Professional Documents
Culture Documents
-1-
- Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lý và hoá học của metan. Phương pháp điều chế
metan.
2. Về kỹ năng:
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử đế xét đoán các tính chất hóa học của ankan.
- Viết được các phương trình phản ứng mô tả tính chất hóa học của ankan, từ đó giải
thích được các hiện tượng xảy ra trong quá trình phản ứng.
- Viết được cơ chế phản ứng thế gốc tự do SR.
- So sánh khả năng phản ứng của các ankan dựa vào ảnh hưởng cấu trúc.
- Vận dụng lý thuyết để giải các bài tập có liên quan.
3. Về thái độ:
- Rèn ý thức tìm ảnh hưởng của cấu trúc đến tính chất của phân tử. Từ đó biết cách so
sánh khả năng phản ứng của các chất khác nhau trong dãy đồng đẳng.
- Tham gia phát biểu, thảo luận
- Có tư duy khoa học, biết giải thích các sản phẩm khác nhau hình thành trong quá
trình phản ứng một cách hợp lý.
- Yêu thích, hứng thú với môn học.
C. ĐÁNH GIÁ
Cách để đánh giá học sinh có đạt được các mục tiêu của bài học sau khi học xong:
- Học sinh có thể vận dụng bài học để viết được các phương trình phản ứng liên
quan tính chất hóa học của ankan, dự đoán cơ chế phản ứng và giải thích được sự hình
thành các sản phẩm khác nhau trong quá trình phản ứng.
D. KẾ HOẠCH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (01 phút)
- Kiểm tra sĩ số: Yêu cầu cán bộ lớp báo cáo sĩ số
- Nội dung cần nhắc nhở (nếu có) về tinh thần học tập
2. Kiểm tra bài cũ: (05 phút)
Câu 1: Gọi tên đúng cho ankan sau:
H3C CH CH2 CH3
CH2
CH3
A. 2-etyl butan C. 3-metyl pentan
B. 3-etyl butan D. 2-metyl pentan
Câu 2: Chất đầu cho phản ứng sau là chất nào dưới đây?
1)Li CH3CH2CH2Cl
? CH3CH2CH2C(CH3)3
2) CuI
-2-
A. CH3CH2Br C. (CH3)2CHBr
B. (CH3)3CCl D. CH3CH2CH(CH3)Br
Câu 3: Sắp xếp các chất sau đây theo chiều tăng dần của nhiệt độ sôi, giải thích sự sắp
xếp đó: nonan (A); 2,2,3,3-tetrametylbutan (B); octan (C); 2-metylheptan (D); heptan (E).
TT Tên học sinh Nội dung kiểm tra Điểm
1
2
Thiết bị,
Thời Các hoạt
Các hoạt động đồ dùng
Nội dung gian động của
của học sinh và tài liệu
(phút) giáo viên
học tập
1.4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Thuyết - Theo dõi bài
+ Hình vẽ cấu tạo của octan và Máy tính,
trình đặc - Đưa ra dự
metan máy
1 điểm cấu đoán về các tính
+ Các đặc điểm về cấu tạo trong chiếu,
tạo phân tử chất hóa học
phân tử ankan giáo trình
ankan của ankan
1.4.1. Phản ứng thế
1.4.1.1. Phản ứng halogen hoá 20 - Thuyết - Theo dõi bài Máy tính,
+ Phản ứng tổng quát trình, minh - Trả lời các câu máy
+ Thí dụ họa, dẫn hỏi chiếu,
+ Cơ chế phản ứng dắt, nêu - Viết phương giáo trình
+ Khả năng phản ứng tương đối câu hỏi. trình phản ứng
của ankan và hướng phản ứng. minh họa
+ Khả năng phản ứng tương đối - Dự đoán cơ
của các halogen khác nhau chế phản ứng
1.4.1.2. Phản ứng nitro hoá
+ Phản ứng tổng quát
+ Thí dụ
1.4.1.3. Phản ứng sunfoclo hoá
-3-
+ Phản ứng tổng quát
+ Thí dụ
1.4.2. Phản ứng tách
1.4.2.1. Phản ứng dehidro hoá
+ Phản ứng minh hoạ
- Theo dõi bài
+ Điều kiện phản ứng - Thuyết
- Trả lời các câu Máy tính,
1.4.2.2. Crackinh trình, minh
hỏi máy
+ Khái niệm 3 họa, dẫn
- Viết phương chiếu,
+ Phản ứng tổng quát dắt, nêu
trình phản ứng giáo trình
+ Thí dụ câu hỏi
minh họa
+ Phản ứng hidro crackinh: Thí
dụ minh họa
1.4.3. Phản ứng oxy hóa
1.4.3.1. Oxi hoá hoàn toàn
- Theo dõi bài
+ Phản ứng tổng quát - Thuyết
- Trả lời các câu Máy tính,
+ Thí dụ minh hóa trình, minh
hỏi máy
1.4.3.2. Oxi hoá không hoàn 3 họa, dẫn
- Viết phương chiếu,
toàn dắt, nêu
trình phản ứng giáo trình
+ Phản ứng minh hoạ câu hỏi
minh họa
+ Điều kiện phản ứng
1.5. ỨNG DỤNG
+ Sơ đồ ứng dụng của Ankan: Ví
2
dụ minh họa
1.6. GIỚI THIỆU RIÊNG VÊ MÊTAN
+ Hình vẽ mô phỏng cấu tạo
Mêtan
+ Đặc điểm, tính chất vật lý của
Mêtan
5
+ Một số tính chất hóa học quan
trọng: Phản ứng minh họa.
