You are on page 1of 24

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

(Hệ từ xa theo phương thức E-learning )


MÔN: PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG CÁ NHÂN 2 - EG41
Thời gian làm bài: 60 phút. Không kể thời gian phát đề.
(Thí sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài; cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐỀ 1 – Mã đề 3075

Câu 1. Để thiết lập mục tiêu của một công việc cụ thể, chúng ta phải xác định các yếu tố gì?
A. Thời điểm thực hiện, thời gian thực hiện, đối tượng tham gia phối hợp
B. Thời điểm thực hiện
C. Đối tượng tham gia, phối hợp
D. Thời gian thực hiện

Câu 2. Trình bày khái niệm "người lãnh đạo".


A. Người lãnh đạo là người có tầm nhìn để vạch ra đường lối cho cơ quan, tổ chức.
B. Người lãnh đạo là người đề ra đường lối và tổ chức thực hiện theo đường lối ấy trên cơ sở
khả năng về tầm nhìn, về sức ảnh hưởng và khả năng truyền cảm hứng cho người khác.
C. Người lãnh đạo là người truyền cảm hứng tới người khác.
D. Người lãnh đạo là người vạch đường hướng cho cơ quan, tổ chức.

Câu 3. Phương pháp ABCDE có thứ tự ưu tiên công việc quan trọng như thế nào?
A. Từ Z- A
B. Từ Z- E
C. Từ A -Z
D. Từ E- Z

Câu 4. Niềm tin là một bộ phận quan trọng cấu thành nên điều gì của tổ chức?

a. Nhân sự của tổ chức


b. Trụ sở của tổ chức
c. Cơ sở vật chất của tổ chức
d. Văn hóa của tổ chức (Câu trả lời đúng)

Câu 5. Làm thế nào để thực hiện hiệu quả giải pháp đã lựa chọn trong giải quyết vấn đề?
A. Để thực hiện hiệu quả giải pháp đã lựa chọn trong giải quyết vấn đề cần xác định được hoạt
động ưu tiên
B. Để thực hiện hiệu quả giải pháp đã lựa chọn trong giải quyết vấn đề cần phải xây dựng lộ trình,
kế hoạch thực hiện giải pháp đó.
C. Để thực hiện hiệu quả giải pháp đã lựa chọn trong giải quyết vấn đề cần tổ chức thực hiện kế
hoạch với các hoạt động ưu tiên.
D. Để thực hiện hiệu quả giải pháp đã lựa chọn trong giải quyết vấn đề cần xác định hoạt
động bắt đầu; xác định hoạt động tiếp theo; xác định hoạt động kết thúc; xác định hoạt động
ưu tiên.

Câu 6. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm những bước cơ bản nào ?
1
a. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 7 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên nhân vấn đề; xây
dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết
quả.
b. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 4 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên nhân vấn đề; xây
dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết
quả.
c. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 5 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên nhân vấn đề; xây
dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết
quả.
d. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 6 bước: xác định vấn đề; xác định nguyên nhân vấn
đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn giải pháp tối ưu; thực hiện giải
pháp; đánh giá kết quả. (ĐÚNG)

Câu 7. Biểu đồ Gant dạng thanh ngang biểu diễn hoạt động của dự án hoặc một công việc và
mối liên hệ chúng với yếu tố gì?
a. Nguồn lực
b. Không gian
c. Thời gian Câu trả lời đúng
d. Nhân sự

Câu 8. Lập kế hoạch công việc là yếu tố thuộc nội dung nào trong xây dựng tác phong làm
việc chuyên nghiệp ?

a. Khái niệm tác phong làm việc chuyên nghiệp


b. Phương thức xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp (ĐÚNG)
c. Không có phương án đúng
d. Biểu hiện của tác phong làm việc chuyên nghiệp

Câu 9. Trình bày khái niệm về vấn đề phức tạp.


A. Vấn đề phức tạp là những vấn đề đòi hỏi người giải quyết phải dành nhiều thời gian hơn
đề suy xét và phân tích.
B. Vấn đề phức tạp được hiểu là vấn đề xảy ra bởi rất nhiều nguyên nhân.
C. Vấn đề phức tạp được hiểu là vấn đề không thể giải quyết.
D. Vẫn đề phức tạp được hiểu là vấn để có rất nhiều phương án cần lựa chọn giải quyết

(Đối với những vấn đề đơn giản chúng ta thường có giải pháp ngay lập tức, tuy nhiên, đối với
những vấn đề phức tạp chúng ta cần dành nhiều thời gian hơn để suy xét và phân tích. Bài 5, trang
2)

Câu 10. Tại sao nói, có quy trình giải quyết chung cho vấn đề song không có cách giải quyết
nào giống cách giải cho từng vấn đề cụ thể?

A. Sở dĩ nói có quy trình giải quyết chung cho vấn đề song không có cách giải quyết nào giống
cách giải quyết nào cho từng vấn đề cụ thể là vì quá trình quyết vấn đề sẽ bị chi phối bởi rất nhiều
yếu tố ngoại cảnh khác nhau

2
B. Sở dĩ nói có quy trình giải quyết chung cho vấn đề song không có cách giải quyết nào giống
cách giải quyết nào cho từng vấn đề cụ thể là vì việc áp dụng không giống nhau ở mỗi người.
C. Sở dĩ nói có quy trình giải quyết chung cho vấn đề song không có cách giải quyết nào giống
cách giải quyết nào cho từng vấn đề cụ thể là vì khi giải quyết vấn đề sẽ có những phát sinh không
biết trước.
D. Sở dĩ nói có quy trình giải quyết chung cho vấn đề song không có cách giải quyết nào
giống cách giải quyết nào cho từng vấn đề cụ thể là vì chính tính cá biệt của từng vấn đề (tất
cả mọi vấn đề không giống nhau) và người giải quyết vấn đề trong thực tế.

Câu 11. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là gì ?
a. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự ngưỡng mộ từ người khác.
b. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự phục tùng hoặc chống đối từ những
người khác.
c. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là: Sự tích cực, nhiệt tình tham gia
của người bị ảnh hưởng; Sự tuân thủ, phục tùng của người bị ảnh hưởng; Sự kháng cự, sự
chống lại từ phía người bị ảnh hưởng (ĐÚNG)
d. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự phục tùng từ những người khác.

