TIN HỌC VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN BÀI 3: THỰC HÀNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ SỐ Môn học: Tin Học; Lớp: 10 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Thao tác sử dụng máy tính đúng cách - Các chức năng cơ bản của điện thoại thông minh 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác + Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực riêng: NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông + Phối hợp và sử dụng được đúng các thao tác sử dụng máy tính và các chức năng cơ bản của điện thoại thông minh + Bước đầu tùy chỉnh được chế độ hoạt động cho máy tính và điện thoại thông minh 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập sử dụng máy tính và điện thoại thông minh có hiệu quả II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị - Giáo viên: Máy tính kết nối mạng, máy chiếu, loa. Phần mềm PowerPoint, phòng máy - Học sinh: Điện thoại kết nối mạng 2. Học liệu - Bài trình chiếu đa phương tiện III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (4 phút) - Mục tiêu: Biết được một số thao tác với máy tính và điện thoại thông minh - Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi - Sản phẩm: Với máy tính có các thao tác: Mở máy, tắt máy, mở một ứng dụng, xóa ứng dụng, tạo lối tắt đến ứng dụng Với điện thoại thông minh: Gọi và nghe điện thoại, nhắn tin, sạc pin… - Tổ chức thực hiện: *Bước1:Chuyểngiaonhiệmvụ GV: Đặt câu hỏi Em đã biết những thao tác nào với máy tính, điện thoại thông minh? *Bước2:Thựchiệnnhiệmvụ +HS:Suynghĩ, trảlờicâuhỏi +GV:Quansátvàgợi ý nếu cần *Bước3:Báocáo,thảoluận: +HS:Lắngnghe,ghichú,mộtHSphátbiểu +CácHS khác nhậnxét,bổsung *Bước4:Kếtluận,nhậnđịnh: GV chính xác hóa câu trả lời 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (35 phút) Hoạt động 1: Thực hành sử dụng máy tính đúng cách - Mục tiêu: + Biết các biểu tượng trên màn hình nền, thanh nhiệm vụ Taskbar + Biết tạo và xóa lối tắt + Ghim và gỡ biểu tượng trình ứng dụng, tắt một ứng dụng bị treo - Nội dung: Yêu cầu HS xem câu hỏi và trả lời, thực hành trên máy tính: Bài 1: Tạo và xóa lối tắt đến trình ứng dụng bất kì chưa có biểu tượng trên màn hình làm như nào? Bài 2: Ghim và gỡ biểu tượng trình ứng dụng Cốc cốc trên thanh nhiệm vụ? Bài 3: Giả định rằng trình soạn thảo Microsoft Word đang bị treo. Em hãy đóng trình ứng dụng đó? Bài 4: Quan sát hộp thoại Properties xuất hiện khi nháy chuột phải lên biểu tượng một tệp và cho biết có thêm thông tin gì so với hiển thị ở vùng nội dung của cửa sổ File Explorer? Hãy cho biết tác dụng khi có đánh dấu chọn và khi bỏ đánh dấu chọn mục Read-only và Hidden ở mục Attibutes? - Sản phẩm: 1. THỰC HÀNH SỬ DỤNG MÁY TÍNH ĐÚNG CÁCH Bài 1: Tạo và xóa lối tắt Tạo và xóa lối tắt đến trình ứng dụng bất kì chưa có biểu tượng trên màn hình. Với Windows 10 + Tạo lối tắt: Bước 1: Bấm phím Windows, rồi duyệt đến chương trình bạn muốn tạo lối tắt màn hình nền Bước 2: Bấm chuột trái vào tên chương trình, rồi kéo ra màn hình nền của bạn. Lối tắt cho chương trình sẽ xuất hiện trên màn hình nền của bạn + Xóa lối tắt: Bạn bấm chuột phải vào tên ứng dụng muốn xóa rồi chọn delete Bài 2: Ghim và gỡ biểu