You are on page 1of 3

Ngày soạn: 21/8/2018

Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú

Tiết 3. BÀI 3. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS:
a. Kiến thức:
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp)
- Giải thích được cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac.
b. Kĩ năng: Rèn - kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp.
- kĩ năng hợp tác, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- kĩ năng tư duy lôgic, kĩ năng phân tích tổng hợp
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a. Các phẩm chất: Hình thành quan niệm duy vật biện chứng về sự di truyền
b. Các năng lực chung: NL GQVĐ và sáng tạo, NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác
c. Các năng lực chuyên biệt: quan sát
II. CHUẨN BỊ: GV: - H 3.1, 3.2 SGK. Máy chiếu
HS: - Đọc trước bài 3.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm của HS
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ)
Làm thế nào để tế bào có thể điều Suy nghĩ, đưa ra một * Rèn kĩ năng tư duy
khiển cho gen hoạt động đúng vào số phương án * Nhu cầu GQVĐ: Bằng cách
thời điểm cần thiết? nào tế bào điều khiển được gen
này hay gen kia có hoạt động hay
tạm ngừng hoạt động?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu Mô hình cấu trúc Operon – Lac
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm của HS
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ)
- Chiếu sơ đồ mô hình câm về cấu - Quan sát sơ đồ mô hình câm về cấu * Phát triển NL
trúc của operon Lac. trúc của operon Lac. GQVĐ và tư duy,
- Cho các thông tin: - Theo dõi các thông tin: NL quan sát
Gen cấu trúc; Vùng kết thúc; Gen cấu trúc; Vùng kết thúc; Vùng * Hình thành kiến
Vùng điều hoà; Vùng vận hành; Gen điều hoà; Vùng vận hành; Gen điều thức:
điều hoà; Vùng khởi động. hoà; Vùng khởi động. - Khái niệm operon
- YC HS độc lập nghiên cứu SGK - Độc lập nghiên cứu SGK mục - Cấu trúc Operon
mục II.1/16 và điền các thông tin II.1/16 và điền các thông tin tương Lac
tương ứng vào sơ đồ (10'). ứng vào sơ đồ.
- Hết thời gian, gọi HS trình bày - Trình bày
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung
- Chỉnh lí và kết luận - Ghi nội dung
I. Cấu trúc của opêron Lac ở E.Coli.
* Operon là: cụm các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung
cơ chế điều hòa hoạt động.
* Cấu trúc Operon Lac:
- Z,Y,A: Là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải Lactozo.
- O: Vùng vận hành là trình tự Nu đặc biệt để Pr ức chế liên kết làm ngăn cản phiên mã.
1
- P: Vùng khởi động có trình tự Nu để ARN pôlimeraza liên kết và khởi động quá trình phiên mã.
Gen điều hòa không nằm trong Operon, nó tổng hợp Pr ức chế (có vai trò điều hòa hoạt động
Operon).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm của HS
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ)
- Chiếu mô hình về điều hoà HĐ - Quan sát mô hình về điều hoà HĐ * Phát triển NL
của operon Lac khi môi trường có của operon Lac khi môi trường có và GQVĐ và tư duy, NL
và không có Lactozơ. không có Lactozơ quan sát
- YC HS Từ mô hình kết hợp - Từ mô hình kết hợp nghiên cứu * Hình thành kiến
nghiên cứu SGK mục II.2/16, 17, SGK mục II.2/16, 17, nêu cơ chế thức:
hãy nêu cơ chế điều hoà hoạt động điều hoà hoạt động của operon Lac Cơ chế điều hòa
của operon Lac. (7'): hoạt động của
- Hết thời gian, gọi HS trình bày - Trình bày: ....... operon Lac
- Chỉnh lí và kết luận: - Ghi nội dung
3. Cơ chế điều hoà hoạt động của ôpêron Lac:
Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn
vào vùng vận hành (O) ngăn cản quá trình phiên mã, làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.
Khi môi trường có lactôzơ: Một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình
không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó
ARN polimeraza có thể liên kết với vùng khởi động tiến hành phiên mã
Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình
phiên mã dừng lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ) của HS
1. Khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế Suy nghĩ, tìm câu trả * Rèn kĩ
(do gen điều hoà tổng hợp) sẽ lời năng đọc và
A. không thể liên kết với vùng vận hành → quá trình phiên GQVĐ
mã diễn ra bình thường. * Đáp án
B. không thể liên kết với vùng vận hành → gen cấu trúc 1C
không hoạt động. 2D
C. liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã
→ gen cấu trúc không hoạt động.
D. liên kết với vùng vận hành → quá trình phiên mã diễn
ra bình thường.
2. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế (do gen
điều hoà tổng hợp) sẽ
A. liên kết với vùng vận hành → quá trình phiên mã diễn
ra bình thường.
B. không thể liên kết với vùng vận hành → quá trình phiên
mã bị dừng lại.
C. liên kết với vùng vận hành → quá trình phiên mã bị
dừng lại.
D. không thể liên kết với vùng vận hành → quá trình phiên
mã diễn ra bình thường.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Sản phẩm của HS
(Chuyển giao nhiệm vụ) (Thực hiện nhiệm vụ)
Lấy ví dụ về điều hòa hoạt Dựa vào kiến thức lí * Phát triển NL GQVĐ và tư duy,
động gen ở sinh vật nhân thuyết đã học, suy nghĩ * Trong phiêm mã ở sinh vật nhân thực,
thực? trả lời ARN sau khi tổng hợp xong ở trong nhân,
cắt bỏ intron, nối exon tạo mARN trưởng
2
thành ra khỏi nhân làm nhiệm vụ.

You might also like