You are on page 1of 230

Danh mục viết tắt

Từ loại Cách viết tắt

名词 Danh từ dt.

动词 Động từ đgt.

形容词 Tính từ tt.

代词 Đại từ đt.

数词 Số từ số.

量词 Lượng từ lượng.

数量词 Số lượng từ sl.

能愿动词 Động từ năng nguyện đtnn.

副词 Phó từ phó.

介词 Giới từ giới.

连词 Liên từ liên.

助词 Trợ từ trợ.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
叹词 Từ cảm thán ct.

拟声词 Từ tượng thanh tượng.

前缀 Tiền tố ttố

后缀 Hậu tố htố

主语 Chủ ngữ CN

宾语 Tân ngữ TN

方位词 Phương vị từ PVT

第一单元:学校

Đơn nguyên 1: Trường học

第一课:打招呼 (1)

Bài 1: Chào hỏi (1)


I. 词语表 – Bảng từ vựng

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
1.学校 xuéxiào dt. Trường học

2. 老师 lǎoshī dt. Giáo viên, thầy cô giáo

3. 同学 tóngxué dt. bạn học

4.学生 xuésheng dt. học sinh

5. 留学生 liúxuéshēng dt. du học sinh

6. 刘 Liú Lưu (họ người)

7. 范玉兰 Fàn Yùlán Phạm Ngọc Lan

8. 阮日明 Ruǎn Rìmíng Nguyễn Nhật Minh

9. 早上 zǎoshang dt. buổi sáng

10. 中午 zhōngwǔ dt. buổi trưa

11. 下午 xiàwǔ dt. buổi chiều

12. 晚上 wǎnshàng dt. buổi tối

13. 是 shì đgt. là, thì...

14. 好 hǎo tt. tốt, khỏe, hay, ngon...

15. 您 nín đt. ngài, ông, bà... (cách gọi tôn trọng và lịch
sự dành cho những người có địa vị cao...)

16. 你 nǐ đt. bạn, cậu, anh, chị... (ngôi thứ hai số ít)

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
17. 你们 nǐmen đt. các bạn, các anh, các chị… (ngôi thứ hai
số nhiều)

18. 我 wǒ đt. tôi, tớ, mình... (ngôi thứ nhất số ít)

19. 我们 wǒmen đt. chúng ta, chúng mình, chúng tôi… (ngôi
thứ nhất số nhiều)

20. 吗 ma trợ. à, ư, hả... (đặt ở cuối câu nghi vấn)

21. 也 yě phó. cũng

II. 课文 – Bài hội thoại

刘老师:同学们,早上好!

Liú lǎoshī: Tóngxuémen, zǎoshang hǎo!

学生们:老师好!

Xuéshengmen: Lǎoshī hǎo!

刘老师:你是留学生吗?

Liú lǎoshī: Nǐ shì liúxuéshēng ma?

范玉兰:是。

Fàn Yùlán: Shì.

刘老师:你也是留学生吗?

Liú lǎoshī: Nǐ yěshì liúxuéshēng ma?

阮日明:是,我也是留学生。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Shì, wǒ yěshì liúxuéshēng.

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 打招呼 - Chào hỏi trong tiếng Trung

1.1. Chào hỏi thông thường

- Khi muốn thực hiện lời chào ai đó trong tiếng Trung sẽ thực hiện theo cách:

Danh từ chỉ người + 好

Ví dụ:

你好 /Nǐ hǎo/: Xin chào

老师好 /Lǎoshī hǎo/: Chào thầy/Chào cô

- 您好 là lời chào với ngữ khí trang trọng. Nếu muốn biểu thị sự tôn trọng, kính trọng
với đối phương thì thay vì dùng 你 ta sẽ dùng 您.

Ví dụ:

老师您好!/Lǎoshī nín hǎo/: Em chào thầy/cô ạ

1.2. Chào hỏi theo khoảng thời gian

- Đối với các khoảng thời gian sáng, trưa, chiều, tối trong ngày, thay vì chào như thông
thường, ta có thể sử dụng theo các cách thức khác như:

早上好! /Zǎoshang hǎo/: Chào buổi sáng!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
中午好! /Zhōngwǔ hǎo/: Chào buổi trưa!

下午好! /Xiàwǔ hǎo/: Chào buổi chiều!

晚上好! /Wǎnshang hǎo/: Chào buổi tối!

2. “是”字句 – Câu chữ 是

a. Khái niệm

Câu chữ 是 là câu vị ngữ động từ 是, biểu thị sự khẳng định, phán đoán.

b. Cấu trúc

- Hình thức khẳng định:

Chủ ngữ + 是 + Danh từ

Ví dụ:

我是大学生。

Wǒ shì dàxuéshēng.

Tôi là sinh viên.

她是老师。

Tā shì lǎoshī.

Cô ấy là giáo viên.

- Hình thức phủ định:

Chủ ngữ + 不是 + Danh từ

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

他不是老师。

Tā búshì lǎoshī.

Anh ấy không phải giáo viên.

她不是兰兰。

Tā búshì Lánlan.

Cô ấy không phải Lan Lan.

- Hình thức nghi vấn:

Chủ ngữ + 是/不是 + Danh từ + 吗?

Ví dụ:

你是日明吗?

Nǐ shì Rìmíng ma?

Cậu là Nhật Minh phải không?

张红是老师吗?

Zhāng Hóng shì lǎoshī ma?

Trương Hồng là giáo viên à?

3. 副词 “也” – Phó từ 也

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
也 là phó từ đứng trước động từ hoặc tính từ để biểu thị cùng loại, mang nghĩa là
“cũng”.

也 + Động từ/Tính từ

Ví dụ:

我也是学生。

Wǒ yě shì xuéshēng..

Tôi cũng là học sinh.

我也很高兴。

Wǒ yě hěn gāoxìng.

Tôi cũng rất vui.

4. Hậu tố 们

Là hậu tố biểu thị số nhiều, cũng là một từ đơn chỉ dùng sau đại từ hoặc danh từ chỉ
người để chỉ số nhiều cho danh từ đó.

Đại từ/Danh từ + 们

Ví dụ:

你们 /nǐmen/ : Các bạn

他们 /tāmen/ : Bọn họ, các anh ấy,...

老师们 /lǎoshīmen/ : Các thầy cô giáo

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
同学们 /tóngxuémen/ : Các bạn học sinh

Lưu ý: Khi trước danh từ có số lượng từ cụ thể thì đằng sau không được thêm 们.

Ví dụ:

三个朋友们 (cách dùng sai)

三个朋友 /sān gè péngyou/: Ba người bạn (cách dùng đúng)

Hoặc: 朋友们 /péngyou men/: Những người bạn (cách dùng đúng)

5. Câu nghi vấn dùng 吗

a. Khái niệm

Trợ từ nghi vấn 吗 thường đứng cuối câu trần thuật để biểu thị sự nghi vấn tạo thành
câu hỏi có – không trong tiếng Trung.

b. Cấu trúc

Câu khẳng định/Câu phủ định + 吗?

Ví dụ:

她不是学生吗?

Tā búshì xuésheng ma?

Cô ấy không phải là học sinh à?

他叫陈英吗?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tā jiào Chén Yīng ma?

Cậu ấy tên là Trần Anh à?

第二课:打招呼 (2)

Bài 2: Chào hỏi (2)


I. 词语表 – Bảng từ vựng

1. 贵姓 guìxìng dt. họ, quý tính, quý danh (cách nói lịch sử)

2. 姓 xìng dt. đgt. họ, tính

3. 名字 míngzi dt. tên

4. 马克 Mǎkè Mark (du học sinh Mỹ)

5. 张风 Zhāng Fēng Trương Phong (sinh viên người Trung Quốc đại
học Thanh Hoa)

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
6. 白茹雪 Bái Rúxuě Bạch Như Tuyết (sinh viên người Trung Quốc
đại học Bắc Kinh)

7. 明天 míngtiān dt. ngày mai

8. 现在 xiànzài dt. hiện tại, bây giờ

9. 她 tā đt. cô ấy, bà ấy, chị ấy,... (ngôi thứ ba số ít chỉ nữ)

10. 什么 shénme đt. cái gì, gì

11. 叫 jiào đgt. gọi, kêu

12. 上课 shàng kè đgt. vào học, lên lớp

13. 见 jiàn đgt. nhìn thấy, gặp

14. 再见 zàijiàn đgt. tạm biệt, hẹn gặp lại

15. 要 yào đtnn. phải

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
16. 回 huí đgt. về, trở về, trở lại

17. 宿舍 sùshè dt. ký túc xá

18. 了 le trợ. rồi

II. 课文 – Bài hội thoại

1. 对话一 – Hội thoại 1

张风:你好!

Zhāng Fēng: Nǐ hǎo!

马克:你好!你也是学生吗?

Mǎkè: Nǐ hǎo! Nǐ yě shì xuésheng ma?

张风:是。我叫张风。你叫什么名字?

Zhāng Fēng: Shì. Wǒ jiào Zhāng Fēng. Nǐ jiào shénme míngzi?

马克:我叫马克。她叫什么名字?

Mǎkè: Wǒ jiào Mǎkè. Tā jiào shénme míngzi?

张风:她是白茹雪。

Zhāng Fēng: Tā shì Bái Rúxuě.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
2. 对话二 – Hội thoại 2

马克:我要回宿舍了。再见!

Mǎkè: Wǒ yào huí sùshè le. Zàijiàn!

张风:好,明天见!

Zhāng Fēng: Hǎo, míngtiān jiàn!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. Cách chào tạm biệt

Có một số câu chào tạm biệt đơn giản như sau:

再见!/Zàijiàn!/ : Tạm biệt!

明天见!/Míngtiān jiàn!/: Hẹn gặp lại vào ngày mai! (Hoặc “Mai gặp nhé!”)

拜拜!/Bàibai!/: Bye! (thường dùng trong giới trẻ)

2. Cách hỏi tên và trả lời

a. Cách hỏi

Khi muốn hỏi tên ai đó, có thể sử dụng các mẫu câu sau:

* 您贵姓?

Cách hỏi này mang ngữ khí lịch sự, thường dùng để hỏi họ của người có địa vị cao hơn
người nói, người lớn tuổi hơn, ...

* 你叫什么(名字)?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Cách hỏi này mang ngữ khí tự nhiên hơn, thường dùng trong các trường hợp xã giao
thông thường của những người bằng tuổi, vai vế ngang nhau, ...

b. Trả lời

Khi trả lời có thể sử dụng các cách sau:

我叫 ...... (có thể nói cả họ và tên hoặc chỉ nói tên)

我姓 ...... (thường nói họ)

我是 ...... (có thể nói cả họ và tên hoặc chỉ nói tên)

Ví dụ:

A: 您贵姓?

Nín guìxìng?

Ngài họ gì?

B: 我姓林。

Wǒ xìng Lín.

Tôi họ Lâm.

A: 你叫什么名字?

Nǐ jiào shénme míngzi?

Bạn tên là gì?

B: 我叫陈英。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Wǒ jiào Chén Yīng.

Tôi là Trần Anh.

3. Đại từ nghi vấn 什么

- 什么 là đại từ nghi vấn, biểu thị ý nghĩa “cái gì, thứ gì, gì”.

Ví dụ:
你说什么?
Nǐ shuō shénme?
Cậu nói gì?

- Đại từ nghi vấn 什么 cũng có thể đứng trước danh từ, để hỏi người hoặc sự vật.

Ví dụ:

你叫什么名字?
Nǐ jiào shénme míngzi?
Cậu tên là gì?

这是什么书?
Zhè shì shénme shū?
Đây là sách gì?

4. Trạng ngữ chỉ thời gian


a. Khái niệm
Trạng ngữ chỉ thời gian do danh từ hoặc cụm danh từ biểu thị thời gian đảm
nhiệm, biểu thị thời gian xảy ra hiện tượng, động tác,...

b. Cách dùng

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng sát ngay trước động từ, tính từ (sau chủ
ngữ) hoặc trước chủ ngữ.
Ví dụ:
我明天上午八点上课。
Wǒ míngtiān shàngwǔ bā diǎn shàngkè.
Tám giờ sáng ngày mai tớ đi học.

你昨天去学校了吗?
Nǐ zuótiān qù xuéxiào le ma?
Hôm qua cậu đã đến trường chưa?

第三课:交朋友

Bài 3: Kết bạn

I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.朋友 péngyou dt. bạn bè

2. 人 rén dt. người, con người

3. 安妮 Ānnī Annie

4. 国家 guójiā dt. quốc gia, đất nước

5. 越南 Yuènán Việt Nam

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
6. 加拿大 Jiānádà Canada

7. 美国 Měiguó Mỹ

8. 生活 shēnghuó dt. cuộc sống, đời sống

9. 认识 rènshi đgt. quen biết, biết

10. 来自 láizì đgt. đến từ (đâu)

11. 高兴 gāoxìng tt. vui mừng

12. 他 tā đt. anh ấy, cậu ấy... (ngôi thứ ba số ít chỉ nam)

13. 谁 shuí / shéi đt. ai

14. 哪 nǎ đt. nào, đâu

15. 这 zhè đt. đây, này

16. 那 nà đt. kia, đó

17. 很 hěn phó. rất

18. 个 gè lượng. cái, chiếc,...

19. 的 de trợ. của (trợ từ)

II. 课文 – Bài hội thoại

安妮:日明同学!你好!

Ānnī: Rìmíng tóngxué! Nǐ hǎo!

阮日明:安妮同学!你好!这是谁啊?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Ānnī tóngxué nǐ hǎo! Zhè shì shéi a?

安妮:这是我的好朋友,他叫马克。

Ānnī:Zhè shì wǒ de hǎo péngyou, tā jiào Mǎkè.

阮日明:马克同学你好!你也是加拿大人吗?

Ruǎn Rìmíng: Mǎkè tóngxué nǐ hǎo! Nǐ yěshì Jiānádà rén ma?

马克:不是。我是美国人。你来自哪个国家?

Mǎkè: Búshì. Wǒ shì Měiguó rén. Nǐ láizì nǎge guójiā?

阮日明:我来自越南。

Ruǎn Rìmíng: Wǒ láizì Yuènán.

马克:很高兴认识你!

Mǎkè: Hěn gāoxìng rènshi nǐ!

阮日明:我也很高兴认识你。

Ruǎn Rìmíng: Wǒ yě hěn gāoxìng rènshi nǐ.

III. 语法 – Ngữ pháp

1. Trợ từ kết cấu 的

Đây là trợ từ kết cấu biểu thị mối quan hệ sở hữu, được sử dụng theo cấu trúc:

Chủ sở hữu +的 + được sở hữu.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Trong đó chủ sở hữu thường là danh từ hoặc đại từ còn được sở hữu thường là danh
từ.

Ví dụ:

他是我的老师。

Tā shì wǒ de lǎoshī.

Thầy ấy là thầy giáo của tớ.

这是我的书。

Zhè shì wǒ de shū.

Đây là sách của tôi.

2. 疑问代词 “哪”、“谁” – Đại từ nghi vấn 哪, 谁

a. Đại từ nghi vấn 哪

Phía sau có thể thêm danh từ hoặc số lượng từ, hỏi xác định phạm vi hoặc xác định sự
vật (đâu) trong 1 loạt sự vật cùng loại (nào).

哪 + lượng từ / số lượng từ + Danh từ

哪+ Danh từ lượng từ

Ví dụ:

你是哪国人?

Nǐ shì nǎ guó rén?

Bạn là người nước nào?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
她是哪个学校的学生?

Tā shì nǎge xuéxiào de xuésheng?

Cô ấy là học sinh trường nào?

b. Đại từ nghi vấn 谁

- Đây là đại từ nghi vấn chỉ người, mang nghĩa “ai”, có thể chỉ một người hoặc một
nhóm người, đóng vai trò như đại từ nhân xưng.

Ví dụ:

谁啊?

Shéi a?

Ai đấy?

他是谁?

Tā shì shéi?

Anh ấy là ai?

- 谁 trong câu nghi vấn đóng vai trò như thành phần câu như chủ ngữ, tân ngữ, định
ngữ, có chức năng như một danh từ.

Ví dụ:

谁是你的老师?(Làm chủ ngữ)

Shéi shì nǐ de lǎoshī?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ai là giáo viên của em?

你的室友是谁?(Làm tân ngữ)

Nǐ de shìyǒu shì shéi?

Bạn cùng phòng của em là ai?

那是谁的老师?(Làm định ngữ)

Nà shì shéi de lǎoshī?

Đó là giáo viên của ai?

3. Đại từ chỉ thị 那 và 这

“那” và “这” đều dùng để hạn định riêng đối tượng chỉ thị vào người nào đó hoặc 1
vài người hoặc sự vật nào đó. Cả hai đều được sử dụng cả trong không gian và thời

gian. Trong đó “这” biểu thị người, vật ở khoảng cách gần, “那”biểu thị người, vật ở

khoảng cách xa.

那/这 + Lượng từ + Danh từ

Ví dụ:

这本书是我的书。

Zhè běn shū shì wǒ de shū.

Quyển sách này là sách của tớ.

那个人是王老师。

Nàge rén shì Wáng lǎoshī.

Người đó là thầy Vương.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
4. 很 – Phó từ chỉ mức độ

Là phó từ biểu thị mức độ tương đối cao, dùng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ
nghĩa cho chúng.

很 + Tính từ / Động từ tâm lý

Ví dụ:

她很漂亮。

Tā hěn piàoliang.

Cô ấy rất xinh đẹp.

我很喜欢她。

Wǒ hěn xǐhuan tā.

Tôi rất thích cô ấy.

他很聪明。

Tā hěn cōngming.

Anh ấy rất thông minh.

第四课:地点

Bài 4: Địa điểm

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.食堂 shítáng dt. nhà ăn


2.图书馆 túshūguǎn dt. thư viện
3.楼 lóu dt. tòa nhà, lầu
4.教学楼 jiàoxuélóu dt. tòa giảng đường
5.饭 fàn dt. cơm
6.书 shū dt. sách
7.前面 qiánmian dt. phía trước
8.左边 zuǒbian dt. bên trái
9.右边 yòubian dt. bên phải
10.地方 dìfāng dt. nơi, vùng, nơi ấy, chốn ấy
11.附近 fùjìn dt. lân cận, gần đây
12.请 qǐng đgt. mời, xin
13.问 wèn đgt. hỏi
14.知道 zhīdào đgt. biết
15.在 zài đgt. giới. ở

16.谢谢 xièxie đgt. cảm ơn


17.看 kàn đgt. đọc, xem, nhìn, thăm,...
18.去 qù đgt. đi
19.吃 chī đgt. ăn
20.哪儿 nǎr đt. ở đâu

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
21.哪里 nǎlǐ đt. ở đâu
22.啊 a thán. dùng cuối câu, biểu thị ngữ khí cảm thán.
23.座 zuò lượng. ngôi (trường), tòa ( nhà)
24. 不客气 bú kèqì đừng khách sáo

II. 课文 - Bài hội thoại

马克:你好。请问,学校的食堂在哪儿?

Mǎkè: Nǐ hǎo. Qǐngwèn, xuéxiào de shítáng zài nǎr?

张风:后面的那座楼是宿舍,食堂在宿舍的左边。

Zhāng Fēng: Qiánmian de nà zuò lóu shì sùshè, shítáng zài sùshè de zuǒbian.