tượng trình ứng dụng Ghim và gỡ biểu tượng trình ứng dụng Cốc cốc trên thanh nhiệm vụ + Ghim biểu tượng trình ứng dụng Cốc cốc: Bạn chỉ cần nhấp chuột trái vào Cốc cốc, rồi kéo nó vào thanh nhiệm vụ và thả chuột ra là được + Gỡ biểu tượng trình ứng dụng Cốc cốc: Bạn nhấp chuột phải vào ứng dụng Cốc cốc trên thanh nhiệm vụ rồi chọn Unpin form taskbar Bài 3: Tắt một ứng dụng bị treo Đóng trình ứng dụng bị treo: + Nhấn Ctrl + Alt + Del + Chọn Task Manager + Chọn trình ứng dụng bị treo => chọn End Task Bài 4: Khám phá thông tin trong hộp thoại Properties Hộp thoại Properties xuất hiện khi nháy chuột phải lên biểu tượng một tệp: Cho biết thêm rất nhiều thông tin: General, Security, Details, Accessed, Attributes,… Tác dụng khi có đánh dấu chọn và khi bỏ đánh dấu chọn mục Read-only và Hidden ở mục Attibutes: + Read-only: thuộc tính chỉ đọc + Hidden: thuộc tính ẩn - Tổ chức thực hiện: *Bước1:Chuyểngiaonhiệmvụ: GV: Chia nhóm, 2 bạn 1 nhóm. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và thực hành trên máy *Bước2:Thựchiệnnhiệmvụ: +HS:Suynghĩ,thảo luận nhóm, thamkhảosgkđể trả lời, thực hành trên máy +GV:Quansátvàtrợgiúpcáccặp. *Bước3:Báocáo,thảoluận: +GV gọi mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi + GV gọi 2 nhóm lên thực hiện cho cả lớp quan sát +Cácnhómnhậnxét,bổsungchonhau. *Bước4:Kếtluận,nhậnđịnh:GV chínhxáchóacâu trả lời và nhận xét bài thực hành của HS Hoạt động 2: Thực hành khai thác tính năng mở rộng của điện thoại thông minh a) Mục tiêu: Nắm được một số thao tác với điện thoại thông minh, đọc và gửi email, thêm, cập nhật, xóa mục trong danh bạ, sử dụng phần mềm trên điện thoại thông minh. b) Nội dung: Yêu cầu HS xem câu hỏi và trả lời, thực hành trên điện thoại thông minh Bài 1: Quan sát điện thoại thông minh và cho biết hiện tại pin còn bao nhiêu phần trăm Thực hiện đúng thao tác sạc pin Thực hiện thao tác tắt màn hình, sau đó bật lại Đặt điện thoại thông minh ở chế độ rung, chế độ máy bay Thiết lập và sau đó đặt lại mật khẩu Bài 2: Các bước đọc email, trả lời email và gửi email mới? Bài 3: Các bước thêm, cập nhật, xóa mục trong danh bạ? Bài 4: Em hãy thực hành sử dụng 1 trong các chức năng sau chụp ảnh, quay phim, đặt đồng hồ báo thức, cài phần mềm zalo vào điện thoại? c) Sản phẩm: 2. THỰC HÀNH KHAI THÁC TÍNH NĂNG MỞ RỘNG CỦA ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH Bài 1: Thực hành một số thao tác với điện thoại thông minh Quan sát điện thoại thông minh và cho biết hiện tại pin còn bao nhiêu phần trăm: Quan sát phần trăm pin ở góc trên bên phải màn hình: 80% Thực hiện đúng thao tác sạc pin: Cắm dây sạc vào ổ điện rồi cắm đầu dây sạc vào chân sạc pin của điện thoại thông minh Thực hiện thao tác tắt màn hình, sau đó bật lại: + Tắt màn hình: Nhấn nút bên hông điện thoại + Bật màn hình: Dùng tay chạm vào màn hình cảm ứng Đặt điện thoại thông minh ở chế độ rung, chế độ máy bay: Vào phần cài đặt chọn chế độ rung hoặc chế độ máy bay Thiết lập và sau đó đặt lại mật khẩu: Vào phần cài đặt Bài 2: Đọc và gửi email Đọc email và trả lời: Vào hộp thư đến, nhấp chuột phải vào thư muốn đọc để đọc thư và nhấp vào chữ trả lời để trả lời thư Gửi email mới: Nhấp vào soạn thư, rồi