Professional Documents
Culture Documents
1
1. THÔNG TIN CHUNG
2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về nhiệt động học và truyền nhiệt và các ứng
dụng của nó trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí động lực, bao gồm các định luật cơ bản
của nhiệt động học, các quá trình và chu trình nhiệt động trong động cơ nhiệt và máy
lạnh, các dạng truyền nhiệt và thiết bị trao đổi nhiệt. là cơ sở cho sự hiểu biết vĩ mô về
các hiện tượng vật lý và ứng dụng liên quan đến chuyên ngành.
Đồng thời, học phần cũng cung cấp cho sinh viên các kỹ năng thảo luận, thuyết trình,
làm việc nhóm, và thái độ cần thiết để học tập phát triển chuyên môn và làm việc sau
này.
2
3. TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Sách giáo trình: Chưa có
- Bài giảng của giáo viên: Gửi cho lớp trước các buổi học
- Tài liệu tham khảo: (* = Tài liệu TK chính)
[5] Phạm Lê Dần, Đặng Quốc Phú, Cơ sở kĩ thuật nhiệt, NXB Giáo dục Việt Nam,
2016.
[6] Phạm Lê Dần, Đặng Quốc Phú, Bài tập Cơ sở kĩ thuật nhiệt, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2016.
3
3. CÁCH ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
* Điểm quá trình sẽ được điều chỉnh bằng cách cộng thêm điểm chuyên cần. Điểm
chuyên cần có giá trị từ –2 đến +1, theo Quy chế Đào tạo đại học hệ chính quy của
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.
4
4. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
CĐR Bài
Hoạt động
Tuần Nội dung học đánh
dạy và học
phần giá
[1] [2] [3] [4] [5]
Giới thiệu
Giới thiệu về học phần
học phần,
Chương 1. Những khái niệm cơ bản
1.1 Hệ nhiệt động và thông số trạng thái Giảng bài,
1 A1.1
1.2 Khí lí tưởng và khí thực Bài tập
1.3 Quá trình nhiệt động và chu trình nhiệt động Thảo luận
Bài tập chương 1
5
Chương 3. Định luật 1 nhiệt động học và các
quá trình nhiệt động
3.1 Nhiệt, công, năng lượng toàn phần
3.2 Định luật 1 nhiệt động học cho hệ kín
3.3 Các quá trình nhiệt động cơ bản của khí lí M2.1 Giảng bài, A1.1
3 - 6 tưởng trong hệ kín M2.2 Thảo luận, A1.2
3.4 Định luật 1 nhiệt động học cho hệ hở Bài tập A2.1
3.5 Một số quá trình nhiệt động của khí và hơi
trong các thiết bị kỹ thuật
3.6 Các quá trình của không khí ẩm
Bài tập chương 3
Chương 4. Định luật 2 nhiệt động học
4.1 Giới thiệu chung
4.2 Động cơ nhiệt, máy lạnh và bơm nhiệt Giảng bài, A1.1
7-8 M3.1
4.3 Phát biểu của định luật 2 nhiệt động học Thảo luận, A1.2
M3.2
4.4 Chu trình Carnot và nguyên lí Carnot Bài tập A2.1
4.5 Exergy của hệ nhiệt động
Bài tập chương 4
6
Chương 4. Định luật 2 nhiệt động học
4.1 Giới thiệu chung Giảng
4.2 Động cơ nhiệt, máy lạnh và bơm nhiệt bài, A1.1
7-8 M3.1
4.3 Phát biểu của định luật 2 nhiệt động học Thảo A1.2
M3.2 luận,
4.4 Chu trình Carnot và nguyên lí Carnot A2.1
4.5 Exergy của hệ nhiệt động Bài tập
Bài tập chương 4
Chương 5. Chu trình động cơ nhiệt
5.1 Chu trình lí tưởng của động cơ đốt trong Giảng
5.2 Chu trình động cơ tuabin khí bài, A1.1
9 - 10 5.3 Chu trình động cơ phản lực M3.3 Thảo A1.2