马克:好的,我去食堂吃饭。啊,你知道图书馆在哪里吗?

Mǎkè: Hǎo de, wǒ qù shítáng chīfàn. A, nǐ zhīdào túshūguǎn zài nǎli ma?

张风:教学楼的右边是图书馆。你去图书馆看书吗?

Zhāng Fēng: Jiàoxué lóu de yòubian shì túshūguǎn. Nǐ qù túshūguǎn kànshū ma?

马克:是啊,谢谢你!

Mǎkè: Shì a, xièxie nǐ!

张风:不客气!

Zhāng Fēng: Bú kèqì!

III. 语法 – Ngữ pháp

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
1. Miêu tả vị trí phương vị với 在 và 是

a. 在
- 在 thường đứng trước từ chỉ địa điểm, nơi chốn để xác định vị trí, mang
nghĩa “ở”, “tại”,...
+) Dạng khẳng định:
Chủ ngữ + 在 + Danh từ địa điểm, nơi chốn/PVT
Ví dụ:
医院在我们学校的右边。
Yīyuàn zài wǒmen xuéxiào de yòubian.

Bệnh viện ở bên phải trường học của chúng ta.

+) Dạng phủ định:

Chủ ngữ + 不在 + Danh từ địa /PVT


điểm, nơi chốn

Ví dụ:

老师不在办公室里。

Lǎoshī búzài bàngōngshì li.

Cô giáo không ở trong phòng làm việc.

+) Dạng nghi vấn:

Chủ ngữ + 在 + Danh từ địa điểm, nơi chốn /PVT + 吗?

Ví dụ:

爸爸在洗手间里吗?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bàba zài xǐshǒujiān li ma?

Bố có trong nhà vệ sinh không?

- Bên cạnh đó, 在 thường được dùng như một giới từ chỉ địa chỉ, nơi chốn diễn
ra hành động sự việc:
Chủ ngữ + 在 + Danh từ địa /PVT + Động từ + (Tân ngữ)
điểm, nơi chốn

Ví dụ:
弟弟在花园里玩儿。
Dìdi zài huāyuán li wánr.

Em trai tôi chơi trong vườn hoa.

b. 是

- “是” thường đứng trước danh từ và sau phương vị từ, để xác định vị trí,
mang nghĩa “là”.

+) Dạng khẳng định:


Danh từ địa /PVT + 是 + Danh từ
điểm, nơi chốn

Ví dụ:
你的前面是城市图书馆。
Nǐ de qiánmian shì chéngshì túshūguǎn.

Trước mặt bạn là thư viện thành phố.

+) Dạng phủ định:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Danh từ địa /PVT + 不是 + Danh từ
điểm, nơi chốn

Ví dụ:

我的左边不是教学楼。

Wǒ de zuǒbian búshì jiàoxué lóu.

Bên trái tôi không phải là tòa giảng đường.

+) Dạng nghi vấn:

Danh từ địa điểm, nơi chốn/PVT + 是 + Danh từ + 吗?


Ví dụ:

后面是电影院吗?

Hòumian shì diànyǐngyuàn ma?

Phía sau là rạp chiếu phim à?

2. 方位词 – Phương vị từ

a. Khái niệm

Phương vị từ là danh từ biểu thị phương hướng hoặc vị trí không gian, có thể
đặt trực tiếp ngay phía sau danh từ.

b. Phân loại

- Phương vị từ đơn: 上,下, 前, 后, 左, 右, 东, 南, 里, 外,...

- Phương vị từ ghép: Phương vị từ đơn + 边/面/间

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
上面 /shàngmiàn/: Phía trên, bên trên >< 下面 /xiàmian/: Phía dưới, bên dưới

前边 /qiánbian/: Đằng trước, phía trước >< 后边 /hòubian/: Phía sau, đằng sau

左边/zuǒbian/: Bên trái >< 右边/yòubian/: Bên phải

里面 /lǐmian/: Bên trong >< 外面/wàimian/: Bên ngoài

旁边 /pángbiān/: Bên cạnh

中间 /zhōngjiān/: Ở giữa

c. Chức năng

Phương vị từ cũng giống như danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ
hoặc trung tâm ngữ.

Ví dụ:

老师在外面等你。

Lǎoshī zài wàimian děng nǐ.

Thầy giáo đang đợi bạn ở bên ngoài.

食堂在教学楼旁边。

Shítáng zài jiàoxué lóu pángbiān.

Nhà ăn ở cạnh giảng đường.

我站在小林和小芳的中间。

Wǒ zhàn zài Xiǎolín hé Xiǎofāng de zhōngjiān.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tôi đứng ở giữa Lâm và Phương.

Lưu ý:

- Khi phương vị từ làm định ngữ thì phải thêm 的 vào phía sau.

Ví dụ:

后边的女生 /hòubian de nǚshēng/: Nữ sinh phía sau

下面的句子 /xiàmian de jùzi/: Câu phía dưới

- Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ, phía trước thường không dùng 的.

Ví dụ:

食堂左边 /shítáng zuǒbian/: Phía bên trái nhà ăn

桌子下面 /zhuōzi xiàmian/: Phía dưới bàn

- Trong nhiều trường hợp, khi phương vị từ kết hợp với danh từ ở phía trước thì

có thể lược bỏ 边/面.

上/下 (的)上/下面

N+ 前/后 = Danh từ + (的) 前/后边

里/外 (的)里/外面

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
桌子上 /zhuōzi shàng/ = 桌子上面 /zhuōzi shàngmian/: Trên bàn

电脑前 /diànnǎo qián/ = 电脑前边 /diànnǎo qiánbian/: Trước máy tính

宿舍楼里 /sùshè lóulǐ/ = 宿舍楼里面 / sùshè lóu lǐmian/: Trong ký túc xá

- Phía sau tên nước và tên địa phương không thể dùng 里.

Ví dụ:

河内里 /Hénèi lǐ/ (X)

越南里 /Yuènán lǐ/ (X)

中国里 /Zhōngguó lǐ/ (X)

3. 处所状语 – Trạng ngữ chỉ địa điểm

Trạng ngữ chỉ địa điểm phải đặt trước vị ngữ động từ.

在 + Địa điểm + Động từ

Ví dụ:

他在图书馆读书。

/Tā zài túshūguǎn dúshū. /

Anh ấy đọc sách trong thư viện.

我在办公室工作。

/Wǒ zài bàngōngshì gōngzuò./

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tôi làm việc ở phòng làm việc.

我在学校认识很多朋友。

/Wǒ zài xuéxiào rènshi hěn duō péngyou./

Tôi quen rất nhiều bạn ở trường.

4. Đại từ nghi vấn 哪儿 và 哪里

Đại từ nghi vấn, dùng để hỏi phương vị: ở đâu, không cần dùng 吗 cuối câu hỏi,
có chức năng như một danh từ.

- Câu hỏi: Danh từ/Đại từ + 在 + 哪儿/哪里? (Cái gì/ai ở đâu?)

- Trả lời: Danh từ/Đại từ + 在 + từ chỉ nơi chốn (Cái gì/ai ở …)

Ví dụ:

A: 他在哪儿/哪里?/ Tā zài nǎr/ nǎ li?/ : Anh ấy ở đâu?

B: 他在宿舍楼。/Tā zài sùshè lóu./: Anh ấy ở tòa kí túc xá.

第五课:时间

Bài 5: Thời gian

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
I. 词语表 – Bảng từ vựng

shíjiān dt. thời gian


1.时间

shíhou dt. thời gian, lúc, khi


2.时候

3.点 diǎn dt. đgt. giờ, châm(lửa)

4.点钟 diǎnzhōng dt. giờ đúng, giờ chẵn, tiếng (đồng hồ)

5.分/分钟 fēn/fēnzhōng dt. phút

6.刻 kè dt. 15 phút

7.上午 shàngwǔ dt. buổi sáng, sáng

8.昨天 zuótiān dt. hôm qua

9.零 líng số. không


bàn số. một nửa
10.半

11.一 yī số. một

12.二 èr số. hai

13.三 sān số. ba

14.四 sì số. bốn

15.五 wǔ số. năm

16.六 liù số. sáu

17.七 qī số. bảy

18.八 bā số. tám

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
19.九 jiǔ số. chín

20.十 shí số. mười

21.门 mén dt. cửa, cổng


jiàoshì dt. lớp học
22.教室

23.电话 diànhuà dt. điện thoại

24.电话号码 diànhuà hàomǎ dt. số điện thoại

mượn
25.借 jiè đgt.

26.关 guān đgt. đóng

27.想 xiǎng đtnn. muốn

28.差 chà kém (giờ kém, dở, tồi)

29.给 gěi đgt. cho


gěi shéi dǎ diànhuà giới. gọi điện thoại cho ai đó
(给谁打电话)
30.几 jǐ số. Mấy (thường hỏi số lượng ít)

(cũng là số từ mang nghĩa là


“vài/mấy”)

zěnmele Sao thế, như thế nào


31.怎么了

II. 课文 – Bài hội thoại

1.对话一 - Hội thoại 1

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮: 小白,现在几点了?

Ānnī: Xiăobái, xiànzài jǐ diǎnle?

白茹雪: 四点二十分了!怎么了?

Bái Rúxuě: Sì diǎn èr shí fēn le! Zěnmele?

安妮: 图书馆几点关门?

Ānnī: Túshūguǎn jǐ diǎn guānmén?

白茹雪: 五点半!你想借书吗?

Bái Rúxuě: Wǔ diǎn bàn! Nǐ xiǎng jiè shū ma?

安妮: 对。你知道图书馆在几楼吗?

Ānnī: Dùi. Nǐ zhīdào túshūguǎn zài jǐ lóu ma?

白茹雪: 三楼,202 号。

Bái Rúxuě: Sān lóu, èr líng èr hào.

安妮: 谢谢你!

Ānnī: Xièxie nǐ!

白茹雪: 不客气!

Bái Rúxuě: Bú kèqì!

2. 对话二 - Hội thoại 2

张风:马克,你明天要上课吗?

Zhāng Fēng: Mǎkè, nǐ míngtiān yào shàngkè ma?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
马克:上午要上课,下午不上。

Mǎkè: Shàngwǔ yào shàngkè, xiàwǔ bú shàng.

张风:明天上午你几点去教室?

Zhāng Fēng: Míngtiān shàngwǔ nǐ jǐ diǎn qù jiàoshì?

马克:三点一刻。你什么时候去?

Mǎkè: Sān diǎn yí kè. Nǐ shénme shíhou qù?

张风:我也是。这是我的电话号码 0322110012。明天去上课的时候你给我打电
话,好吗?

Zhāng Fēng: Wǒ yě shì. Zhè shì wǒ de diànhuà hàomǎ líng sān èr èr yāo yāo líng líng yāo èr.
Míngtiān qù shàngkè de shíhou nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà, hǎo ma?

马克:好!

Mǎkè: Hǎo!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 数词 - Số từ

a. Khái niệm

Số từ là từ biểu thị con số, số lượng. Số từ gồm có hai loại là số đếm và số thứ tự.

b. Phân loại

* Số đếm

- Cách đọc các con số cơ bản trong tiếng Trung:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
零 一 二 三 四 五 六 七 八 九 十

líng yī èr sān sì wǔ liù qī bā jiǔ shí

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

- Khi muốn đọc các số lẻ có hai chữ số thì ghép như sau:

(số) + 十 + số

Ví dụ:

15 => 十五 /shíwǔ/

23 => 二十三 /èrshísān/

- Đọc đếm số hàng chục thì ghép như sau:

số + 十

Ví dụ:

20 => 二十 /èrshí/

50 => 五十 /wǔshí/

- Đọc hàng trăm như sau:

số + 百 + số + 十 + số

Ví dụ:

103 => 一百零三 /yībǎi líng sān/

621 => 六百二十一 /liùbǎi èrshíyī/

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- Đọc hàng nghìn như sau:

số + 千 + số + 百 + số + 十 + số

Ví dụ:

1.003 => 一千零三 /yīqiān líng sān/

1.056 => 一千零五十六 /yīqiān líng wǔshíliù/

1.734 => 一千七百三十四 /yīqiān qībǎi sānshísì/

- Đọc hàng chục nghìn (vạn) như sau:

số + 万 + số + 千 + số + 百 + số + 十 + số

Ví dụ:

10.500 => 一万五百 /yí wàn wǔbǎi/

14.789 => 一万四千七百八十九 /yí wàn sìqiān qībǎi bāshíjiǔ/

- Đọc hàng trăm triệu như sau:

số + 亿

Ví dụ:

100.000.000 => 一(个)亿 /yí (gè) yì/: Một trăm triệu

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Lưu ý: - Số 1 (一) trong mã số, số phòng, số điện thoại,... đọc thành “yāo”, còn trong
số đếm, thời gian, số lượng thông thường đọc là “yī”. Khi đọc các số như năm, số điện
thoại, số phòng... thì phải đọc tách từng số một. Các con số giống nhau phải đọc từng
số ra.

Ví dụ:

102 号 /yāo líng èr hào/: Số 102

1999 年 /yījiǔjiǔjiǔ nián/: Năm 1999

033224155 /líng sān sān èr èr sì yāo wǔ wǔ/

- Số 2 (二) trong mã số, đếm số, nói số thứ tự, số thập phân và phân số, số 2 ở
số hàng chục,... thường đọc là “èr”, đọc là “liǎng” khi nói về số lượng (trước lượng từ
của danh từ), số tiền từ hàng trăm trở lên thường đọc là “liǎng”.

Ví dụ:

二十七 /èrshíqī/: 27

两个 /liǎng gè/: Hai cái

- Khi hỏi số hiệu có thể dùng các cách sau:

...... 几号?

Hoặc:

...... 号码是多少?

Ví dụ:

小兰,你房间号码是多少?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Xiǎolán, nǐ fángjiān hàomǎ shì duōshao?

Lan ơi, số phòng của cậu là bao nhiêu?

王老师的房间是几号?

Wáng lǎoshī de fángjiān shì jǐ hào?

Phòng của thầy Vương là số mấy?

* Số thứ tự

Số thứ tự được ghép như sau:

第+ số đếm

Ví dụ:

第一/dì yī/: Thứ nhất

第十一/dì shíyī/: Thứ 11

2. Cách biểu đạt thời gian


a. Cách nói giờ chẵn

số + 点 /点钟 (diǎn/diǎnzhōng)

Ví dụ:
1:00 => 一点(钟) /yīdiǎn (zhōng)/: 1 giờ đúng
3:00 => 三点(钟) /sān diǎn (zhōng)/: 3 giờ đúng

b. Cách nói giờ lẻ:

số + 点 (diǎn) + số +分 (fēn)

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
10:05 => 十点五分 /shí diǎn wǔ fēn/: 10 giờ 5 phút
12:50 => 十二点五十分 /shí'èr diǎn wǔshí fēn/: 12 giờ 50 phút

Lưu ý: 15 phút là một khắc (一刻) nên có thể nói:

số + 点 (diǎn) + số + 刻 (kè)

Ví dụ:
5:15 => 五点一刻 /wǔ diǎn yí kè/: 5 giờ 15 phút
10:45 => 十点三刻 /shí diǎn sān kè/: 10 giờ 45 phút

- Cách nói giờ kém

差 (chà) + số + 分 (fēn) + số + 点 (diǎn)

Ví dụ:
7:55 => 差五分八点 /chà wǔ fēn bā diǎn/: 8 giờ kém 5 phút
8:45 => 差十五分九点/差一刻九点 /chà shíwǔ fēn jiǔ diǎn/chà yíkè jiǔ diǎn/: 9
giờ kém 15 phút

- Cách nói giờ rưỡi

số + 点半 (diǎn bàn)

Ví dụ:
9:30 => 九点半 /jiǔ diǎn bàn/: 9 giờ rưỡi
12:30=> 十二点半 /shí'èr diǎn bàn/: 12 giờ rưỡi

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
3. Trạng ngữ chỉ thời gian
a. Khái niệm
Trạng ngữ chỉ thời gian do danh từ hoặc cụm danh từ biểu thị thời gian đảm
nhiệm, biểu thị thời gian xảy ra hiện tượng, động tác,...

b. Cách dùng
Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng sát ngay trước động từ, tính từ (sau chủ
ngữ) hoặc trước chủ ngữ.
Ví dụ:
我明天上午八点上课。
Wǒ míngtiān shàngwǔ bā diǎn shàngkè.
Tám giờ sáng ngày mai tớ đi học.

你昨天去学校了吗?
Nǐ zuótiān qù xuéxiào le ma?
Hôm qua cậu đã đến trường chưa?

第六课:问路

Bài 6: Hỏi đường


.词语表 – Bảng từ vựng

1.书店 shūdiàn dt. hiệu sách

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
2.电影院 diànyǐngyuàn dt. rạp chiếu phim

3.美术馆 měishùguǎn dt. bảo tàng mỹ thuật

4.马路 mǎlù dt. đường lớn, đường cái

5.十字路 shízìlùkǒu dt. ngã tư


6.东边 dōngbian dt. hướng đông

7.西边 xībian dt. hướng tây

8.南边 nánbian dt. hướng nam

9.北边 běibian dt. hướng bắc

10.中间 zhōngjiān dt. ở giữa, chính giữa

11.走 zǒu đgt. đi

12.到 dào đgt. đến

13.拐 guǎi đgt. rẽ

14.离 lí đgt. cách

15.有 yǒu đgt. có

16.买 mǎi đgt. mua

17.远 yuǎn tt. xa

18.近 jìn tt. gần

29.米 mǐ lượng. mét (m)

20.往 wǎng giới. hướng về

21.从 cóng giới. từ

22.一直 yīzhí phó. thẳng, một mạch

23.怎么 zěnme đt. như thế nào

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
24.那儿 nàr đt. chỗ kia, chỗ ấy

25.这儿 zhèr đt. chỗ này

26.每 měi đt. mỗi, từng

27.都 dōu phó. đều

28.就 jiù phó. là (dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng


từ, biểu thị thời gian sớm, số lượng ít,

nhỏ tuổi, cuối câu thường dùng 了).

29.常 cháng phó. thường xuyên

30.呢 ne trợ. thế, nhé, nhỉ, cơ (dùng ở cuối câu trần


thuật hoặc nghi vấn)
31.和 hé liên. giới. và, với, cùng

32.白色 báisè dt. màu trắng


33.周末 zhōumò dt. cuối tuần
34.对 duì tt. đúng, phải

II. 课文 – Bài hội thoại

马克:张风,你知道书店在哪儿吗?

Mǎkè: Zhāng Fēng, nǐ zhīdào shūdiàn zài nǎr ma?

张风:书店在西边,在美术馆和电影院中间。

Zhāng Fēng: Shūdiàn zài xībian, zài měishùguǎn hé diànyǐngyuàn zhōngjiān.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
马克:离这儿远吗?

Mǎkè: Lí zhèr yuǎn ma?

张风:不远,很近。从这儿到那儿有二百米。

Zhāng Fēng: Bù yuǎn,hěn jìn. Cóng zhèr dào nàr yǒu èrbǎi mǐ.

马克:怎么走呢?

Mǎkè: Zěnme zǒu ne?

张风:你从这儿一直往东走,到十字路口往左拐,马路西边有一座白色的大
楼,那就是书店。

Zhāng Fēng: Nǐ cóng zhèr yīzhí wǎng dōng zǒu, dào shízìlùkǒu wǎng zuǒ guǎi, mǎlù xībian
yǒu yízuò báisè de dàlóu, nà jiùshì shūdiàn.