Câu 12. Trình bày sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý.

a. Sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý đó là lãnh đạo thì quản lý con người
còn quản lý thì quản lý cả con người lẫn công việc.

b. Sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý đó là quản lý là sự gìn giữ và phát
triển thông qua quá trình: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, điều phối (định hướng) và kiểm soát; còn
lãnh đạo là sự điều khiển hoạt động chung và điều chỉnh các mối quan hệ trong nhóm, liên quan
đến sự thay đổi, truyền cảm hứng, tạo động cơ và gây ảnh hưởng.

c. Sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý đó là lãnh đạo thì vạch đường
hướng còn quản lý thì tổ chức thực hiện theo đường hướng đó.

d. + Nếu xét về mặt đối tượng thì đối tượng của quản lý có thể là đồ vật, con vật và con
người. Song đối tượng của lãnh đạo thì chỉ là con người;
+ Nếu xét về mặt chức năng thì quản lý là sự gìn giữ và phát triển thông qua quá trình: lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, điều phối (định hướng) và kiểm soát; còn lãnh đạo là sự điều
khiển hoạt động chung và điều chỉnh các mối quan hệ trong nhóm, liên quan đến sự thay đổi,
truyền cảm hứng, tạo động cơ và gây ảnh hưởng;
+ Xét về mặt phương pháp thì người quản lý chủ yếu dùng phương pháp hành chính để điều
hành, tuy nhiên họ vẫn dùng cả phương pháp thuyết phục và giáo dục; còn người lãnh đạo
chủ yếu bằng phương pháp thuyết phục và giáo dục. (ĐÚNG)

Câu 13. Mối quan hệ (MQH) được hình thành từ mấy chủ thể trở lên?
a. 4
b. 1
c. 2 (ĐÚNG)
d. 3
3
Câu 14. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cân có những khả
năng cơ bản nào?
A. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có khả năng hình thành, duy
trì và tăng cường sự lạc quan ở người khác
B. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có khả năng hình thành động
lực làm việc tích cực trong nhân viện của mình; có khả năng hình thành, duy trì và tăng cường sự
lạc quan ở người khác.
C. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có khả năng biết tạo ra tầm
nhìn và động cơ mới trên cơ sở vì lợi ích chung cho chính bản thân mình và cho người khác.
D. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có những khả năng cơ
bản sau: biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính mình; biết tạo ra tầm nhìn và động cơ
mới trên cơ sở vì lợi ích chung cho chính bản thân mình và cho người khác; thuyết phục tới
người khác; hình thành động lực làm việc tích cực trong nhân viên của mình; có khả năng
hình thành, duy trì và tăng cường sự lạc quan ở người khác.

Câu 15. Trình bày khái niệm “hoạt động quản lý”.

a. Hoạt động quản lý được hiểu là hoạt động thực thi các chương trình, kế hoạch hoạt động.
b. Hoạt động quản lý được hiểu là hoạt động mang tính kỹ thuật, cách thức, quy trình, thủ
tục để thực thi các chủ trương, đường hướng, chiến lược để thực hiện mục tiêu chung.
c. Hoạt động quản lý được hiểu là hoạt động thực hiện chiến lược, mục tiêu.
d. Hoạt động quản lý được hiểu là hoạt động thực hiện đường hướng, mục tiêu chung.

Câu 16. Vì sao người lãnh đạo phải biết truyền cảm hứng cho nhân viên của mình ?

a. Người lãnh đạo phải biết truyền cảm hứng cho nhân viên của mình bởi vì người lãnh đạo
không chỉ phải là người có khả năng về tầm nhìn và đưa ra định hướng, đường lối mà còn
phải là người có khả năng làm cho người khác có thể tin theo mình, đi theo mình và làm theo
mình.
b. Người lãnh đạo phải biết truyền cảm hứng cho nhân viên của mình bởi vì người lãnh đạo phải
làm cháy lên ngọn lửa đam mê của người khác khiến họ dồn hết tâm sức để làm việc và công hiến
để có thể đạt hiệu quả cao nhất trong công việc và cùng nhau hướng tới hoàn thành tốt nhất mục
tiêu chung của cơ quan, tổ chức.
c. Người lãnh đạo phải biết truyền cảm hứng cho nhân viên của mình bởi vì nhà lãnh đạo phải khơi
dậy ngọn lửa nhiệt tình trong mỗi nhân viên để họ tập trung hướng nhìn về hướng người lãnh đạo
chỉ và quan tâm đến những gì người lãnh đạo nói và làm.
d. Người lãnh đạo phải biết truyền cảm hứng cho nhân viên của mình bởi vì người lãnh đạo phải
mời gọi sự tham gia và phát hiện tiềm năng, khơi gợi tiềm năng, khuyến khích phát triển tiềm năng
ở người khác, thu hút người khác và ràng buộc người khác bởi những lợi ích.

Câu 17. Vai trò hợp tác trong xây dựng mối quan hệ giúp cho các cá nhân trong tổ chức là
gì?
a. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế nguồn lực bên ngoài
b. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế điểm yếu

4
c. Phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu (Đ)
d. Phát huy điểm mạnh, hạn chế nguồn lực bên ngoài

Câu 18. Hệ quả của việc không có quan điểm và chính kiến của riêng mình trong cuộc sống
cũng như trong công việc là gì?

a. Trình độ chuyên môn thấp


b. Suy giảm uy tín
c. Năng lực làm việc không đảm bảo
d. Hiệu quả làm việc không cao

Câu 19. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường trong
các trường hợp nào?
a. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường trong trường hợp
nhà lãnh đạo có những yêu cầu, đòi hỏi về công việc từ người khác và muốn tạo ra sự thay đổi nhất
định ở người khác.

b. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường trong trường hợp
nhà lãnh đạo cần sự giúp đỡ của người khác.
c. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường trong các
trường hợp sau
+ Nhà lãnh đạo cần sự giúp đỡ của người khác
+ Nhà lãnh đạo giao việc cho người khác
+ Nhà lãnh đạo có những yêu cầu, đòi hỏi về công việc từ người khác
+ Nhà lãnh đạo muốn tạo ra sự thay đổi nhất định ở người khác

d. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường trong trường hợp
nhà lãnh đạo giao việc cho người khác.

Câu 20. Có mấy cách thức để tạo dựng niềm tin trong công việc?
A. 6
B. 7
C. 9
D. 8
(Có 6 cách thức: 1. Xây dựng phong cách, hình ảnh bản thân; 2. Làm việc trên cơ sở trung thực;
3. Quan tâm tới mục tiêu chung; 4. Đối xử bình đẳng; 5. Đưa ra những đánh giá hợp lý; 6. Rèn
luyện kỹ năng giao tiếp phi ngôn từ)

Câu 21. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước nào là bước quan trọng trước tiên ? Vì sao ?
a. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước xác định vấn đề.
Bởi đó là cơ sở để thực hiện các bước tiếp theo.
b. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước xác định nguyên nhân vấn
đề. Bởi có xác định chính xác nguyên nhân mới có phương án giải quyết phù hợp.
c. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước thực hiện giải pháp. Bởi k
thực hiện giải pháp đã lựa chọn thì vấn đề không thể giải quyết.

5
d. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước lựa chọn giải pháp tối ưu.
Bởi có phương án giải quyết tối ưu thì vấn đề mới được giải quyết triệt để.

