You are on page 1of 5

Xây dựng giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Tiết 7-8: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ


I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức- kĩ năng- thái độ:
Kiến thức
Biết được:
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ
nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
Kĩ năng
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
* Trọng tâm
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phân lớp electron
* Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của electron trong vỏ nguyên tử.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành
thí nghiệm về oxi.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.

- Nhóm nhỏ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học

A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)


Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: -Trong nguyên tử, + Qua quan sát: GV quan
HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận hoàn thành nội electron luôn sát tất cả các nhóm, kịp
dung trong phiếu học tập số 1. chuyển động rất thời phát hiện những khó
nhanh quanh hạt khăn, vướng mắc của HS
nhân và sắp xếp và có giải pháp hỗ trợ hợp
Phiếu học tập số 1
thành từng lớp, lí.
Hãy mô tả sự chuyển động của electron trong mỗi lớp có một số + Qua báo cáo các nhóm
vỏ nguyên tử?. electron nhất và sự góp ý, bổ sung của
định. các nhóm khác, GV biết
được HS đã có được
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập những kiến thức nào,
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viênthống nhất để ghi những kiến thức nào cần
lại kết quả vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung phải điều chỉnh, bổ sung
với bảng phụ. ở các hoạt động tiếp theo.
3. Báo cáo, thảo luận:
HĐ chung cả lớp: - Mâu thuẫn nhận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. thức khi HS
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên không giải thích
giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng được sự chuyển
nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. động của e trong
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. nguyên tử.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ
trợ:HS có thể không nêu đúng được sự chuyển động của e trong
nguyên tử , GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS hoàn thành bài.

B. Hoạt động hình thành kiến thức


Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự chuyển động của electron trong nguyên tử:(5 phút)

Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá


1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: - Theo quan điểm cổ + Thông qua quan sát mức
- HĐ cá nhân: GV trình chiếu video về sự chuyển động của e điển các e chuyển độ và hiệu quả tham gia
trong nguyên tử, sau đó yêu cầu các hs quan sát kết hợp sgk để động theo 1 quỹ đạo vào hoạt động của học
mô tả sự chuyển động của e theo quan điểm cổ điển và hiện đại. xác định hình tròn sinh.
hay hình bầu dục + Thông qua HĐ chung
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs xem video như quỹ đạo của các của cả lớp, GV hướng dẫn
3. Báo cáo, thảo luận: hành tinh xung HS thực hiện các yêu cầu
- HĐ chung cả lớp: GV mời đại diện 1 hs báo cáo, các hs khác quanh mặt trời. Tuy và điều chỉnh.
góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. nhiên, mô hình này
không phản ánh
đúng trạng thái
chuyển động của
electron trong
nguyên tử.
- Theo quan điểm
hiện đại: trong
nguyên tử, các e
chuyển động rất
nhanh xung quanh
hạt nhân không theo
một quỹ đạo xác
định nào.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Lớp electron -Phân lớp electron(10 phút)

Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá


1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: - Trong nguyên tử các electron được xếp thành + Thông
+ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động từng lớp từ hạt nhân ra ngoài. qua quan sát mức
nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ - Các electron trên cùng một lớp có năng lượng gầnđộ và hiệu quả
ở phiếu học tập số 2 bằng nhau. tham gia vào hoạt
Phiếu học tập số 2: n 12 3 4 5 67 động của học
1. Vì sao có những e tên lớp: K L M N O P Q (ứng với năng lượng tăng sinh.
chuyểnđộng gần hạt nhân, dần) + Thông
có những e chuyểnđộng xa qua HĐ chung
hạt nhân. -Các lớp electron được chia thành các phân lớp của cả lớp, GV
2. Những e có mức năng lượng được kí hiệu là s, p, d, f. hướng dẫn HS
như thế nào thì xếp cùng 1 - Các electron trên các phân lớp có năng lượng thực hiện các yêu
lớp? Kí hiệu của lớp e. bằng nhau. cầu và điều
Mức năng lượng của các - Lớp 1 (K) có 1 phân lớp, kí hiệu 1s chỉnh.
lớp?. - Lớp 2 (L) có 2 phân lớp, kí hiệu 2s, 2p
3. Những e có mức năng lượng - Lớp 3 (M) có 3 phân lớp, kí hiệu 3s, 3p, 3d
như thế nào thì xếp cùng 1 - Lớp 4 (N) có 4 phân lớp, kí hiệu 4s, 4p, 4d, 4f
phân lớp? Kí hiệu củaphân - Lớp n có n phân lớp
lớp e. Mức năng lượng của - Thực tế chỉ có số electron được điền vào 4 phân
cácphânlớp e?. lớp s, p, d, f
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs
tận dụng kiến thức sgk, thảo luận
nhóm, ghi chép nội dung thảo luận.
3. Báo cáo, thảo luận:
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo
cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV
chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm
ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng)
+ Nếu HS vẫn không giải quyết được,
GV có thể gợi ý cho HS