马克:谢谢,你常到那儿买书吗?

Mǎkè: Xièxie, nǐ cháng dào nàr mǎi shū ma?

张风:是,每个周末我都到那儿买书。

Zhāng Fēng: Shì, měi gè zhōumò wǒ dōu dào nàr mǎi shū.

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 询问动作行为的方式 - Hỏi phương thức hành động của động tác

- Khi muốn hỏi phương thức hoặc phương pháp hành động của động tác,

muốn đối phương nói rõ làm chuyện gì đó như thế nào ta sử dụng cấu trúc:

怎 么 + Động từ

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

A: 请问,去医院怎么走呢?

Qǐngwèn, qù yīyuàn zěnme zǒu ne?

Xin hỏi, đi đến bệnh viện như thế nào vậy?

B: 你一直往前走,然后右拐就看到医院在你左边。

Nǐ yīzhí wǎng qián zǒu, ránhòu yòu guǎi jiù kàndào yīyuàn zài nǐ zuǒbian.

Bạn cứ đi thẳng, sau đó rẽ phải là sẽ nhìn thấy bệnh viện ở bên trái của bạn.

A: 你知道这个字怎么写吗?

Nǐ zhīdào zhè gè zì zěnme xiě ma?

Cậu có biết chữ này viết như thế nào không?

B: 我不知道。

Wǒ bù zhīdào.

Mình không biết.

* Lưu ý: Phân biệt 怎么走 và 怎么去

怎么走 怎么去

- 怎么走 được dùng để hỏi đường đi, lộ - 怎么去 được dùng để hỏi phương
tuyến cụ thể để đi đến một địa điểm nào đó. thức đi đến một địa điểm nào đó.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- 怎么走 thường đứng cuối câu, danh từ chỉ - Danh từ chỉ địa điểm, mục đích được
địa điểm, đích đến được đặt ở phía trước. đặt ngay phía sau 怎么去.

Ví dụ: Ví dụ:
A: 请问,超市怎么走呢? A: 你怎么去超市呢?
Qǐngwèn, chāoshì zěnme zǒu ne? Nǐ zěnme qù chāoshì ne?
Xin hỏi đến siêu thị đi thế nào vậy? Cậu đi gì đến siêu thị thế?
B: 你左拐,然后一直往前走就到。 B: 我打算坐公共汽车。
Nǐ zuǒ guǎi, ránhòu yīzhí wǎng qián zǒu jiù Wǒ dǎsuan zuò gōnggòng qìchē.
dào. Tớ định đi xe buýt.
Chị rẽ trái sau đó cứ đi thẳng là đến.

2. 从...... 到......: Từ… đến…

a. Khái niệm

Cấu trúc “从...... 到……” biểu thị ý nghĩa “từ… đến…”, từ cái gì đến cái gì.
Tân ngữ phía sau “从” và “到” thường thuộc cùng một trường từ vựng, có thể là từ chỉ
thời gian, địa điểm hoặc một cột mốc nào đó.

b. Cấu trúc

从 + Từ chỉ địa điểm/thời gian + 到 + Từ chỉ địa điểm/thời gian

Ví dụ:

从我家到银行有二十公里。

Cóng wǒjiā dào yínháng yǒu èrshí gōnglǐ.

Từ nhà tôi đến ngân hàng cách 20 km.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
从早上八点到下午五点,他要在公司工作。

Cóng zǎoshang bā diǎn dào xiàwǔ wǔ diǎn, tā yào zài gōngsī gōngzuò.

Anh ấy phải làm việc ở công ty từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

3. 每...... 都......: Mỗi/từng… đều…

● Khái niệm

Cấu trúc “每...... 都......” biểu thị không có ngoại lệ, tất cả đối tượng thuộc
trường từ vựng của đại từ hay danh từ phía sau 每 đều có tính chất, trạng thái hoặc
hành động phía sau 都.

Ví dụ:

每一个学生都坐公共汽车上课。

Měi yígè xuésheng dōu zuò gōnggòng qìchē shàngkè.

Mỗi học sinh đều đi học bằng xe buýt.

每天他都去图书馆借书。

Měitiān tā dōu qù túshūguǎn jiè shū.

Mỗi ngày anh ấy đều đến thư viện mượn sách.

第七课:我的学习用品

Bài 7: Đồ dùng học tập của tôi

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
I.词语表 – Bảng từ vựng

1.书包 shūbāo dt. cặp sách, balo

2.圆珠笔 yuánzhūbǐ dt. bút bi

3.尺子 chǐzi dt. thước kẻ

4.笔记本 bǐjìběn dt. vở ghi, sổ ghi

5.铅笔 qiānbǐ dt. bút chì

6.词典 cídiǎn dt. từ điển

7.汉语 Hànyǔ dt. tiếng Trung Quốc

8.商店 shāngdiàn dt. cửa hàng

9.今天 jīntiān dt. hôm nay

10.蓝色 lán sè dt. màu xanh lam

11.黄色 huángsè dt. màu vàng

12.等 děng đgt. đợi

13.觉得 juéde đgt. thấy, cảm thấy

14.好看 hǎokàn tt. đẹp, dễ nhìn, hay, thú vị

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
15.漂亮 piàoliang tt. đẹp, xinh đẹp

16.家 jiā lượng. ngôi, hiệu, tiệm, quán (lượng từ của cửa
hàng, công ty,...)
17.支 zhī lượng. cái, chiếc, cây (lượng từ của cái bút,...)

18.本 běn lượng. cuốn; vở; quyển; tập (dùng cho sách vở sổ
sách)
19.把 bǎ lượng. chiếc, cái ( lượng từ của cái thước kẻ)

20.太 tài phó. quá, lắm

21.真 zhēn phó. thật

22.一起 yīqǐ phó. cùng nhau

23.怎么样 zěnmeyàng đt. như thế nào

II. 课文 – Bài hội thoại

1. 对话一 – Hội thoại 1

安妮:马克,今天下午你去哪儿?

Ānnī: Mǎkè, jīntiān xiàwǔ nǐ qù nǎr?

马克:我想去商店买两支圆珠笔、一把尺子和三本笔记本。你想去吗?

Mǎkè: Wǒ xiǎng qù shāngdiàn mǎi liǎng zhī yuánzhūbǐ, yī bǎ chǐzi hé sān běn bǐjìběn. Nǐ
xiǎng qù ma?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮:我也想去买一支铅笔和一本汉语词典。

Ānnī: Wǒ yě xiǎng qù mǎi yī zhī qiānbǐ hé yī běn Hànyǔ cídiǎn.

马克:那今天下午四点我在学校门口等你。我们一起去,好吗?

Mǎkè: Nà jīntiān xiàwǔ sìdiǎn wǒ zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ. Wǒmen yīqǐ qù, hǎo ma?

安妮:好啊!

Ānnī: Hǎo a!

2. 对话二 – Hội thoại 2

范玉兰:小白,你觉得我今天买的书包怎么样?

Fàn Yùlán: Xiǎobái, nǐ juéde wǒ jīntiān mǎi de shūbāo zěnmeyàng?

白茹雪:哇,真好看啊!你买的那家商店有蓝色的书包吗?

Bái Rúxuě: Wa, zhēn hǎokàn a! Nǐ mǎi de nà jiā shāngdiàn yǒu lán sè de shūbāo ma?

范玉兰:有啊,还有黄色和白色的书包。

Fàn Yùlán: Yǒu a, hái yǒu huángsè hé báisè de shūbāo.

白茹雪:太漂亮了!我下午也想去买一个。

Bái Rúxuě: Tài piàoliang le! Wǒ xiàwǔ yě xiǎng qù mǎi yígè.

范玉兰:那家商店就在学校门口前面。

Fàn Yùlán: Nà jiā shāngdiàn jiù zài xuéxiào ménkǒu qiánmian.

白茹雪:好,谢谢你!

Bái Rúxuě: Hǎo, xièxie nǐ!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
III. 语法 – Ngữ pháp

Định ngữ và trợ từ kết cấu 的

Định ngữ + (的)+ Trung tâm ngữ (danh từ/ cụm danh từ)

Định ngữ là thành phần có tác dụng tu sức bổ sung hoặc hạn chế ý nghĩa cho trung
tâm ngữ, trung tâm ngữ này thường là danh từ. Định ngữ thường do danh từ, đại từ,
tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ), số lượng từ,... sẽ được đặt trước thành
phần được tu sức (trung tâm ngữ).

Bài giảng của giáo trình này sẽ phân loại các kết cấu định trung theo hai nhóm lớn là
nhóm kết cấu không có 的 và kết cấu có 的, được trình bày chi tiết dưới đây:

1. Các trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ không cần thêm trợ từ kết
cấu “的”

1.1 Định ngữ là tính từ đơn âm tiết thì thường không cần dùng“的”.

好人 /hǎorén/ : người tốt

坏人 /huàirén / : người xấu

好学生 /hǎo xuésheng/ : học sinh tốt, học sinh giỏi

大楼 /dàlóu /:tòa nhà lớn

好兄弟 /hǎo xiōngdì/ : anh em tốt

好姐妹 /hǎo jiěmèi/: chị em tốt

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
小学生 /xiǎoxuéshēng/: học sinh tiểu học

大学生 /dàxuéshēng/ : sinh viên đại học

Đôi lúc cũng có thể dùng “的” nhưng nó sẽ mang nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh.

这个重的箱子给我,我帮你拿。/Zhège zhòng de xiāngzi gěi wǒ, wǒ bāng nǐ ná./

Cái vali nặng này đưa cho tôi, tôi giúp bạn xách.

1.2. Định ngữ là danh từ dùng để nói rõ nghề nghiệp chức vị, hoặc nói về thuộc
tính, nguyên liệu, nguồn gốc, phân biệt chủng loại của sự vật thì thường không cần
dùng“的”.

汉语老师 /Hànyǔ lǎoshī /: giáo viên tiếng Trung

汉语词典 /Hànyǔ cídiǎn/: từ điển tiếng Trung

中国人 /Zhōngguó rén/: người Trung Quốc

牛仔裤 /niúzǎikù/ : quần jean

越南地图 /Yuènán dìtú/: bản đồ Việt Nam

1.3. Đại từ chỉ thị và số lượng từ cùng làm định ngữ thì không cần thêm “的”.

这本书 /zhè běn shū/ : quyển sách này

那个人 /nàgè rén/: người kia, người đó

这条路 /zhè tiáo lù/ : con đường này

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
这个书包 /zhègè shūbāo/: chiếc cặp này

那本词典 /nà běn cídiǎn/ : quyển từ điển kia

那两个姑娘 /nà liǎng gè gūniang/: hai cô gái kia

1.4. Định ngữ là số từ, lượng từ hoặc cụm số lượng từ biểu thị quan hệ hạn chế
thì thường sẽ không thêm “的”

一个故事 /yígè gùshì/ : một câu chuyện

一个人 /yígè rén/ : một người

两本书 /liǎng běn shū/ : hai quyển sách

三支铅笔 /sān zhī qiānbǐ/ : ba cây bút chì

1.5. Nếu định ngữ là đại từ nhân xưng, danh từ mà nó tu bổ là cách xưng hô họ
hàng thân thiết, bạn bè, bạn học, cơ quan,... thì dùng hay không dùng “的” đều
được.

我(的)妈妈 /wǒ (de) māma/ : mẹ của tôi

你(的)姐姐 /nǐ (de) jiějie/ : chị của tôi

我们(的)学校 /wǒmen (de) xuéxiào/: trường học của chúng tôi

我们国家 /wǒmen guójiā/ : đất nước (quốc gia) của chúng tôi

1.6. Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ thì giữa định ngữ và trung tâm ngữ có
thể dùng hoặc không dùng “的” đều được.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
学校(的)左边 /xuéxiào (de) zuǒbian/: bên trái (của) trường học

我(的)前边 /wǒ (de) qiánbian/ : phía trước (của) tôi

她(的)旁边 /tā (de) pángbiān/ : kế bên (của) cô ấy

小兰(的)后边 /Xiǎolán (de) hòubian/ : Phía sau (của) Lan

2. Các trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ cần thêm trợ từ kết cấu “的”

2.1. Đại từ nhân xưng làm định ngữ, biểu thị quan hệ sở thuộc thì thường cần có
的, dịch là “của”.

我的书 /wǒ de shū/ : sách của tôi

她的圆珠笔 /tā de yuánzhūbǐ/ : bút bi của cô ấy

他的尺子 /tā de chǐzi/ : cây thước kẻ của anh ấy

他们的学习用品 /tāmen de xuéxí yòngpǐn/: dụng cụ học tập của bọn họ

2. 2. Danh từ làm định ngữ, biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc thời gian nơi chốn thì
thường cần có 的.

老师的书 /lǎoshī de shū/:sách của giáo viên

学生的书包 /xuéshēng de shūbāo/ : cặp của học sinh

未来的我 /wèilái de wǒ/ : tôi của sau này, tôi của tương lai

现在的我们 /xiànzài de wǒmen/ : chúng tôi của hiện tại

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
前面的书店 /qiánmian de shūdiàn/: Hiệu sách phía trước

2.3. Khi đại từ nghi vấn biểu thị quan hệ sở hữu “谁” hoặc đại từ nghi vấn biểu
thị quan hệ miêu tả như “怎么样、这样、那样、……” làm định ngữ thì phía
sau sẽ phải dùng “的”

这是谁的书?

/Zhè shì shéi de shū?/

Đây là sách của ai?

他不是这样的人。

/Tā búshì zhèyàng de rén./

Anh ấy không phải là người như vậy.

小王是个怎么样的人,你给我介绍一下儿。

/Xiǎowáng shì gè zěnmeyàng de rén, nǐ gěi wǒ jièshào yíxiàr./

Vương là người như thế nào, bạn giới thiệu cho tôi xíu đi.

2.4. Tính từ hai âm tiết trở lên, tính từ lặp lại làm định ngữ sẽ thường thêm “的”
không cần dịch chữ “的” trong cụm này.

善良的人 /shànliáng de rén/ : người lương thiện

懂事的孩子 /dǒngshì de háizi/ : đứa bé hiểu chuyện

幸福的生活 /xìngfú de shēnghuó/ : cuộc sống hạnh phúc

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
有意思的书 /yǒuyìsi de shū/: quyển sách thú vị, có ý nghĩa

大大的眼睛 /dàdà de yǎnjing/ : mắt to to (mang sự dễ thương)

长长的头发 /chángcháng de tóufa/ : tóc dài (mang sự dễ thương)

高高的个子 /gāogāo de gèzi/ : dáng người cao

2.5. Cụm tính từ làm định ngữ thường sẽ thêm “的”, không cần dịch chữ “的”
trong cụm này.

很好的书 /hěn hǎo de shū/ : quyển sách rất hay

很大的学校 /hěn dà de xuéxiào/ ngôi trường rất lớn

很有意思的书 /hěn yǒuyìsi de shū/ quyển sách rất thú vị, rất có ý nghĩa

非常可爱的小朋友 /fēicháng kě'ài de xiǎopéngyou/: đứa bé vô cùng đáng yêu

- Các cụm tính từ “很多、好多、不少……” khi làm định ngữ thì thường không
dùng “的”.

学校的图书馆有很多书。

/Xuéxiào de túshūguǎn yǒu hěnduō shū./

Thư viện của trường có rất nhiều sách.

好多人去超市买东西。

/Hǎoduō rén qù chāoshì mǎi dōngxi./

Rất nhiều người đi siêu thị mua đồ.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
他们送给我不少礼物。

/Tāmen sòng gěi wǒ bù shǎo lǐwù./

Bọn họ tặng cho tôi rất nhiều quà.

2.6. Động từ, cụm động từ, cụm chủ vị khi làm định ngữ thì phải thêm “的”, có
thể dịch là “mà”.

我买的书 /wǒ mǎi de shū/ : sách mà tôi mua

妈妈做的菜 /māma zuò de cài/ : món ăn mà mẹ làm

我爱的人 /wǒ ài de rén/ : người mà tôi yêu

去书店买书的人很多。

/Qù shūdiàn mǎishū de rén hěnduō./

Người (mà) đi hiệu sách mua sách rất nhiều.

- Có những động từ song âm tiết thường tu sức cho các danh từ song âm tiết trở
thành những cụm diễn đạt cố định thì có thể không dùng “的”

考试成绩 /kǎoshì chéngjī/ : thành tích kiểm tra

开会时间 /kāihuì shíjiān/ : thời gian bắt đầu cuộc họp

敲门声 /qiāo mén shēng/ : tiếng gõ cửa

退休生活 /tuìxiū shēnghuó/ : cuộc sống về hưu

生活费用 /shēnghuó fèiyòng/ : chi phí sinh hoạt

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
工作环境 /gōngzuò huánjìng/ : môi trường làm việc

生活环境 /shēnghuó huánjìng/ : môi trường sống

2.7. Phương vị từ làm định ngữ phía sau thường sẽ dùng “的”

后面的姑娘很漂亮。

/Hòumian de gūniang hěn piàoliang./

Cô gái ở phía sau rất xinh đẹp.

右边的书店很大。

/Yòubian de shūdiàn hěn dà./

Hiệu sách ở bên phải rất lớn.

Lưu ý: Một trung tâm ngữ có thể bao gồm nhiều định ngữ, gọi là định ngữ đa
tầng và trong quá trình sử dụng 的 có thể được lược bỏ một cách linh hoạt nhưng
không làm sai nghĩa của câu, người học cần thêm thời gian va chạm để nhận biết.

第二单元:购物

ĐƠN NGUYÊN 2: MUA SẮM

第八课:买水果

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bài 8: Mua hoa quả
I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.水果 shuǐguǒ dt. hoa quả, trái cây

2.苹果 píngguǒ dt. táo

3.芒果 mángguǒ dt. xoài

4.西瓜 xīguā dt. dưa hấu

5.木瓜 mùguā dt. đu đủ

6.火龙果 huǒlóngguǒ dt. thanh long

7.草莓 cǎoméi dt. dâu tây

8.果汁 guǒzhī dt. nước ép hoa quả

9.东西 dōngxi dt. đồ đạc

10.阿姨 āyí dt. cô, dì

11.钱 qián dt. tiền

12.要 yào đtnn. muốn

13.卖 mài đgt. bán

14.找 zhǎo đgt. trả (tiền thừa), tìm

15.甜 tián tt. ngọt

16.酸 suān tt. chua

17.好吃 hăochī tt. ngon (đồ ăn)

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
18.多少 duōshao đt. bao nhiêu

19.多 duō tt. nhiều

20.杯 bēi lượng. cốc/ly

21.斤 jīn lượng. cân (= 0,5kg ở Việt Nam)

22.块 kuài lượng. đồng (đơn vị tiền)

23.总共 zǒnggòng phó. tổng cộng

II. 课文 – Bài hội thoại

阮日明:阿姨,请问,一斤苹果多少钱?

Ruǎn Rìmíng: Āyí, qǐngwèn, yī jīn píngguǒ duōshao qián?

服务员:苹果很甜,一斤两块。你想买几斤?

Fúwùyuán: Píngguǒ hěn tián, yī jīn liǎng kuài. Nǐ xiǎng mǎi jǐ jīn?

阮日明:我买三斤。啊,阿姨,西瓜和芒果怎么卖?

