You are on page 1of 9

lOMoARcPSD|16957389

Câu-1- Pttcdn - egfg

Phân tích tài chính doanh nghiệp (Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by My Ph?m Th? Ki?u (myptk20404b@st.uel.edu.vn)
lOMoARcPSD|16957389

Câu 1: Anh chị rút ra điều gì từ cấu trúc tài chính (BCĐKT) của Vietnam Airlines (HVN)
và Vietjet Air (VJC) theo BCTC hợp nhất 2019?
1. Vietnam Airlines:
1.1. Về tỷ trọng, kết cấu của tài sản, nguồn vốn:
Bảng 1:

Bảng 2:

Nhận xét:
Trong kì, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng vốn cho các mục đích bao gồm:
 Trả bớt vay và nợ thuê tài chính dài hạn với số tiền 4.766.746.302.032 VND, chiếm tỷ
trọng 51.77%.

Downloaded by My Ph?m Th? Ki?u (myptk20404b@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|16957389

 Trả bớt các khoản nợ vay ngắn hạn với số tiền 2.570.818.437.612 VND, chiếm tỷ trọng
27.92%.
 Gia tăng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn với số tiền 703.877.339.732 VND, chiếm
tỷ trọng 7.65%.
Với nhu cầu sử dụng vốn như trên, trong kì, doanh nghiệp đã sử dụng các nguồn vốn bao
gồm:
 Thanh lý bớt TSCĐ với số tiền 4.070.094.846.957 VND, chiếm tỷ trọng 44.21%.
 Chiếm dụng vốn của người bán trong ngắn hạn với số tiền 1.407.536.550.146 VND,
chiếm tỷ trọng 15.29%.
 Gia tăng thu hồi nợ từ khách hàng thông qua các khoản phải thu ngắn hạn với số tiền
1.266.789.722.077 VND, chiếm tỷ trọng 13.76%.
 Thanh lý bớt TS dài hạn khác với số tiền 1.109.782.738.629 VND, chiếm tỷ trọng
12.05%.
Việc trả bớt các khoản nợ ngắn hạn (27.92%) và vay và nợ thuê tài chính dài hạn với tỷ trọng
lớn (51.77%) cho thấy doanh nghiệp đã hạn chế việc huy động vốn đáng kể để phục vụ cho
quá trình hoạt động của mình. Để bù đắp cho sự hạn chế về số vốn huy động đó, doanh
nghiệp đã thanh lý bớt tài sản cố định (44.21%) và một số tài sản dài hạn khác (12.05%).
⟹ Đây là một biểu hiện khá tốt, góp phần làm tăng tính ổn định cho cơ cấu nguồn vốn và
tài sản của doanh nghiệp.

1.2. Về chỉ tiêu VLĐR trên VLĐ:


Bảng 1:

Bảng 2:

Bảng 3:

Downloaded by My Ph?m Th? Ki?u (myptk20404b@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|16957389

ΔVLĐ (tg tồn kho) = Δtg tồn kho * GVHB bình quân 1 ngày kỳ nghiên cứu
= -0.24 * 239.067.144.250 = -56.191.441.206 (đồng)

ΔVLĐ (tg thu tiền) = Δtg thu tiền * Doanh thu bình quân 1 ngày kỳ nghiên cứu
= -7.55 * 269.969.655.407 = - 2.039.138.941.569 (đồng)

ΔVLĐ (tg trả tiền) = Δtg trả tiền * Doanh số mua hàng bình quân 1 ngày kỳ nghiên cứu
= 2.78 * 212.995.714.645 = 592.398.723.523 (đồng)

ΔVLĐ (chu kì VLĐ) = ΔVLĐ (tg tồn kho) + ΔVLĐ (tg thu tiền) - ΔVLĐ (tg trả tiền)
= -56.191.441.206 - 2.039.138.941.569 - 592.398.723.523
= - 2.687.729.106.298 (đồng)

Nhận xét:
 So với năm 2018, thời gian tồn kho năm 2019 đã rút ngắn 0.24 ngày trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi. Điều này làm tiết kiệm VLĐ số tiền 56.191.441.206 VND.
 So với năm 2018, thời gian thu tiền năm 2019 đã rút ngắn 7.55 ngày trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi. Điều này làm tiết kiệm VLĐ số tiền 2.039.138.941.569 VND.
 So với năm 2018, thời gian trả tiền năm 2019 đã tăng 2.78 ngày trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi. Điều này làm gia tăng VLĐ số tiền 592.398.723.523 VND.
⟹ Chu kỳ vốn lưu động năm 2019 đã tiết kiệm 10.57 ngày so với năm 2018 trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi. Điều này làm VLĐ tiết kiệm 2.687.729.106.298 VND.