Hoạt động 3: Tìm hiểu số electron tối đa trong một phân lớp,một lớp (10 phút)
Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Số electron tối đa trong một phân lớp : + Thông
- HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn - Phân lớp s chứa tối đa 2 electron qua quan
thành phiếu học tập số 3 - Phân lớp p chứa tối đa 6 electron sát mức
-Câu 1 cả 4 nhóm thực hiện. Câu 2 mỗi nhóm chịu -Phân lớp d chứa tối đa 10 electron độ và hiệu
trách nhiệm 1 ý các ý còn lại tham khảo và nhận xét -Phân lớp f chứa tối đa 14 electron. quả tham
Phân lớp đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp gia vào
Phiếu học tập số 3
electron bão hòa hoạt động
Hoàn thành các yêu cầu sau:
Phân lớp có một nữasố e tối đa gọi là phân lớp e bán bão của HS.
1/ Nêu số electron tối đa trong từng phân
hòa. + Thông
lớp(s,p,d,f). Viết ký hiệu.Khi nào gọi là
Số electron tối đa trong một lớp : qua HĐ
phân lớp đã bão hòa? Phân lớp e bán bán
Lớp e Phân lớp e Số e tối Phân bố e chung của
bão hòa.
đa trên các phân cả lớp,
2/ Tính số eclectron tối đa của các lớp
lớp GV
K,L,M,N hướng
K(n=1) 1s 2 1s2
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs tận dụng kiến L(n=2) 2s,2p 8 2
2s 2p 6 dẫn HS
thức sgk, thảo luận nhóm, ghi chép nội dung M(n=3) 3s,3p,3d 18 2 6
3s 3p 3d 10 thực hiện
thảo luận. N(n=4) 4s,4p,4d,4f 32 2 6 10
4s 4p 4d 4f 14 các yêu
3. Báo cáo, thảo luận: cầu và
HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo tương điều
ứng với các yêu cầu trong PHT, các nhóm khác chỉnh.
tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.

C. Hoạt động luyện tập (10 phút)


Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Kết quả + GV quan sát và đánh
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời trả lời các giá hoạt động cá nhân,
nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa câu hoạt động nhóm của HS.
cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. hỏi/bài tập Giúp HS tìm hướng giải
Câu 1: Thế nào là lớp và phân lớp e.Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp e. trong quyết những khó khăn
Câu 2: Hãy cho biết tên của các lớp e ứng với các giá trị của n=1,2,3,4 và cho phiếu học trong quá trình hoạt động.
biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp e? tập. + GV thu hồi một số bài
Câu 3: Biễu diễn sự phân bố e trên các phân lớp trong nguyên tử 7N,17Cl trình bày của HS trong
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs tận dụng kiến thức sgk, thảo luận phiếu học tập để đánh giá
nhóm, ghi chép nội dung thảo luận. và nhận xét chung.
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động + GV hướng dẫn HS tổng
cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 5. GV quan sát hợp, điều chỉnh kiến thức
và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. để hoàn thiện nội dung
3. Báo cáo, thảo luận: bài học.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày + Ghi điểm cho nhóm
kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và hoạt động tốt hơn.
kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có
mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5


Câu 1:Vỏ nguyên tử gồm nhiều lớp electron, sự phân chia này dựa vào yếu tố nào sau đây là đúng:
A. Khối lượng riêng của mỗi electron B. Năng lượng riêng của mỗi electron
C. Khoảng cách của mỗi electron đến nhân. D. Lực hút của từng electron đến nhân
Câu 2: Số electron tối đa ở mỗi lớp electron được tính theo công thức nào sau đây:
a.2n B.n2 c. n d.2n2 (n < = 4)
Câu 3: Năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng 1 lớp được xếp theo thứ tự:
a. d < s < p b. p < s < d c. s < p <d d. s < d <p
Câu4: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất?
A. lớp K B. lớp L C. lớp M D. lớp N
Câu 5:Nguyên tố lưu huỳnh S nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử S được
phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:
A. 6 B. 8 C. 10 D. 2
Câu 6:Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lược là:
A. 1; 3; 5; 7 B. 2; 6; 10; 14 C. 2; 8; 18; 32 D. 2; 8; 14; 20
Câu 7:Chọn các phân lớp electron bán bão hòa trong các phân lớp electron sau:
A. s1, p3, d5, f7 B. s2, p4, d6, f8 C. s2, p6, d10, f14 D. s2, p6, d14, f10
Câu 8: Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động như thế nào xung quanh hạt nhân?
A. Chuyển động rất nhanh không theo những quỹ đạo xác định. B. Chuyển động rất nhanh theo những quỹ đạo
xác định.
C. Chuyển động rất chậm và không theo những quỹ đạo xác định. D. Chuyển động rất không nhanh và
không theo những quỹ đạo xác định.
Câu 9. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng như thế nào?
A. Bằng nhau B. Không bằng nhau C. Gần bằng nhau D. KXĐ
Câu 10. Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng như thế nào?
A. Bằng nhau B. Không bằng nhau C. Gần bằng nhau D. KXĐ
Câu 11: Lớp M có bao nhiêu phân lớp?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Lớp electron nào có số electron tối đa là 18 ?
A. K B. N C. M D.L
Câu 13: Trong các phân lớp sau, kí hiệu nào sai?
A. 2s B. 3d C. 4d D. 3f
Câu 14: Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron K, L, M, N.Trong đó lớp electron nào sau đây có mức năng
lượng cao nhất?
A. K B. L C. M D. N
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút)
Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh
học sinh tìm hiểu thêm về 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Bài báo cáo của - GV yêu cầu
nguyên tử, số lượng, hình - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. HS (nộp bài thu phẩm vào đầu
số obitan của mỗi phân Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). hoạch). tiếp theo.
ỗi lớp. - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình - Căn cứ vào n
huống sau: cáo, đánh giá
1. Obitan nguyên tử là gì? Hình dạng của obitan nguyên tử? Số thực hiện côn
obitan ứng với mỗi phân lớp, lớp eletron HS (cá nhân
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: hs tận dụng kiến thức sgk, thảo nhóm HĐ).
luận nhóm, ghi chép nội dung thảo luận. động viên kế
HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc của HS.
việc được giao (câu hỏi số 1,2
3. Báo cáo, thảo luận:
Các nhóm cử hs lên báo cáo

