Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập QTH
Ôn tập QTH
Page 1 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
- Cân bằng giữa kết quả và hiệu quả, vì: QTKD thực chất là quản trị con người;
mục tiêu của kinh doanh là đạt được kết quả và hiệu quả như đề ra; khi kinh
doanh có kết quả nhưng ko hiệu quả thì cũng được và ngược lại… nên nhà quản
trị cần phải cân bằng kết quả và hiệu quả.
Câu 2: QTKD là khoa học hay nghệ thuật? Mặt nào quan trọng hơn
đối với nhà quản trị? Tại sao?
* QTKD vừa là khoa học vừa là nghệ thuật, vì:
- Quản trị kinh doanh mang tính - Quản trị kinh doanh mang tính
khoa học: nghệ thuật:
+QTKD có đối tượng nghiên cứu: + Xuất phát từ tính muôn hình muôn
con người trong tổ chức, các chức vẻ của hoàn cảnh quản trị.
năng quản trị.
+ Đối tượng QTKD là con người
+ Có phương pháp nghiên cứu: duy
+ Cách thức quản trị còn phụ thuộc
vật biện chứng, duy vật lịch sử, định
vào bản thân từng nhà quản trị
lượng hiện đại, phương pháp tâm lý,
( phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm,
xã hội,…
…)
+ QTKD có cơ sở lý thuyết xuất
phát từ thực tiễn quản trị.
* Muốn sản xuất kinh doanh có hiệu quả bản thân người lãnh đạo phải có kiến
thức, phải nắm vững khoa học quản trị nhưng nghệ thuật quản trị cũng không
kém phần quan trọng. Vì thực tiễn muôn hình muôn vẻ, tình huống, hoàn cảnh
luôn thay đổi và không bao giờ lặp lại. Một nhà quản nổi tiếng đã nói: “Một vị
tướng thì không cần biết nghệ thuật điều khiển tên lửa như thế nào, kĩ thuật lại
máy bay ra sao và làm thế nào để xe tăng vượt được chướng ngại vật. Nhưng đã
làm tưởng thì phải biết dùng loại pháo nào sẽ mang lại hiệu quả mong muốn,
khi nào cần máy bay khi nào cần xe tăng. Phối hợp chúng như thế nào để mang
lại những hiệu quả gì. Người làm tướng phải nắm rõ những kiến thức này và
luôn sáng tạo. Như vậy nếu có thể hiểu biết về khoa học và nghệ thuật thì nhà
khoa học sẽ đỡ thất bại trong kinh doanh, trong khi đó nếu làm chủ được nghệ
thuật thì nhà quản trị sẽ đỡ lúng túng trong việc vận hành doanh nghiệp
Page 2 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 3: Mối quan hệ giữa 4 chức năng quản trị? Lấy ví dụ minh họa?
1. Chức năng quản trị phân theo quá trình:
Hoạch định Tổ chức Lãnh đạo Kiểm tra
Dẫn đến:
Thiết lập mục Xác định Định hướng, Kiểm tra, giám
Đạt đc mục
tiêu, xây dựng những việc cần động viên và sát hoạt động tiêu
chiến lược, phát làm, cách thức giải quyết mâu để không chệch
triển các kế thực hiện và thuẫn giữa hướng mục tiêu
hoạch hành người phụ những con và kế hoạch.
động để đạt trách từng người trong tổ *Cx là cơ sở để
mục tiêu nhóm cv. chức đánh giá và đề
*Khích lệ trên bạt.*
= Lập Kế
hoạch nền tảng thấu
hiểu động cơ của
người khác.*
⮚ Bốn Chức năng Quản trị này có mối quan hệ mật thiết, gắn bó chặt chẽ với
nhau tạo thành một bộ khung của việc quản trị mà không thể tách rời hay bỏ
Page 3 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
đi bất kì một bộ phận nào. Bộ khung này có thể được thể hiện như hình dưới
đây:
Như chúng ta đã thấy ở hình trên, quy trình quản trị phải được thực hiện
đầy đủ bốn chức năng thì mới đạt được kết quả.
Bất kì một chức năng nào cũng có sự liên kết với ba chức năng còn lại.
+ Hoạch định là chức năng đầu tiên của quy trình, bất kì một quy trình
nào cũng phải đặt ra được những mục tiêu nhất định .
+ Hoạt động tổ chức thường đi sau hoạch định và nó phản ánh cách thức
mà tổ chức nỗ lực để hoàn thành kế hoạch.
+ Cũng như vậy, điều khiển thể hiện việc sử dụng ảnh hưởng để động
viên nhân viên đạt được các mục tiêu của chức năng tổ chức.
+ Kiểm soát, chức năng thứ tư và cũng là chức năng cuối cùng của quản
trị, là cú chốt của ba chức năng trước nó và đưa đến kết quả cuối cùng.
Và cho dù có đạt được mục tiêu hay không thì vòng lặp vẫn tiếp tục với
chức năng hoạch định. Khi không đạt được những mục tiêu đã đề ra thì phải
xem xét lại từ bước hoạch định.Và nếu đã hoàn thành được mục tiêu thì
hoạch định tiếp tục đưa ra những mục tiêu mới cần đạt được trong quy trình
quản trị.
3. Ví dụ về 4 chức năng của quản trị
Giả định A là một nhà quản trị của một dự án công ty ABC, tương ứng
những công việc mà A cần phải thực hiện liên quan đến 4 chức năng quản trị
cần thực hiện là:
Page 4 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Hoạch định: A cần xác định mục tiêu hoạt động của dự án, kết quả kỳ vọng
ra sao, những công việc cần phải thực hiện như thế nào, đâu là phương án
hiệu quả nhất…
Tổ chức: Tiếp theo A cần xem xét cơ cấu nguồn lực cần thiết hiện tại, sắp
xếp nhân viên đảm nhiệm các vị trí tương ứng một cách phù hợp nhất.
Lãnh đạo: A sẽ là người hướng dẫn các công việc cần thực hiện, thúc đẩy họ
làm việc hiệu quả, quyết định khen thưởng, phê bình…
Kiểm tra: Bằng những đánh giá dựa trên các tiêu chí khách quan, A phải
nhận định mức độ hiệu quả của các công việc để từ đó đề khắc phục hoặc
sớm đề ra phương án mới.
Câu 4: Phân tích các vai trò của nhà quản trị theo quan điểm của
Henry Mintzberg? (3 nhóm vai trò chính)
- Vai trò quan hệ con người:
+ Vai trò đại diện: thể hiện như 1 người đại diện, biểu hiện về quyền lực pháp
lý, mang tính nghi lễ, hình thức.
+ Vai trò người lãnh đạo: phối hợp, kiểm tra, tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn,
khích lệ nhân viên cấp dưới.
+ Vai trò liên lạc: quan hệ, cầu nối, liên kết người khác trong và ngoài tổ chức.
- Vai trò thông tin:
+ Trung tâm thu thập, xử lí: thu thập, phân tích hoạt động sự kiện liên quan.
+ Phổ biến, truyền đạt thông tin: truyền đạt thông tin cho cấp dưới và cấp trên.
+ Người phát ngôn của tổ chức: phát ngôn, chuyển tải thông tin cần thiết ra bên
ngoài.
- Vai trò ra quyết định:
+ Doanh nhân: khởi xướng các thay đổi bên trong của tổ chức.