Ruǎn Rìmíng: Wǒ mǎi sān jīn. A, āyí, xīguā hé mángguǒ zěnme mài?

服务员:西瓜一个十五块。芒果一斤七块。

Fúwùyuán: Xīguā yí gè shíwǔ kuài. Mángguǒ yī jīn qī kuài.

阮日明:芒果酸吗?

Ruǎn Rìmíng: Mángguǒ suān ma?

服务员:不太酸, 很好吃。还有木瓜和火龙果很甜,你要买什么吗?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fúwùyuán: Bú tài suān, hěn hǎo chī. Hái yǒu mùguā hé huǒlóng guǒ hěn tián, nǐ yào mǎi
shénme ma?

阮日明:木瓜多少钱一个呢?

Ruǎn Rìmíng: Mùguā duōshao qián yí gè ne?

服务员:一个七块。

Fúwùyuán: Yí gè qī kuài.

阮日明: 这里有果汁吗?

Ruǎn Rìmíng: Zhè li yǒu guǒzhī ma?

服务员:有啊,你要买什么果汁呢?

Fúwùyuán: Yǒu a, nǐ yāomǎi shénme guǒzhī ne?

阮日明:草莓果汁多少钱一杯?

Ruǎn Rìmíng: Cǎoméi guǒzhī duōshao qián yībēi?

服务员:一杯六块。

Fúwùyuán: Yībēi liù kuài.

阮日明:那我买三斤苹果、两个木瓜、一个西瓜和三杯草莓果汁。

Ruǎn Rìmíng: Nà wǒ mǎi sān jīn píngguǒ, liǎng gè mùguā, yí gè xīguā hé sān bēi cǎoméi
guǒzhī.

服务员:好。总共 53 块。

Fúwùyuán: Hǎo. Zǒnggòng 53 kuài.

阮日明:好,给你钱。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Hǎo. Gěi nǐ qián.

服务员:这是 60 块,找你 7 块。谢谢!

Ruǎn Rìmíng: Zhè shì 60 kuài, zhǎo nǐ 7 kuài. Xièxie!

阮日明:谢谢!

Ruǎn Rìmíng: Xièxie!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. Đại từ nghi vấn 几 và 多少

几 và 多少 là các đại từ nghi vấn có thể dùng để hỏi số lượng, mã số và tuổi,


cụ thể:

a. Đại từ nghi vấn 几

- 几 là đại từ nghi vấn thường được dùng để hỏi số lượng ít hoặc được mặc định
là ít (thường hỏi với số lượng nhỏ hơn 10). Cấu trúc:

几 + (Lượng từ) + Danh từ

Ví dụ:

你买几个西瓜?

Nǐ mǎi jǐ gè xīguā?

Cậu mua mấy quả dưa hấu thế?

你喝几瓶啤酒?

Nǐ hē jǐ píng píjiǔ?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Anh uống mấy chai bia?

- Khi dùng 几 đặt câu hỏi thì giữa 几 và danh từ buộc phải có lượng từ.

Ví dụ:

你昨天吃几香蕉了?(cách dùng sai)

你昨天吃几个香蕉了?(cách dùng đúng)

Nǐ zuótiān chī jǐ gè xiāngjiāo le?

Hôm qua cậu ăn mấy quả chuối thế?

- Tuy nhiên, khi hỏi về tuổi của trẻ nhỏ thì không cần thêm lượng từ.

Ví dụ:

小姑娘,你今年几岁?

Xiǎo gūniang, nǐ jīnnián jǐ suì?

Cô bé, năm nay cháu mấy tuổi rồi?

- 几 còn được dùng để hỏi số lượng nhiều khi đứng trước đơn vị số:

几+十/百/千...... + Danh từ

Ví dụ:

这幅画有几千年历史了?

Zhè fú huà yǒu jǐ qiān nián lìshǐ le?

Bức tranh này có lịch sử mấy nghìn năm rồi?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- 几 được mặc định dùng để biểu đạt thời gian không xác định, như: 几年, 几
月, 几号,...

Ví dụ:

这几天麻烦你了!

Zhè jǐ tiān máfan nǐ le!

Mấy ngày này làm phiền cậu rồi!

- 几 còn được dùng để hỏi về số thứ tự, như: 第几 /dì jǐ/: (Đứng) thứ mấy?; 星
期几 /xīngqī jǐ/: Thứ mấy? (ngày trong tuần),...

Ví dụ:

今天星期几?

Jīntiān xīngqī jǐ?

Hôm nay là thứ mấy?

b. Đại từ nghi vấn 多少

- Đây là đại từ nghi vấn thường được dùng để hỏi về số lượng nhiều, thường là
hàng chục trở lên. Cấu trúc:

多少 + Danh từ

Ví dụ:

你们班有多少学生?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Nǐmen bān yǒu duōshao xuésheng?

Lớp cậu có bao nhiêu học sinh?

- 多少 thường đi trực tiếp với danh từ, cũng có khi dùng lượng từ.

Ví dụ:

你家有多少人?

Nǐ jiā yǒu duōshao rén?

Nhà cậu có bao nhiêu người?

包里有多少个糖?

Bāoli yǒu duōshao gè táng?

Trong túi có bao nhiêu chiếc kẹo thế?

- 多少 còn được dùng để hỏi cho số lượng không xác định (không biết là nhiều
hay ít).

Ví dụ:

一斤苹果多少钱?

Yī jīn píngguǒ duōshao qián?

Nửa kg (1 cân) táo bao nhiêu tiền?

2. Lượng từ

a. Khái niệm

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Lượng từ là những đơn vị từ dùng để biểu thị người, sự vật, hoạt động..., tương
đương với “quyển, con, cái, chiếc, tấm...” trong tiếng Việt, tùy trường hợp mà lượng từ
sẽ dịch khác nhau để phù hợp với danh từ phía sau.

b. Các loại lượng từ

Mỗi loại danh từ trong tiếng Hán thường có lượng từ riêng của mình, chủ yếu
gồm 2 loại lượng từ sau:

* Loại 1: Danh lượng từ biểu thị đơn vị số lượng của sự vật, hiện tượng, như: 个, 位,
件,... mỗi loại danh từ sẽ có lượng từ riêng của mình.

- Lượng từ chỉ người: 个, 名, 位

Ví dụ:

一个人 /yígè rén/: Một người

三名学 /sān míng xuésheng/: Ba bạn sinh viên

两位客人 /liǎng wèi kèrén/: Hai người khách

- Lượng từ chỉ vật rất đa dạng, một số loại lượng từ cơ bản hay dùng như:

+) Lượng từ 个 dùng khá phổ biến và cho nhiều đồ vật.

Ví dụ:

一个面包 /yígè miànbāo/: Một chiếc bánh mì

一个故事 /yígè gùshì/: Một câu chuyện

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
+) Lượng từ 件 dùng cho các vật như sự việc, quần áo, quà, ...

Ví dụ:
一件事 /yí jiàn shì/: Một việc/chuyện

一件礼物 /yí jiàn lǐwù/: Một phần quà

一件衣服 /yí jiàn yīfu/: Một bộ quần áo

+) Lượng từ chỉ các loại con vật như: 只, 匹, 头, 条, 峰

Ví dụ:

一只鸡 /yī zhī jī /: Một con gà

一头牛 /yītóu niú/: Một con bò

一匹马 /yī pǐ mǎ/: Một con ngựa

+) Lượng từ chỉ cây cối: 棵, 株; bộ phận của thực vật như 朵, 片, 条, 颗, 粒

Ví dụ:

一棵/株葡萄树 /yī kē/zhū pútao shù/: Một cây nho

一朵花 /yī duǒ huā/: Một bông hoa

+) Lượng từ 条 thường dùng cho các vật có hình dạng dài.

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
一条路 /yītiáo lù/: Một con đường

一条毛巾 /yītiáo máojīn/: Một chiếc khăn

+) Lượng từ 把 thường dùng cho các vật có cán, tay cầm.

Ví dụ:

一把椅子 /yī bǎ yǐzi/: Một cái ghế

一把伞 /yī bǎ sǎn/: Một cái ô

+) Lượng từ 张 thường dùng cho các vật mỏng hoặc khuôn mặt người.

Ví dụ:
一张脸 /yī zhāng liǎn/: Một khuôn mặt

一张纸 /yī zhāng zhǐ/: Một trang giấy

+) Lượng từ 幅 thường dùng cho các vật có dạng bức, miếng, ...

Ví dụ:

一幅画 /yī fú huà/: Một bức tranh

一幅照片 /yī fú zhàopiàn/: Một tấm ảnh

+) Lượng từ 座, 栋 thường chỉ vật kiến trúc.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

一座楼 /yízuò lóu/: Một tòa nhà

一座桥 /yízuò qiáo/: Một cây cầu

一栋房子 /yí dòng fángzi/: Một căn nhà

+) Ngoài ra còn có các lượng từ chuyên dùng cho một loại danh từ như: 朵云

(duǒ yún - đám mây), 颗心 (kē xīn - trái tim), 只手 (zhī shǒu - cánh tay), 把手 (bǎshǒu -

cánh tay), 辆车 (liàng chē - chiếc xe), 支笔 (zhī bǐ - chiếc bút), 台手机/电脑 (tái

shǒujī/diànnǎo - chiếc điện thoại/máy tính), 顿饭 (dùn fàn - bữa cơm), 道菜 (dào cài -

món ăn), 面墙 (miàn qiáng - bức tường), 所学校/房屋 (suǒ xuéxiào/fángwū - ngôi

trường/căn nhà), 副样子 (fù yàngzi - dáng vẻ), 家公司/商店 (jiā gōngsī/shāngdiàn -

công ty/cửa hàng), 项任务 (xiàng rènwù - nhiệm vụ), 笔钱/生意 (bǐ qián/shēngyì - món

tiền/vụ làm ăn), 封信 (fēng xìn - bức thư), 本书 (běn shū - cuốn/quyển sách), 口人 (kǒu

rén - người), 场比赛 (chǎng bǐsài - trận thi đấu),...

- Khi dùng với các danh từ đôi, cặp thì cần dùng các lượng từ 双, 对

Ví dụ:

一双手 /yī shuāngshǒu /: Một đôi tay

一对恋人/yí duì liànrén/: Một đôi tình nhân

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
* Loại 2: Động lượng từ biểu thị đơn vị số lần của hành vi, động tác, như: 次, 回, 趟,...

Ví dụ:

感冒一次 /gǎnmào yícì/: Cảm cúm một lần

跑一趟 /pǎo yí tàng/: Chạy một chuyến

Lưu ý: Trước lượng từ cần có số từ chỉ số lượng.

3. 二 và 两

- Trước lượng từ phải dùng 两, tuy nhiên khi chỉ người trong trường hợp trang

trọng thì dùng 二.

Ví dụ:

两棵树 /liǎng kē shù/: Hai cái cây

两个人/liǎng gèrén/: Hai người

二位贵宾 /èr wèi guìbīn/: Hai vị khách quý

- Khi đếm số dùng 二.

Ví dụ:

一,二,三 /yī, èr, sān/: Một, hai, ba

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- Khi nói về số thứ tự, số tháng, ngày trong tuần thì dùng 二.

Ví dụ:

第二/dī èr/: Thứ hai

星期二/xīngqī'èr/: Thứ ba (ngày trong tuần)

二月/èr yuè/: Tháng hai

- Trước 十 luôn dùng 二 không được dùng 两

Ví dụ:

二十五个 /èrshíwǔ gè/: Hai mươi lăm cái

二十七万 /èrshíqī wàn/: Hai trăm bảy mươi nghìn

- Dùng 二 trong số đếm, dùng cả hai khi nói về các đơn vị từ hàng trăm trở lên
(nghìn, chục nghìn (vạn), ..., tuy nhiên trong khẩu ngữ thường dùng 两.

Ví dụ:

二十/èr shí/: 20

二百/两百 /èr bǎi/liǎng bǎi/: 200

二千/两千/èrqiān/liǎng qiān/: 2000

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第九课:买衣服

Bài 9: Mua quần áo


I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.超市 chāoshì dt. siêu thị

2.售货员 shòuhuòyuán dt. Nnhân viên bán hàng

3.衣服 yīfu dt. quần áo

4.裤子 kùzi dt. quần

5.裙子 qúnzi dt. váy

6.大衣 dàyī dt. áo khoác

7.颜色 yánsè dt. màu sắc

8.绿色 lǜsè dt. màu xanh lá

9.红色 hóngsè dt. màu đỏ

10.粉红色 fěnhóngsè dt. màu hồng phấn

11.试 shì đgt. thử

12.结账 jié zhàng đgt. thanh toán

13.喜欢 xǐhuan đgt. thích

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
14.不错 bùcuò tt. được, tốt, không tồi

15. 合适 héshì tt. vừa vặn, thích hợp, vừa

16.贵 guì tt. đắt

17.便宜 piányi tt. rẻ

18.新 xīn tt. mới

19.旧 jiù tt. cũ

20.一共 yígòng phó. tổng cộng

21. 最 zuì phó. nhất


cái, chiếc ,.. Lượng từ của
22.条 tiáo lượng. quần, váy

23.一下儿 yíxiàr lượng. một chút, một lát

24.吧 ba trợ. đi, nhé,…


thế thì, vậy thì, trong trường
25.那么 nàme liên. hợp ấy

II. 课文 – Bài hội thoại

白茹雪:小兰!你跟我一起去超市买衣服,好吗?

Bái Rúxuě: Xiǎolán, nǐ gēn wǒ yīqǐ qù chāoshì mǎi yīfu, hǎo ma?

范玉兰:好啊。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Hǎo a.
(超市里)(Chāoshì li)
范玉兰:你想买什么衣服?

Fàn Yùlán: Nǐ xiǎng mǎi shénme yīfu?

白茹雪:我想买一条裤子,一条裙子和一件大衣。

Bái Rúxuě: Wǒ xiǎng mǎi yī tiáo kùzi, yī tiáo qúnzi hé yī jiàn dàyī.

范玉兰:你觉得这条裤子好不好看?

Fàn Yùlán: Nǐ juéde zhè tiáo kùzi hǎo bu hǎokàn?

白茹雪:我觉得颜色不太好看,我不喜欢绿色,我最喜欢红色和黄色。

Bái Rúxuě: Wǒ juéde yánsè bú tài hǎokàn, wǒ bù xǐhuan lǜsè, wǒ zuì xǐhuan hóngsè hé
huángsè.

范玉兰:那这条红色的裤子行吗?你试试看!

Fàn Yùlán: Nà zhè tiáo hóngsè de kùzi xíng ma? Nǐ shìshi kàn!

白茹雪:不错,很合适。我买这条吧!

Bái Rúxuě: Búcuò, hěn héshì. Wǒ mǎi zhè tiáo ba!

范玉兰:你看,那边是大衣和裙子,好漂亮啊!

Fàn Yùlán: Nǐ kàn, nàbian shì dàyī hé qúnzi, hǎo piàoliang a!

白茹雪:很好看,我买这件黄色的大衣和这条粉红色的裙子。你觉得这件大衣
贵不贵?

Bái Rúxuě: Hěn hǎokàn, wǒ mǎi zhè jiàn huángsè de dàyī hé zhè tiáo fěnhóngsè de qúnzi. Nǐ
juéde zhè jiàn dàyī guì bu guì?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
范玉兰:我觉得不贵,很便宜!

Fàn Yùlán: Wǒ juéde bú guì, hěn piányi!

白茹雪:好的,我们去结账吧!

Bái Rúxuě: Hǎo de, wǒmen qù jiézhàng ba!

(跟售货员说)

(Gēn shòuhuòyuán shuō)

白茹雪:你好,请给我们结一下儿账!

Bái Rúxuě: Nǐ hǎo, qǐng gěi wǒmen jié yíxiàr zhàng!

售货员:好的,一共 150 块。
Shòuhuòyuán: Hǎo de, yígòng 150 kuài.
白茹雪:给你,谢谢!
Bái Rúxuě: Gěi nǐ, xièxie!
售货员:谢谢你们!
Shòuhuòyuán: Xièxie nǐmen!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. A 跟/和 B 一起 + Động từ + Tân ngữ


Đây là cấu trúc biểu thị ý nghĩa A và B cùng nhau thực hiện hành vi, động tác gì
đó.
Ví dụ

明天我跟小林一起去旅游。

Míngtiān wǒ gēn Xiǎolín yīqǐ qù lǚyóu.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch với Lâm.

我不会跟他一起回家。

Wǒ bú huì gēn tā yīqǐ huí jiā.

Tôi sẽ không về nhà cùng với anh ta đâu.

你可以跟我一起去买帽子吗?

Nǐ kěyǐ gēn wǒ yīqǐ qù mǎi màozi ma?

Bạn có thể đi mua mũ cùng với tôi không?

2. 连动词 – Câu liên động

Câu mà có thành phần vị ngữ do hai động từ, cụm động từ trở lên tạo thành và có
chung chủ ngữ gọi là câu liên động. Câu liên động biểu thị mục đích và phương thức
của hành vi động tác:

- Biểu đạt mục đích của hành động:

去/来 + Địa điểm + Động từ

Trong đó, động từ thứ nhất thường là 去/来…, động từ thứ hai chỉ mục đích của động
từ thứ nhất.

Ví dụ:

他去北京留学。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tā qù Běijīng liúxué.
Anh ấy đi du học ở Bắc Kinh.

我想来超市买一些东西。

Wǒ xiǎng lái chāoshì mǎi yīxiē dōngxi.


Tôi muốn đi siêu thị mua một chút đồ.

+) Trợ từ động thái 了, 过 đứng sau động từ thứ hai hoặc cuối câu.

Ví dụ:

她去银行取钱了。

Tā qù yínháng qǔqián le.


Chị ấy đi ngân hàng rút tiền rồi.

小林去英国旅游过一次。

Xiǎolín qù Yīngguó lǚyóuguo yícì.


Lâm từng đi Anh du lịch một lần.

- Biểu đạt làm việc gì bằng cách nào:

Động từ + (Tân ngữ) + Động từ + (Tân ngữ)


1 2

Trong đó, động từ thứ nhất và tân ngữ thứ nhất biểu thị phương thức của động
từ thứ hai.

我坐火车回家。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Wǒ zuò huǒchē huí jiā.

Tôi đi tàu hỏa về nhà.

我用法语跟小芳谈话。

Wǒ yòng Fǎyǔ gēn Xiǎofāng tánhuà.


Tôi dùng tiếng Pháp nói chuyện với Phương.

+) Trợ từ động thái 着 đứng sau động từ thứ nhất biểu thị phương thức.

我站着看电视。

Wǒ zhànzhe kàn diànshì.


Tôi đứng xem ti vi.

我听着音乐看书。

Wǒ tīngzhe yīnyuè kànshū.

Tôi vừa nghe nhạc vừa đọc sách.

3. 最
最 là phó từ chỉ mức độ được dùng trong so sánh nhất, biểu thị chủ thể của 最
có tính chất hay trạng thái nào đó vượt qua tất cả người hoặc sự vật cùng loại, đạt đến
đỉnh cao nhất trong phạm vi so sánh. 最 có thể đứng trước tính từ, động từ tâm lý...

最 + Động từ tâm lý, cảm xúc /Tính từ

Ví dụ:

他最喜欢打篮球。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tā zuì xǐhuan dǎ lánqiú.

Anh ấy thích chơi bóng rổ nhất.