1.3. Về VLĐR trên TSNH:


Bảng 1:

Bảng 2:

Downloaded by My Ph?m Th? Ki?u (myptk20404b@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|16957389

Nhận xét:
 Đầu năm:
- TSNH của doanh nghiệp là 20.325.570.151.479 VND, nhưng do số tiền chiếm dụng
của người bán vượt quá TSNH nên nhu cầu VLĐ là âm (-3.572.201.871.533). Điều đó cho
thấy rằng TSNH đang thấp hơn nợ ngắn hạn, dù doanh nghiệp có chuyển hết TSNH thành tiền
mặt thì cũng không đủ để trả nợ ngắn hạn. Điều này rất nguy hiểm đối với doanh nghiệp bởi
khả năng thanh toán nợ trong ngắn hạn kém, dễ dẫn đến phá sản.
- Ngoài ra, VLĐR của doanh nghiệp cũng mang số âm (-11.844.737.157.375 VND)
do TSDH là 62.064.686.595.665 VND, vượt quá nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp là 50.
219.949.438.290 VND. Điều này cho thấy rằng TSNH trong cơ cấu tài chính không được tài
trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn dài hạn, thay vào đó doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn
hạn để tài trợ cho TSDH ⟹ vi phạm nguyên tắc tài trợ ⟹ cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp không lành mạnh.
 Cuối năm:
- Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, so với đầu năm, TSNH cuối năm của
doanh nghiệp giảm 1.037.308.780.822 VND, xuống còn 19.288.261.370.657 VND nhưng các
khoản phải trả người bán lại tăng 1.014.988.235.810 VND, lên mức 24.912.706.258.822
VND làm cho nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp tiếp tục mang số âm 5.624.498.888.165 VND,
giảm 2.052.297.016.632 VND so với đầu năm.
- Về VLĐR, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, so với đầu năm, TSDH cuối
năm của doanh nghiệp giảm 4.898.081.929.793 VND, xuống còn 57.166.604.665.872 VND
và nguồn vốn dài hạn cũng có xu hướng giảm 5.185.719.615.048 VND, xuống còn
45.034.229.823.242 VND làm cho VLĐR của doanh nghiệp tiếp tục mang số âm
12.132.374.842.630 VND, giảm 287.637.685.255 VND so với đầu năm.
⟹ Như vậy, cơ cấu tài chính của doanh nghiệp không phù hợp, có thể dẫn đến một vài rủi
ro.

2. Vietjet Air:
2.1. Về tỷ trọng, kết cấu của tài sản, nguồn vốn:
Bảng 1:

Downloaded by My Ph?m Th? Ki?u (myptk20404b@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|16957389

Bảng 2:

Downloaded by My Ph?m Th? Ki?u (myptk20404b@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|16957389

Nhận xét:

Năm 2019, Vietjet Air đã sử dụng vốn cho các mục đích chủ yếu như sau:

 Doanh nghiệp gia tăng khoản phải thu tức gia tăng khoản tài trợ ngắn hạn cho khách
hàng với số tiền 6.483.179.417.073 đồng, chiếm tỷ trọng cao với 50.94% tổng sử dụng
vốn trong kỳ.

 Mua thêm hàng tồn kho với số tiền 279.169.374.252 đồng với tỷ trọng 2.19%

 Gia tăng thêm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn với số tiền 327.856.800.000 đồng với
tỷ trọng chiếm tỷ trọng 2.58%.

Để tài trợ cho các mục đích sử dụng vốn, công ty đã sử dụng các nguồn vốn sau:

 Vay thêm nợ ngắn hạn 3.203.309.215.234 đồng, tài trợ được 25.17% nhu cầu sử dụng
vốn.

 Vay thêm nợ dài hạn 3.089.640.847.640 đồng tương ứng tỷ lệ 24.28%.

 Thanh lý tài sản cố định với số tiền 341.949.363.200 đồng tương ứng 2.29%.

 Chiếm dụng thêm vốn của người bán 971.271.998.666 đồng với tỷ trọng 7,63%.

Như vậy trong năm 2019, Vietjet Air cũng chú trọng đầu tư mở rộng. Doanh nghiệp đã giảm
bớt khoản tiền và các tương đương tiền để đầu tư tài chính. Thanh lý tài sản cố định để mua
thêm hàng tồn kho gia tăng sản xuất. Trong năm này, doanh nghiệp gia tăng khoản lớn nguồn
thu cho thấy công ty đang mở rộng chính sách bán chịu chủ yếu từ các khoản đặt cọc mua
máy bay, các khoản đóng góp bảo dưỡng máy bay, chi trả hộ bên liên quan công ty Thái VZ.
Ngoài ra, công ty đã tăng nợ vay ngắn hạn và tăng vốn chủ sở hữu. Như vậy cho thấy nguồn
vốn tăng trong năm chủ yếu là nguồn vốn dài hạn phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong
năm là tăng tài sản dài hạn. Tuy nhiên nguồn vốn dài hạn lại tăng nhiều hơn so với tăng tài
sản dài hạn cũng cho thấy cơ cấu tài chính của Công ty Vietjet Air thay đổi theo hướng ổn
định hơn.