5.4 Chu trình động cơ hơi nước luận, A2.1
Bài tập chương 5 Bài tập
Kiểm tra giữa kỳ
7
Chương 7. Dẫn nhiệt
Giảng
7.1 Giới thiệu chung về truyền nhiệt
bài,
12 7.2 Phương trình vi phân dẫn nhiệt A1.2
M4.1 Thảo
7.3 Dẫn nhiệt một chiều ổn định khi không có nguồn A2.1
luận,
nhiệt bên trong
Bài tập
Bài tập chương 7 (phần 1)
7.4 Dẫn nhiệt một chiều ổn định khi có nguồn nhiệt bên
trong Giảng
7.5 Dẫn nhiệt một chiều không ổn định bài,
13 A1.2
Bài tập chương 7 (phần 2) M4.1 Thảo
luận, A2.1
Chương 8. Trao đổi nhiệt đối lưu
8.1 Giới thiệu chung Bài tập
8.2 Mô hình tính toán trao đổi nhiệt đối lưu
Giảng
8.3 Tính toán trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức bài,
14 A1.2
8.4 Tính toán trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên M4.1 Thảo
luận, A2.1
Bài tập chương 8
Bài tập
8
Chương 9. Trao đổi nhiệt bức xạ Giảng
9.1 Các khái niệm cơ bản bài,
15 9.2 Các định luật cơ bản về bức xạ nhiệt M4.1 A1.2
Thảo
9.3 Trao đổi nhiệt bức xạ giữa các vật trong môi trường A2.1
luận,
trong suốt
Bài tập chương 9 Bài tập
9
CHƯƠNG 1
10
1.1 Hệ nhiệt động và thông số trạng thái
1.1.1 Môi chất:
- Là chất trung gian để thực hiện việc chuyển hóa giữa nhiệt và công trong các
thiết bị nhiệt.
- Môi chất thường dùng là ở thể khí và có thể có chuyển pha.
12
1.1.3 Trạng thái của môi chất
Là sự tồn tại của hệ ở một thời điểm nhất định và được xác định bởi các đại
lượng vật lý được gọi là thông số trạng thái của hệ.
Ví dụ: Trạng thái của một hệ nhiệt động ở thể khí được xác định bởi 3 thông
số trạng thái cơ bản là nhiệt độ, áp suất và thể tích riêng.
- Áp suất:
Đơn vị:
13
- Thể tích riêng (m3/kg)
- Nội năng U (J); u (J/kg): Trong nhiệt động học chỉ xét nội nhiệt năng gồm nội
động năng (do cđ rối của các phân tử, phụ thuộc T) và nội thế năng (do tác
động tương hỗ giữa các phân tử, phụ thuộc khoảng cách giữa các phân tử).
14
Trạng thái cân bằng và trạng thái không cân bằng
Các đại lượng vật lý của hệ đồng nhất tại mọi điểm và không thay đổi
trong một thời gian nhất định, nghĩa là giữa các phần tử vật chất và vật thể
trong hệ cũng như giữa hệ và môi trường không có tương tác.
Thực tế không có trạng thái cân bằng tuy nhiên nếu các diễn biến xảy ra
trong hệ là rất chậm thì vẫn có thể coi hệ ở trạng thái cân bằng.
- Trạng thái không cân bằng: (ngược lại với trường hợp HT cân bằng)
15
Định luật nhiệt động thứ 0
Nếu A cân bằng nhiệt với B và B cân bằng nhiệt với C thì C sẽ cân bằng
nhiệt với A.
Nói cách khác, cả ba hệ thống đều có cùng một ‘nhiệt độ’
16
1.2 Khí lí tưởng và khí thực
- Khí lý tưởng là khí bỏ qua thể tích bản thân phân tử, giữa chúng không có lực
tương tác và không có sự biến đổi pha (nghĩa là khí lý tuởng không có pha lỏng
hoặc pha rắn).
- Khí thực: Không thể bỏ qua thể tích bản thân phân tử giữa chúng có lực
tương tác và có thể có sự biến đổi pha.
17
1.2.2 Phương trình trạng thái khí lí tưởng: F(p,V,T) = 0
Các phương trình trên áp dụng cho cả môi chất là khí đơn và môi chất là khỗn
hợp khí.