Câu 22. Arthur W. Page (1883 – 1960) đã đưa ra nguyên tắc nào làm nền tảng hoạt động
truyền thông và quan hệ công chúng?
A. “Tell the truth”
B. “Tell the lie”
C. “Talk the lie”
D. “Talk the truth”

Câu 23. Để tạo dựng niềm tin với người đối diện, ánh mắt cần như thế nào trong quá trình
giao tiếp?
a. Nhìn chăm chú vào người đối diện
b. Nhìn thẳng vào người đối diện
c. Nhìn tập trung vào một điểm của người đối diện
d. Nhìn liếc người đối diện

Câu 24. Theo nghiên cứu của trường đại học tại Mỹ với khảo sát trên 2.000 nhà quản lý, bao
nhiêu phần trăm (%) thời gian của các cuộc họp là thời gian lãng phí?
A. 10
B. 30 ???
C. 20
D. 40

Câu 25. Thương hiệu cá nhân được xây dựng trên cơ sở nào?
A. Kết quả công việc và uy tín tập thể
B. Hiệu quả công việc và uy tín tập thể
C. Hiệu quả công việc và uy tín cá nhân
Đ. Không có phương án đúng

Câu 26. Vì sao người lãnh đạo phải biết tạo ảnh hưởng tới nhân viên của mình ?
A. Người lãnh đạo phải biết tạo ảnh hưởng tới nhân viên của mình bởi vì sự ảnh hưởng sẽ giúp nhà
lãnh khiến người khác tin mình, đi theo mình và hành động theo mình. ???
B. Người lãnh đạo phải biết tạo ảnh hưởng tới nhân viên của mình bởi vì bằng sức ảnh hưởng của
mình, người lãnh đạo sẽ tạo ra sự tuân thủ, phục tùng một cách tự nguyện của đối tượng bằng
quyền lực cá nhân của người lãnh đạo.
C. Người lãnh đạo phải biết tạo ảnh hưởng tới nhân viên của mình bởi vì bằng sức ảnh
hưởng của mình, người lãnh đạo sẽ lôi cuốn sự tích cực, nhiệt tình tham gia của người khác
đối với công việc hay các hoạt động cụ thể.???
D. Người lãnh đạo phải biết tạo ảnh hưởng tới nhân viên của mình bởi vì sự ảnh hưởng từ phía
lãnh đạo đến đô tượng nhiều khi đem tới sự phản ứng không tích cực của người bị ảnh hưởng.

Câu 27. Vai trò thông tin có tác dụng gì khi XDMQHTCV?
A. Cung cấp những thông tin về tổ chức
B. Cung cấp những hiểu biết về nhiệm vụ
C. Cung cấp những hiểu biết về nhà quản lý
6
D. Cung câp những hiêu biết về dự án

Câu 28. Ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đối với đối tượng thường đánh giá theo các cấp độ
nào?

A. Ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đối với đối tượng thường đánh giá theo các cấp độ sau: cấp
độ ảnh hưởng quyền lực do chức vụ người lãnh đạo đem lại; cấp độ ảnh hưởng bằng quyền
hạn của người lãnh đạo đem lại; cấp độ ảnh hưởng bằng hiệu quả công việc; cấp độ ảnh
hưởng bằng sự phát triển con người; cấp độ ảnh hưởng bằng chính những giá trị có được
trong quá trình lãnh đạo của nhà lãnh đạo.

B. Ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đối với đối tượng thường đánh giá theo cấp độ ảnh hưởng bằng
quyền lực do chức vụ người lãnh đạo đem lại.
C. Ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đối với đối tượng thường đánh giá theo cấp độ ảnh hưởng bằng
quyền hạn của người lãnh đạo đem lại.
D. Ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đối với đối tượng thường đánh giá theo cấp độ ảnh hưởng bằng
chính những giá trị có được trong quá trình lãnh đạo của nhà lãnh đạo.

(Slide 12, chương Kỹ năng lãnh đạo)

Câu 29. Nhân viên thường lãng phí thời gian vào các việc lặt vặt nào?
A. Đi shopping
B. Chơi điện tử
C. Lướt web, chơi điện tử, đi shopping ?
D. Lướt web

Câu 30. Những công việc vừa khẩn cấp, vừa quan trọng thì sẽ ưu tiên như thế nào?
A. Giao cho người khác
B. Làm ngay
C. Chỉ làm khi có thời gian
D. Sẽ làm, làm kiên quyết

Câu 31. Trình bày khái niệm về vấn đề dự báo.


A. Vấn để dự báo được hiểu là vấn đề sẽ xảy ra sau khi đã giải quyết vấn để của hiện tại.
B. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề cho tương lai.
C. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ được giải quyết trong tương lai.
D. Vấn đề dự báo là những khó khăn dự kiến sẽ phát sinh nếu tình hình như hiện tại tiếp tục
diễn ra.

Câu 32. Tại sao nói Thời gian là một nguồn lực đặc biệt?
A. Không thể mất đi
B. Không thể lưu trữ
C. Không thể sinh ra
D. Không thể sử dụng

Câu 33. Lợi ích của biết nói "không" với những công việc mức độ ưu tiên thấp?
7
A. Có thời gian để nhận thêm công việc mới
B. Có thời gian làm hộ công việc của người khác
C. Có thời gian tập trung vào công việc có mức độ ưu tiên cao
D. Có thời gian làm những gì mình thích

Câu 34. Tính chuyên nghiệp được khẳng định bằng yếu tố gì là chủ yếu?
A. Bằng cấp
B. Trình độ
C. Thâm niên làm việc
D. Hiệu quả công việc

Câu 35. Làm thế nào để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề?

a. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần làm được: thu thập các thông tin;
hình thành nhiều phương án khác nhau trong khuôn khổ những nguồn lực có được; một
nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
b. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần hình thành nhiều phương án khác nhau
trong khuôn khổ những nguồn lực có được; một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được
bằng nhiều cách khác nhau.
c. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần xác định một nguyên nhân dẫn tới vấn
đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.
d. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần thu thập các thông tin bởi một nguyên
nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác nhau.

Câu 36. Có bao nhiêu nguyên tắc xây dựng MQHTCV?


A. 5
B. 6
C. 8
D. 7
(Slide 14/38 và 15/38 trong video giảng bài 3. Gồm 07 nguyên tắc: 1. Sự tôn trọng; 2. Sự bình
đẳng; 3. Sự linh hoạt; 4. Sự tin cậy; 5. Cộng tác, hài hoà; 6. Thẩm mỹ hành vi; 7. Tôn trọng Quy
luật tâm sinh lý)

Câu 37. Làm thế nào để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề?

a. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần lựa chọn phương án nào tùy thuộc
vào tính chất của vấn đề; phương án được coi là tối ưu chính là phương án thỏa mãn được nhiều
nhất các tiêu chí được đặt ra.
b. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần xây dựng một hệ thống tiêu chí
đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là tối ưu chính là phương án thỏa mãn được
nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.
c. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần đánh giá ưu, nhược điểm của từng
phương án; xây dựng một hệ thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ thể; phương án được coi là
tối ưu chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí được đặt ra.

8
d. Để lựa chọn được giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề cần làm được: lựa chọn phương
án nào tùy thuộc vào tính chất của vấn đề; tùy thuộc mục tiêu của người chọn; đánh giá ưu,
nhược điểm của từng phương án; xây dựng một hệ thống tiêu chí đánh giá các phương án cụ
thể; phương án được coi là tối ưu chính là phương án thỏa mãn được nhiều nhất các tiêu chí
được đặt ra.

Câu 38. Giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề được hiểu là như thế nào?
A.Giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề được hiệu là giải pháp giải quyết trước mắt cho vấn đề
trong thực tế.
B. Giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề được hiểu là giải pháp tốt hơn cả trong hệ thống
các giải pháp được đưa ra để giải quyết một vấn đề cụ thể.
C. Giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề được hiểu là giải pháp duy nhất đúng để giải quyết vấn
đề.
D. Giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề được hiểu là giải pháp cuối cùng của mỗi vấn đề trong
thực tế.