CÂU HỎI CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ THEO CÁC MỨC ĐỘ


BIẾT:
Câu 1. Trong một lớp electron, các e có mức năng lượng
A. bằng nhau. C. gần bằng nhau
B. chênh lệch nhau nhiều. D. chênh lệch nhau không nhiều
Câu 2. Theo thuyết hiện đại sự chuyển động của electron trong nguyên tử như thế nào?
A. Theo quỹ đạo xác định . C. Theo quỹ đạo hình bầu dục
B. Theo quỹ đạo hình tròn. D. Không theo quỹ đạo xác định.
Câu 3. Lớp electron thứ hai (n = 2) có tên gọi là
A. K B. L C. M D. N
Câu 4. Trong nguyên tử số electron tối đa ở lớp thứ 4 là
A. 16. B. 18. C. 32. D. 50.
Câu 5. Trong một lớp electron thứ tự mức năng lượng của các phân lớp e được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
A. s, d, p, f. B. s, p, d, f. C. p, s, d, f. D. s, p, f, d.
Câu 6. Trong nguyên tử ở lớp e thứ 3 có số phân lớp là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Trong nguyên tử số electron tối đa trên phân lớp d là
A. 2. B. 6. C. 10. D. 14.
Câu 8. Vỏ nguyên tử gồm các hạt
A. electron. B. proton.
C. nơtron. D. proton và nơtron.
HIỂU:
Câu 9. Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất? A. K. B. L. C. M.
D. N.
Câu 10. Nguyên tử nào sau đây có 8 electron ở lớp ngoài cùng? A. 16X B. 18Y C. 8M
D. 20T
Câu 11. Dãy các kí hiệu phân lớp electron nào viết sai? A. 1s, 2s, 2p, 3d. B. 1s, 1p, 2s, 2p. C. 1s, 2s, 3s, 3p.
D. 1s, 2s, 2p, 4s.
Câu 12. Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 14. Số lớp electron của nguyên tử này là A. 1. B. 2
C. 3 D. 4.
Câu 13. Nguyên tử X ở lớp thứ 3 (lớp ngoài cùng) có chứa 5 electron. X có điê ̣n tić h ha ̣t nhân là A. 14+. B. 15+.
C. 10+. D. 18+
Câu 14. Số hiệu nguyên tử của flo là 9. Trong nguyên tử flo số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 2 B. 5 C. 9 D. 11
VẬN DỤNG:
Câu 15: Phân bố electron trên các lớp K/L/M/N của nguyên tố canxi lần lượt là 2/8/8/2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Lớp electron ngoài cùng của canxi có 2 electron s.
B. Điện tích hạt nhân nguyên tử canxi là 20+.
C. Tổng số electron p của nguyên tử canxi là 12.
D. Tổng số phân lớp electron của nguyên tử canxi là 4.
Câu 16: Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là 17+. Số phân lớp electron của nguyên tử này là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có 13 electron. Khi mất đi toàn bộ electron ở lớp ngoài cùng, điện tích của ion tạo
thành là
A. 1+. B. 2+ C. 3+. D. 4+.
Câu 18:Biết rằng tổng số hạt (proton, nowtron, electron) của một nguyên tử X là 20. Tổng số phân lớp electron trong
nguyên tử của nguyên tố X là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
VẬN DỤNG CAO:
Câu 19: A và B là hai nguyên tố đều có cùng số electron ở lớp ngoài cùng và các electron này là electron s hoặc p. biết
rằng tổng số proton trong A và B là 32, A có ít hơn B một lớp electron. Số electron lớp ngoài cùng của A và B là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Nguyên tử nguyên tố A có tổng số electron tron các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. A và B là những nguyên tố nào sau đây?
A. Na và Cl. B. Na và P. C. Al và Cl. D. Al và P.

You might also like