Trong đó: p, T là áp suất (N/m2) và nhiệt độ (K) của hỗn hợp khí;
R = 8314 J/kmol.K;
V là thể tích của hỗn hợp khí (m3);
M=Mi , tổng số kmol của các khí thanh phần trong hỗn hơp
19
- Đối với 1 kg hỗn hợp khí: pv = R.T
R=8314/ (J/kg.K),
R= giRi = 1/(ri/Ri)
với ri = Mi/M, thành phần mol (kmol khí i / kmol hỗn hợp khí);
v = givi = 1/(ri/vi) khi khí tách ra ở cùng p, T như với hỗn hợp khí
20
• Đối với khí thành phần trong hỗn hợp:
piV = Gi Ri T
21
1.2.3 Phương trình trạng thái khí thực
- số hiệu chỉnh kể đến tương tác giữa các phân tử của chất khí thực;
b - số hiệu chỉnh kể đến kích thước riêng của phân tử khí thực.
22
Hệ số hiệu chỉnh (Hệ số nén của khí thực ) Z:
Việc xác định trạng thái của khí thực bằng cách sử dụng phương trình
trạng thái thực nghiệm là khá phức tạp.
→ Người ta có thể sử dụng hệ số hiệu chỉnh với phương trình trạng thái
của khí lý tưởng để xác định trạng thái của khí thực.
23
Z được xác định theo số liệu thực nghiệm phụ thuộc vào TR và PR là tỉ
số nhiệt độ, áp suất của trạng thái đang xét của khí với nhiệt độ Tcr, áp
suất Pcr của điểm tới hạn của nó.
PR = P / Pcr
Thông thường, các chất khí tuân theo phương trình khí lý tưởng ở áp
suất đủ thấp và nhiệt độ đủ cao so với áp suất và nhiệt độ tới hạn của
nó.
24
Z phụ thuộc vào TR và PR được cho dưới dạng bảng hoặc đồ thị.
Ví dụ:
PR
25
Sau khi xác định Z theo đồ thị, và xác định vk li tưởng theo pt trạng thái khí
lí tưởng thì ta xác định được thể tích riêng của khí thực:
Vk thực = Z. vk lí tưởng
26
1.3 Quá trình nhiệt động và chu trình nhiệt động
- Quá trình nhiệt động là tập hợp các thay đổi liên tục về trạng thái của hệ
nhiệt động.
Khi hệ tiến hành một quá trình thì thông số trạng thái (một số hoặc tất cả) của
hệ sẽ thay đổi liên tục.
- Quá trình cân bằng là quá trình gồm toàn trạng thái cân bằng nghĩa là bất kỳ
trạng thái nào của hệ thuộc quá trình cân bằng cũng phải là trạng thái cân bằng.
Quá trình không cân bằng là quá trình mà trong đó có ít nhất một trạng thái
không cânbằng.
- Quá trình thuận nghịch là quá trình cân bằng và luôn có thể biến đổi ngƣợc lại
để trở về trạng thái ban đầu mà hệ và môi trƣờng không có sự thay đổi gì.
Ngược lại, khi không tuân theo các điều kiện trên, quá trình đó gọi là quá trình
không thuận nghịch
27
1.3.2 Chu trình nhiệt động
Là tập hợp các quá trình nhiệt động mà điểm cuối của quá trình cuối cùng
trùng với điểm đầu của quá trình đầu tiên.
P
2
Chu trình thuận nghịch: Gồm các quá trình thuận nghịch. Nếu có 1 qt không
thuận nghịch thì chu trình đó không thuận nghich.
28
Bài tập minh họa:
1) Xác định khối lượng không khí trong phòng có kích thước 4m x 5m x
6m ở 100 kPa and 25oC.
Bài giải
Coi kk là khí lí tưởng, tra bảng được R=287 J/(kg.K);
T = 25 + 273 = 298K
V = 4 x 5 x 6 = 120 m3.