+ Giải quyết biến cố: tiến hành các hoạt động điều chỉnh cần thiết, hoà giải và
xử lý những xung đột
+ Phân phối tài nguyên: phân phối các nguồn lực cho từng bộ phận hợp lý và sử
dụng hiệu quả
Page 5 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+ Đàm phán: tham gia thương lượng với các đối tác để đem lại ổn định và
quyền lợi cho tổ chức
Câu 5: Phân tích các kỹ năng cần thiết của nhà quản trị? (3 kỹ năng
chính)
- Kỹ năng kỹ thuật:
+ Khả năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của nhà quản trị
+ Các lĩnh vực kĩ thuật liên quan: kiến trúc, xây dựng, nghiên cứu thị trường, kế
toán, IT,…
+ Cần cho nhà quản trị cấp thấp
- Kỹ năng nhân sự:
+ Khả năng cùng làm việc, động viên, điều khiển, lãnh đạo nhân sự.
+ Tạo mối quan hệ trong tổ chức.
+ Cần thiết cho quản trị viên của tất cả các cấp.
- Khả năng tư duy/nhận thức:
+ Khả năng, năng lực tư duy chiến lược và đề ra chính sách hiệu quả.
+ Khả năng phán đoán tốt
+ Đầu óc sáng tạo, trí tưởng tượng cao.
+ Rất quan trong với nhà quản trị cấp cao.
Câu 6: Môi trường vi mô? Phân tích các yếu tố của môi trường vi mô?
Cho ví dụ minh họa
- Môi trường vi mô: là môi trường kinh doanh của từng doanh nghiệp, nó ảnh
hưởng mạnh và trực tiếp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong một
ngành kinh doanh.
- Yếu tố cơ bản của môi trường vi mô và ví dụ minh hoạ:
+ Khách hàng: là những tổ chức hoặc cá nhân mua, tiêu dùng hoặc tham gia vào
quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Page 6 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Ví dụ: nếu lượng mua của khách hàng giảm thì doanh thu của doanh nghiệp sẽ
giảm, hàng tồn kho của doanh nghiệp tăng.
+ Nhà cung cấp: hình thành các thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào doanh
nghiệp, như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, cung cấp vốn,…
Ví dụ: nếu doanh nghiệp không có máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu thì sẽ
không thể vận hành được, doanh nghiệp sẽ không có sản phẩm để đưa ra thị
trường tiêu thụ được.
+ Đối thủ cạnh tranh hiện tại: toàn bộ doanh nghiệp đang hoạt động trong cùng
ngành kinh doanh và cùng khu kinh doanh và cùng khu vực thị trường với
doanh nghiệp.
Ví dụ: thị trường sữa nước đang cạnh tranh mạnh mẽ tại Việt Nam giữa các
thương hiệu lớn trên thế giới như Nesle, Abbott đến các thương hiệu hàng đầu ở
Việt Nam như Vinamilk, TH True Milk…
+ Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: là các doanh nghiệp hiện tại chưa tham gia cạnh
tranh trong ngành có khả năng sẽ gia nhập ngành.
Ví dụ: đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của hãng hàng không Việt Nam Airlines là hai
nhóm chính gồm các hãng hàng không vừa và nhỏ trong khu vực, nhóm các
hãng hàng không lớn trên Thế giới.
+ Sản phẩm thay thế: là những sản phẩm khác có thể thoả mãn cùng nhu cầu củ
người tiêu dùng.
Ví dụ: hiện nay ngoài những sản phẩm cafe rang xay và cafe hoà tan thông
thường, người tiêu dùng Việt Nam đã bắt đầu quen dần với sản phẩm cafe đóng
lon có thể uống ngay mà không cần pha chế. Loại sản phẩm này thu hút được
nhiều người tiêu dùng vì tính tiện dụng và phù hợp với cuộc sống hiện đại bận
rộn như ngày nay.
+ Nhà phân phối: Với sự giúp đỡ của các đại lý và nhà phân phối, một công ty
chuyển các sản phẩm của mình từ các đơn vị sản xuất ra thị trường. Vì nhóm
này đại diện cho công ty, vai trò tích cực của họ trong việc cung cấp sản phẩm
cho người dùng cuối và đảm bảo rằng hàng hóa có trong kho và dễ dàng có sẵn
trong các cửa hàng, bán lẻ hoặc các điểm truy cập khác là rất quan trọng đối với
cơ sở kinh doanh.
Ví dụ: về bán sản phẩm của Vinamilk:
- Hệ thống phân phối của công ty luôn được duy trì và phát triển
Page 7 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+ Giới chức địa phương và công chúng: Để duy trì lâu dài, các công ty phải xem
xét một yếu tố lớn hơn của môi trường vi mô chính là công chúng. Mặc dù các
công ty có tập khách hàng mục tiêu nhất định, tuy nhiên, sự tồn tại của công
chúng sẽ tạo nên nhận thức chung về hình ảnh thương hiệu hoặc công ty hoặc
chính sản phẩm.Các nhóm công chúng rất đa dạng, bao gồm các cộng đồng,
giới truyền thông, chính phủ, địa phương, nội bộ doanh nghiệp,…
Ví dụ: các công ty thường tung ra các sản phẩm mẫu miễn phí cho tất cả hoặc tổ
chức hội thảo, truyền thông và thông cáo báo chí,…
Câu 7: Môi trường vĩ mô? Phân tích các yếu tố của môi trường vĩ mô?
Cho ví dụ minh họa
Môi trường vĩ mô: gồm 6 yếu tố
+ các yếu tố kinh tế
+ các yếu tố chính trị pháp luật
+ các yếu tố văn hoá - xã hội
+ các yếu tố công nghệ
+ các yếu tố tự nhiên
+ toàn cầu hoá
1. Các yếu tố kinh tế/ Môi trường kinh tế:Các yếu tố kinh tế chú trọng đến
thu nhập sức mua của người tiêu dùng, lãi suất cao hay thấp của từng giai
đoạn kinh tế để điều chỉnh hoạt động đầu tư vay vốn, tỷ giá hối đối để đầu tư
kinh doanh với nước ngoài, lạm phạt của đất nước và tinh trạng nền kinh tế
đang phát triển theo xu hướng nào để tiếp thu và thích ứng tốt hơn.
Ví dụ: Nếu thu nhập có xu hướng tăng thì nhu cầu muộn quá hàng và muốn
được đáp ứng nhu cầu sẽ tăng từ đó nhận định mức cũng hàng cũng sẽ tăng
theo.
- Thu nhập -> sức mua : thu nhập người dân cao 🡪Sức mua mạnh🡪DN
tiêu thụ được nhiều sản phẩm.
- Lãi suất
- Tỷ giá hối đoái (so sánh nội tệ vs ngoại tệ)
Page 8 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Vd: Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến nhiều ngành khác nhau ( xuất & nhập
khẩu): Sắt, thép, xăng, dầu,…
- Lạm phát
- Tình trạng nền kinh tế.
● Tác động:
- Nhu cầu
- Mức cung
Ví dụ: khi thu nhập tăng 🡪 Nhu cầu của người dân về các hàng hóa đặc
biệt, thông thường sẽ cao hơn và có xu hướng giảm tiêu dùng HH thứ cấp
(khoai, sắn,..)
2. Môi trường chính trị- pháp luật: Môi trường chính trị pháp luật quan tâm
đến sự ổn định về chính trị là nền tảng để doanh nghiệp phát triển, thái độ của
các quan chức chính phủ đối với doanh nghiệp sẽ mở ra những thuận lợi hơn,
hệ thống pháp luật có những ưu tiên nào làm động lực cho doanh nghiệp,
chính sách thương mại áp dụng cho từng loại hình doanh nghiệp có gì đặc
biệt để họ cố gắng hoàn thiện và gia nhập thị trường mạnh hơn.
