
- NH3 cháy trong O2 với ngọn lửa màu vàng.
to
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2 O
A. CO2 .
B. NH3 .
C. SO2 .
D. HCl.
Đáp án: B.
Câu 3: Amoniac có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Đáp án: C.
Đáp án: B.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai về ứng dụng của amoniac?
A. Amoniac được sủ dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric, phân đạm ure, amoni nitrat,
amoni sunfat.
B. Amoniac được dùng để chế tạo hidrazin N2 H4 làm nhiên liệu cho tên lửa.
C. Amoniac lỏng được dung làm chất lành mạnh trong thiết bị lạnh.
D. Amoniac có mùi khai khó chịu nên dung để làm tỉnh người bị ngất khi họ bị ngạt
nước.
Đáp án: D.