Câu 39. Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải được bồi dưỡng
những phẩm chất nào?
A. Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải được bồi dưỡng phẩm chất
luôn có động lực làm việc tích cực; luôn có sự tin tưởng và tôn trọng đối với cấp dưới và người
khác.
B. Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải được bồi dưỡng phẩm chất
luôn đạt được sự chuẩn mực trong hành vi, lời nói, giao tiếp, ứng xử; luôn thấu hiểu tổ chức của
mình và nhân viên của mình.
C. Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải được bồi dưỡng những
phẩm chất sau: luôn có động lực làm việc tích cực; luôn có sự tin tưởng và tôn trọng đối với
cấp dưới và người khác; luôn là tấm gương cho người khác; luôn đạt được sự chuẩn mực
trong hành vi, lời nói, giao tiếp, ứng xử; luôn thấu hiểu tổ chức của mình và nhân viên của
mình.
D. Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải được bồi dưỡng phẩm chất
luôn là tấm gương cho người khác; luôn đạt được sự chuẩn mực trong lời nói, hành vi.

(Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo bồi dưỡng một số phẩm chất
sau: Trang 10, tài liệu bài 6)

+ Luôn có động lực làm việc tích cực;


+ Luôn có sự tin tưởng và tôn trọng đối với cấp dưới và người khác;
+ Luôn là tấm gương cho người khác;
+ Luôn đạt được sự chuẩn mực trong hành vi, lời nói, giao tiếp, ứng xử

+ Luôn thấu hiểu tổ chức của mình và nhân viên của mình.)

Câu 40. Trình bày khái niệm vấn đề.

9
a. Vấn đề được hiểu là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó khăn cần phải được xác định
rõ và giải quyết.
b. Vấn đề được hiểu là việc xác định những hành động cần phải thực hiện để hoàn thành một mục
tiêu.
c. Vấn đề được hiểu là sự việc không bình thường cần phải được giải quyết để sự việc trở lại bình
thường.
d. Theo nghĩa rộng: vấn đề là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó khăn cần phải
được xác định rõ và giải quyết. Ở nghĩa hẹp hơn: vấn đề như là việc xác định những hành
động cần phải thực hiện để hoàn thành một mục tiêu.
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
(Hệ từ xa theo phương thức E-learning )
MÔN: PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG CÁ NHÂN 2 - EG41
Thời gian làm bài: 60 phút. Không kể thời gian phát đề.
(Thí sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài; cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐỀ 2 – Mã đề 3077
Câu 1. (TRÙNG ĐỀ 3075) Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải
được bồi dưỡng những phẩm chất nào?
A. Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải được bồi dưỡng phẩm chất
luôn có động lực làm việc tích cực; luôn có sự tin tưởng và tôn trọng đối với cấp dưới và người
khác.
B. Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải được bồi dưỡng phẩm chất
luôn đạt được sự chuẩn mực trong hành vi, lời nói, giao tiếp, ứng xử; luôn thấu hiểu tổ chức của
mình và nhân viên của mình.
C. Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải được bồi dưỡng những
phẩm chất sau: luôn có động lực làm việc tích cực; luôn có sự tin tưởng và tôn trọng đối với
cấp dưới và người khác; luôn là tấm gương cho người khác; luôn đạt được sự chuẩn mực
trong hành vi, lời nói, giao tiếp, ứng xử; luôn thấu hiểu tổ chức của mình và nhân viên của
mình.
D. Muốn có được sự ảnh hưởng cao nhất, đòi hỏi nhà lãnh đạo phải được bồi dưỡng phẩm chất
luôn là tấm gương cho người khác; luôn đạt được sự chuẩn mực trong lời nói, hành vi.

Câu 2. (TRÙNG ĐỀ 3075) Trình bày khái niệm về vấn đề phức tạp.
A. Vấn đề phức tạp là những vấn đề đòi hỏi người giải quyết phải dành nhiều thời gian hơn
đề suy xét và phân tích.
B. Vấn đề phức tạp được hiểu là vấn đề xảy ra bởi rất nhiều nguyên nhân.
C. Vấn đề phức tạp được hiểu là vấn đề không thể giải quyết.
D. Vẫn đề phức tạp được hiểu là vấn để có rất nhiều phương án cần lựa chọn giải quyết

(Đối với những vấn đề đơn giản chúng ta thường có giải pháp ngay lập tức, tuy nhiên, đối với
những vấn đề phức tạp chúng ta cần dành nhiều thời gian hơn để suy xét và phân tích. Bài 5, trang
2)

Câu 3. (TRÙNG ĐỀ 3075) Theo nghiên cứu của trường đại học tại Mỹ với khảo sát trên 2.000
nhà quản lý, bao nhiêu phần trăm (%) thời gian của các cuộc họp là thời gian lãng phí?
A. 10
B. 30 ???

10
C. 20
D. 40

Câu 4. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người hội tụ được những yếu tố phẩm chất cơ bản
nào ?

a. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có sức lôi kéo, thu hút người khác.

b. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người hội tụ được ít nhất ba yếu tố cơ bản: là một
người có tầm nhìn; là một người có sức ảnh hưởng và là một người có khả năng truyền cảm
hứng nhất định cho người khác.

c. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có tầm nhìn xa hơn người khác.

d. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có khả năng truyền cảm hứng, nhiệt huyết tới người
khác.

Câu 5. (TRÙNG ĐỀ 3075) Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh
hưởng thường trong các trường hợp nào?
a. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường trong trường hợp
nhà lãnh đạo có những yêu cầu, đòi hỏi về công việc từ người khác và muốn tạo ra sự thay đổi nhất
định ở người khác.

b. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường trong trường hợp
nhà lãnh đạo cần sự giúp đỡ của người khác.
c. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường trong các
trường hợp sau
+ Nhà lãnh đạo cần sự giúp đỡ của người khác
+ Nhà lãnh đạo giao việc cho người khác
+ Nhà lãnh đạo có những yêu cầu, đòi hỏi về công việc từ người khác
+ Nhà lãnh đạo muốn tạo ra sự thay đổi nhất định ở người khác

d. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng thường trong trường hợp
nhà lãnh đạo giao việc cho người khác.

Câu 6. Làm thế nào để xác định được nguyên nhân của vấn đề ?

a. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các yếu tố liên
quan và từ các sai lệch; có những nguyên nhân chính, nguyên nhân phụ; có những nguyên
nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp. (6 ý)

b. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các sai lệch; có những
nguyên nhân chính, nguyên nhân phụ; có những nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.

c. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ các yếu tố liên quan.

11
d. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân chính, nguyên nhân phụ;
có những nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.

Câu 7. Các yếu tố trong sơ đồ tư duy để giải quyết một vấn đề cụ thể thường là những gì ?

A. Các yếu tố trong sơ đồ tư duy để giải quyết một vấn đề cụ thể thường là vấn đề; nguyên
nhân vấn đề các phương án giải quyết vấn đề; giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá
kết quả.

B. Các yếu tố trong sơ đồ tư duy để giải quyết một vấn đề cụ thể thường là vấn đề; nguyên nhân
vấn đề; các phương án giải quyết vấn đề.

C. Các yếu tố trong sơ đồ tư duy để giải quyết một vấn đề cụ thể thường là vấn đề; các phương án
giải quyết vấn đề; giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.