Ví dụ: Chính trị - pháp luật thúc đẩy việc thực hiện pháp luật kinh doanh của
doanh nghiệp và tăng trưởng các yếu tố tích cực như lợi ích doanh nghiệp và
doanh nghiệp sẽ tận dụng tối đa để được miễn giảm thuế, tăng cường trách
nhiệm với người lao động, bảo vệ môi trường.
- Sự ổn định về chính trị (chính trị ổn định, ít chiến tranh 🡪thuận lợi pt
Kte)
- Thái độ của các quan chức chính phủ đối với DN
Vd: Trump ⌧ Tiktok, Huawei
- Hệ thống pháp luật
Vd:
+ Pluat VN quy định đi xe máy phải đội mũ BH 🡪DN kinh doanh mũ BH
bán đc nhiều hàng tại thị trường VN.
+ Việc áp dụng các mức thuế cho doanh nghiệp
- Chính sách thương mại.
● Tác động:
- Chính sách
- Chiến lược
Page 9 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
3. Môi trường văn hóa- xã hội:Môi trường văn hóa xã hội bao gồm dân số ảnh
hưởng để nguồn nhân lực và đầu ra của doanh nghiệp xác định quy mô thị
trường, lối sống chi phối việc hình thành những nhu cầu về chủng loại, chất
lượng và hình dáng hàng hóa; văn hóa tác động hành vi ứng xử của người
mua- bán; gia đình ảnh hưởng năng suất, chất lượng hiệu quả làm việc, tôn
giáo xây dựng văn hóa đạo đức tư cách của mọi người trong việc chấp nhận
và thực thi các quyết định. Các tác động mang tính lâu dài, tinh tế, khó nhận
biết.
Ví dụ: tùy thuộc dân số, lối sống, văn hóa từng khu vực, địa phương mà doanh
nghiệp đưa ra các sản phẩm cho phù hợp với đặc trưng của người dân, bên cạnh
đó có thể tìm kiếm nhân sự tạo công ăn việc làm.
- Dân số
Vd: Qui mô Dso trẻ🡪Các DN bán quần áo phải nhập những mặt hàng
mới thời thượng hơn/ có những chiến lược kinh doanh phù hợp để đáp
ứng nhu cầu khách hàng.
- Lối sống
Vd: Với lối sống nhanh và hiện đại ngày nay nhiều doanh nghiệp kinh
doanh thức ăn nhanh đã ra đời và các cửa hàng ăn truyền thống đã xuất
hiện hình thức Take Away nhằm phục vụ, tiếp cận đc nhiều đối tượng
khách hàng hơn.
- Văn hóa – Xã hội
Vd:
+ VHoa nước ta mang đậm bản chất phương Đông: thích tụ tập bạn bè,
người thân ở các quán Café để giao lưu, kết bạn 🡪 Start-up về quán Café
ngày càng nhiều.
+ Nhu cầu mua bánh kẹo, áo quần mới trong các dịp lễ tết tăng cao 🡪DN
làm dịch vụ liên quan sẽ tiêu thụ hàng hoá (bánh kẹo, quần áo,..) nhanh
hơn trong thời gian này🡪 DN sẽ điều chỉnh sản xuất sao cho phù hợp.
Sự tác động của các yếu tố văn hóa có tính chất lâu dài và tinh tế, khó
nhận biết.
Xác định cách thức mà người ta sống, làm việc, sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, dịch vụ.
- Gia đình
Vd: Các gđ có truyền thống vào các dịp lễ về thăm gđ/ Mùa hè đi du lịch
Page 10 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
🡪 Tăng cơ hội cho các ngành liên quan: Xăng, dầu,../ Du lịch.
- Tôn giáo
Ví dụ: Người theo Đạo Phật vào ngày rằm sẽ ăn chay 🡪Tạo cơ hội kinh
doanh cho các cửa hàng bán đồ ăn chay, hoa cúng, vàng mã,..
● Tác động:
- Nhu cầu
- Chính sách nhân sự.
4. Môi trường công nghệ: Môi trường công nghệ phải có sự tiến bộ của khoa
học kĩ thuật, tránh sự lạc hậu để năng suất làm việc. Ứng dụng các công nghệ
mới, hiện đại để thay thế bớt các công đoạn thủ công không cần thiết.
Ví dụ: khi máy móc được thay thế cho con người thì năng suất tăng, tạo ra
nhiều thành phẩm hơn, rút ngắn thời gian và đôi khi tạo được sự mới lạ làm
tăng nhu cầu mua hàng.
- Sự tiến bộ của Khoa học kỹ thuật.
- Các ứng dụng, công nghệ mới ( dây chuyền sản xuất, máy móc hiện đại,
…)
● Tác động:
- Ảnh hưởng đến chất lượng và giá thành sản phẩm.
- Rút ngắn vòng đời sản phẩm và công nghệ.
- Thay đổi nhu cầu về sản phẩm.
● Mặt Tích cực và tích cực của MT công nghệ:
⮚ Tích cực:
1. Vinfast dùng dây chuyền sx hoạt động của nước ngoài về ứng
dụng vào CN ôtô điện🡪 Giúp sản phẩm của Vinfast vượt trội, là
DN sx oto điện đầu tiên ở VN; bve môi trường,..
2. Giữa Taxi truyền thống(Mailinh, Suntaxi) vs Taxi công nghệ:
Taxi CN vượt trội hơn: (người tiêu dùng hưởng lợi)
+Thanh toán nhiều hình thức, tiện lợi hơn
+ Bắt cuốc nhanh
+ Thông tin về chặng đường, tài xế rõ ràng
+ Phục vụ 24/24
⮚ Tiêu cực: (Áp lực đè lên DN)
Page 11 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
nhằm phòng tránh tác động, các hệ lụy tiêu cực xã hội của nó, chính phủ
thường áp dụng các chính sách bảo hộ mậu dịch bằng việc thiết lập hàng rào
thuế quan quy định qui chế hạn ngạch, hàng rào kỹ thuật v.v... Để thành công
trong nền kinh tế toàn cầu, các doanh nghiệp không còn cách nào khác phải
không ngừng đổi mới công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
thành và điều cơ bản là phải nâng cao năng suất lao động.
Vd:Hạ thấp hoặc xóa bỏ hàng rào thương mại và đầu tư quốc tế
● Tác động:
- Tạo cơ hội mở rộng thi trường
- Học hỏi kinh nghiệm quản lí, công nghệ
- Tăng sự cạnh tranh, rủi ro.
Vd: Lưu thông giữa các Qgia không còn rào cản (Thuế quan)
🡪Tạo ra:
+Cơ hội: mở rộng TTrg, tìm kiếm KH Quốc tế, học hỏi kinh nghiệm
từ DN nước ngoài.
+Thách thức: Cạnh tranh gay gắt hơn (Họ có lợi thế hơn ta về nhiều
mặt).
🡪Nguy/Cơ tuỳ thuộc vào mức độ sẵn sàng/chuẩn bị của DN.
� Kết Luận:
- Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng lâu dài
- Công ty khó kiểm soát
- Mức độ tác động và tính chất tác động của loại môi trường này khác nhau
theo từng ngành
- Ảnh hưởng đến môi trường vi mô và môi trường nội bộ.
Câu 8: Phân biệt giữa chỉ tiêu kết quả và hiệu quả? Cho ví dụ?
Kết quả Hiệu quả
Kết quả: là điểm dừng của một chặn Hiệu quả: là sự phản ánh xuyên suốt
đường. quá trình bạn đi trên chặng đườngl
bạn đi đến kết quả. Phương pháp cách
thức đạt mục tiêu
Là đại lượng tuyệt đối có được sau Là đại lương tương đối, so sánh giữa
một thời kì; ko có phép so sánh với kết quả với chi phí bỏ ra để có được
chi phí bỏ ra. kết quả đó.