他是班里最高的同学。
Tā shì bān lǐ zuìgāo de tóngxué.

Cậu ấy là người cao nhất trong lớp.

4. Dạng câu hỏi chính phản của động từ, tính từ

A 不 A?

Đây là dạng câu hỏi chính phản, ý nghĩa tương đương với “A 吗?”, trong đó A
làm động từ hoặc một tính từ.

Ví dụ:

那家商店的东西贵不贵? = 那家商店的东西贵吗?

Nà jiā shāngdiàn de dōngxi guì bu guì? = Nà jiā shāngdiàn de dōngxi guì ma?

Đồ của cửa hàng đó có đắt không?

你跟我一起去好不好? = 你跟我一起去好吗?

Nǐ gēn wǒ yīqǐ qù hǎo bu hǎo? = Nǐ gēn wǒ yīqǐ qù hǎo ma?

Cậu đi cùng mình có được không?

那件衣服好不好看? = 那件衣服好看吗?

Nà jiàn yīfu hǎo bu hǎokàn? = Nà jiàn yīfu hǎokàn ma?

Bộ quần áo đó trông có đẹp không?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
5. Trợ từ ngữ khí 吧

吧 là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu để biểu thị thương lượng, thỉnh cầu thúc
giục, mệnh lệnh, cảm thán..., thường mang nghĩa “nhé, thôi, đi”.

Ví dụ:

我们一起去那边吧!

Wǒmen yīqǐ qù nàbian ba!

Chúng ta cùng qua bên đó xem đi!

我们下午去吧!

Wǒmen xiàwǔ qù ba!

Buổi chiều chúng ta đi nhé!

你买吧!

Nǐ mǎi ba!

Cậu mua đi!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十课:网上购物

Bài 10: Mua hàng trên mạng

I. 词语表 – Bảng từ vựng

1. 网上 wǎngshàng dt. mạng, internet

2. 电脑 diànnǎo dt. máy vi tính

3. 手机 shǒujī dt. điện thoại di động

4. 手表 shǒubiǎo dt. đồng hồ

5. 眼镜 yǎnjìng dt. kính mắt

6. 书本 shūběn dt. sách vở (nói chung)

7. 价格 jiàgé dt. giá cả

8. 质量 zhìliàng dt. chất lượng

9. 告诉 gàosù đgt. nói cho

10. 比如 bǐrú đgt. ví dụ như

11. 上网 shàngwǎng đgt. lên mạng

12. 购物 gòuwù đgt. mua hàng, mua đồ

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
13. 小心 xiǎoxīn đgt. cẩn thận

14. 出门 chūmén đgt. ra ngoài

15. 方便 fāngbiàn tt. thuận tiện, tiện lợi

16. 容易 róngyì tt. dễ dàng

17. 可以 kěyǐ đtnn. có thể

18. 能 néng đtnn. có thể

19. 但是 dànshì liên. nhưng, nhưng mà

20. 或者 huòzhě liên. hoặc, hoặc là

21. 还 hái phó. còn, vẫn

22. 经常 jīngcháng phó. thường xuyên

23. 挺 tǐng phó. rất

24. 等等 děng děng vân vân

25. 这样 zhèyàng đt. như vậy, như thế đấy

II. 课文 – Bài hội thoại

范玉兰:小雪,下午你跟我一起去商店买书本吧!

Fàn Yùlán: Xiǎoxuě, xiàwǔ nǐ gēn wǒ yīqǐ qù shāngdiàn mǎi shūběn ba!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
白茹雪:你怎么到现在还去商店买东西啊!在中国,人们都在网上买了!

Bái Rúxuě: Nǐ zěnme dào xiànzài hái qù shāngdiàn mǎi dōngxi a! Zài Zhōngguó, rénmen
dōu zài wǎngshàng mǎi le!

范玉兰:我不常上网买东西。你经常在网上买东西吗?

Fàn Yùlán: Wǒ bù cháng shàngwǎng mǎi dōngxi. Nǐ jīngcháng zài wǎngshàng mǎi dōngxi
ma?

白茹雪:是啊。在网上你可以买到很多东西,比如衣服、手表、眼镜、书本等
等。

Bái Rúxuě: Shì a. Zài wǎngshàng nǐ kěyǐ mǎi dào hěnduō dōngxi, bǐrú yīfu, shǒubiǎo,
yǎnjìng, shūběn děng děng.

范玉兰:真的吗?

Fàn Yùlán: Zhēn de ma?

白茹雪:真的。网上购物还挺方便,你只要有电脑或者手机,不用出门也能买
到东西。很容易是吧!

Bái Rúxuě: Zhēn de. Wǎngshàng gòuwù hái tǐng fāngbiàn, nǐ zhǐyào yǒu diànnǎo huòzhě
shǒujī, búyòng chūmén yě néng mǎi dào dōngxi. Hěn róngyì shì ba!

范玉兰:哇!太方便了!但是网上的东西价格怎么样?

Fàn Yùlán: Wa! Tài fāngbiàn le! Dànshì wǎngshàng de dōngxi jiàgé zěnmeyàng?

白茹雪:有的挺便宜,有的挺贵。

Bái Rúxuě: Yǒu de tǐng piányi, yǒu de tǐng guì.

范玉兰:质量呢?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Zhìliàng ne?

白茹雪:有的质量挺好,但是也有的太差了!你要小心啊!

Bái Rúxuě: Yǒu de zhìliàng tǐng hǎo, dànshì yě yǒu de tài chà le! Nǐ yào xiǎoxīn a!

范玉兰:那怎么才能买到好东西?

Fàn Yùlán: Nà zěnme cái néng mǎidào hǎo dōngxi?

白茹雪:这个不好说。你上网吧,我会告诉你怎么买。

Bái Rúxuě: Zhège bù hǎoshuō. Nǐ shàngwǎng ba, wǒ huì gàosù nǐ zěnme mǎi.

范玉兰:好,谢谢你!

Fàn Yùlán: Hǎo, xièxie nǐ!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. Kết cấu tổ từ chữ 的

Các danh từ, đại từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ thêm 的 phía sau, sẽ hình thành tổ từ
chữ 的. Khi đó trung tâm ngữ có thể được lược bỏ. Dùng để tỉnh lược danh từ đã được
nhắc tới phía trước, hoặc người nghe, người nói đều hiểu để giúp câu nói ngắn gọn hơn.
Mẫu câu này cũng hay sử dụng trong khẩu ngữ.

Ví dụ:

这本书是我的。

Zhè běn shū shì wǒ de.

Quyển sách này là sách của tôi.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
那件蓝色的衣服没有这件白色的好看。

Nà jiàn lánsè de yīfu méiyǒu zhè jiàn báisè de hǎokàn.

Bộ quần áo màu xanh da trời kia không đẹp bằng bộ màu trắng này.

Lưu ý: Trung tâm ngữ phải được nhắc đến hoặc xuất hiện trước đó, hoặc không nói đến
nhưng mọi người đều có thể ngầm hiểu được trung tâm ngữ đó là gì. Đồng thời trung
tâm ngữ phải là người hoặc sự vật cụ thể, không thể là sự vật trừu tượng.

Ví dụ:

这条裙子是你的吗?

Zhè tiáo qúnzi shì nǐ de ma?

Cái váy này là của em à?

2. Phó từ 常常

常常 là phó từ mang nghĩa “thường thường, thường xuyên”, biểu thị động tác, hành vi
xảy ra nhiều lần, nhấn mạnh tần suất của hành vi hoặc trạng thái, có thể biểu thị hành
động trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Hình thức phủ định của 常常 là 不常
hoặc 很少.

Ví dụ:

我常常去朋友家玩儿。

Wǒ chángcháng qù péngyou jiā wánr.

Tôi thường đến nhà bạn chơi.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
爸爸很少带我去旅游。

Bàba hěnshǎo dài wǒ qù lǚyóu.

Bố rất ít đưa tôi đi du lịch.

我不常跟李君联系。

Wǒ bù cháng gēn Lǐ Jūn liánxì.

Tôi không hay (không thường) liên lạc với Lý Quân.

3. Phó từ 挺 và 太

a. Phó từ 挺

Đây là phó từ chỉ mức độ tương đối cao, tương đương với 很, thường kết hợp với 的
theo cấu trúc sau:

...... 挺 + Tính từ + 的。

Ví dụ:

我昨天睡得挺晚的,所以今天有点儿困!

Wǒ zuótiān shuì de tǐng wǎn de, suǒyǐ jīntiān yǒudiǎnr kùn!

Hôm qua tớ ngủ khá trễ nên hôm nay hơi buồn ngủ!

这首歌最近挺流行的!

Zhè shǒu gē zuìjìn tǐng liúxíng de!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bài hát này dạo gần đây khá thịnh hành đấy!

b. Phó từ 太

Đây là phó từ chỉ mức độ rất cao, thường dùng trong câu cảm thán, đôi khi còn mang
nghĩa “quá mức”, cuối câu thường kết hợp với trợ từ ngữ khí “了”.

...... 太 + Tính từ/ Động từ tâm lý + (了)

Ví dụ:

天气太舒服了!

Tiānqì tài shūfu le!

Thời tiết dễ chịu quá!

太难了,我不知道该怎么做!

Tài nán le, wǒ bù zhīdào gāi zěnme zuò!

Khó quá đi, tôi không biết nên làm như thế nào nữa!

第三单元:家庭
Đơn nguyên 3: Gia Đình

第十一课:家庭成员

Bài 11: Thành viên trong gia đình


PAGE \*
MERGEFORMAT 1
I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.家 jiā dt. nhà

2.全家 quánjiā dt. cả nhà

3.照片 zhàopiàn dt. ảnh

4.爷爷 yéye dt. ông nội

5. 奶奶 nǎinai dt. bà nội

6.爸爸 bàba dt. bố

7. 妈妈 māma dt. mẹ

8.姐姐 jiějie dt. chị gái

9.哥哥 gēge dt. anh trai

10.弟弟 dìdi dt. em trai

11.自己 zìjǐ đt. tự mình, bản thân, một mình

12. 岁 suì dt. tuổi

13. 年 nián dt. năm

14.狗 gǒu dt. con chó

15.猫 māo dt. con mèo

16.部分 bùfen dt. bộ phận

17.爱 ài đgt. yêu

18.关心 guānxīn đgt. quan tâm, chú ý

19.高 gāo tt. cao

20.矮 ǎi tt. thấp

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
21.可爱 kě'ài tt. đáng yêu

22.像 xiàng đgt. giống

23.口 kǒu lượng. khẩu, người

24. 只 zhī lượng. con (lượng từ)

25. 只 zhǐ phó. chỉ

26.它 tā đt. nó (ngôi thứ ba số ít, chỉ vật)

27.它们 tāmen đt. chúng nó (ngôi thứ ba số nhiều, chỉ vật)

28.多大 duōdà bao nhiêu tuổi, to/lớn chừng nào...(để hỏi)

29.那么 nàme đt. như thế, như thế kia


liên. thì, vậy thì, trong trường hợp ấy
30.这么 zhème đt như thế, như thế này

31.当然 dāngrán tt. phó. đương nhiên, dĩ nhiên

32.对我来说 duì wǒ lái shuō đối với tôi mà nói,...

II. 课文 – Bài hội thoại

范玉兰: 安妮,你家有几口人?

Fàn Yùlán: Ānnī, nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?

安妮: 我家有六口人:我爷爷、奶奶、爸爸、妈妈、哥哥和我。你家呢?

Ānnī: Wǒjiā yǒu liù kǒu rén: Wǒ yéye, nǎinai, bàba, māma, gēge hé wǒ. Nǐ jiā ne?

范玉兰: 我家有五口人:爸爸、妈妈、姐姐、弟弟和我。

Fàn Yùlán: Wǒjiā yǒu wǔ kǒu rén: Bàba, māma, jiějie, dìdi hé wǒ.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮: 你姐姐今年多大了?

Ānnī: Nǐ jiějie jīnnián duōdà le?

范玉兰: 她今年 22 岁。你想看我们全家的照片吗?

Fàn Yùlán: Tā jīnnián 22 suì. Nǐ xiǎng kàn wǒmen quánjiā de zhàopiàn ma?

安妮: 当然了。

Ānnī: Dāngrán le.

范玉兰: 等我一下儿,这是我家的照片,给你看。

Fàn Yùlán: Děng wǒ yíxiàr, zhè shì wǒjiā de zhàopiàn, gěi nǐ kàn.

安妮: 你们家的人都那么高吗?

Ānnī: Nǐmen jiā de rén dōu nàme gāo ma?

范玉兰: 是的,只有我这么矮。

Fàn Yùlán: Shì de, zhǐyǒu wǒ zhème ǎi.

安妮: 这样也很可爱嘛!你姐姐好漂亮啊!

Ānnī: Zhèyàng yě hěn kě'ài ma! Nǐ jiějie hǎo piàoliang a!

范玉兰:对啊!很多人喜欢她。

Fàn Yùlán: Duì a! Hěnduō rén xǐhuan tā.

安妮: 这里还有一条狗和一只猫。你们家是不是很爱它们?

Ānnī: Zhèli hái yǒu yītiáo gǒu hé yī zhī māo. Nǐmen jiā shì bu shì hěn ài tāmen?

范玉兰: 是的,它们也是我家的一部分,对我来说,它们也是我的朋友。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Shì de, tāmen yěshì wǒjiā de yíbùfen, duì wǒ lái shuō, tāmen yěshì wǒ de
péngyou.

III. 语法 – Ngữ pháp

1. “有” 句子 – Câu chữ 有

❖ 有 được dùng để biểu thị sự sở hữu – có


● Hình thức khẳng định: Chủ ngữ + 有 + Danh từ

● Hình thức phủ định: Chủ ngữ + 没有+ Danh từ

● Hình thức nghi vấn: Chủ ngữ + 有 + Danh từ + 吗?


Chủ ngữ + 有没有+ Danh từ?
Ví dụ:

我有一个弟弟。

Wǒ yǒu yígè dìdi.

Tôi có một cậu em trai.

我没有弟弟。

Wǒ méiyǒu dìdi.

Tôi không có em trai.

你有没有弟弟? = 你有弟弟吗?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Nǐ yǒu méi yǒu dìdi? = Nǐ yǒu dìdi ma?

Cậu có em trai không?

● 有 được dùng để biểu thị sự tồn tại – có


Ví dụ:

教室里有三个人。

Jiàoshì li yǒu sān gèrén.

Trong phòng học có 3 người.

学校左边有一家银行。

Xuéxiào zuǒbian yǒu yījiā yínháng.

Phía bên trái trường học có một ngân hàng.

2. 只 + Động từ : chỉ...

只 + Động từ mang nghĩa là chỉ làm gì đó

Ví dụ:

我们这里只有两个人?

Wǒmen zhèli zhǐ yǒu liǎng gèrén?

Ở đây chúng ta chỉ có hai người?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
他们只关心自己。

Tāmen zhǐ guānxīn zìjǐ.

Bọn họ chỉ quan tâm đến bản thân mình mà thôi.

他不相信命运,只相信自己。

Tā bù xiāngxìn mìngyùn, zhǐ xiāngxìn zìjǐ.

Anh ấy không tin vào vận mệnh, chỉ tin vào bản thân mình.

3. 呢

a) Trong 1 số tình huống nhất định, 呢 có thể dùng để thay thế cho đại từ nghi vấn

Ví dụ:

我的书呢? = 我的书在哪儿呢? (Sách của tôi đâu?)

Wǒ de shū ne? = Wǒ de shū zài nǎr ne?

然后呢? = 然后怎么样呢? (Sau đó thì sao?)

Ránhòu ne? = Ránhòu zěnmeyàng ne?

b) 呢 là trợ từ ngữ khí

- Dùng cuối câu nghi vấn biểu thị ngữ khí nghi vấn.

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
你是谁呢?

Nǐ shì shéi ne?

Cậu là ai thế?

你说什么呢?

Nǐ shuō shénme ne?

Cậu nói gì vậy?

- Dùng cuối câu trần thuật biểu thị trạng thái còn đang tiếp diễn.

Ví dụ:

他在吃饭呢。

Tā zài chīfàn ne.

Anh ấy đang ăn cơm kìa.

他正在听音乐呢。

Tā zhèngzài tīng yīnyuè ne.

Anh ấy đang nghe nhạc.

4. 这么/那么 – như thế này, như vậy, như thế kia, như thế

Là các đại từ chỉ thị, chỉ tính chất, trạng thái, phương thức, trình độ... thường
dùng trước tính từ, động từ.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

他真的这么说。

Tā zhēn de zhème shuō.

Anh ta thật sự nói như thế.

你怎么这么早就起床了?

Nǐ zěnme zhème zǎo jiù qǐchuáng le?

Sao sớm như thế này con đã dậy rồi?

为什么你昨天那么晚才回来?

Wèishénme nǐ zuótiān nàme wǎn cái huílai?

Vì sao tối qua muộn như thế anh mới về?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十二课:接待客人

Bài 12: Tiếp đãi khách


I. 词语表 – Bảng từ vựng

1. 客人 kèrén dt. khách

2. 水 shǔi dt. nước

3. 茶 chá dt. trà

4. 咖啡 kāfēi dt. cà phê

5. 牛肉 niúròu dt. thịt bò

6. 鱼 yú dt. cá

7. 下次 lần sau
xià cì dt.

8. 做客 zuòkè đgt. làm khách

9. 欢迎 huānyíng đgt. chào mừng, chào đón

10. 接待 jiēdài đgt. tiếp đãi, tiếp đón

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
11. 介绍 jièshào đgt. giới thiệu

12. 说 shuō đgt. nói

13. 聊天儿 liáotiānr đgt. nói chuyện phiếm

14. 喝 hē đgt. uống

15. 听音乐 tīng yīnyuè đgt. nghe nhạc

16. 打游戏 dǎ yóuxì đgt. chơi game, chơi trò chơi

17. 玩儿 wánr đgt. chơi

18. 准备 zhǔnbèi đgt. chuẩn bị

19. 聚会 jùhuì đgt. dt. tụ họp, buổi tụ họp

20. 决定 juédìng đgt. quyết định

21. 热闹 rènao tt. ồn ào, náo nhiệt

22. 快乐 kuàilè tt. vui vẻ

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
23. 紧张 jǐnzhāng tt. căng thẳng, hồi hộp

24. 热情 rèqíng tt. nhiệt tình

25. 年轻 niánqīng tt. trẻ tuổi

26. 有点儿 yǒudiǎnr phó. hơi hơi, có hơi

27. 还是 háishi phó. liên. hay là (thường dùng trong câu hỏi)

28. 如果 rúguǒ liên. nếu, nếu như

29. ……死了 ……sǐle chết, mất

30. 不好意思 bù hǎo yìsi ngại, ngượng ngùng, xấu hổ

II. 课文 – Bài hội thoại

范玉兰:昨天你去哪儿了?我到你的宿舍但是没见到你。

Fàn Yùlán: Zuótiān nǐ qù nǎr le? Wǒ dào nǐ de sùshè dànshì méi jiàn dào nǐ.

阮日明:你问上午还是下午?上午六点我去图书馆学习,下午跟山本同学、马
克同学到张风家。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Nǐ wèn shàngwǔ háishi xiàwǔ? Shàngwǔ liù diǎn wǒ qù túshūguǎn xuéxí,
xiàwǔ gēn Shānběn tóngxué, Mǎkè tóngxué dào Zhāng Fēng jiā.