D. Các yếu tố trong sơ đồ tư duy để giải quyết một vấn đề cụ thể thường là vấn đề; nguyên nhân
vấn đề; các phương án giải quyết vấn đề.; giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp.

Giải quyết vấn đề theo 6 bước. Quy trình này bao gồm33: (Trang 3, bài 5 Kỹ năng giải quyết vấn
đề)
+ Xác định vấn đề;
+ Xác định nguyên nhân vấn đề;
+ Xây dựng các phương án giải quyết vấn đề;
+ Lựa chọn giải pháp tối ưu;
+ Thực hiện giải pháp;
+ Đánh giá kết quả.

Câu 8. (TRÙNG ĐỀ 3075) Thương hiệu cá nhân được xây dựng trên cơ sở nào?

A. Kết quả công việc và uy tín tập thể

B. Không có phương án đúng

C. Hiệu quả công việc và uy tín tập thể

D. Hiệu quả công việc và uy tín cá nhân

Câu 9. (TRÙNG ĐỀ 3075) Niềm tin là một bộ phận quan trọng cấu thành nên điều gì của tổ
chức?

A. Văn hóa của tổ chức

B. Nhân sự của tổ chức

C. Cơ sở vật chất của tổ chức

D. Trụ sở của tổ chức


12
Câu 10. Để thiết lập mục tiêu của một công việc cụ thể, chúng ta phải xác định các yếu tố gì?

A. Đối tượng tham gia, phối hợp

B. Thời gian thực hiện

C. Thời điểm thực hiện

D. Thời điểm thực hiện, thời gian thực hiện, đối tượng tham gia, phối hợp

Câu 11. (TRÙNG ĐỀ 3075) Hệ quả của việc không có quan điểm và chính kiến của riêng mình
trong cuộc sống cũng như trong công việc là gì?

a. Trình độ chuyên môn thấp


b. Suy giảm uy tín
c. Năng lực làm việc không đảm bảo
d. Hiệu quả làm việc không cao
Câu 12. (TRÙNG ĐỀ 3075) Arthur W. Page (1883 – 1960) đã đưa ra nguyên tắc nào làm nền
tảng hoạt động truyền thông và quan hệ công chúng?
A. “Tell the truth”
B. “Tell the lie”
C. “Talk the lie”
D. “Talk the truth”

Câu 13. (TRÙNG ĐỀ 3075) Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước nào là bước quan trọng
trước tiên ? Vì sao ?
a. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước xác định vấn đề.
Bởi đó là cơ sở để thực hiện các bước tiếp theo.
b. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước xác định nguyên nhân vấn
đề. Bởi có xác định chính xác nguyên nhân mới có phương án giải quyết phù hợp.
c. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước thực hiện giải pháp. Bởi k
thực hiện giải pháp đã lựa chọn thì vấn đề không thể giải quyết.
d. Trong quy trình giải quyết vấn đề, bước quan trọng trước tiên là bước lựa chọn giải pháp tối ưu.
Bởi có phương án giải quyết tối ưu thì vấn đề mới được giải quyết triệt để.

Câu 14. (TRÙNG ĐỀ 3075) Mối quan hệ (MQH) được hình thành từ mấy chủ thể trở lên?
a. 4
b. 1
c. 2 (ĐÚNG)
d. 3

Câu 15. (TRÙNG ĐỀ 3075) Những công việc vừa khẩn cấp, vừa quan trọng thì sẽ ưu tiên như
thế nào?
A. Giao cho người khác
B. Làm ngay
C. Chỉ làm khi có thời gian

13
D. Sẽ làm, làm kiên quyết

Câu 16. (TRÙNG ĐỀ 3075) Có bao nhiêu nguyên tắc xây dựng MQHTCV?
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
(Slide 14/38 và 15/38 trong video giảng bài 3. Gồm 07 nguyên tắc: 1. Sự tôn trọng; 2. Sự bình
đẳng; 3. Sự linh hoạt; 4. Sự tin cậy; 5. Cộng tác, hài hoà; 6. Thẩm mỹ hành vi; 7. Tôn trọng Quy
luật tâm sinh lý)

Câu 17. (TRÙNG ĐỀ 3075) Giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề được hiểu là như thế
nào?
A.Giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề được hiệu là giải pháp giải quyết trước mắt cho vấn đề
trong thực tế.
B. Giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề được hiểu là giải pháp tốt hơn cả trong hệ thống
các giải pháp được đưa ra để giải quyết một vấn đề cụ thể.
C. Giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề được hiểu là giải pháp duy nhất đúng để giải quyết vấn
đề.
D. Giải pháp tối ưu trong giải quyết vấn đề được hiểu là giải pháp cuối cùng của mỗi vấn đề trong
thực tế.

Câu 18. (TRÙNG ĐỀ 3075) Lợi ích của biết nói "không" với những công việc mức độ ưu tiên
thấp?
A. Có thời gian để nhận thêm công việc mới
B. Có thời gian làm hộ công việc của người khác
C. Có thời gian tập trung vào công việc có mức độ ưu tiên cao
D. Có thời gian làm những gì mình thích

Câu 19. Trình bày khái niệm về vấn đề hoàn thiện.

a. Vấn đề hoàn thiện là việc cần cải thiện để đạt được một mục tiêu đo lường được.
b. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề cần được tiếp tục hoàn thành sản phẩm trong thực tế.
c. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề thiểu tỉ lệ sản phẩm lỗi trong thực tế.
d. Vấn đề hoàn thiện là loại vấn đề cần được thực hiện để đạt mục tiêu.

Câu 20. (TRÙNG ĐỀ 3075) Vai trò thông tin có tác dụng gì khi XDMQHTCV?
A. Cung cấp những thông tin về tổ chức
B. Cung cấp những hiểu biết về nhiệm vụ
C. Cung cấp những hiểu biết về nhà quản lý
D. Cung câp những hiêu biết về dự án

Câu 21. (TRÙNG ĐỀ 3075) Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là gì ?
a. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự ngưỡng mộ từ người khác.
b. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự phục tùng hoặc chống đối từ những
người khác.
14
c. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là: Sự tích cực, nhiệt tình tham gia
của người bị ảnh hưởng; Sự tuân thủ, phục tùng của người bị ảnh hưởng; Sự kháng cự, sự
chống lại từ phía người bị ảnh hưởng (ĐÚNG)
d. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự phục tùng từ những người khác.