+ Phương pháp điều chế: Phản
ứng minh họa.
-4-
6. Tự đánh giá của giáo viên:……………………………………
(Chất lượng, nội dung, , thời gian thực hiện bài giảng)
Về nội dung Về phương Về phương tiện Về thời gian Về học sinh
pháp
-5-
3.4. Tính chất hoá học.
Octan
Metan
Mạch cacbon có hình ziczac, mỗi nguyên tử C nằm ở tâm tứ diện mà 4 đỉnh là các
nguyên tử H hoặc C, góc hóa trị là 109o. Do các hoá trị của cacbon đều đã bão hoà, phân
tử chỉ có những liên kết σ bền vững (EC-C = 351kJ/mol, EC-H = 410kJ/mol) và không hoặc
rất ít phân cực nên ankan tương đối trơ về mặt hoá học, không tham gia phản ứng cộng
mà chỉ tham gia các phản ứng thế, tách và oxi hoá. Các phản ứng hoá học của ankan
thường chỉ xảy ra khi đun nóng, khi chiếu sáng hoặc có mặt các chất khơi mào và xúc
tác.
1.4.1. Phản ứng thế.
Phản ứng thế nguyên tử hidro của ankan phụ thuộc vào điều kiện phản ứng, tác
nhân phản ứng và năng lượng liên kết C-H. Năng lượng liên kết lại phụ thuộc vào bậc
của nguyên tử cacbon, bậc càng cao thì năng lượng liên kết càng nhỏ, càng dễ bị đứt
trong phản ứng.
1.4.1.1. Phản ứng halogen hoá
• Sơ đồ phản ứng:
chiÕu s¸ng
R-H + X-X R-X + HX
• Cơ chế phản ứng: Phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc (SR) và là phản ứng dây
chuyền, gồm 3 bước chính:
-6-
- Bước khơi mào:
hv
X X 2X
CH 3-CH-CH 3 (B)
Cl
Thực nghiệm cho thấy ri trong phản ứng halogen hoá ở 1000C như sau:
CI – H CII – H CIII – H
Clo hoá: 1 4,3 7
Brom hoá: 1 82 1600
-7-
Giữa tỷ lệ % (ai %) của sản phẩm thế với ni và ri có mối quan hệ như sau:
100ni ri
ai (%) =
∑ ni ri
Trong thí dụ clo hoá propan ở trên nI = 6; nII = 2; rI = 1; rII= 4,3. Áp dụng biểu thức
trên, tính được:
Sản phẩm A: aI (%) ≈ 41%
Sản phẩm B: aII (%) ≈ 59%
Nếu brom hóa propan:
-HBr
CH3 CH2 CH2 Br (3%)
Br2, as (I)
CH3 CH2 CH3
150oC
-HBr CH3 CH2 CH3 (97%)
Br (II)
Nhận xét: Ở cacbon bậc càng cao thì H khả năng tham gia phản ứng thế càng lớn.
Và trong phản ứng này, brom có tính chọn lọc hơn so với clo.
• Khả năng phản ứng tương đối của các halogen khác nhau: Độ hoạt động của các
halogen trong phản ứng với ankan giảm theo trình tự F2 >> Cl2 > Br2 > I2. Điều này được
giải thích dựa trên năng lượng hoạt hóa và nhiệt phản ứng.
-8-
⋅ ⋅
X + CH4 → CH3 + HX -138 -4 63 130
• ⋅
C H 3 + X2 → CH3X + X -251 -96 -87 -71
⋅ ⋅
X + X → X2 -155 -243 -192 -151
Tổng số -389 -100 -24 59
∆ H (kJ/mol) của phản ứng halogen hoá metan
Do năng lượng liên kết H – F lớn hơn năng lượng liên kết F – F rất nhiều và nhiệt
của phản ứng tỏa ra lớn nên Flo phản ứng rất mãnh liệt với ankan và cho sản phẩm của
phản ứng huỷ:
CH4 + 2F2 C + 4HF
Khác với Flo, Iod rất kém hoạt động không đủ để tách H ra khỏi hydrocacbon và
phản ứng với iod là phản ứng thu nhiệt nên phản ứng thường không xảy ra hoặc xảy ra
thuận nghịch, trừ khi cho thêm vào hỗn hợp phản ứng một chất oxi hoá như HNO3,
HgO…để oxi hoá HI sinh ra và chuyển dịch cân bằng về phía tạo ra RI
Brom phản ứng yếu hơn clo nên brom không phản ứng được với các ankan có
khả năng phản ứng kém như CH4, C(CH3)4,…
1.4.1.2. Phản ứng nitro hoá
Ankan không phản ứng với axit nitric đặc ở nhiệt độ thường nhưng khi nâng cao
nhiệt độ thì phản ứng xảy ra chậm, bẻ gẫy liên kết C – C tạo ra axit cacboxylic. Tuy nhiên
nếu dùng axit nitric loãng, tiến hành phản ứng ở nhiệt độ cao và áp suất cao thì nitro hóa
được các ankan.
t0
Sơ đồ phản ứng: R – H + HNO3 loãng R – NO2 + H2O
áp suất
Phản ứng thế theo cơ chế gốc và ưu tiên ở cacbon bậc cao.
