Professional Documents
Culture Documents
Tiết 4. Điều hòa hoạt động gen
Tiết 4. Điều hòa hoạt động gen
1
- HS quan sát H3.1, đọc SGK mục II.1 trang 16 rút ra khái niệm operon, các thành phần của 1
operon Lac
- Thảo luận nhóm để cùng rút ra khái niệm operon, các thành phần của 1 operon Lac
c. Sản phẩm:
1. Cấu trúc của opêron Lac ở E.Coli.
* Operon là: cụm các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung
cơ chế điều hòa hoạt động.
* Cấu trúc Operon Lac:
- Z,Y,A: Là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải Lactozo.
- O: Vùng vận hành là trình tự Nu đặc biệt để Pr ức chế liên kết làm ngăn cản phiên mã.
- P: Vùng khởi động có trình tự Nu để ARN pôlimeraza liên kết và khởi động quá trình
phiên mã.
Gen điều hòa không nằm trong Operon, nó tổng hợp Pr ức chế (có vai trò điều hòa hoạt
động Operon).
d. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân:
+ Quan sát Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của Operon Lac ở E.coli
+ đọc SGK mục II.1 trang 16 rút ra khái niệm operon, các thành phần của 1 operon Lac
- Thảo luận rút ra khái niệm operon, các thành phần của 1 operon Lac
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự đọc quan sát H3.1, đọc SGK, ghi lại khái niệm operon, các thành phần của 1 operon Lac
- Thảo luận trong nhóm và chốt lại khái niệm operon, các thành phần của 1 operon Lac
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS bất kì chia sẻ kết quả hoạt động về khái niệm operon, các thành phần của 1 operon
Lac
- HS khác bổ sung để cùng chốt lại khái niệm operon, các thành phần của 1 operon Lac
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại khái niệm operon, các thành phần của 1 operon Lac
- Nhận xét hoạt động của các nhóm
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac
a. Mục tiêu: Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac
b. Nội dung:
- HS quan sát H3.2 và 3.3, đọc SGK mục II.2 trang 16, 17 rút ra cơ chế điều hoà hoạt động của
operon Lac
- Thảo luận nhóm để cùng rút ra cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac
c. Sản phẩm:
2. Cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac:
* Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế
gắn vào vùng vận hành (O) ngăn cản quá trình phiên mã, làm cho các gen cấu trúc không hoạt
động.
* Khi môi trường có lactôzơ: Một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu
hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận
hành. Do đó ARN polimeraza có thể liên kết với vùng khởi động tiến hành phiên mã
Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá
trình phiên mã dừng lại.
d. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân:
+ Quan sát H3.2 và H3.3
+ Đọc SGK mục II.2 trang 16, 17 rút ra cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac
- Thảo luận rút ra cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự đọc quan sát H3.2 và 3.3, đọc SGK mục 2 trang 16, 17, ghi lại cơ chế điều hoà hoạt động
của operon Lac
2
- Thảo luận trong nhóm và chốt lại cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS bất kì chia sẻ kết quả hoạt động về cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac
- HS khác bổ sung để cùng chốt lại cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac
* Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại khái niệm cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac
- Nhận xét hoạt động của các nhóm