Câu 22. (TRÙNG ĐỀ 3075) Trình bày sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động
quản lý.

a. Sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý đó là lãnh đạo thì quản lý con người
còn quản lý thì quản lý cả con người lẫn công việc.

b. Sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý đó là quản lý là sự gìn giữ và phát
triển thông qua quá trình: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, điều phối (định hướng) và kiểm soát; còn
lãnh đạo là sự điều khiển hoạt động chung và điều chỉnh các mối quan hệ trong nhóm, liên quan
đến sự thay đổi, truyền cảm hứng, tạo động cơ và gây ảnh hưởng.

c. Sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý đó là lãnh đạo thì vạch đường
hướng còn quản lý thì tổ chức thực hiện theo đường hướng đó.

d. + Nếu xét về mặt đối tượng thì đối tượng của quản lý có thể là đồ vật, con vật và con
người. Song đối tượng của lãnh đạo thì chỉ là con người;
+ Nếu xét về mặt chức năng thì quản lý là sự gìn giữ và phát triển thông qua quá trình: lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, điều phối (định hướng) và kiểm soát; còn lãnh đạo là sự điều
khiển hoạt động chung và điều chỉnh các mối quan hệ trong nhóm, liên quan đến sự thay đổi,
truyền cảm hứng, tạo động cơ và gây ảnh hưởng;
+ Xét về mặt phương pháp thì người quản lý chủ yếu dùng phương pháp hành chính để điều
hành, tuy nhiên họ vẫn dùng cả phương pháp thuyết phục và giáo dục; còn người lãnh đạo
chủ yếu bằng phương pháp thuyết phục và giáo dục. (ĐÚNG)

Câu 23. (TRÙNG ĐỀ 3075) Vai trò hợp tác trong xây dựng mối quan hệ giúp cho các cá nhân
trong tổ chức là gì?
a. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế nguồn lực bên ngoài
b. Phát huy nguồn lực bên trong, hạn chế điểm yếu
c. Phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu (Đ)
d. Phát huy điểm mạnh, hạn chế nguồn lực bên ngoài

Câu 24. Vai trò của người lãnh đạo đối với hoạt động của tổ chức như thế nào?
A. Người lãnh đạo đối có vai trò tác động tới hoạt động của tổ chức.
B. Người lãnh đạo có vai trò quyết định trong việc duy trì và điều chỉnh cho tổ chức hoạt
động bình thường
C. Người lãnh đạo đối có vai trò ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức.
D. Người lãnh đạo đối có vai trò dẫn dắt hoạt động của tổ chức.

15
(Vai trò của người lãnh đạo trong tổ chức: 1. Vai trò quyết định cho sự phát triển tổ chức; 2. Vai
trò Quyết định trong việc duy trì và điều chỉnh cho tổ chức hoạt động bình thường Slide 7 video
bài 6)

Câu 25. Lập kế hoạch công việc là yếu tố thuộc nội dung nào trong xây dựng tác phong làm
việc chuyên nghiệp ?
A. Biểu hiện của tác phong làm việc chuyên nghiệp
B. Khái niệm tác phong làm việc chuyên nghiệp
C. Không có phương án đúng
D. Phương thức xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp

Câu 26. (TRÙNG ĐỀ 3075) Tại sao nói, có quy trình giải quyết chung cho vấn đề song không
có cách giải quyết nào giống cách giải cho từng vấn đề cụ thể?

A. Sở dĩ nói có quy trình giải quyết chung cho vấn đề song không có cách giải quyết nào giống
cách giải quyết nào cho từng vấn đề cụ thể là vì quá trình quyết vấn đề sẽ bị chi phối bởi rất nhiều
yếu tố ngoại cảnh khác nhau
B. Sở dĩ nói có quy trình giải quyết chung cho vấn đề song không có cách giải quyết nào giống
cách giải quyết nào cho từng vấn đề cụ thể là vì việc áp dụng không giống nhau ở mỗi người.
C. Sở dĩ nói có quy trình giải quyết chung cho vấn đề song không có cách giải quyết nào giống
cách giải quyết nào cho từng vấn đề cụ thể là vì khi giải quyết vấn đề sẽ có những phát sinh không
biết trước.
D. Sở dĩ nói có quy trình giải quyết chung cho vấn đề song không có cách giải quyết nào
giống cách giải quyết nào cho từng vấn đề cụ thể là vì chính tính cá biệt của từng vấn đề (tất
cả mọi vấn đề không giống nhau) và người giải quyết vấn đề trong thực tế.

Câu 27. Vì sao người lãnh đạo phải động viên, khích lệ nhân viên của mình

A. Người lãnh đạo phải động viên, khích lệ nhân viên của mình bởi vì nhà lãnh đạo cần tích
cực gợi ý cho nhân viên chia sẻ về mục tiêu, đam mê và mong đợi trong nghề nghiệp; báo
cáo về tiến độ công, về những khó khăn, vường mắc trong công việc; về những ý tưởng,
sáng kiến từ phía nhân viên về công việc và về các vẫn đề của tô chức.

B. Người lãnh đạo phải động viên, khích lệ nhân viên của mình bởi vì sự động viên, khích
lệ của người lãnh đạo sẽ giúp nhân viên ý thức được trách nhiệm, vai trò và sẽ tạo động lực,
tinh thần tích cực đôi với công việc ơ người nhân viên.

C. Người lãnh đạo phải động viên, khích lệ nhân viên của mình bởi vì lãnh đạo là làm
việc chủ yếu thông qua người khác.

D. Người lãnh đạo phải động viên, khích lệ nhân viên của mình bởi vì những tình cảm tốt
đẹp nhờ sự quan tâm, ưu ái của lãnh đạo mà nhân viên sẽ làm việc hết mình và cống hiến
hết mình vì mục tiêu chung của cơ quan, tổ chức.

16
(Để lãnh đạo thành công, bất cứ người lãnh đạo nào cũng cần phải biết động viên, khích lệ
nhân viên của mình. Bởi lãnh đạo là làm việc chủ yếu thông qua người khác. Tài liệu bài 6,
trang 10.)

Câu 28. (TRÙNG ĐỀ 3075) Biểu đồ Gant dạng thanh ngang biểu diễn hoạt động của dự án
hoặc một công việc và mối liên hệ chúng với yếu tố gì?
a. Nguồn lực
b. Không gian
c. Thời gian Câu trả lời đúng
d. Nhân sự

Câu 29. (TRÙNG ĐỀ 3075) Để tạo dựng niềm tin với người đối diện, ánh mắt cần như thế
nào trong quá trình giao tiếp?
a. Nhìn chăm chú vào người đối diện
b. Nhìn thẳng vào người đối diện
c. Nhìn tập trung vào một điểm của người đối diện
d. Nhìn liếc người đối diện

Câu 30. (TRÙNG ĐỀ 3075) Tính chuyên nghiệp được khẳng định bằng yếu tố gì là chủ yếu?
A. Bằng cấp
B. Trình độ
C. Thâm niên làm việc
D. Hiệu quả công việc

Câu 31. Nhân viên thường lãng phí thời gian vào các việc lặt vặt nào?
A. Đi shopping
B. Chơi điện tử
C. Lướt web, chơi điện tử, đi shopping ?
D. Lướt web

Câu 32. Vì sao bản thân người lãnh đạo phải biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính mình ?

a. Bản thân người lãnh đạo phải biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính mình bởi vì người lãnh đạo
luôn sẵn sang chung tay làm việc với nhân viên cũng như ý thức rất roc chức năng hướng dẫn công việc đối
với cấp dưới.

b. Bản thân người lãnh đạo phải biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính mình bởi vì người lãnh đạo
luôn phải là người lạc quan dù ở bất cứ hoàn cảnh nào.

c. Bản thân người lãnh đạo phải biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính mình bởi vì mỗi người
không thể truyền cảm hứng cho người khác nếu chính họ không biết truyền cảm hứng cho chính bản
thân mình.

d. Bản thân người lãnh đạo phải biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho chính mình bởi vì người lãnh đạo
phải luôn xây dựng những tầm nhìn mới với sự đam mê mới với tư cách là người luôn phấn đấu vì lợi ích
chung.