Page 13 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Page 18 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 11: Theo anh (chị) trong 3 p2 QTKD: p2 hành chính, tâm lí xh,
kinh tế, phương pháp nào là p2 có hiệu quả nhất (quan trọng nhất) có
thể áp dụng cho tất cả các tổ chức? Vì sao?
Không có phương pháp nào hiệu quả nhất hay nói cách khác là không nên
tuyệt đối hoá một trong số 3 phương pháp mà nên đứng trên lập trường tổng
hợp và toàn diện bởi vì một số lí do sau:
+ mọi phương pháp đều có ưu điểm và hạn chế
+ đối tượng quản trị là con người mà con người là tổng hoà các mối quan hệ xã
hội phức tạp
+ hoàn cảnh quản trị thay đổi theo thời gian và không giống nhau giữa các tổ
chức
+ Năng lực, sở trường, kinh nghiệm, kĩ năng của mọi nhà quản trị là không
giống nhau
=> Bối cảnh, môi trường, điều kiện thay đổi thì nên điều điều chỉnh phương
pháp quản trị cho phù hợp.
Page 19 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Phản hồi
Nhiễu
⮚Biện pháp khắc phục trở ngại thông tin quản trị
- Điều chỉnh dòng tin tức
- Tích cực lăng nghe
- Rèn luyện kỹ năng soạn thảo văn bản
- Chú trọng các thông tin phản hồi.
- Phải giám sát, kiểm tra và tạo bầu không khí tự do dân chủ, công khai
thông tin.
Page 21 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 14: Phân tích, so sánh 3 hệ thống thu nhập thông tin quản trị?
Hệ thống thu thập Hệ thống thu thập Hệ thống thu thập liên
STT
bất thường định kỳ tục
1 Đc thực hiện bởi các Đc thực hiện bởi các Đc tién hành bởi hệ
cá nhân, các bp bp chuyên trách. thống chuyên trách vs
không chuyên trách. trình độ kỹ thuật cao.
2 Thực hiện vc thu Thực hiện vc thu thập Thực hiện vc thu thập 1
thập 1 cách thụ 1 cách chủ động, có cách chủ động.
động. hiệu quả cai.
3 Thu thập các số liệu, Chủ yếu thu thập các Thông tin liên quan đến
thông tin trong quá thông tin có tính chọn lĩnh vực sx kinh doanh.
khứ. lọc.
4 Thông tin phục vụ Các thông tin chủ yếu Phục vụ cho việc ra
việc ra các quyết là để phục vụ ho việc quyết định trong lĩnh
định ở hiện tại hoặc ra các quyết định có vực sản xuất hoặc chiến
tương lai gần. tính dài hạn. lược sx kinh doanh.
5 Là mô hình đơn Loại mô hình này Loại mô hình thu thập
giản, kém hiệu quả thường lên quan đến thông tin liên tục
nhất. việc sử dụng công cụ thường có độ tinh xảo
phức tạp, tinh vi hơn. và có độ hiệu quả cao
nhất.
Câu 15: So sánh hay phân tích 2 phương pháp ra quyết định quản trị
(cá nhân, tập thể)
Tiêu chí Cá nhân Tập thể
-Nhà quản trị ra quyết định một - Có nhiều thông tin và kiến thức
cách khách quan hơn
-Tiến trình ra quyết định đuược tiến - Phân tích vấn đề rộng
hành một cách hợp lí và logic
Ưu - Có nhiều giải pháp
điểm -Có chính kiến ,mục tiêu rõ ràng,
- Quyết định có chất lượng và sáng
coi trọng việc đạt hiệu quả
tạo hơn
-Giải pháp chấp nhận rộng rãi hơn
-Phát huy khả năng cấp dưới
Page 22 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
- Nhà quản trị ra quyết định theo - Tốn kém thời gian và chi phí
hành vi gắn liền với những vấn đề
-Tai năng chuyên môn ít được phát
như sự hạn chế về tư duy và trực
huy
giác
-Thường đưa đến quyết định dung
- Quyết định đưa ra phụ thuộc vào
hoà
Nhược khả năng nắm bắt thông tin, khả
điểm năng nhận thức của nhà quản trị -Trách nhiệm không cao
-Áp lực nhóm
-Có thể dẫn tới bất đồng
-Dễ bỏ qua ý kiến mới nhưng chỉ
chiếm
Câu 16: Hãy phân tích những đặc điểm của thông tin quản trị. Cho ví
dụ minh họa
*Đặc điểm:
• Thông tin luôn có tính định hướng : thông tin cung cấp những hiểu biết về
tự nhiên, về con người và xã hội; về những sự kiện diễn ra trong không gian,
thời gian; là những dự đoán, dự kiến, kế hoạch... từ đó giúp định hướng cho
con người xác định hay ra quyết định,...
• Thông tin luôn có tính tương đối
• Vỏ vật chất chứa đựng thông tin gọi là vật mang tin có thể thay đổi hình
dạng, cấu trúc trong quá trình di chuyển nhưng không được làm thay đổi đến
nội dung thông tin.
Ví dụ: Khi thuyết trình một nội dung nào đó bạn phải thiết kế slide một cách dễ
hiểu và cô đọng để thu hút người nghe,đặc biệt phải cung cấp thông tin một
cách chính xác nhất có thể.
- Hoạch định là thiết lập mục tiêu, hình thành chiến lược để đạt mục tiêu và phát
triển các kế hoạch hành động để kết nối các hoạt động.
Page 23 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
- là một quá trình ấn định những mục tiêu trong tương lai và xác định biện pháp
tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó.
- là quá trình xem xét quá khứ, quyết định trong hiện tại những vấn đề trong
tương lai.
- là “quyết định trước xem phải làm cái gì, làm thế nào, khi nào làm và ai làm
cái đó”
+ Hoạch định chính thức
● Mục tiêu đc phát biểu rõ ràng trong khoảng thời gian nhất định
+ Hoạch định phi chính thức: Không rõ ràng thời gian
- Đảm bảo sự kết nối các thành viên, đồng bộ trong hành động thông qua
những phương hướng/mục tiêu rõ ràng.
- Chủ động đối phó với các yếu tố bất định trong tương lai, hạn chế các yếu
tố tự phát bên trong tổ chức.
- Giúp tổ chức thích nghi đc vs sự thay đổi của môi trường.
- Phân bổ và sử dụng có hiệu quả các yếu tố nguồn lực.
- Là khâu nối và nền tảng cho các chức năng còn lại.
Câu 18: Phân biệt hoạch định chiến lược và tác nghiệp? Cho ví dụ
minh họa
- Hoạch định gồm 2 loại:
+ Hoạch định chiến lược: ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức và thiết lập mục tiêu
tổng thể.
+ Hoạch định tác nghiệp: ảnh hưởng đến hoạt động tác nghiệp của một bộ phận
cụ thể trong tổ chức.