范玉兰:你们到他家聚会还是有什么事?

Fàn Yùlán: Nǐmen dào tā jiā jùhuì háishi yǒu shénme shì?

阮日明:张风请我们去他家做客。

Ruǎn Rìmíng: Zhāng Fēng qǐng wǒmen qù tā jiā zuòkè.

范玉兰:那么你一定见到他的家人了吧?他们怎么样?

Fàn Yùlán: Nàme nǐ yídìng jiàn dào tā de jiārén le ba? Tāmen zěnmeyàng?

阮日明:是的。张风给我们介绍了他的妈妈和弟弟,他爸爸不在家。阿姨很漂
亮、很年轻,他弟弟也很可爱。他们都很热情地接待了我们。

Ruǎn Rìmíng: Shì de. Zhāng Fēng gěi wǒmen jièshào le tā de māma hé dìdi, tā bàba bú
zàijiā. Āyí hěn piàoliang, hěn niánqīng, tā dìdi yě hěn kě'ài. Tāmen dōu hěn rèqíng de jiēdài
le wǒmen.

范玉兰:你们不觉得紧张吗?如果是我,我就紧张死了。

Fàn Yùlán: Nǐmen bù juéde jǐnzhāng ma? Rúguǒ shì wǒ, wǒ jiù jǐnzhāng sǐle.

阮日明:我也有点儿不好意思,但是张风和他家人都很欢迎我们。阿姨给我们
准备了很多好吃的,有茶、咖啡、牛肉、鱼、水果等等。

Ruǎn Rìmíng: Wǒ yě yǒudiǎnr bù hǎoyìsi, dànshì Zhāng Fēng hé tā jiārén dōu hěn huānyíng
wǒmen. Āyí gěi wǒmen zhǔnbèi le hěnduō hǎo chī de, yǒu chá, kāfēi, niúròu, yú, shuǐguǒ
děng děng.

范玉兰:哇!她真好!你们在他家做什么了?

Fàn Yùlán: Wa! Tā zhēn hǎo! Nǐmen zài tā jiā zuò shénme le?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
阮日明:打游戏、听音乐、聊天儿、喝水、吃东西。到十点半我们才回宿舍。
现在回想起来,昨天真快乐,真热闹。

Ruǎn Rìmíng: Dǎ yóuxì, tīng yīnyuè, liáotiānr, hē shuǐ, chī dōngxi. Dào shí diǎn bàn wǒmen
cái huí sùshè. Xiànzài huíxiǎng qǐlai, zuótiān zhēn kuàilè, zhēn rènao.

范玉兰:我也想去啊。你们怎么不叫我一起去?

Fàn Yùlán: Wǒ yě xiǎng qù a. Nǐmen zěnme bú jiào wǒ yīqǐ qù?

阮日明:昨天上午山本才说他可以去,所以到那个时候我们才决定去!等下次
吧!下次去玩儿我就跟你说。

Ruǎn Rìmíng: Zuótiān shàngwǔ Shānběn cái shuō tā kěyǐ qù, suǒyǐ dào nàge shíhou wǒmen
cái juédìng qù! Děng xià cì ba! Xià cì qù wánr wǒ jiù gēn nǐ shuō.

范玉兰:好,下次一定要叫我啊!

Fàn Yùlán: Hǎo, xià cì yídìng yào jiào wǒ a!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 真

- Là tính từ biểu thị ý nghĩa chân thật, thật.

Ví dụ:

那件事是真的。

Nà jiàn shì shì zhēn de.

Việc đó là thật.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我真心真意想跟你去。

Wǒ zhēnxīn zhēnyì xiǎng gēn nǐ qù.

Tôi thật lòng muốn đi cùng em.

- Là phó từ dùng trước động từ hoặc tính từ, biểu thị sự khẳng định: thật sự, vô
cùng... dùng để nhấn mạnh ngữ khí trong câu.

Ví dụ:

他这个人真好!

Tā zhège rén zhēn hǎo!

Con người anh ta thật là tốt!

我真不喜欢!

Wǒ zhēn bù xǐhuan!

Tôi thực sự không thích!

2. 还是

a. A 还是 B: A hay là B?

- 还是 được dùng trong câu nghi vấn để biểu thị sự lựa chọn A hay là B.

- Trong đó hai thành phần A và B thường tương đương với nhau về chức năng, kết
cấu... có thể cùng là vị ngữ, tân ngữ, chủ ngữ hoặc trạng ngữ.

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
你喜欢学汉语还是英语?

Nǐ xǐhuan xué Hànyǔ háishi Yīngyǔ?

Em thích học tiếng Trung hay tiếng Anh?

这个会议,你去还是小明去?

Zhège huìyì, nǐ qù háishi Xiǎomíng qù?

Hội nghị này, cậu đi hay Minh đi?

你今年去留学还是明年去?

Nǐ jīnnián qù liúxué háishi míngnián qù?

Năm nay hay năm sau cậu đi du học?

- Khi trả lời câu hỏi lựa chọn, người ta thường sẽ chọn một trong các đáp án để trả
lời.

Ví dụ:

A: 中村是中国人还是日本人?

Zhōngcūn shì Zhōngguó rén háishi Rìběn rén?

Nakamura là người Trung Quốc hay người Nhật Bản?

B: 他是日本人。

Tā shì Rìběn rén.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Cậu ấy là người Nhật Bản.

- Ngữ điệu trong câu hỏi lựa chọn tương đối cao, tốc độ nói khá chậm, đọc nhấn
mạnh vào thành phần được cung cấp để lựa chọn, liên từ 还是 đọc nhẹ.

- 或者 cũng được dùng để biểu thị quan hệ lựa chọn nhưng thường sử dụng
trong trong câu trần thuật.

Ví dụ:

你叫我芳兰还是芳鱿鱼都行。(Cách dùng sai)

你叫我芳兰或者芳鱿鱼都行。

Nǐ jiào wǒ Fānglán huòzhě Fāngyóuyú dōu xíng. (Cách dùng đúng)

Cậu gọi mình là Phương Lan hay Phương cá mực đều được.

- Đối với những câu trần thuật có mệnh đề mang hình thức nghi vấn ta chỉ được
dùng 还是 trong trường hợp đó.

Ví dụ:

他的生日是 10 月还是 9 月,我不记得了。

Tā de shēngrì shì 10 yuè háishi 9 yuè, wǒ bú jìde le.

Sinh nhật của anh ấy là tháng 10 hay là tháng 9, tôi không nhớ nữa.

我不知道这个人是男的还是女的。

Wǒ bù zhīdào zhège rén shì nán de háishi nǚ de.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tôi không biết người này là nam hay là nữ nữa.

我还没想好穿红色的裙子还是蓝色的裙子。

Wǒ hái méi xiǎnghǎo chuān hóngsè de qúnzi háishi lánsè de qúnzi.

Tôi vẫn chưa nghĩ xong nên mặc váy màu đỏ hay là váy màu xanh nữa.

b) 还是: hay là, nên, cứ

Biểu thị sự khuyên bảo làm điều gì đó tốt hơn

Ví dụ:

你身体不太好,还是我帮你做吧!

Nǐ shēntǐ bú tài hǎo, háishi wǒ bāng nǐ zuò ba!

Cậu đang không được khỏe, hay là để tớ giúp cậu làm nhé!

你累了,还是去休息吧!

Nǐ lèile, háishi qù xiūxi ba!

Mẹ mệt rồi, mẹ cứ đi nghỉ ngơi đi!

3. “就” 和 “才” - 就 và 才

a. Phó từ 就

Biểu thị hành vi, động tác, sự việc diễn ra, phát sinh nhanh hoặc sớm.

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
他上个星期就回国了。

Tā shàng gè xīngqī jiù huí guó le.

Anh ấy đã về nước từ tuần trước rồi.

从我家走路到学校,五分钟就到。

Cóng wǒ jiā zǒulù dào xuéxiào, wǔ fēnzhōng jiù dào.

Đi bộ từ nhà tôi tới trường, chỉ mất 5 phút là đến rồi.

b. Phó từ 才- mới

Biểu thị hành vi, động tác, sự việc diễn ra, phát sinh muộn hoặc chậm.

Ví dụ:

他下个月才回国。

Tā xià gè yuè cái huí guó.

Tháng sau anh ấy mới về nước.

从我家骑车到学校,三个小时才到。

Cóng wǒ jiā qí chē dào xuéxiào, sān gè xiǎoshí cái dào.

Đi xe từ nhà tôi đến trường, mất ba tiếng đồng hồ mới đến.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十三课:生日

Bài 13: Sinh nhật

I. 词语表 – Bảng từ vựng

1. 生日 shēngrì dt. sinh nhật

2. 月 yuè dt. tháng

3. 号 hào dt. ngày

4. 星期 xīngqī dt. tuần lễ, ngày thứ

5. 星期一 xīngqīyī dt. thứ hai

6. 星期二 xīngqī'èr dt. thứ ba

7. 星期三 xīngqīsān dt. thứ tư

8. 星期四 xīngqīsì dt. thứ năm

9. 星期五 xīngqīwǔ dt. thứ sáu

10. 星期六 xīngqīliù dt. thứ bảy

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
11. 星期天 xīngqītiān dt. chủ nhật

12. 礼物 lǐwù dt. quà

13. 鞋 xié dt. giày, dép

14. 帽子 màozi dt. mũ

15. 妹妹 mèimei dt. em gái

16.干 gàn đgt. làm

17. 打算 dǎsuan đgt. dự định

18. 送 (给谁) sòng (gěi shuí) đgt. tặng (cho ai)

19. 选 xuǎn đgt. chọn, lựa chọn

20. 顶 dǐng lượng. cái (lượng từ dùng cho cái mũ)

21. 一些 yīxiē số. một ít, một vài

22. 双 shuāng lượng. đôi (đũa, dép,...)

23. 感动 gǎndòng đgt. cảm động

24. 又 yòu phó. lại, hành động lặp lại đang hoặc đã
xảy ra
25. 正在 zhèngzài phó. đang , động tác đang diễn ra

26. 再 zài phó. lại, hành động lặp lại trong tương lai,
hoặc sau một khoảng thời gian rồi
mới làm gì

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
27. 差点儿 chàdiǎnr phó. suýt nữa, suýt chút nữa

28. 星期几 xīngqī jǐ ngày thứ mấy

II. 课文 - Bài hội thoại

安妮:马克,你在干什么呢?

Ānnī: Mǎkè, nǐ zài gàn shénme ne?

马克:我正在选生日礼物。

Mǎkè: Wǒ zhèngzài xuǎn shēngrì lǐwù.

安妮:是谁的生日礼物?

Ānnī: Shì shéi de shēngrì lǐwù?

马克:我妹妹的。

Mǎkè: Wǒ mèimei de.

安妮:你打算送给她什么礼物?

Ānnī: Nǐ dǎsuan sòng gěi tā shénme lǐwù?

马克:我打算送给她一顶帽子和一双鞋。你觉得这顶红色的帽子怎么样?

Mǎkè: Wǒ dǎsuan sòng gěi tā yī dǐng màozi hé yīshuāng xié. Nǐ juéde zhè dǐng hóngsè de
màozi zěnmeyàng?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮:哇,太好看了!我觉得你妹妹一定很喜欢!对了,你妹妹的生日是几月几
号?

Ānnī: Wa, tài hǎokànle! Wǒ juéde nǐ mèimei yídìng hěn xǐhuan! Duìle, nǐ mèimei de shēngrì
shì jǐ yuè jǐ hào?

马克:十二月二十四号。

Mǎkè: Shí'èr yuè èrshísì hào.

安妮:是星期几?

Ānnī: Shì xīngqī jǐ?

马克:是星期六,怎么了?

Mǎkè: Shì xīngqīliù, zěnmele?

安妮:我差点儿忘了,星期六也是我的一个朋友的生日。那你买你的吧,我现
在去书店给他买一本汉语书,明天再跟你说吧!

Ānnī: Wǒ chàdiǎnr wàngle, xīngqīliù yěshì wǒ de yígè péngyou de shēngrì. Nà nǐ mǎi nǐ de


ba, wǒ xiànzài qù shūdiàn gěi tā mǎi yī běn Hànyǔ shū, míngtiān zài gēn nǐ shuō ba!

马克:好,再见!

Mǎkè: Hǎo, zàijiàn!

安妮:再见!

Ānnī: Zàijiàn!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 正在/在 + 动词:正在/在 + Động từ

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
正在/在 + Động từ biểu thị động tác đang tồn tại hoặc đang tiến hành, sau động

từ có thể thêm trợ từ 着 (biểu thị sự tiến hành) hoặc cuối câu thường đi với trợ từ ngữ
khí 呢 (biểu thị sự tiếp tục), cả hai trợ từ này có thể xuất hiện đơn độc hoặc đồng thời
cùng xuất hiện, mang nghĩa “đang...”. Có thể dùng cả phó từ 正 với ý nghĩa tương
đương.

Ví dụ:

我正在洗澡呢。

Wǒ zhèngzài xǐzǎo ne.

Tôi đang tắm.

我在看书呢。

Wǒ zài kànshū ne.

Tôi đang đọc sách.

我回家时,爸爸正看着电视。

Wǒ huí jiā shí, bàba zhèng kànzhe diànshì.

Lúc tôi về nhà, bố đang xem ti vi.

Lưu ý: 正, 在 và 正在 có một vài khác biệt sau:

- Về mặt ý nghĩa:

+) 正 chú trọng hơn vào thời gian tiến hành động tác.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

妈妈做饭时,我正洗澡呢。

Māma zuò fàn shí, wǒ zhèng xǐzǎo ne.

Lúc mẹ nấu cơm thì tôi đang tắm.

Chú trọng vào thời gian “lúc mẹ nấu cơm” của hành động “tắm”.

+) 在 chú trọng hơn vào trạng thái tiến hành động tác.

Ví dụ:

我给朋友打电话时,爸爸在看着我呢。

Wǒ gěi péngyou dǎ diànhuà shí, bàba zài kànzhe wǒ ne.

Lúc tôi gọi điện thoại cho bạn thì bố đang nhìn tôi.

Chú trọng vào hành động “bố đang nhìn tôi”.

+) 正在 chú trọng vào cả thời gian và trạng thái tiến hành động tác.

Ví dụ:

老师讲课时,我正在查生词。

Lǎoshī jiǎngkè shí, wǒ zhèngzài chá shēngcí.

Lúc cô giáo giảng bài thì tôi đang tra từ mới.

Chú trọng cả thời gian “lúc cô giáo giảng bài” và hành động “tra từ mới”.

- Về mặt kết cấu:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
+) 正 thường không đứng một mình mà có kết hợp với các trợ từ 着, 呢 tạo
thành kết cấu: 正 + động từ + 着/呢/着呢, khi không có các trợ từ 着 hoặc 呢 thì sau
động từ thường mang theo tân ngữ. Nhưng 在 và 正在 không chịu sự hạn chế này.

Ví dụ:

我正画画儿呢。

Wǒ zhèng huà huàr ne.

Tôi đang vẽ tranh.

我正吃着呢。

Wǒ zhèng chīzhe ne.

Con đang ăn nè.

我们正讨论这个问题。

Wǒmen zhèng tǎolùn zhège wèntí.

Chúng tôi đang thảo luận về vấn đề này.

我们在/正在讨论。

Wǒmen zài/zhèngzài tǎolùn.

Chúng tôi đang bàn bạc thảo luận.

+) Sau 在 không được dùng giới từ 从 . Nhưng 正 và 正在 không chịu sự hạn

chế này.

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我正/正在从楼下走过。

Wǒ zhèng/zhèngzài cóng lóu xià zǒuguò.

Tôi đang đi ngang qua từ tầng dưới.

+) 在 biểu thị động tác tiến hành nhiều lần hoặc liên tục nên trước 在 có thể
thêm các phó từ như 一直, 又,... còn 正 và 正在 không được dùng như vậy.

Ví dụ:

他一直在等你。

Tā yīzhí zài děng nǐ.

Anh ấy vẫn cứ chờ đợi cậu.

马克,你又在干什么呢?

Mǎkè, nǐ yòu zài gàn shénme ne?

Mark, cậu lại đang làm gì nữa vậy?

- Về hình thức phủ định, 在, 正 và 正在 cũng không giống nhau. 正 không có


hình thức phủ định, hình thức phủ định của 在 là 不/没有 + 在 + Động từ, hình thức
phủ định của 正在 là 不是正在 + Động từ hoặc 没有在 + Động từ.

Ví dụ:

安妮没有在复习。

Ānnī méiyǒu zài fùxí.

Annie không đang ôn bài.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
他不是正在看书,他在听音乐呢。

Tā búshì zhèngzài kànshū, tā zài tīng yīnyuè ne.

Anh ấy không đang đọc sách đâu, anh ấy đang nghe nhạc đó.

2. 星期几

星期几 là cách thức hỏi về thứ trong tuần, biểu thị ý nghĩa thứ mấy (trong
tuần). Cách nói thứ ngày trong tiếng Trung có chút khác biệt cho với tiếng Việt.

星期一 xīngqī yī Thứ hai

星期二 xīngqī'èr Thứ ba

星期三 xīngqīsān Thứ tư

星期四 xīngqīsì Thứ năm

星期五 xīngqīwǔ Thứ sáu

星期六 xīngqīliù Thứ bảy

星期日(天) xīngqīrì (tiān) Chủ nhật

Khi muốn hỏi đáp về thứ ngày dùng hình thức câu như sau:

- Câu hỏi: Danh từ chỉ thời gian (今天/昨天/明天...... ) + 星期几?

- Trả lời: Danh từ chỉ thời gian (今天/昨天/明天......) + 星期 (一/二/....../日(天))

Ví dụ:

A: 今天星期几啊?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Jīntiān xīngqī jǐ a?

Hôm nay là thứ mấy thế?

B: 今天星期三。

Jīntiān xīngqīsān.

Hôm nay là thứ tư.

3. 又/再

a. 又: Lại (làm gì đó)

又 là phó từ biểu thị sự lặp lại của sự việc đã xảy ra hoặc sự việc đang diễn ra tại
thời điểm nói.

又 + Động từ

Ví dụ:

今天又下雨了!

Jīntiān yòu xià yǔle!

Hôm nay lại mưa nữa rồi!

他又来了!

Tā yòu láile!

Anh ta lại đến rồi!

b. 再: Tiếp, lại, hãy

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- 再 biểu thị hành vi, động tác sắp xuất hiện trong một thời điểm nào đó trong
tương lai (cũng có tính lặp lại của động tác).

Ví dụ:

我明天再来你家玩儿吧!

Wǒ míngtiān zài lái nǐ jiā wánr ba!

Ngày mai tớ sẽ đến nhà cậu chơi tiếp nhé!

先说到这儿吧,明天再说吧!

Xiān shuō dào zhèr ba, míngtiān zài shuō ba!

Tạm nói tới đây thôi, ngày mai nói tiếp nhé!

- 再 còn biểu thị một hành động được xảy ra ngay sau một hành động khác.

Ví dụ:

我等他回来再跟他说这件事。

Wǒ děng tā huílai zài gēn tā shuō zhè jiàn shì.

Tôi đợi anh ấy về rồi nói chuyện này với anh ấy.

我现在不想做练习,晚上再做吧!