17
Câu 33. (TRÙNG ĐỀ 3075) Làm thế nào để thực hiện hiệu quả giải pháp đã lựa chọn trong
giải quyết vấn đề?
A. Để thực hiện hiệu quả giải pháp đã lựa chọn trong giải quyết vấn đề cần xác định được hoạt
động ưu tiên
B. Để thực hiện hiệu quả giải pháp đã lựa chọn trong giải quyết vấn đề cần phải xây dựng lộ trình,
kế hoạch thực hiện giải pháp đó.
C. Để thực hiện hiệu quả giải pháp đã lựa chọn trong giải quyết vấn đề cần tổ chức thực hiện kế
hoạch với các hoạt động ưu tiên.
D. Để thực hiện hiệu quả giải pháp đã lựa chọn trong giải quyết vấn đề cần xác định hoạt
động bắt đầu; xác định hoạt động tiếp theo; xác định hoạt động kết thúc; xác định hoạt động
ưu tiên.

Câu 34. (TRÙNG ĐỀ 3075) Ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đối với đối tượng thường đánh giá
theo các cấp độ nào?

A. Ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đối với đối tượng thường đánh giá theo các cấp độ sau: cấp
độ ảnh hưởng quyền lực do chức vụ người lãnh đạo đem lại; cấp độ ảnh hưởng bằng quyền
hạn của người lãnh đạo đem lại; cấp độ ảnh hưởng bằng hiệu quả công việc; cấp độ ảnh
hưởng bằng sự phát triển con người; cấp độ ảnh hưởng bằng chính những giá trị có được
trong quá trình lãnh đạo của nhà lãnh đạo.

B. Ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đối với đối tượng thường đánh giá theo cấp độ ảnh hưởng bằng
quyền lực do chức vụ người lãnh đạo đem lại.
C. Ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đối với đối tượng thường đánh giá theo cấp độ ảnh hưởng bằng
quyền hạn của người lãnh đạo đem lại.
D. Ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đối với đối tượng thường đánh giá theo cấp độ ảnh hưởng bằng
chính những giá trị có được trong quá trình lãnh đạo của nhà lãnh đạo.

(Slide 12, chương Kỹ năng lãnh đạo)

Câu 35. (TRÙNG ĐỀ 3075) Trình bày khái niệm vấn đề.

a. Vấn đề được hiểu là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó khăn cần phải được xác định
rõ và giải quyết.
b. Vấn đề được hiểu là việc xác định những hành động cần phải thực hiện để hoàn thành một mục
tiêu.
c. Vấn đề được hiểu là sự việc không bình thường cần phải được giải quyết để sự việc trở lại bình
thường.
d. Theo nghĩa rộng: vấn đề là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó khăn cần phải
được xác định rõ và giải quyết. Ở nghĩa hẹp hơn: vấn đề như là việc xác định những hành
động cần phải thực hiện để hoàn thành một mục tiêu.

Câu 36. Làm việc không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân nào?
A. Trì hoãn
B. Nhiều việc cùng lúc
C. Không tập trung vào công việc
18
D. Không tập trung vào công việc, trì hoãn, nhiều việc cùng lúc

19
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
(Hệ từ xa theo phương thức E-learning )
MÔN: PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG CÁ NHÂN 2 - EG41
Thời gian làm bài: 60 phút. Không kể thời gian phát đề.
(Thí sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài; cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐỀ 3 – Mã đề 3076
Câu 7. Có những cách phân loại MQH trong CV nào?
a. Phạm vi và Loại hình
b. Thời gian và quy mô
c. Phạm vi và Quy mô
d. Thời gian và Phạm vi

Câu 12. Nội dung chủ yếu của nguyên tắc tin và trao đi niềm tin là gì?
a. Không có phương án đúng
b. Tự tin vào bản thân và tin tưởng những người xung quanh
c. Tin vào quyết định của thủ trưởng
d. Tin vào sứ mệnh của tổ chức
Đáp án đúng là: Tự tin vào bản thân và tin tưởng những người xung quanh
Vì: Để tạo dựng được niềm tin đối với chủ thể khác, thì trước hết, chính mỗi cá nhân phải tin tưởng vào bản thân mình, tin
tưởng vào quyết định, năng lực cũng như phẩm chất cá nhân của mình, từ đó, có thể “lây lan” niềm tin này đối với người
khác…
Khi có sự tự tin đúng đắn về “giá trị cá nhân”, cần học cách trao niềm tin ấy đến những người cùng hợp tác và làm việc
với mình. Làm việc trong một tập thể cần nhất là sự tin tưởng lẫn nhau.
Trang 10,11, bản text.
Câu 14. Có mấy nguyên tắc cơ bản để tạo dựng được niềm tin?
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
(Có 6 nguyên tắc cơ bản để tạo dựng niềm tin: 1, Tôn trọng sự thật; 2, Trọng chữ tín; 3, Làm việc
bằng khả năng; 4. Tin và trao đi niềm tin; 5. Có chính kiến; 6. Rèn luyện, tu dưỡng bản thân. Slide
10/38 bài giảng video chương KN xây dựng niềm tin)

Câu 18. Tại sao nói, thực tế, luôn xuất hiện những cản trở trong quá trình giảt quyết vấn đề ?
A. Sở dĩ thực tế, luôn xuất hiện những cản trở trong quá trình giải quyết vấn đề là vì thực tế rất
phức tạp, đa dạng.
B. Sở dĩ thực tế, luôn xuất hiện những cản trở trong quá trình giải quyết vấn đề là vì các vấn đề đều
không đơn giản
C. Sở dĩ thực tế, luôn xuất hiện những cản trở trong quả trình giải quyết vấn đề là vì mọi kế
hoạch vạch sẵn trong giải quyết vấn đề không bao giờ trùng khít hoàn toàn với thực tế sẽ
diễn ra. ???
D. Sở dĩ thực tế, luôn xuất hiện những cản trở trong quá trình giải quyết vấn đề là vì nhận thức hạn
chế của người giải quyết.

20
Câu 30. Tính đa dạng, phức tạp trong xây dựng các mối quan hệ công việc trong tổ chức xuất
phát từ đâu?

A. Đặc điểm công việc

B. Phạm vi công việc

C. Lợi ích của cá nhân

D. Lợi ích của cá nhân, đặc điểm công việc, phạm vi công việc

(Đa dạng, phức tạp là một trong những đặc tính quan trọng nhất giúp phân biệt mối quan hệ trong
công việc với các hình thức quan hệ khác trong xã hội. Nó xuất phát từ một loạt lý do trong đó có
thể tính đến phạm vi hoạt động, tính chất phức tạp của công việc, sự đa dạng, phức tạp của đối
tượng quan hệ và những mâu thuẫn vốn có về mặt lợi ích giữa các thành viên trong tổ chức. Cùng
với đó, các quy trình, thủ tục trong công việc cũng là nguyên nhân dẫn đến sự phức tạp trong việc
xây dựng mối quan hệ. Trang 5, file bài giảng 3 XD mối quan hệ)

Câu 31. Trình bày khái niệm về vấn đề suy diễn.