* Bảng phân biệt hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp
Chỉ tiêu Hoạch định chiến lược Hoạch định tác nghiệp
Page 24 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
1. Phạm vi Liên quan đến các mảng Liên quan các mảng hoạt
hoạt động lớn; bao trùm cả động trong phạm vi hạn hẹp
tổ chức
2. Mục tiêu Định hướng sự phát triển Là phương tiện triển khai
lâu dài, bền vững hoạch định chiến lược
3. Mức độ cụ thể Mục tiêu cô đọng, Mục tiêu cụ thể, chi tiết,
định tính định lượng
4. Cấp triển khai QTV cấp cao QTV cấp thấp
5. Thời gian Dài Ngắn
6. Môi trường Biến đổi Ít biến đổi
7. Thông tin Tổng hợp, không đầy đủ Đầy đủ, cxac
8. Khả năng của
Khái quát vấn đề Cụ thể, tỉ mỉ
người ra QĐ
9. Hậu quả Nghiêm trọng, có thể phá Ít nghiêm trọng, có thể khắc
sản phục
10.Ví dụ Mục tiêu của VinFast đặt ra Năm 2021, Vingroup đặt mục
trong dài hạn tại thị trường tiêu doanh thu thuần lên đến
Việt Nam là ngay từ khi ra 170.000 tỷ đồng, tăng 54% so
mắt (9/2017) đến năm 2025 với năm 2020.
tỷ lệ nội địa hóa sẽ đạt hơn
60% với ô tô và 100% với
xe máy điện.
Câu 19: Hãy nêu các bước/ tiến trình hoạch định chiến lược? Cho ví
dụ minh họa ở mỗi bước?
Bước 1: Nhận thức cơ hội
- Chẩn đoán các cơ hội và thách thức:
+Từ môi trường vĩ mô:
● Các yếu tố chính trị - pháp
● Các yếu tố văn hoá – xã luật
hội ● Các yếu tố tự nhiên
● Các yếu tố kinh tế
Page 25 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
● Các yếu tố công nghệ ● Các đối thủ cạnh tranh tiềm
tàng
● Môi trường Quốc tế
● Khách hàng
+Từ môi trường vi mô:
● Các nhà cung cấp
● Các đối thủ cạnh tranh
● Các sản phẩm và dịch vụ
thay thế
- Chẩn đoán các điểm mạnh – yếu:
● Giúp nhà quản trị hiểu rõ khả năng của tổ chức.
Vd:
+ Trường ĐH KTe đang có những chương trình học bổng đi du học cho
sv, cơ hội chia đều cho tất cả sv, nhưng chỉ có những sv đã tích luỹ đầy đủ
các yếu tố + biết tận dụng cơ hội thì mới nhận được suất học bổng từ nhà
trường.
+DN có khó khăn về kho tàng vận tải yếu và địa hình xấu: Chiến lược đưa
ra từ phía doanh nghiệp: nâng cấp trang thiết bị vận tải, tìm kiếm nhà
cung cấp dịch vụ vận tải mới,…
Bước 2: Thiết lập mục tiêu
- Nhận thức vấn đề
- Thu thập thông tin
- Xác định mục tiêu dự kiến
- Lựa chọn và quyết định mục tiêu
Vd:
+ Mục tiêu phải có 100 KH mới tiếp cận vs dịch vụ của DN
+ Mục tiêu tăng % mức độ hài lòng về chất lượng phục vụ của doanh nghiệp
Bước 3: Xác định các tiền đề hoạch định
Các tiền đề hoạch định là các giả thiết về môi trường mà trong đó doanh
nghiệp sẽ hoạt động trong tương lai bao gồm:
- Các dự báo về kinh tế - chính trị - xã hội – công nghệ …;
- Các chính sách có thể được thay đổi hoặc ban hành;
Page 26 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Page 27 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
● Tính kinh tế
Vd:
+ Một công ty tại Huế muốn nhập hàng từ kho sỉ về bán lẻ: Một kho ở HCM
và một kho ở Đà Nẵng, cả hai kho đều có giá thành như nhau. Sau khi phân
tích chi phí về nhiều mặt thì công ty quyết định nhập hàng tại kho sỉ ĐN, vì
về các mặt thì cả 2 kho có CP như nhau nhưng chi phí vận chuyển từ kho
Đn đến công ty sẽ rẻ hơn.
Bước 7: Hoạch định kế hoạch phụ trợ
- Một kế hoạch chính bao giờ cũng cần đến các kế hoạch phụ trợ. Xây
dựng các kế hoạch phụ trợ nhằm tạo ra các điều kiện cần thiết cho việc
thực hiện thành công các kế hoạch định
- Các kế hoạch phụ trợ thường là:
● Kế hoạch huy động vốn
Vd: Kế hoạch tuyển dụng nhân sự; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; kế hoạch
mua sắm máy mọc trang thiết bị; kế hoạch truyền thông, quảng cáo,…
Bước 8: Hoạch định ngân quỹ
- Sau khi kế hoạch đã được xây dựng xong, đòi hỏi các mục tiêu, các thông
sô cần lượng hóa chúng như: tổng hợp thu nhập; chi phí; lợi nhuận
Page 28 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
- Các ngân quỹ này sẽ là các tiêu chuẩn quan trộng để đánh giá hiệu quả
kinh tế và chất lượng của các kế hoạch đã xây dựng.
Vd:
Page 29 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC
Câu 20: Khái niệm tầm hạn quản trị? Phân biệt tầm quản trị rộng và
hẹp? Cho ví dụ minh họa.
Bài làm:
- Tầm hạn quản trị là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhân viên cấp dưới mà
một nhà quản trị cấp trên có thể điều hành trực tiếp.
- Phân biệt tầm quản trị rộng và hẹp
Tầm hạn quản trị hẹp Tầm hạn quản trị rộng
*Khái niệm: Số lượng nhân viên mà *Khái niệm: Số lượng nhân viên mà
một nhà quản trị có thể điều hành một nhà quản trị có thể điều hành
càng ít thì gọi là tầm hạn quản trị hẹp càng lớn thì gọi là tầm quản trị rộng
*Ưu điểm *Ưu điểm
- Giám sát và kiểm soát chặt chẽ - Giảm số cấp quản trị
- Truyền đạt thông tin đến các thuộc - Có thể tiết kiệm được chi phí quản
cấp nhanh chóng trị
- Cấp trên buộc phải phân chia quyền
hạn
- Phải có chính sách rõ ràng
*Nhược điểm *Nhược điểm
- Tăng số cấp quản trị - Có nguy cơ không kiểm soát nổi
- Cấp trên dễ can thiệp sâu vào công - Tình trạng quá tải ở cấp trên dễ dẫn
việc của cấp dưới đến quyết định chậm
- Tốn kém nhiều chi phí quản trị - Cần phải có những nhà quản trị giỏi
- Truyền đạt thông tin đến cấp dưới - Truyền đạt thông tin đến các thuộc
cùng không nhanh chóng cấp không nhannh chóng
*Áp dụng *Áp dụng
- Năng lực của nhà quản trị hạn chế - Nhà quản trị có đầy đủ năng lực
- Trình độ của cấp dưới không cao - Cấp dưới có trình độ làm việc khá
- Công việc của cấp dưới thường - Công việc của cấp dưới ổn định, có
xuyên thay đổi, không có kế hoạch kế hoạch, ít thay đổi và cấp dưới đã
Page 30 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
tạp hơn trong công việc hơn so với các nhà quản trị ở các cấp càng cao. Bởi
vậy, các nhà quản trị ở các cấp cảng cáo thì tầm hạn quản trị càng hẹp hơn so
với các nhà quản trị ở các cấp thấp hơn trong cùng một tổ chức.
* Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tầm hạn quản
trị
Khi xem xét và phân tích một cách đầy đủ, chính xác tất cả các yếu tố ảnh
hưởng đến mức độ rộng hẹp của tầm hạn quản trị trong trường hợp cụ thể sẽ
giúp xác định được một tầm hạn quản trị tối ưu.
* Các biện pháp nhằm gia tăng tầm hạn quản trị
- Nhà quản trị thường xuyên nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ
- Chăm lo, quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề, chuyên
môn thuộc cấp
- Chăm lo đến công tác kế hoạch, áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật, công
nghệ vào sản xuất
- Cải tiến quy trình tổ chức
Câu 22: Vẽ và phân tích đặc trưng, ưu, nhược điểm của mô hình cơ
cấu kiểu giản đơn?