Wǒ xiànzài bùxiǎng zuò liànxí, wǎnshàng zài zuò ba!

Bây giờ con chưa muốn làm bài tập, để đến buổi tối rồi làm tiếp!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十四课:家人的爱好

Bài 14: Sở thích của các thành viên trong


gia đình
I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.家人 jiārén dt. người nhà

2.足球迷 zúqiúmí dt. fan cuồng bóng đá

3. 爱好 àihào dt. sở thích

4.园子 yuánzi dt. vườn

5.真容 zhēnróng dt. chân dung

6.树 shù dt. cây

7.花 huā dt. hoa

8.公园 gōngyuán dt. công viên

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
9.比赛 bǐsài dt. trận đấu

10.画儿 huàr dt. (bức) tranh

11.报纸 bàozhǐ dt. báo

12.种 zhòng đgt. trồng cây, hoa)

13.画 huà đgt. vẽ (tranh)

14.唱歌 chàng gē đgt. hát

15.散步 sànbù đgt. đi dạo

16.讲故事 jiǎng gùshi đgt. kể chuyện

17.踢足球 tī zúqiú đgt. chơi bóng đá

18.参加 cānjiā đgt. tham gia

19.一样 yíyàng tt. giống nhau

20.小 xiǎo tt. nhỏ, bé

21.全 quán tt. toàn, tất cả

22. 有空儿 yǒu kòngr đgt. rảnh

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
II. 课文 – Bài hội thoại

马克: 小兰,你家人的爱好是什么?

Mǎkè: Xiǎolán, nǐ jiārén de àihào shì shénme?

范玉兰: 我家有很多人,每个人的爱好都不一样。

Fàn Yùlán: Wǒ jiā yǒu hěn duō rén, měi gèrén de àihào dōu bù yíyàng.

马克:你爸爸喜欢什么?

Mǎkè: Nǐ bàba xǐhuan shénme?

范玉兰: 我爸爸很喜欢种树,我家有一个小园子,园子里全都是花和树.

Fàn Yùlán: Wǒ bàba hěn xǐhuan zhòng shù, wǒjiā yǒu yígè xiǎo yuánzi, yuánzi li quán dōu
shì huā hé shù.

马克: 一定很漂亮! 你妈妈呢?

Mǎkè: Yídìng hěn piàoliang! Nǐ māma ne?

范玉兰: 我妈妈很喜欢唱歌和看书,她买了很多书。

Fàn Yùlán: Wǒ māma hěn xǐhuan chàng gē hé kànshū, tā mǎile hěnduō shū.

马克: 我爸爸也很喜欢看书,他有空儿的时候就给我和弟弟讲故事。你弟弟喜欢
什么?

Mǎkè: Wǒ bàba yě hěn xǐhuan kànshū, tā yǒu kòngr de shíhou jiù gěi wǒ hé dìdi jiǎng gùshi.
Nǐ dìdi xǐhuan shénme?

范玉兰: 我弟弟今年 6 岁,他最喜欢画画儿。你看,这是他画的画儿,他画了爷


爷的真容。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Wǒ dìdi jīnnián 6 suì, tā zuì xǐhuan huà huàr. Nǐ kàn,zhè shì tā huà de huàr, tā

huàle yéye de zhēnróng.

马克:很好看!那你爷爷喜欢什么?

Mǎkè: Hěn hǎokàn! Nà nǐ yéye xǐhuan shénme?

范玉兰: 爷爷很喜欢散步和看报纸,他每天早上在家看报纸,下午去公园散步。
你有什么爱好吗?

Fàn Yùlán: Yéye hěn xǐhuan sànbù hé kàn bàozhǐ, tā měitiān zǎoshang zài jiā kàn bàozhǐ,
xiàwǔ qù gōngyuán sànbù. Nǐ yǒu shénme àihào ma?

马克:我最喜欢踢足球,如果学校有足球比赛, 我一定参加。

Mǎkè: Wǒ zuì xǐhuan tī zúqiú, rúguǒ xuéxiào yǒu zúqiú bǐsài, wǒ yídìng cānjiā.

范玉兰: 我也是。我家人都叫我足球迷。

Fàn Yùlán: Wǒ yěshì. Wǒ jiā rén dōu jiào wǒ zúqiúmí.

III. Tổng hợp ngữ pháp trọng điểm trong đơn nguyên 3

1. Câu chữ 有

Ví dụ:

我有一个哥哥和一个妹妹。

Wǒ yǒu yígè gēge hé yígè mèimei.

Tôi có một anh trai và một em gái.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
客厅里有三个人。

Kètīng li yǒusān gèrén.

Trong phòng khách có 3 người.

2. 只 + Động từ

Ví dụ:

他们只关心自己。

Tāmen zhǐ guānxīn zìjǐ.

Bọn họ chỉ quan tâm đến bản thân mình mà thôi.

我叔叔只有一个儿子。

Wǒ shūshu zhǐyǒu yígè érzi.

Chú tôi chỉ có một người con trai.

3. 呢

Ví dụ:

我伯伯今年五十六岁,你伯伯呢?

Wǒ bóbo jīnnián wǔshíliù suì, nǐ bóbo ne?

Năm nay bác tôi 56 tuổi, bác cậu thì sao?

妈妈,我的衣服在哪儿呢?

Māma, wǒ de yīfu zài nǎr ne?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Mẹ ơi, quần áo của con ở đâu nhỉ?

4. 这么 và 那么

Ví dụ:

我爸爸那么帅,所以我当然也很帅了。

Wǒ bàba nàme shuài, suǒyǐ wǒ dāngrán yě hěn shuàile.

Bố tôi đẹp trai như vậy, nên đương nhiên tôi cũng đẹp trai rồi.

女儿,你的房间怎么这么乱啊?

Nǚ'ér, nǐ de fángjiān zěnme zhème luàn a?

Con gái à, sao phòng con lại bừa bộn vậy?

5. 真

Ví dụ:

我爷爷真不喜欢吃面条。

Wǒ yéye zhēn bù xǐhuan chī miàntiáo.

Ông nội tôi thật sự không thích ăn mì.

这件衣服是真的,不是假的。

Zhè jiàn yīfu shì zhēn de, búshì jiǎ de.

Bộ quần áo này là hàng thật, không phải hàng giả đâu.

6. 还是

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

你喜欢春天还是夏天?

Nǐ xǐhuan chūntiān háishi xiàtiān?

Cậu thích mùa xuân hay mùa hè?

妈,还是我来吧!

Mā, háishi wǒ lái ba!

Mẹ, thôi để con làm cho!

7. 就 và 才

Ví dụ:

我的病早就好了,你别担心。

Wǒ de bìng zǎo jiù hǎole, nǐ bié dānxīn.

Bệnh của mẹ khỏi lâu rồi, con đừng lo lắng.

你怎么现在才来啊,大家都吃了。

Nǐ zěnme xiànzài cái lái a, dàjiā dōu chīle.

Sao giờ cậu mới đến vậy, mọi người đều ăn cả rồi.

8. 正在/在 + Động từ

Ví dụ:

我正在吃饭。

Wǒ zhèngzài chīfàn.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tớ đang ăn cơm.

奶奶在看一个节目,你们别闹了!

Nǎinai zài kàn yígè jiémù, nǐmen bié nàole!

Bà nội đang xem chương trình, các con đừng ồn nữa!

9. 又 và 再

Ví dụ:

你怎么又来了?

Nǐ zěnme yòu lái le?

Sao cậu lại đến nữa vậy?

你明天再来跟姥姥聊天儿吧!

Nǐ míngtiān zàilái gēn lǎolao liáotiānr ba!

Mai cháu lại đến nói chuyện với bà ngoại nhé!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第四单元:天气

Đơn nguyên 4: Thời tiết

第十五课:北京的天气

Bài 15: Thời tiết ở Bắc Kinh

I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.北京 Běijīng dt. Bắc Kinh

2.天气 tiānqì dt. thời tiết

3.大风 dàfēng dt. gió to, gió lớn

4.雪 xuě dt. tuyết

5.季节 jìjié dt. mùa

6.零下 língxià dưới 0 độ

7.春天 chūntiān dt. mùa xuân

8.夏天 xiàtiān dt. mùa hè

9.秋天 qiūtiān dt. mùa thu

10.冬天 dōngtiān dt. mùa đông

11.度 dù dt. độ

12.冷 lěng tt. lạnh

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
13.热 rè tt. nóng

14.舒服 shūfu tt. thoải mái, dễ chịu

15.暖和 nuǎnhuo tt. ấm áp

16.刮 (风) guā (fēng) đgt. thổi, nối (gió)

17.下雨 xià yǔ đgt. mưa

18.下雪 xià xuě đgt. tuyết rơi

19.游泳 yóuyǒng đgt. bơi

20.滑雪 huáxuě đgt. trượt tuyết

21.滑冰 huábīng đgt. trượt băng

22.差不多 chàbuduō phó. hầu hết, xấp xỉ

23.比较 bǐjiào phó. tương đối, khá

24.不常 bù cháng phó. không thường xuyên, ít khi

25.不 bù phó. không (phó từ biểu thị sự phủ định)

26.特别 tèbié phó. đặc biệt, cực kì

27.因为 yīnwèi liên. bởi vì

II. Bài hội thoại

阮日明: 张风,北京有几个季节?

Ruǎn Rìmíng: Zhāng Fēng, Běijīng yǒu jǐ gè jìjié?

张风: 北京有春天、夏天、秋天和冬天四个季节。

Zhāng Fēng: Běijīng yǒu chūntiān, xiàtiān, qiūtiān hé dōngtiān sì gè jìjié.

阮日明:北京的春天怎么样?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Běijīng de chūntiān zěnmeyàng?

张风:北京的春天很暖和,不常下雨,有时候刮大风。

Zhāng Fēng: Běijīng de chūntiān hěn nuǎnhuo, bù cháng xià yǔ, yǒu shíhou guā dàfēng.

阮日明:夏天怎么样?热么?

Ruǎn Rìmíng: Xiàtiān zěnmeyàng? Rè ma?

张风:夏天天气不太热。最热的时候是七月,七月和八月经常下雨。

Zhāng Fēng: Xiàtiān tiānqì bú tài rè. Zuì rè de shíhou shì qī yuè, qī yuè hé bā yuè jīngcháng
xià yǔ.

阮日明:秋天呢?

Ruǎn Rìmíng: Qiūtiān ne?

张风:北京的秋天不冷不热,很舒服,这是一年中最好的季节。

Zhāng Fēng: Běijīng de qiūtiān bù lěng bú rè, hěn shūfu, zhè shì yī nián zhōng zuì hǎo de
jìjié.

阮日明:冬天是不是特别冷?

Ruǎn Rìmíng: Dōngtiān shì bu shì tèbié lěng?

张风:是。北京的冬天比较冷,最冷差不多零下二十二度。

Zhāng Fēng: Shì. Běijīng de dōngtiān bǐjiào lěng, zuì lěng chàbuduō língxià èrshíèr dù.

阮日明:常下雪吗?

Ruǎn Rìmíng: Cháng xiàxuě ma?

张风:常下雪。冬天的时候我经常跟朋友去滑冰、滑雪。特别好玩儿。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Zhāng Fēng: Cháng xiàxuě. Dōngtiān de shíhou wǒ jīngcháng gēn péngyou qù huábīng,
huáxuě. Tèbié hǎowánr.

阮日明:你最喜欢哪个季节?

Ruǎn Rìmíng: Nǐ zuì xǐhuan nǎge jìjié?

张风:我最喜欢夏天。因为我喜欢游泳。小明,你呢?

Zhāng Fēng: Wǒ zuì xǐhuan xiàtiān. Yīnwèi wǒ xǐhuan yóuyǒng. Xiǎomíng, nǐ ne?

阮日明:我最喜欢春天。

Ruǎn Rìmíng: Wǒ zuì xǐhuan chūntiān.


* Chú thích: Cụm “热么?”có nghĩa như “热吗?”, ở đây “么” và “吗” đều được đọc
thành “ma”, cách dùng này thường được sử dụng phổ biến trong giao tiếp khẩu ngữ.

III. 语法 – Ngữ pháp

1. Đại từ nghi vấn “怎么样” và câu vị ngữ tính từ

* 怎么样

Đại từ nghi vấn 怎么样 đặt ở cuối câu nghi vấn, dùng để hỏi về tình hình tính
chất của một sự vật, sự việc như thời tiết, sức khỏe, học tập..., vật trừu tượng như cảm
xúc, tâm trạng.... hoặc biểu thị ý trưng cầu ý kiến và cũng có thể đứng sau động từ có
chứa trợ từ kết cấu 得 để hỏi về trạng thái của động tác mang nghĩa “thế nào, sao, như

thế nào...”

Ví dụ:

今天天气怎么样?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Jīntiān tiānqì zěnmeyàng?

Hôm nay thời tiết như thế nào?

你现在觉得怎么样?

Nǐ xiànzài juéde zěnmeyàng?

Bây giờ cậu cảm thấy thế nào?

你身体怎么样了?

Nǐ shēntǐ zěnmeyàng le?

Cơ thể con sao rồi?

出去吃饭怎么样?

Chūqù chīfàn zěnmeyàng?

Ra ngoài ăn thì sao? (Ý muốn trưng cầu ý kiến về việc ra ngoài ăn có được không)

* Câu vị ngữ tính từ

Câu vị ngữ tính từ là câu có vị ngữ chủ yếu là tính từ, nhằm mô tả đặc điểm,
tính chất, trạng thái, ... của chủ ngữ.

Cấu trúc: Chủ ngữ + Tính từ

Lưu ý: Khi tính từ làm vị ngữ không cần thêm động từ “是”, và trước tính từ thường
có các phó từ chỉ mức độ, hoặc thường có ý nghĩa so sánh, cuối câu có lúc thêm “的”.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

今天天气很冷。

Jīntiān tiānqì hěn lěng.

Hôm nay trời rất lạnh.

她太美了。

Tā tài měi le.

Cô ấy đẹp quá.

她眼睛红红的。

Tā yǎnjing hóng hóng de.

Mắt cô ấy đo đỏ.

* Lưu ý: “怎么样” còn có thể dùng trong câu phủ định, thay thế cho động từ hoặc
tình huống không nói ra, là cách nói uyển chuyển, biểu thị nghĩa “làm sao, thế nào”,
thường đứng sau “不”.

* Lưu ý: Phân biệt với “不怎么样”

“不怎么样” thường mang ý nghĩa chẳng ra gì, chẳng ra sao cả, chẳng có gì đặc sắc,....

Ví dụ:

他的考试成绩不怎么样。

Tā de kǎoshì chéngjì bù zěnmeyàng.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Thành tích kiểm tra của anh ấy chẳng ra làm sao. (Ý nói kết quả kém)

他是个不怎么样的人。

Tā shì gè bù zěnme yàng de rén.

Anh ta là người chẳng ra gì.

2. 比较

比较 vừa là phó từ vừa là động từ.

* Trường hợp 1: 比较 là phó từ chỉ mức độ, mang nghĩa “khá, tương đối”, dùng
trước tính từ biểu thị đánh giá mức độ.

Ví dụ:

我比较累,想睡觉了!

Wǒ bǐjiào lèi, xiǎng shuìjiào le!

Tôi khá mệt, muốn đi ngủ rồi!

今天比较热。

Jīntiān bǐjiào rè.

Hôm nay trời khá nóng.

* Trường hợp 2: 比较 là động từ mang nghĩa “so sánh”.

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
比较一下这两个书包吧!

Bǐjiào yíxià zhè liǎng gè shūbāo ba!

So sánh một chút hai chiếc cặp này đi!

我跟他比较一下答案。

Wǒ gēn tā bǐjiào yíxià dá'àn.

Tôi so sánh đáp án với anh ấy.

3. 不......不......

不...... 不...... là cấu trúc biểu thị các nghĩa khác nhau:

* Trường hợp 1: Biểu thị mức độ vừa phải, sau thường là hai tính từ có nghĩa trái
ngược nhau.

Ví dụ:

这件衣服不大不小。

Zhè jiàn yīfu bú dà bù xiǎo.

Bộ quần áo này không to cũng không nhỏ.

不早不晚,很准时!

Bù zǎo bù wǎn, hěn zhǔnshí!

Không sớm cũng không muộn, rất đúng giờ!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
* Trường hợp 2: Biểu thị phủ định mạnh.

Ví dụ:

不知不觉=不知道

Bùzhī bù jué = Bù zhīdào

Bất giác (không biết tự bao giờ)

不清不楚=很不清楚

Bù qīng bù chǔ = Hěn bù qīngchu

Không rõ ràng, không biết rõ

* Trường hợp 3: Biểu thị nếu không thế này thì sẽ không thế kia, sau có thể là tính
từ, động từ.

Ví dụ:

不见不散!

Bú jiàn bú sàn!

Không gặp không về!

不醉不归!

Bú zuì bù guī!

Không say không về!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第五单元:假期

Đơn nguyên 5: Kỳ nghỉ

第十六课:周末

Bài 16: Cuối tuần


I. 词语表 – Bảng từ vựng

1. 假期 jiàqī dt. kỳ nghỉ

2.健身房 jiànshēnfáng dt. phòng gym

3.新闻 xīnwén dt. tin tức

4.作业 zuòyè dt. bài tập

5.事 shì dt. việc, chuyện

6.功课 gōngkè dt. bài học

7.出去 chūqù đgt. ra ngoài

8.吃火锅 chī huǒguō đgt. ăn lẩu

9.看电影 kàn diànyǐng đgt. xem phim

10.逛街 guàngjiē đgt. dạo phố

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
11.健身 jiànshēn đgt. tập gym

12.照相 zhàoxiàng đgt. chụp ảnh

13. 休息 xiūxi đgt. nghỉ ngơi

14.帮忙 bāng máng đgt. giúp đỡ

15.帮助 bāngzhù đgt. giúp đỡ

16.安排 ānpái đgt. sắp xếp, thu xếp

17.复习 fùxí đgt. ôn bài

18.考试 kǎoshì đgt. dt. thi, kiểm tra

19.浪费 làngfèi đgt. tt. lãng phí

20.无聊 wúliáo tt. nhàm chán, vô vị

21.乖 guāi tt. ngoan ngoãn

22.常常 chángcháng phó. thường

23.非常 fēicháng phó. cực kì

24.简直 jiǎnzhí phó. thật là, quả là,...

25.快要......了 kuàiyào… le sắp… rồi

26.如果......(的话), 就...... rúguǒ… (dehuà) jiù… nếu… thì...

II. 课文 – Bài hội thoại

范玉兰:明天是周末,我们不上课!

Fàn Yùlán: Míngtiān shì zhōumò, wǒmen bú shàngkè!

白茹雪:是啊!你觉得周末做什么比较好呢?

Bái Rúxuě: Shì a! Nǐ juéde zhōumò zuò shénme bǐjiào hǎo ne?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
范玉兰:可以去看电影,吃火锅,逛街,购物或者去健身房健身。

Fàn Yùlán: Kěyǐ qù kàn diànyǐng, chī huǒguō, guàngjiē, gòuwù huòzhě qù jiànshēnfáng
jiànshēn.

白茹雪:很好,那你周末常常做什么?

Bái Rúxuě: Hěn hǎo, nà nǐ zhōumò chángcháng zuò shénme?