2.2. Về chỉ tiêu VLĐR trên VLĐ:

Downloaded by My Ph?m Th? Ki?u (myptk20404b@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|16957389

ΔVLĐ (tg tồn kho) = Δtg tồn kho * GVHB bình quân 1 ngày kỳ nghiên cứu
= 2.02 * 123,233,262,187 = 249,183,371,678 (đồng)

ΔVLĐ (tg thu tiền) = Δtg thu tiền * Doanh thu bình quân 1 ngày kỳ nghiên cứu
= 23.10 * 138,744,121,446 =3,205,546,032,621 (đồng)

ΔVLĐ (tg trả tiền) = Δtg trả tiền * Doanh số mua hàng bình quân 1 ngày kỳ nghiên cứu

= 5.49 * 118,151,506,567 = 648,668,545,567 (đồng)

ΔVLĐ (chu kì VLĐ) = ΔVLĐ (tg tồn kho) + ΔVLĐ (tg thu tiền) - ΔVLĐ (tg trả tiền)
= 249,183,371,678 + 3,205,546,032,621+ 648,668,545,567
= 4,103,397,949,866 (đồng)

Nhận xét:

Năm 2019, do tăng chu kỳ vốn lưu động 24.41 ngày (tương đương 25 ngày) so với
năm 2018 làm cho vốn lưu động gia tăng lên mức 4.103.397.949.866. Trong đó, kết quả của
việc tăng chu kỳ vốn lưu động là do so với năm 2018, chu kỳ kinh doanh năm 2019 đã tăng
42.71 ngày (tương đương). Kết quả trên là do tăng thêm thời gian thu tiền bán hàng 27.88
ngày (tương đương 28 ngày) và tăng thời gian tồn kho 2.02 ngày.

 So với năm 2018, thời gian hàng tồn kho trong năm 2019 tăng 2.02 ngày trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi đã gia tăng vốn lưu động số tiền 249 .183.371.678
đồng.

 So với năm 2018, thời gian trả tiền trong năm 2019 tăng 5.49 ngày (tương đương 6
ngày) trong điều kiện các yếu tố không đổi nên làm gia tăng vốn lưu
động 648.668.545.567 đồng.

 So với năm 2018, thời gian thu tiền trong năm 2019 tăng 23.10 ngày (tương đương
24 ngày) trong điều kiện các yếu tố không đổi nên làm gia tăng vốn lưu động
3.205.546.032.621 đồng.

2.3. Về VLĐR trên TSNH:

Downloaded by My Ph?m Th? Ki?u (myptk20404b@st.uel.edu.vn)


lOMoARcPSD|16957389

Nhận xét:

Năm 2018, tài sản ngắn hạn của công ty Vietjet Air là 19.079.292.916.555 đồng trong
đó vốn lưu động là 9.096.352.454.012 đồng là do công ty đã chiếm dụng vốn người bán là
9.982.940.462.543 đồng. Để tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động, công ty đã sử dụng
4.957.780.032.953 đổng tiền nợ vay, tài trợ được gần 26% tài sản ngắn hạn, phần còn lại là
vốn lưu động ròng là 4.138.572.421.059 đồng đã tài trợ được 21.69% tài sản ngắn hạn.

Năm 2019, tài sản ngắn hạn tăng lên 5.543.695.897.211 đồng lên mức
29.689.154.502.384 đồng, song song đó công ty cũng gia tăng chiếm dụng vốn người bán là
1.025.569.595.397 đồng lên mức 11.008.510.057.940 đồng làm nhu cầu vốn lưu động tăng
lên so với năm 2018 là 4.353.686.780.550 đồng lên mức 13.450.039.234.562 đồng. Để tài trợ
vốn lưu động, công ty sử dụng nợ vay ngắn hạn 8.161.089.248.187 đồng. Nợ vay ngắn hạn đã
tài trợ cho 33.37% tài sản ngắn hạn, phần còn lại là vốn lưu động ròng, sử dụng
8.161.089.248.187 đồng (tăng 4.022.516.827.128 đồng so với năm 2018) đã tài trợ được
21,62% tài sản ngắn hạn. Tỷ lệ vốn lưu động ròng tài trợ cho vốn lưu động là 39,32%, kết quả
này là do vốn lưu động tăng 4.353.686.780.550 đồng và vốn lưu động ròng tăng
1.150.377.565.316 đồng.

Downloaded by My Ph?m Th? Ki?u (myptk20404b@st.uel.edu.vn)

You might also like