29
2) Một bình thể tích 0.006 m3 chứa ô xy ở áp suất tuyệt đối 120 bar và có nhiệt độ
27oC. Sau khi sử dụng, áp suất giảm đến 22 bar ở cùng nhiệt độ như trước. Xác
định lượng oxygen đã sử dụng.
Giải
G1 = P1V1/(RT1) = 120x105x0.006 / (8314/32 x (27+273)) = 0.93 kg
G2 = P2V2/(RT2) = 22x105x0.006 / (8314/32 x (27+273)) = 0.17 kg
G = G1 – G2 = 0.93 - 0.17 = 0.76 kg
Or: G = V/RT (p1 – p2) = 0.76 kg
30
3) Một khinh khí cầu thể tích 1000 m3 chứa H2 được thả vào khí quyển.
Xác định lực nâng khi khí cầu khi áp suất và nhiệt độ của không khí và
của khinh khí cầu lầ lượt là 1 bar và 27oC.
Bài giải
Khối lượng không khí bị chiếm chỗ bởi khinh khí cầu:
G2 = PV/(RairT) = 1x105x1000/(8314/29 x (27+273)) = 1160 kg
Lực nâng:
F = (G2 – G1).g = (1160 – 80)x10 = 10800 N.
Giải
(a) Coi hơi nước là khí lý tưởng,
v = R T /P = 0,4615x 712 / 17672 = 0,0186 m3 / kg.
(b) Xem xét ảnh hưởng của nén,
PR = P / Pcr
TR = T / Tcr =
Từ biểu đồ khả năng nén tổng quát, hệ số nén ‘Z’ có thể được tìm thấy với PR =0,8
và TR = 1.1 là Z = 0,785
33
5. Một bình cứng chứa 10 kg không khí ở 150 kPa và 20oC. Thêm không
khí vào bình cho đến khi áp suất và nhiệt độ tăng lên lần lượt là 250 kPa
và 30oC. Xác định lượng không khí đã thêm vào bình. (6.12 kg).
6. Một bể dung tích 1 m3 chứa không khí ở 25oC và 500 kPa được nối
qua một van với một bình khác chứa 5 kg không khí ở 35oC và 200 kPa.
Sau đó mở van và toàn bộ hệ thống được phép đạt cân bằng nhiệt với môi
trường xung quanh ở 20oC. Xác định thể tích của bình thứ hai và áp suất
cân bằng cuối cùng của không khí trong bình. (284.1 kPa).
7. Một bình có thể tích 0,006 m3 chứa oxi ở áp suất tuyệt đối 120 bar và
nhiệt độ 27oC. Sau khi sử dụng, áp suất tuyệt đối giảm xuống 22 bar ở
cùng nhiệt độ như trước. Xác định lượng oxi đã dùng. (0.76 kg).
8. Một khinh khí cầu có thể tích 1000 m3 chứa hiđro được thả vào khí
quyển. Xác định lực nâng lên khí cầu khi áp suất và nhiệt độ của không
khí và khí cầu lần lượt là 1 bar và 27oC.
34
9. Một bình có thể tích 1,23 m3 chứa hỗn hợp khí ở nhiệt độ 5 bar và
18oC. Thành phần thể tích của hỗn hợp khí là 46% H2, 32% CH4, 15%
CO, 7% N2. Sau khi sử dụng, áp suất và nhiệt độ trong bình giảm xuống
3,2 bar và 12oC. Xác định lượng hỗn hợp khí đã sử dụng. (21.67 kg).
10. Xác định thể tích riêng của môi chất lạnh 134a ở 1 Mpa và 50oC, sử
dụng (a) phương trình trạng thái khí lý tưởng và (b) biểu đồ nén tổng
quát. So sánh giá trị thu được với giá trị thực tế là 0,02171 m3 / kg và xác
định sai số liên quan trong từng trường hợp.
11. Xác định thể tích riêng của hơi quá nhiệt ở 1,6 Mpa và 225oC, sử
dụng (a) phương trình trạng thái khí lý tưởng và (b) biểu đồ độ nén tổng
quát. So sánh giá trị thu được với giá trị thực tế là 0,13287 m3 / kg và xác
định sai số liên quan trong từng trường hợp.
35