- Thí dụ:
450oC
CH4 + HO-NO2 CH3NO2 + H2O
-9-
Thí dụ:
CH 3CH 2CH2-SO2Cl
SO 2, Cl2
CH 3-CH2-CH3 0
h ν, 50 C
CH 3CHCH3
Dẫn xuất ankan sunfoclorua có mạch cacbon > 10 cacbon SOkhi thủy phân bằng NaOH
2Cl
thu được các muối sunfonat, là những chất có tác dụng tẩy rửa tốt. Vì vậy, phản ứng
sunfoclo hóa các ankan có ý nghĩa trong sản xuất nguyên liệu xà phòng.
1.4.2. Phản ứng tách
1.4.2.1. Phản ứng đehidro hóa
• Khi đun nóng ankan:
- Ankan mạch ngắn với xúc tác tạo thành anken. Ví dụ:
xt, t o CH3-CH=CH-CH 3 + H 2
CH3 CH2-CH 2-CH 3
- Ankan mạch chính chứa 5 – 7 nguyên tử cacbon, có thể xảy ra hướng khép
vòng tạo thành xicloankan. Ví dụ:
CH3
CH3-C-CH2-CH-CH3 Pt
CH3 + H2
to
CH3 CH3
CH3
CH3
xt,to
+ H2
Trong điều kiện nhiệt độ cao, xiclohexan sinh ra bị tách tiếp tạo thành
benzen.
• Phản ứng tách hidro có tính thuận nghịch
1.4.2.2. Crackinh
• Crackinh là quá trình bẻ gãy mạch cacbon của ankan để tạo ra một hỗn hợp gồm
anken và ankan có mạch cacbon ngắn:
- 10 -
Crackinh
CnH2n+2 CmH2m+2 + CkH2k (n = m + k)
• Ví dụ:
CH4 + CH2=CHCH2CH3
Crackinh
CH3CH2CH2CH2CH3 CH3CH3 + CH2=CHCH3
CH3CH2CH3 + CH2=CH2
Phản ứng crackinh có vai trò lớn trong các nhà máy chế biến dầu mỏ. Sản phẩm
nguyên liệu xăng dầu thu được từ quá trình này có chỉ số octan cao. Tuy nhiên, trong
thành phần này còn chứa olefin, dễ tham gia phản ứng oxi hóa, trùng hợp… làm cho khó
bảo quản chúng. Vì vậy, ngày nay để vừa tăng chỉ số octan và chất lượng xăng dầu người
ta thực hiện crackinh dưới sự có mặt của hidro:
- 11 -
Với ankan có số nguyên tử Cacbon lớn, sản phẩm oxi hóa có vai trò lớn trong công
nghiệp sản xuất xà phòng:
- Metan là một trong những sản phẩm phân huỷ yếm khí của động vật và thực vật.
- 12 -
- Có nhiều metan trong khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí thoát ra từ bùn ao, khí đốt
từ các lò ủ phân rác…
- Metan còn chiếm một tỷ lệ quan trọng (20÷ 30%) trong thành phần khí lò cốc.
- Metan là chất khí, không màu, không mùi, rất ít tan trong nước (ở nhiệt độ phòng
1 lít nước chỉ hoà tan được 0,035 lít khí metan).
Một số tính chất hóa học quan trọng:
- Nhiệt phân metan trong những điều kiện khác nhau có thể sinh ra axetilen hoặc
muội than cùng với hiđro:
1000 oC, xt
CH4 C + 2H2
- Oxi hoá metan bằng O2 kk sinh ra nhiều sản phẩm quan trọng trong công nghiệp.
Thí dụ:
Cu, 200 atm; to
HCH=O + H2O
O2 Ni; t o
CH 4 CO + 2H2
®
èt thiÕu k.k
C + 2H2O
- Metan còn là nguyên liệu để điều chế HCN, CH3OH , CCl4……
Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm:
- Tổng hợp metan:
Ni,Co
CO + 3H2 to, p CH4 + H2O
Fe
CO + 2H2 o
t,p CH4 + CO2
to, p
CO2 + 4H2 CH4 + 2H2O
- Thuỷ phân nhôm cacbua:
Al4C3 + 12 H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3
- Cho hỗn hợp khí hidrosunfua và hơi cacbon sunfua đi qua đồng nung đỏ:
- 13 -
CS2 + 2H2S + 8Cu → CH4 + 4Cu2S
- Nung khan CH3COONa với vôi tôi xút (hỗn hợp rắn của NaOH và CaO):
CaO
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
to
- 14 -