ghi nội dung mail, địa chỉ mail nhận rồi chọn gửi Bài 3: Thêm, cập nhật, xóa mục trong danh bạ 1) Thêm mục mới trong danh bạ + Bước 1. Chạm để mở danh bạ + Bước 2. Chạm biểu tượng tạo mục mới + Bước 3. Điền thông tin: họ tên, số điện thoại, … + Bước 4. Chạm để lưu Có thể lưu thêm vài thông tin khác về người mới được thêm ngoài họ tên và số điện thoại. chọn lưu sau khi đã điền đủ thông tin. 2) Thêm mục mới trong danh bạ sau một cuộc gọi đến hoặc đi Có thể chọn lưu số điện thoại bằng cách tạo một mục liên hệ mới trong danh bạ + Bước 1. Chạm để mở danh bạ + Bước 2. Quan sát mục có số điện thoại vừa liên hệ tìm biểu tượng xem chi tiết + Bước 3. Chạm để chọn tạo liên hệ mới, số điện thoại sẽ được điền tự động + Bước 4. Điền các ô thông tin còn thiếu: họ tên, địa chỉ, … + Bước 5. Chạm để lưu Có thể chọn chặn một số điện thoại sau khi đã nhận cuộc gọi mà không phải lưu. 3) Cập nhật liên hệ đã có Mở danh bạ, chạm vào mục cần sửa, sửa thông tin, chạm để lưu. 4) Xóa mục trong danh bạ Làm tương tự như cập nhật, nhưng chọn lệnh xóa. Bài 4: Cài phần mềm zalo: vào App store hoặc CHplay d) Tổ chức thực hiện: *Bước1:Chuyểngiaonhiệmvụ: GV: Chia nhóm, 1 bàn là 1 nhóm. Yêu cầu HS tìm hiểu SGK, làm việc nhóm trả lời câu hỏi và thực hành trên điện thoạn thông minh *Bước2:Thựchiệnnhiệmvụ: +HS:Suynghĩ,thảo luận nhóm, thamkhảosgkđể trả lời, thực hành trên điện thoại thông minh +GV:Quansátvàtrợgiúpcácnhóm. *Bước3:Báocáo,thảoluận: + GV gọi 4 nhóm, mỗi nhóm lên trả lời và thực hành một bài cho cả lớp quan sát +Cácnhómnhậnxét,bổsungchonhau. *Bước4:Kếtluận,nhậnđịnh:GV chínhxáchóacâu trả lời và nhận xét bài thực hành của HS 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (4 phút) a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b) Nội dung: Yêu cầu HS làm bài tập Bài 1. Máy tính cá nhân hoặc máy tính nhà em đang sử dụng có thể có quá nhiều biểu tượng trên màn hình nền và thanh nhiệm vụ. Em hãy tổ chức, sắp xếp lại các biểu tượng đó sao cho gọn gàng, tiện dùng hơn. c) Sản phẩm: Xóa bớt biểu tượng ở màn hình nền, trên thanh nhiệm vụ chỉ để những cái cần thiết, hay dùng nhất và sử dụng các thư mục, đặt tên, sắp xếp cho phù hợp với người dùng d) Tổ chức thực hiện: *Bước1:Chuyểngiaonhiệmvụ: GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học để làm bài *Bước2:Thựchiệnnhiệmvụ: +HS:Suynghĩ trả lời +GV:Quansátlớp *Bước3:Báocáo,thảoluận: + GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi +CácHS khácnhậnxét,bổsung *Bước4:Kếtluận,nhậnđịnh:GV chínhxáchóacâu trả lời 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (2 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: Yêu HS về nhà làm bài tập Bài 2. Em hãy thêm vào danh bạ điện thoại thông tin liên hệ của giáo viên chủ nhiệm lớp và giáo viên dạy môn Tin học để tiện liên lạc khi cần. c) Sản phẩm: Điện thoại liên hệ của giáo viên chủ nhiệm và giáo viên Tin ở trong danh bạ điện thoại của HS d) Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ: đưa ra yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: trả lời câu hỏi và chụp lại bài làm gửi vào email cho giáo viên RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Gia Viễn, ngày.......tháng......năm 2023