Bài làm:
* Mô hình cơ cấu kiểu giản đơn
Đặc điểm: duy nhất 1 nhà quản trị, tầm hạn quản trị rộng, thông tin chủ yếu
bằng miệng
Ưu điểm: đơn giản, gọn nhẹ, linh hoạt, dễ hình thành và ít tốn kém
Nhược điểm: quy mô rất nhỏ, trình độ quản trị thấp, dễ tắc nghẽn thông tin, rủi
ro cao
Page 32 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 23: Công ty A có giám đốc đứng đầu. Một trợ lý giúp việc cho Giám
đốc. Ba bộ phận chức năng trực tiếp chịu sự quản lý của giám đốc: Nhân
sự, tài chính, Marketing. Phó giám đốc sản xuất trực tiếp quản lý 3 phân
xưởng. Phó giám đốc bán hàng phụ trách 2 cửa hàng.
Vẽ và phân tích đặc điểm, ưu nhược điểm của sơ đồ cơ cấu tổ chức công
ty A biết rằng kiểu hỗn hợp (trực tuyến – chức năng) được lựa chọn
Bài làm:
*Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty A theo kiểu Mô hình hỗn hợp trực tuyến –
chức năng:
Đặc điểm:
- Sơ đồ tổ chức công ty A là kiểu cơ cấu được xây dựng trên cơ sở kết hợp hai
loại cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng.
- Đặc điểm cơ bản của kiểu cơ cấu này là các đơn vị chức năng chỉ làm nhiệm
vụ tham mưu cho các nhà quản trị cấp cao về chuyên môn thuộc lĩnh vực chức
năng được phân công mà không có quyền chỉ đạo trực tiếp đối với các đơn vị
trực tuyến.
- Việc ra quyết định thuộc thẩm quyền của các lãnh đạo trực tuyến.
Ưu điểm:
Page 33 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
- Có ưu điểm của cơ cấu trực tuyến và cơ cấu chức năng
+ Ưu điểm của cơ cấu trực tuyến
● Người thừa hành chỉ nhận mệnh lệnh từ một người lãnh đạo cấp trên trực
tiếp
● Chế độ trách nhiệm rõ ràng
● Sử dụng được các chuyên gia giỏi trong việc ra các quyết định quản trị
● Không đòi hỏi nhà quản trị phải có kiến thức toàn diện
Page 34 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 24: Công ty B có giám đốc đứng đầu, sản xuất 3 tuyến sản phẩm A,
B, C. Các bộ phận chức năng: Nhân sự, tài chính, Marketing và sản xuất.
a. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty B theo kiểu trực tuyến
b. Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty B theo kiểu ma trận/ dự án
c. Lựa chọn kiểu sơ đồ cơ cấu tổ chức phù hợp và giải thích. Lựa chọn
đúng, giải thích đúng
Bài làm:
a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty B theo kiểu trực tuyến:
Giám đốc
Nhân Tài Mark Sản Nhân Tài Mark Sản Nhân Tài Mark Sản
sự chính eting xuất sự chính eting xuất sự chính eting xuất
Đặc điểm:
- Thành lập các đơn vị tương đối độc lập (gọi là các phân ngành) theo loại sản
phẩm, theo nhóm khách hàng, theo khu vực địa lý hoặc kết hợp đồng thời các
tiêu thức đó rồi giao cho các đơn vị đó tự giải quyết hầu hết các vấn đề từ việc
tổ chức thiết kế, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm…
- Nhà quản trị ở mỗi tuyết có toàn quyền quyết định và lãnh đạo tất cả các chức
năng nhiệm vụ thuộc tuyến mình phụ trách
- Các mối liên hệ quản trị trong tổ chức được thực hiện theo một đường thẳng
- Người thừa hành trong tổ chức chỉ chịu sự lãnh đạo của một cấp chỉ huy trực
tiếp
- Người thừa hành chỉ nhận mệnh - Người lãnh đạo phải có kiến thức
lệnh từ một người lãnh đạo cấp trên toàn diện
trực tiếp
- Hạn chế việc sử dụng các chuyên
- Chế độ trách nhiệm rõ ràng gia có trình độ
Nhược điểm: - Dễ dẫn đến cách quản lý gia
trưởng
b. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty B theo kiểu ma trận:
Giám đốc
Sản phẩm A NV NV NV NV
V V V V
Sản phẩm B NV NV NV NV
NV NV
Sản phẩm C NV NV NV NV
Đặc điểm:
- Nhiệm vụ quản trị trong tổ chức được phân chia đồng thời theo chức năng
quản trị và theo sản phẩm, dự án hoặc chương trình hoặc theo tuyến
- Mỗi nhóm người thừa hành phải chịu sự chỉ huy của 2 cấp: cấp lãnh đạo chức
năng và cấp lãnh đạo tuyến
+ Đáp ứng được tình hình sản xuất - Dễ xảy ra tranh chấp ảnh hưởng
kinh doanh nhiều biến động giữa người lãnh đạo và các bộ phận
+ Hình thành và giải thể dễ dàng,
nhanh chóng - Cơ cấu này đòi hỏi nhà quản trị
Page 37 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 25: Công ty C có giám đốc đứng đầu với 3 cấp bậc quản trị. Các bộ
phận chức năng: Nhân sự, tài chính, Marketing. Hai phân xưởng sản xuất.
Vẽ, phân tích đặc điểm, ưu nhược điểm của sơ đồ cơ cấu tổ chức tại cty C
Bài làm:
*Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty C theo kiểu chức năng
Giám đốc
Đặc điểm:
- Nhiệm vụ quản trị được phân chia cho các đơn vị riêng biệt theo chức năng
quản trị
- Những người thừa hành cấp dưới đồng thời phải thực hiện các mệnh lệnh từ
nhiều cấp: từ cấp trên trực tiếp và của lãnh đạo các bộ phận chức năng
Ưu điểm: Nhược điểm:
- Sử dụng được các chuyên gia giỏi - Vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ
trong việc ra các quyết định quản trị huy
- Không đòi hỏi nhà quản trị phải có - Chế độ trách nhiệm không rõ ràng
kiến thức toàn diện - Sự phối hợp giữa lãnh đạo và các
- Dễ đào tạo và dễ tìm nhà quản trị bộ phận chức năng khó khăn
Page 38 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 26: Một doanh nghiệp có Tổng giám đốc đứng đầu đang tiến hành
sản xuất 3 tuyến sản phẩm: A, B, C. Để sản xuất 3 tuyến sản phẩm này cần
thực hiện các chức năng: Sản xuất, Tiêu thụ, Nhân sự và Tài chính. Biết
thêm rằng doanh nghiệp đang phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh
cao và yếu tố nguồn lực là vấn đề mà doanh nghiệp đang quan tâm.
a. Hãy đề xuất và vẽ mô hình cơ cấu tổ chức quản lý phù hợp cho doanh
nghiệp này.
b. Nhận xét đặc điểm, ưu và nhược điểm của mô hình
Bài làm:
a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp theo kiểu ma trận:
NV NV NV NV
Sản phẩm A
V V V V
Sản phẩm B NV NV NV NV
NV NV
Sản phẩm C NV NV NV NV
- Mỗi nhóm người thừa hành phải chịu sự chỉ huy của 2 cấp: cấp lãnh đạo chức
năng và cấp lãnh đạo tuyến
Page 39 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Page 40 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 28: Khái niệm phân quyền và ủy quyền? So sánh phân quyền và
ủy quyền
* Khái niệm phân quyền
- Phân quyền là xu hướng phân chia quyền lực trong một tổ chức từ người
đứng đầu đến các nhà quản trị thuộc các cấp thấp hơn.
