Professional Documents
Culture Documents
Khoa Cơ bản
Bộ môn Lý
97
Biểu mẫu BM01 … Mẫu đề cương chi tiết
2. Mục tiêu của học phần: Mục tiêu cần đạt được đối với người học sau khi học học phần
vật lý 2 là:
- Về mặt kiến thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản về nhiệt, quang và cơ học
lượng tử. Nắm vững phương pháp giải các bài toán nhiệt, quang và cơ học lượng
tử.
- Về kỹ năng: Có kỹ năng giải và vận dụng vào thực tế và giải các bài toán nhiệt,
quang và cơ học lượng tử.
3. Mô tả tóm tắt học phần:
Học phần vật lý 2 bao gồm các nội dung về nhiệt, quang và cơ học lượng tử, có nội dung
liên quan và cần thiết đối với hầu hết các ngành đào tạo, đặc biệt là các ngành đào tạo kỹ sư.
Để học tốt các môn chuyên ngành các ngành kỹ thuật đòi hỏi trước hết sinh viên phải nắm
vững kiến thức học phần này. Những nội dung kiến thức sẽ trang bị cho sinh viên gồm:
Phần nhiệt học:
Phần nhiệt học và vật lý phân tử cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
vật lý các hiện tượng nhiệt như nguyên lý 1 và 2 của nhiệt động lực học; thuyết động học
của các chất khí; các quá trình chuyển động của phân tử trong khí thực, hơi, trong chất lỏng
và chất rắn và sự chuyển pha giữa các trạng thái.
98
Biểu mẫu BM01 … Mẫu đề cương chi tiết
99
Biểu mẫu BM01 … Mẫu đề cương chi tiết
3.1 Các tiên đề của Einstein các hiện tượng trình, kết hợp theo mức độ
3.2 Phép biến đổi Lorentz qua phép biến trình chiếu làm được
3.3 Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz đổi Lorentz. các bài tập
-Thảo luận
3.4 Động lực học tương đối tính
-Làm bài tập trên lớp và
Tham khảo: Chương 7 tài liệu [2], [3]. trên lớp và kiểm tra bài
tập về nhà.
về nhà
-Kiểm tra
giữa kỳ,
cuối kỳ.
Chương IV: QUANG HỌC LƯỢNG TỬ - Giải được các -Thuyết -Đánh giá
4.1 Bức xạ nhiệt bài toán liên trình, kết hợp theo mức độ
4.2 Thuyết phôtôn của Einstein quan đến hiện trình chiếu làm được
4.3 Hiệu ứng Compton tượng bức xạ -Thảo luận các bài tập
nhiệt và hiệu
Tham khảo: Chương 5 tài liệu [4], [5]. -Làm bài tập trên lớp và
ứng Compton. kiểm tra bài
trên lớp và
tập về nhà.
về nhà
-Kiểm tra
giữa kỳ,
cuối kỳ.
Chương V: CƠ HỌC LƯỢNG TỬ -Giải được các -Thuyết -Đánh giá
5.1 Tính sóng hạt của vật chất trong thế bài toán cơ bản trình, kết hợp theo mức độ
giới vi mô của cơ học trình chiếu làm được
5.2 Hệ thức bất định Heisenberg lương tử: Bài -Thảo luận các bài tập
toán hố thế một
5.3 Hàm sóng và ý nghĩa thống kê của nó -Làm bài tập trên lớp và
chiều, nguyên
5.4 Phương trình Schrodinger dừng trên lớp và kiểm tra bài
tử Hiđrô, bước tập về nhà.
5.5 Nguyên tử Hiđrô về nhà
sóng De -Kiểm tra tự
5.6 Hiệu ứng Zeeman
Broglie. luận cuối
Tham khảo: Chương 6,7 tài liệu [4], [5].
kỳ.
4.3.Phân bổ thời gian chi tiết
Phân bổ số tiết cho hình thức dạy - học
Lên lớp Thực
Nội dung Tự Tổng
hành,
Lý Bài Thảo nghiên
thí
thuyết tập luận nghiệm cứu
100
Biểu mẫu BM01 … Mẫu đề cương chi tiết
3.3 Các hệ quả của phép biến đổi Lorentz 1,5 0 0 0 3 4.5
101
Biểu mẫu BM01 … Mẫu đề cương chi tiết
[1]. Bài giảng Vật lý đại cương (vật lý 2), Trường đại học GTVT TP.HCM, 2014.
[2]. Sách tham khảo Vật lý Đại cương, tập1, Lương Duyên Bình (chủ biên) , NXB Giáo
dục, 2010.
[3]. Sách tham khảo Vật lý Đại cương, tập 3, Lương Duyên Bình , Dư Trí Công, Nguyễn
Hữu Hồ, NXB Giáo dục, 2010.
[4]. Sách tham khảo Bài tập vật lý Đại cương, tập1, Lương Duyên Bình (chủ biên),
NXB Giáo dục, 2010.
[5]. Giáo trình Bài tập Vật lý Đại cương, tập 3, Lương Duyên Bình (chủ biên), NXB
Giáo dục, 2010.
6. Các hiểu biết, các kỹ năng cần đạt được sau khi học môn học
Nắm vững các kiến thức trên, sinh viên cần hiểu được hiểu được quy luật chuyển động
của các nguyên tử, phân tử bên trong các vật, nhờ đó có thể giải thích được một số hiện
tượng nhiệt của vật chất; Hiểu được bản chất của các hiện tượng quang học và ứng dụng của
chúng trong khoa học kỹ thuật; Tiếp cận với những cơ sở của vật lý hiện đại, đi sâu tìm hiểu
quy luật vận động của thế giới vi mô. Có kỹ năng giải các bài toán liên quan đến kiến thức
về nhiệt, quang, cơ học lượng tử và vận dụng kiến thức vào các bài toán thường gặp trong
cuộc sống và kỹ thuật.
7. Hướng dẫn cách đánh giá học phần
- Quá trình: 30% Bao gồm điểm chuyên cần và đánh giá giữa kỳ.
+ Cách tính điểm chuyên cần: Tham gia các buổi học đầy đủ được 8 điểm chuyên cần, vắng
1 buổi ( không quá 20%) trừ 1 điểm. Điểm chuyên cần được cộng thêm hoặc trừ đi khi sinh
viên tham gia các hoạt động làm bài tập ở lớp và ở nhà ( mỗi lần làm tốt được cộng 1 điểm,
mỗi lần không làm trừ 1 điểm). Điểm chuyên cần được quy tròn về 10 nếu cộng điểm vượt
quá 10 điểm.
+ Đánh giá giữa kỳ: Có 1 đến 3 bài kiểm tra giữa kỳ, điểm đánh giá giữa kỳ là trung bình
cộng các con điểm. Sinh viên thiếu bài nào thì nhận điểm 0 bài đó.
-Thi kết thúc học phần: 70%, thi tự luận. Đề thi 6 câu làm trong thời gian 90 phút, không sử
dụng tài liệu.
102
Biểu mẫu BM01 … Mẫu đề cương chi tiết
103