A. Ván để suy diễn là vấn đề được suy ra trên cơ sở của các vấn đề khác

B. Vấn để suy diễn là vẫn đề sẽ dẫn dắt tới nhiều vấn đẻ.

C. Vấn đề suy điễn là vẫn để được dẫn dắt từ một vẫn để khác.

D. Vấn đề suy diễn là giả định và có thể sẽ xảy ra nếu tình hình hiện tại thay đổi.

Câu 33. Ở phạm vi cá nhân, yếu tố nào không phải là phương tiện hỗ trợ tạo dựng niềm tin?

A. Tác phong làm việc


B. Quy chế làm việc
C. Văn hoá ứng xử, giao tiếp
D. Trang phục

Câu 35. Nguyên tắc tôn trọng khi XDMQHTCV áp dụng với nhóm chủ thế nào?

a. Cấp trên với cấp dưới

b. Cấp trên với cấp dưới, đồng nghiệp với nhau, người lớn tuổi với người tuổi trẻ

c. Người lớn tuổi với người trẻ tuổi

d. Đồng nghiệp với nhau

Câu 36. Không phân quyền trong công việc được hiểu như thế nào?

a. Làm thay công việc của nhân viên

21
b. Giao việc nhưng không giao quyền

c. Ôm đồm công việc, Giao việc nhưng không giao quyền, Làm thay công việc của nhân viên

d. Ôm đồm công việc

Câu 38. Công việc nào là công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp?

a. Thay đổi nhân sự

b. Mua máy móc mới

c. Nghe điện thoại khi đang họp

d. Tham gia một khóa học bồi dưỡng

Câu 39. Tác phong làm việc chuyên nghiệp thể hiện trên mấy tiêu chí cơ bản?

a. 9

b. 8

c. 10

d. 7

(Tham khảo Bài 2, trang 4 tài liệu: 1. Tuân thủ luật pháp, kỷ luật lao động và các quy chế, nguyên tắc làm
việc của tổ chức, đơn vị. 2. Làm việc có kỹ năng, có chất lượng và năng suất cao thông qua việc tuân thủ
yêu cầu và quy trình làm việc, bắt đầu từ những chi tiết nhỏ nhất. 3. Quản lý thời gian hiệu quả, làm việc
theo kế hoạch, luôn đảm bảo đúng giờ. 4. Trang phục lịch sự, phù hợp. 5. Quản lý cảm xúc cá nhân, không
để cảm xúc cá nhân ảnh hưởng đến hiệu quả và năng suất công việc chung. 6. Đảm bảo sự khoa học trong
sắp xếp tài liệu và văn phòng làm việc, đảm bảo an toàn, gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.7. Thái độ
làm việc nghiêm túc, ý thức tự giác cao, dám chịu trách nhiệm. 8. Ứng xử, giao tiếp lịch sự, văn minh; tinh
thần hợp tác tốt. 9. Coi trọng danh dự cá nhân, đạo đức nghề nghiệp và các giá trị chuẩn mực của tổ chức.
10. Không ngừng học hỏi và cầu tiến, phát huy năng lực sáng tạo trong công việc)

22
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
(Hệ từ xa theo phương thức E-learning )
MÔN: PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG CÁ NHÂN 2 - EG41
Thời gian làm bài: 60 phút. Không kể thời gian phát đề.
(Thí sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài; cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐỀ 4 – Mã đề 3078

Câu 5. Việc xây dựng kế hoạch làm việc của cá nhân thống nhất với kế hoạch tổng thể sẽ dẫn
đến điều gì?

a. Kế hoạch bất khả thi


b. Kế hoạch không hiệu quả
c. Kế hoạch khả thi
d. Kế hoạch khó triển khai

Câu 7. Rủi ro là những bất trắc xảy ra ngoài mong muốn của đối tượng sử dụng và gây ra
những thiệt hại gì?
a. Sức khỏe, tính mạng con người
b. Thời gian
c. Thời gian; vật chất; sức khỏe, tính mạng con người
d. Vật chất

Câu 15. Vai trò định hướng XDMQHTCV sẽ giúp các cá nhân điều gì?
a. Hình thành mối quan hệ thân thiện
b. Có tiếng nói chung trong các mối quan hệ
c. Nhân thức được quan hệ tiêu cực
d. Hình thành mối quan hệ thân thiện, nhận thức được quan hệ tiêu cực, có tiếng nói chung
trong các mối quan hệ

Câu 21. Trình bày khái niệm về vấn đề dự báo.


a. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề cho tương lai.
b. Vấn đề dự báo là những khó khăn dự kiến sẽ phát sinh nếu tình hình như hiện tại tiếp tục
diễn ra.
c. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ xảy ra sau khi đã giải quyết vấn đề của hiện tại.
d. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ được giải quyết trong tương lai.

Câu 22. Hiểu biết về công việc như thế nào là quản lý hiệu quả thời gian?
A. Làm theo kế hoạch
B. Lựa chọn công việc tham gia
C. Lựa chọn công việc tham gia, làm theo kế hoạch, quyết tâm làm cho xong
D. Quyết tâm làm cho xong

Câu 23. Phong cách làm việc của mỗi cá nhân phụ thuộc vào yếu tố nào?
a. Quá trình giáo dục, rèn luyện
b. Phẩm chất chính trị, đạo đức; trình độ, năng lực; quá trình giáo dục, rèn luyện
c. Phẩm chất chính trị, đạo đức
23
d. Trình độ, năng lực
Câu 24. Mục tiêu có vai trò như thế nào trong quản lý và sử dụng hiệu quả thời gian?
Chọn một câu trả lời:
a. Đưa ra giải pháp
b. Đưa ra định hướng
c. Đưa ra định vị
d. Đưa ra lý do

Câu 30. Đâu không phải là phương pháp điều khiển và kiểm soát cảm xúc tiêu cực trong
công việc?
A. Suy nghĩ về những hoàn cảnh tương tự đã từng trải qua và mang lại cảm xúc, kết quả tiêu
cực
B. Thay đổi trọng tâm chú ý sang những việc khác
C. Hít thờ sâu, tách khỏi không gian gây mất kiêm soát cảm xúc để có 10 phút bình tĩnh nếu có thể
D. Không phản ứng vội, nhận định lại tình hình

Câu 34. Trình bày khái niệm về vấn đề sai lệch.


a. Vấn đề sai lệch là loại xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay tập thể gặp phải khó khăn
cần được tháo gỡ.
b. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong tình huống không đúng đắn.
c. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay tập thể gặp phải
khó khăn cần được tháo gỡ do sự biểu hiện không bình thường.
d. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề được xác định là không đúng chuẩn so với quy định.

Câu 37. Mối quan hệ được hình thành dựa trên cở sở nào?
a. Có mục đích
b. Có mục đích, lập lại, tương tác
c. Tương tác
d. Lập lại

Câu 38. Đâu không phải là một đặc điểm của niềm tin?
a. Dễ dàng bị phá huỷ
b. Rất phức tạp và mỏng manh
c. Hình thành một cách nhanh chóng
d. Là một dạng tâm lý

Câu 39. Tác phong làm việc chuyên nghiệp bao gồm các yếu tố nào?
a. Ứng xử, giao tiếp chuyên nghiệp
b. Cách thức làm việc chuyên môn; am hiểu về công việc; ứng xử, giao tiếp chuyên nghiệp
(Đ)
c. Cách thức làm việc chuyên môn
d. Am hiểu về công việc

24

You might also like