- Nếu toàn bộ quyền lực của tổ chức chỉ tập trung duy nhất vào người đứng đầu
thì gọi là tập quyền
* Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ phân quyền
Nhân tố ảnh hưởng PQ thấp/tập quyền PQ cao
Mức độ quan trọng của Quan trọng (chiến lược) Kém quan trọng (tác
quyết định nghiệp)
Môi trường Ổn định Phức tạp, biến động
Mức độ kiểm tra của Không thường xuyên Thường xuyên
cấp trên với cấp dưới
Tính cách của nhà quản Độc đoán, chủ nghĩa các Ôn hòa, dân chủ
trị nhân
Lịch sử hình thành của Gia đình, cha truyền con Sáp nhập, liên doanh,
tổ chức nối liên kết
Quy mô tổ chức Nhỏ Lớn
Số lượng và chất lượng Không đảm bảo Đảm bảo
của cấp dưới
Lĩnh vực kinh doanh Nhân sự, tài chính Marketing, sản xuất
* Khái niệm ủy quyền
- Ủy quyền là việc nhà quản trị cấp trên cho phép cấp dưới thay mặt mình tự
đưa ra các quyết định để giải quyết các vấn đề trong phạm vi cho phép, nhưng
cấp trên vẫn phải đứng ra chịu trách nhiệm về công việc đó
* Giống nhau:
- Cả 2 đều có quyền hạn
- Là con đường chuyển giao và chia sẻ quyền lực từ cấp cao đến thấp
* Khác nhau
Page 41 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 29: Phân tích những nguyên tắc giao quyền/ủy quyền/phân quyền
Bài làm:
- Nguyên tắc ủy quyền theo kết quả mong muốn: Quyền được giao cho từng
người quản lý cần phải tương ứng, nhằm đảm bảo rằng họ có khả năng hoàn
thành các kết quả mong muốn và nhằm đạt được mục tiêu quản lý chặt chẽ
- Nguyên tắc ủy quyền theo chức năng: Quyền hạn giao phó phải phù hợp với
chức năng mà cấp dưới đảm nhận.
- Nguyên tắc ủy quyền theo cấp bậc: Vấn đề nảy sinh thuộc phạm vi thẩm
quyền của cá nhân nào, bộ phận nào, cấp nào thì phải do chính cá nhân đó, cấp
đó ra quyết định. Khi đã giao quyền thì cấp trên không được ra quyết định thay
cho cấp dưới, cấp dưới không được đùn đẩy, trông chờ vào cấp trên.
- Nguyên tắc ủy quyền theo bậc thang: Cấp dưới phải biết ai giao quyền cho
mình và kết quả thực hiện và những vấn đề vượt quá phạm vi quyền hạn của họ
thì phải báo cáo cho ai. Tuyến quyền hạn từ cao xuống thấp phải rõ ràng
- Nguyên tắc mệnh lệnh thống nhất: Quyền hạn được giao bởi nhiều người cho
một một người rất dễ mâu thuẫn về quyền hạn và trách nhiệm. Mỗi cấp dưới chỉ
nên có 1 cấp trên trực tiếp.
- Nguyên tắc về tính tuyệt đối trong trách nhiệm: Trách nhiệm của cấp dưới đối
với cấp trên là tuyệt đối, nhưng cấp trên vẫn phải chịu trách nhiệm với kết quả
hoạt động của cấp dưới dù đã ủy quyền
- Nguyên tắc tính cân đối về quyền hạn và trách nhiệm: Quyền hạn là một
quyền cụ thể để tiến hành công việc được giao, còn trách nhiệm lại là nghĩa vụ
phải hoàn thành công việc đó. Vì vậy, khi ủy quyền quyền hạn được giao phải
tương xứng với trách nhiệm mà cá nhân cấp dưới phải gánh vác.
Page 42 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
⮚ Phân tích các phong cách lãnh đạo theo thuyết sử dụng quyền lực
- Đặc điểm:
+ Nhà Quản trị thường tôn trọng nhân cách và năng lực của người khác.
+ Biết lắng nghe, biết tiếp thu ý kiến phê bình của người khác một cách tự
nguyện.
- Ưu điểm: - Nhược điểm:
+ Phong cách dân chủ phát huy được + Người lãnh đạo nếu nhu nhược sẽ
tính sáng tạo của đội ngũ nhân lực . dẫn đến tình trạng theo đuôi quần
chúng
+ Tạo ra bầu không khí phấn khởi,
thân thiện, nhất trí cao trong tổ chức. + Làm chậm quá trình đưa ra quyết
định dễ dẫn đến mất thời cơ.
c. Phong cách lãnh đạo tự do:
- Khái niệm: Người lãnh đạo theo phong cách này tham gia rất ít vào công việc
của tập thể, thường truyền đạt chỉ thị, quyết định của mình cho các cấp phó rồi
để cho tập thể tự do làm việc.
- Đặc điểm:
+ Nhà quản trị ít tham gia kiểm tra, giám sát trực tiếp nhân viên.
+ Hoàn toàn đặt niềm tin vào cấp dưới, trao quyền rộng và mạnh mẽ để cấp
dưới hoàn thành công việc, tự do ra quyết định. đầu
- Ưu điểm: - Nhược điểm:
+ Phong cách này tạo cho hệ thống + Phong cách lãnh đạo này rất nguy
được tự do hành động, tự do sáng hiểm, dễ làm mất vai trò của người
tạo. đứng đầu.
+ Nuôi dưỡng niềm tin trong tổ + Dễ dẫn đến tình trạng mạnh ai nấy
chức. lo hoặc tổ chức bị đổ vỡ.
+ Không khí làm việc thoải mái, + Chỉ nên dùng khi đem thảo luận
không áp lực. các vấn đề nhất định nào đó hoặc áp
dụng hệ trong lĩnh vực sáng tác nghệ
thuật...
Page 44 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
⮚ Ví dụ minh họa về nhà lãnh đạo có phong cách lãnh đạo thờ ơ (tự do):
Phong cách lãnh đạo của Mai Kiều Liên, một CEO giỏi đã giúp đưa thương hiệu
Vinamilk ᴠươn tầm quốc tế. Bà hoàn toàn đặt niềm tin vào cấp dưới trao quyền
rộng và mạnh mẽ để cấp dưới hoàn thành công việc, tự do ra quyết định.
Page 45 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 31: Phân tích các phong cách lãnh đạo theo lưới/ô bàn cờ quản trị
của Robert Blake và Jean Mouton? Phong cách nào là tốt/ hiệu quả
nhất? Vì sao? (5 phong cách). Phải vẽ hình
Lưới/ô bàn cờ quản trị của Robert Blake và Jean Mouton
CLB
Đội nhóm
Trung dung
Suy giảm
Công việc
Page 46 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Page 47 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Câu 32: Phân tích các phong cách lãnh đạo theo lý thuyết phong cách
lãnh đạo liên tục Tannenbaum-Schmidt? Phong cách nào tốt nhất?
(Sách trang 176) Vì sao? (7 phong cách)
⮚Lý thuyết phong cách lãnh đạo liên tục tannenbaum-schmidt
Năm 1958, các nhà nghiên cứu Robert Tannenbaum và Warren Schmidt xác
định
- 07 phong cách lãnh đạo khác nhau
- Tính chất liên tục của các phong cách
- Một số hướng giải quyết sẵn có cho nhà lãnh đạo trong quá trình giải quyết
tình huống
- Và giúp lựa chọn một cách dễ dàng phong cách lãnh đạo hợp nhất trong
một tình huống nhất định.
- Lý thuyết liên tục Tannenbaum-Schmidt cho thấy cách tiếp cận vấn đề của
nhà quản lý thường nằm trên dòng liên tục, với một đầu là chuyên quyển
tuyệt đối, và đầu kia là hoàn toàn để nhân viên tự do hành động.
Page 48 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+ Tham gia thảo luận để đảm bảo rằng quyết định cuối cùng là quyết định
đảng có nhất
+ Ý kiến của nhân viên trong đội có khả năng làm quyết định may đổi so
với bản thảo" cũng như có ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng của toàn đội.
- Bằng cách sử dụng phong cách này, các nhà lãnh đạo thừa nhận rằng ý
kiến của nhân viên trong đội có giá trị rất đáng kể:
+ Nhà lãnh đạo tin tưởng các thành viên trong đội và muốn họ tham gia
tích cực vào quá trình giải quyết vấn đề và ra quyết định
+ Phong cách lãnh đạo này có thể xây dựng sự gần kết và tạo động lực
cho đội
5. Tham gia
- Các nhà lãnh đạo nêu vấn đề và sau đó yêu cầu nhân viên đề xuất và các
phương án lựa chọn để xem xét, những ý kiến thảo luận của đội sẽ giúp
nhà lãnh đạo ra quyết định
- Nhà lãnh đạo chỉ ra quyết định cuối cùng còn xây dựng quyết định là một
quá trình hợp tác của toàn đội .
+ Nhân viên sẽ cảm thấy có vai trò đáng kể và cũng như đang được tin
cậy.
+ Phong cách này thường được sử dụng khi các nhân viên có kiến thức và
chuyên môn giúp nhà lãnh đạo ra quyết định tốt nhất
6. Phân quyền
- “Các nhà lãnh đạo nêu sơ bộ vấn đề
- Đặt ra các yêu cầu tổng quan
- Cho phép đội nghiên cứu tìm giải pháp và ra quyết định cuối cùng miễn
sao kết quả đem lại đảm bảo yêu cầu đặt ra
- Nhà lãnh đạo vẫn chịu trách nhiệm về kết quả họ kiểm soát rủi ro bằng
cách thiết lập các giới hạn
- Xác định tiêu chí mà người quyết định cuối cùng phải đáp ứng.
+ Với phương thức phân quyền này, nhà lãnh đạo cần có tin tưởng đội ở
mức độ cao
+ Đảm bảo rằng đội sẽ nhận được sự hỗ trợ và các nguồn lực cần thiết để
thực hiện quyết định một cách chắc chắn
7. Giao phó
- Các nhà lãnh đạo yêu cầu đội tự xác định vấn đề, và tự xây dựng phương
án, và đưa ra quyết định.
Page 50 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
- Đội được tự do làm những gì cần thiết để giải quyết một vấn đề trong khi
vẫn làm việc trong khuôn khổ cho phép, đảm bảo yêu cầu và mục tiêu của
tổ chức.
- Nhà lãnh đạo chịu trách nhiệm về quyết định này và do đó phải đảm bảo
sự sẵn sàng của đôi cho mức độ trách nhiệm và tự chủ.
⮚ Phong cách nào tốt nhất? Vì sao?
Theo thuyết này thì người lãnh đạo có hiệu quả phải là những người có khả
năng thích nghi, nghĩa là có thể uỷ quyền một cách có hiệu quả vì họ đã cân
nhắc năng lực của mình cũng như năng lực của người dưới quyền với những
mục tiêu phải hoàn thành.
Các tác giả của Lý thuyết này đã ngụ ý khuyên các nhà lãnh đạo không nên
lựa chọn phong cách quá độc đoán hay quá dân chủ, mà phải linh hoạt sao
cho phù hợp với từng tình huống cụ thể.
Câu 33: Trình bày thuyết 2 nhân tố của Herzberg (nêu ưu và hạn chế,
mô hình). Cho ví dụ minh họa
- Thuyết hai nhân tố của Herzberg :
● Việc xoá bỏ những nguyên nhân gây ra sự bất mãn không tạo nên sự thoả
mãn ở người lao động.
● Muốn động viên nhân viên hiệu quả thì phải áp dụng cùng lúc cả hai
nhóm nhân tố duy trì và động viên, không nên coi nhẹ bất cứ nhóm nào.
ƯU ĐIỂM: NHƯỢC ĐIỂM:
Page 51 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Ví dụ: Người nhân viên sẽ rất hài lòng khi họ được giao đúng với chức năng
công việc và tính cách của họ. Người nhân viên đó có các cơ hội học tập, thể
hiện bản thân có năng lực và cơ hội thăng tiến rất cao.
Page 52 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
Page 53 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
+ Giúp cho tổ chức thực hiện kế hoạch chính xác, dự liệu được những vấn đề có
thể ảnh hưởng từ thời điểm lên kế hoạch cho đến lúc thực hiện.
+ Kiểm tra lường trước dựa vào dự báo, dự đoán về sự biến đổi của môi trường
Ví dụ:
+Dự báo Doanh số kết hợp với kế hoạch xúc tiến bán hàng nhằm tăng cường
doanh số kỳ vọng của công ty đối với một sản phẩm.
+ Vào mùa đông tới điều kiện thời tiết có thể lạnh gấp đôi trung bình những
năm trước, vì vậy công ty bán áo lạnh mùa đông phải thay đổi chất liệu, kiểu
áo,.. để phù hợp với nhu cầu của KH.
+ Người thợ săn sẽ luôn luôn ngắm đoán trước đường bay của chú vịt trời để
điều chỉnh thời gian giữa lúc bắn và lúc viên đạn trúng đích.
-Kiểm tra trong khi thực hiện :
+Hoạt động kiểm tra bằng cách theo dõi trực tiếp những diễn biến trong quá
trình thực hiện kế hoạch.
+Mục tiêu nhằm kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, những trở ngại khó khăn
khi thực hiện để đảm bảo tiến độ dự kiến.
Ví dụ: Nhà quản lý xem xét trực tiếp các hoạt động của nhân viên dưới quyền,
nhà quản lý đó có thể đánh giá kết quả công việc của nhân viên đồng thời điều
chỉnh ngay các sai sót nếu có.
- Kiểm tra sau khi thực hiện:
+Hoạt động kiểm tra bằng cách đo lường kết quả thực tế và đối chiếu với kế
hoạch ban đầu.
+Mục tiêu nhằm đánh giá lại toàn bộ quá trình thực hiện kế hoạch, rút kinh
nghiệm.
+ Nhược điểm của loại hình kiểm tra này là độ trễ về thời gian.
Ví dụ: + Kết quả kiểm toán phát hiện vào tháng 12 cho thấy công ty đã thua lỗ
vào tháng 10. Do những hành động sai lầm từ tháng 7 của các nhà quản lý công
ty đó. Như vậy, từ kết quả kiểm toán DN nhận thấy có sai phạm từ những kì
trước dẫn đến thua lỗ, nên sẽ có kế hoạch điều chỉnh cho những kì sau sao cho
phù hợp.
+ DN muốn sx một con chuột máy tính có màu xanh, nhưng sau khi sx ra thành
phẩm rồi đem đi so sánh với mục tiêu ban đầu, nhưng kết quả của quá trình sx
Page 55 | 56
Authors: Nguyễn Ngọc Ánh – Hà Kiều Trang – Nguyễn Thị Thu Hoài – Ngô Thị Mỹ Nhung
ra thành phẩm là con chuột màu đen. DN nhận thấy có sự sai lệch về màu sắc,
nên sẽ có kế hoạch điều chỉnh cho những kì sau.
Page 56 | 56