范玉兰:我常常跟朋友出去玩儿,我非常喜欢去公园照相。

Fàn Yùlán: Wǒ chángcháng gēn péngyou chūqù wánr, wǒ fēicháng xǐhuan qù gōngyuán
zhàoxiàng.

白茹雪:周末的时候我在家休息休息,如果有作业我就做作业,如果妈妈要帮
忙我就去帮忙。

Bái Rúxuě: Zhōumò de shíhou wǒ zài jiā xiūxi xiūxi, rúguǒ yǒu zuòyè wǒ jiù zuò zuòyè,
rúguǒ māma yào bāngmáng wǒ jiù qù bāngmáng.

范玉兰:你很乖啊!如果没有什么做我就上网看新闻或者玩游戏。

Fàn Yùlán: Nǐ hěn guāi a! Rúguǒ méiyǒu shénme zuò wǒ jiù shàngwǎng kàn xīnwén huòzhě
wán yóuxì.

白茹雪:你的周末很无聊,你看看, 这简直太浪费时间了吧!

Bái Rúxuě: Nǐ de zhōumò hěn wúliáo, nǐ kànkan, zhè jiǎnzhí tài làngfèi shíjiān le ba!

范玉兰:那好,明天我在家复习功课吧,快要考试了。

Fàn Yùlán: Nà hǎo, míngtiān wǒ zài jiā fùxí gōngkè ba, kuàiyào kǎoshì le.

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 如果…… 就……: Nếu…thì…

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
如果你有困难,我就帮助你。

Rúguǒ nǐ yǒu kùnnan, wǒ jiù bāngzhù nǐ.

Nếu cậu gặp khó khăn thì tớ sẽ giúp đỡ.

如果明天天气好,我们就去爬山。

Rúguǒ míngtiān tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù páshān.

Nếu ngày mai thời tiết tốt thì chúng ta sẽ đi leo núi.

*** Chú ý: Vế sau nếu có mang chủ ngữ thì chủ ngữ phải đặt trước “就”. Kết cấu câu
điều kiện có thể dùng thêm cấu trúc ....的话 để biểu thị.

Ví dụ: 如果明天天气好,我们就去爬山。= 明天天气好的话,我们就去爬


山。 ( Không nhất thiết phải bỏ 如果 khi thêm 的话 )

2. 动词重叠- Động từ lặp lại

a. Khái niệm
Động từ trùng lặp được dùng khi muốn biểu thị ý nghĩa thời gian ngắn, động tác
xảy ra nhanh hoặc số lượng ít.

Động từ lặp lại còn được dùng trong câu mệnh lệnh, khuyên nhủ, gợi ý, thử làm
một việc gì đó, nhằm giảm ngữ khí ra lệnh, khiến người nghe dễ tiếp nhận hơn.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Những động từ biểu thị hành vi, động tác, có thể duy trì kéo dài duy trì trong
khoảng thời gian ngắn thì mới có thể lặp lại.

Những động từ chỉ động tác, hành vi mà người nói có thể tự mình quyết định, tự
chủ làm hay không làm thì mới có thể dùng ở hình thức lặp lại.

Còn những động từ mà người nói không thể tự chủ tiến hành động tác thì không
thể lặp lại.

Khi sử dụng hình thức này, động từ lặp lại phía sau thường đọc nhẹ đi, ngữ khí
câu nói nhẹ nhàng, tự nhiên. Hình thức lặp lại động từ này thường được dùng trong
khẩu ngữ.

b. Các hình thức lặp lại

- Đối với động từ đơn âm tiết:

+) Khi hành động diễn ra ở hiện tại hay trong tương lai

AA hoặc A 一 A

Ví dụ:

尝尝 = 尝一尝/chángchang = cháng yi cháng/: Thử qua một chút.

找找 = 找一找/zhǎozhao = zhǎo yi zhǎo/: Tìm một chút, tìm qua.

等等 = 等一等/děngdeng = děng yi děng/: Đợi một chút.

+) Khi hành động biểu thị động tác đã hoàn thành

A +了+A

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
她看了看自己的长头发。

Tā kàn le kàn zìjǐ de cháng tóufa.

Cô ấy ngắm qua mái tóc dài của mình.

妈妈拍了拍我的头。

Māma pāi le pāi wǒ de tóu.

Mẹ gõ nhẹ vào đầu tôi.

- Đối với động từ hai âm tiết:

+) Khi hành động diễn ra ở hiện tại hay trong tương lai

ABAB

Vi dụ:

了解了解 /liǎojiě liǎojiě/: Tìm hiểu một chút


休息休息 /xiūxi xiūxi/: Nghỉ ngơi một chút

+) Khi hành động biểu thị động tác đã hoàn thành

AB + 了 +AB

Ví dụ:

昨天晚上我复习了复习课文。

Zuótiān wǎnshàng wǒ fùxí le fùxí kèwén.

Tối hôm qua tôi đã ôn tập qua bài khóa rồi.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我早上打扫了打扫房间。

Wǒ zǎoshang dǎsǎo le dǎsǎo fángjiān.

Buổi sáng tôi đã dọn dẹp qua phòng rồi.

Lưu ý:

- Động từ lặp lại chỉ có thể biểu thị những hành vi, hoạt động thường xuyên xảy ra, đã
xảy ra hoặc sắp xảy ra. Động từ lặp lại không thể biểu thị cho hành động đang diễn ra.

Ví dụ:

我回家时,妈妈正在看看书。(Cách dùng sai)

我回家时,妈妈正在看书。(Cách dùng đúng)

Wǒ huí jiā shí, māma zhèngzài kànshū.

Khi tôi về nhà thì mẹ đang đọc sách.

- Có hai loại động từ có thể dùng dưới dạng lặp lại:

+) Động từ biểu thị hành vi, động tác: 看, 玩, 洗,...

+) Động từ chỉ hoạt động tích cực của tư duy: 想, 考虑, 分析,...

- Các loại động từ không thể lặp lại bao gồm:

+) Động từ biểu thị hoạt động tâm lí: 恨, 喜欢, 害怕, 原谅...

+) Động từ năng nguyện: 能, 会, 可以...

+) Động từ chỉ xu hướng: 起, 过, 出, 进...

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
+) Động từ biểu thị động tác như: 在, 有, 是....

+) Động từ biểu hiện sự phát triển tư duy: 结束, 发展, 开始, ...

- Động từ hai âm tiết không thể dùng dưới dạng “AB 一 AB”

Ví dụ:

复习一复习(cách dùng sai)

复习复习(cách dùng đúng)

fùxí fùxí

Ôn tập qua

- Nếu động từ lặp lại đi kèm với tân ngữ thì tân ngữ đó phải được xác định rõ ràng, để
tân ngữ được xác định rõ ràng thì ta có thể đưa 这 hoặc 那 đứng trước tân ngữ.

Ví dụ:

我们考虑考虑几道题。(Cách dùng sai)

我们考虑考虑这几道题。(Cách dùng đúng)

Wǒmen kǎolǜ kǎolǜ zhè jǐ dào tí.

Chúng tôi suy nghĩ qua mấy câu này rồi.

- Sau các động từ lặp lại không thể có các bổ ngữ như bổ ngữ kết quả hay bổ ngữ chỉ
số lượng.

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
这道菜非常好吃,你尝尝一口。(Cách dùng sai)

这道菜非常好吃,你尝尝吧。(Cách dùng đúng)

Zhè dào cài fēicháng hăochī, nǐ chángchang ba.

Món ăn này vô cùng ngon, con nếm thử xem.

3. 离合动词 - Động từ li hợp (AB)

a. Khái niệm

Động từ li hợp là loại động từ có kết cấu đặc biệt, bản thân động từ này có kết
cấu động tân, cách sử dụng cũng có điểm khác biệt so với động từ thường.

b. Cách dùng

- Trong câu có sử dụng động từ li hợp (AB) mà có mang tân ngữ thì tân ngữ nằm ở 2 vị
trí sau:

* A + Tân ngữ + (的) B

Ví dụ:

他生我的气了!

Tā shēng wǒ de qì le!

Anh ấy giận tôi rồi!

同学,你可以帮我个忙吗?

Tóngxué, nǐ kěyǐ bāng wǒ gè máng ma?

Bạn ơi, bạn có thể giúp tôi một chút không?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
* 介词 + Tân ngữ + AB

Ví dụ:

你早上跟他见面了没?

Nǐ zǎoshang gēn tā jiànmiàn le méi?

Sáng nay cậu gặp anh ấy chưa?

小兰刚跟朋友吵架。

Xiǎolán gāng gēn péngyou chǎojià.

Lan vừa cãi nhau với bạn.

- Khi động từ li hợp có bổ ngữ thời lượng hoặc động lượng hoặc đại từ nghi vấn thì
chúng chỉ có thể đặt giữa kết cấu động từ li hợp theo cấu trúc sau:

A (了) + Bổ ngữ + (的) B

Ví dụ:

我昨天睡了 8 个小时觉。

Wǒ zuótiān shuìle 8 gè xiǎoshí jiào.

Hôm qua tôi đã ngủ 8 tiếng đồng hồ.

这个学期我考了一次试。

Zhège xuéqī wǒ kǎole yícì shì.

Kì học này tôi kiểm tra một lần rồi.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- Động từ li hợp không thể mang trực tiếp hình thức bổ ngữ trình độ mà phải theo cấu
trúc sau:

Chủ ngữ + A + B + A + 得 + Tân ngữ

S + B + A + 得 + Tân ngữ

Ví dụ:

她唱歌唱得很好听!

Tā chàng gē chàng de hěn hǎotīng!

Cô ấy hát rất hay!

她歌唱得很好听!

Tā gē chàng de hěn hǎotīng!

Cô ấy hát rất hay!

- Hình thức lặp lại của động từ li hợp là AAB.

Ví dụ:

你跟我聊聊天吧!

Nǐ gēn wǒ liáoliao tiān ba!

Cậu nói chuyện với tớ một chút đi!

我想去逛逛街。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Wǒ xiǎng qù guàngguang jiē.

Tớ muốn đi dạo phố một lúc.

- Trợ từ động thái 着, 过 thường đặt giữa kết cấu động từ li hợp như sau:

A + 着 /过 + B

Ví dụ:
我今天洗过澡了。

Wǒ jīntiān xǐguo zǎo le.

Hôm nay tôi đã tắm qua rồi.

小孩儿正发着烧。

Xiǎoháir zhèng fāzhe shāo.

Em bé đang bị sốt.

- Trợ từ có hai cách dùng, khi 了 chỉ động tác đã hoàn thành thì đặt giữa động
từ li hợp “A + 了 + B”, khi 了 chỉ sự thay đổi của trạng thái thì 了 đặt sau động từ li
hợp.

Ví dụ:

我生病了,很难受!

Wǒ shēngbìng le, hěn nánshòu!

Con bị ốm rồi, khó chịu quá! (Biểu thị sự thay đổi của trạng thái)

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
两人结了婚,生活得很幸福!

Liǎng rén jiéle hūn, shēnghuó de hěn xìngfú! (Biểu thị sự hoàn thành)

Hai người họ kết hôn và sống rất hạnh phúc!

Lưu ý: Có một số loại động từ li hợp biểu thị động tác đã hoàn thành được một
khoảng thời gian nào đó, không mang nghĩa kéo dài, chỉ động tác chỉ diễn ra tại thời
điểm đó thì bổ ngữ thời lượng phải đặt sau động từ li hợp. Một số động từ li hợp đó
như:

AB + Bổ ngữ + 了

Ví dụ:

他们毕业两年了!

Tāmen bìyè liǎng nián le!

Họ đã tốt nghiệp 2 năm rồi!

我爸妈结婚二十五年了!

Wǒ bàmā jiéhūn èrshíwǔ niánle!

Bố mẹ tôi đã kết hôn được 25 năm rồi!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十七课:春节

Bài 17: Tết


I. 词语表 – Bảng từ vựng

1. 新年 xīnnián dt. năm mới

2. 春节 Chūnjié dt. Tết âm lịch

3. 节日 jiérì dt. ngày lễ

4. 除夕 chúxī dt. đêm giao thừa

5. 饺子 jiǎozi dt. Sủi cảo

6. 粽子 zòngzi dt. bánh chưng

7. 茶食 cháshi dt. bánh kẹo (nói chung)

8. 年夜饭 niányèfàn dt. bữa cơm tất niên

9. 红包 hóngbāo dt. bao lì xì

10. 春联 chūnlián dt. câu đối Tết

11. 鞭炮 biānpào dt. pháo

12. 房子 fángzi dt. nhà, nhà cửa

13. 亲戚 qīnqi dt. người thân, họ hàng

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
14. 过年 guònián đgt. dt. đón Tết, năm tới (qua năm)

15. 庆祝 qìngzhù đgt. chúc mừng

16. 团圆 tuányuán đgt. đoàn tụ, đoạn viên

17. 拜年 bàinián đgt. chúc Tết

18. 包 bāo đgt. gói (bánh)

19. 打扫 dǎsǎo đgt. dọn dẹp, quét dọn

20. 贴 tiē đgt. dán

21. 放 fàng đgt. đốt (pháo)

22. 传统 chuántǒng tt. dt. truyền thống

23. 重要 zhòngyào tt. quan trọng

24. 开心 kāixīn tt. vui vẻ, hạnh phúc

25. 有意思 yǒuyìsi tt. thú vị, có ý nghĩa

26. 新年快乐 xīnnián kuàilè chúc mừng năm mới

27. 好好儿 hǎohāor tt. phó. chăm chỉ, cố gắng, thoải sức...

28. 在一块儿 zài yíkuàir ở bên nhau

29. 先...... 然后...... xiān... ránhòu... đầu tiên... sau đó...

II. 课文 – Bài hội thoại

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮:我听几个朋友说快到春节了,春节是你们的一个节日,对吗?

Ānnī: Wǒ tīng jǐ gè péngyou shuō kuài dào Chūnjié le, Chūnjié shì nǐmen de yígè jiérì, duì
ma?

白茹雪:对,春节是中国的一个重要传统节日。

Bái Rúxuě: Duì, Chūnjié shì Zhōngguó de yígè zhòngyào chuántǒng jiérì.

范玉兰:我们越南人也有春节,和中国的春节差不多。

Fàn Yùlán: Wǒmen Yuènán rén yě yǒu Chūnjié, hé Zhōngguó de Chūnjié chàbuduō.

安妮:你们怎么准备过年?

Ānnī:Nǐmen zěnme zhǔnbèi guònián?

白茹雪:要准备很多,比如打扫房子、买茶食、水果、贴春联、包饺子。

Bái Rúxuě: Yào zhǔnbèi hěnduō, bǐrú dǎsǎo fángzi, mǎi cháshi, shuǐguǒ, tiē chūnlián, bāo
jiǎozi.

范玉兰:我们越南不包饺子,我们包粽子。

Fàn Yùlán: Wǒmen yuènán bù bāo jiǎozi, wǒmen bāo zòngzi.

妮妮:然后呢?

Ānnī: Ránhòu ne?

白茹雪:先准备好这些,然后到除夕,全家人团圆,一起吃年夜饭、放鞭炮,
庆祝新年。

Bái Rúxuě: Xiān zhǔnbèi hǎo zhèxiē, ránhòu dào chúxī, quán jiārén tuányuán, yīqǐ chī
niányèfàn, fàng biānpào, qìngzhù xīnnián.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
范玉兰:对,还有红包。我还记得我小时候去亲戚家拜年,他们给我很多红
包,真开心,但是现在没有了。

Fàn Yùlán: Duì, hái yǒu hóngbāo. Wǒ hái jìde wǒ xiǎoshíhou qù qīnqi jiā bàinián, tāmen gěi
wǒ hěnduō hóngbāo, zhēn kāixīn, dànshì xiànzài méiyǒu le.

妮妮:哇!春节真有意思!我也想过春节。

Ānnī: Wa! Chūnjié zhēn yǒuyìsi! Wǒ yě xiǎngguò chūnjié.

白茹雪:那么今年春节请你们到我们家做客,我们在一块儿好好儿过年,一定
会很快乐。

Bái Rúxuě: Nàme jīnnián Chūnjié qǐng nǐmen dào wǒmen jiā zuòkè, wǒmen zài yíkuàir
hǎohāor guònián, yídìng huì hěn kuàilè.

妮妮:好!玉兰我们一起去吧!你才过越南春节,还没有过中国春节,对吗?

Ānnī: Hǎo! Yùlán wǒmen yīqǐ qù ba! Nǐ cái guò Yuènán Chūnjié, hái méiyǒu guò Zhōngguó
Chūnjié, duì ma?

范玉兰:嗯。到那时候我们一定要好好儿玩。

Fàn Yùlán: Ēn. Dào nàge shíhou wǒmen yídìng yào hǎohāor wán.

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 祈使句 – Câu cầu khiến

Là câu có chủ ngữ ở ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ nhất số nhiều, có thể dùng để biểu
thị mệnh lệnh, thỉnh cầu, kiến nghị...

Cuối câu thường kết hợp với trợ từ ngữ khí “吧”

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

你去吃饭吧!

Nǐ qù chīfàn ba!

Cậu đi ăn cơm đi!

你放心吧!

Nǐ fàngxīn ba!

Cậu yên tâm đi!

你好好儿读书吧!

Nǐ hǎohāor dúshū ba!

Con cố gắng học hành đi!

Hình thức phủ định thường dùng “不要” hoặc “别”, có thể lược bỏ chủ ngữ, trong
câu thường kết hợp với trợ từ “了” ( dùng “了” để biểu thị khuyên ngăn)

Ví dụ:

你别哭了!

Nǐ bié kūle!

Cậu đừng khóc nữa!

你不要走!好不好?

Nǐ búyào zǒu! Hǎo bu hǎo?

Anh đừng đi! Có được không?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
你已经喝了两瓶了,别喝了!

Nǐ yǐjīng hēle liǎng píng le, bié hē le!

Anh đã uống 2 chai rồi, đừng uống nữa!

2. 好好儿

a) Là tính từ - tốt lành, ổn

Diễn tả tình hình vẫn ổn, bình thường

Ví dụ:

手机刚才还好好儿的,怎么就坏了。

Shǒujī gāngcái hái hǎohāor de, zěnme jiù huàile.

Điện thoại vừa nãy còn tốt lắm mà, sao đã hỏng rồi.

这棵树活了 50 年,现在还好好儿的。

Zhè kē shù huóle 50 nián, xiànzài hái hǎohāor de.

Cái cây này đã sống 50 năm rồi, hiện tại vẫn sống tốt.

b) Là phó từ - cố gắng, dốc sức

Diễn tả cố gắng, tận lực, nhẫn nại làm điều gì đó

Ví dụ:

你再好好儿想一想。

Nǐ zài hǎohāor xiǎng yi xiǎng.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Cậu hãy cố gắng nghĩ nữa đi.

你要好好儿跟他谈,别着急。

Nǐ yào hǎohāor gēn tā tán, bié zháojí.

Anh hãy cố gắng nói chuyện với ông ấy, đừng nóng vội.

我一定要好好儿学习。

Wǒ yídìng yào hǎohāor xuéxí.

Tôi nhất định sẽ cố gắng học tập thật tốt.

3. 先 ,然后 : Đầu tiên..., sau đó...


.…… ......

Biểu thị thứ tự về thời gian trước sau của động tác.

Ví dụ:

我先去银行取钱,然后去商店买东西。

Wǒ xiān qù yínháng qǔ qián, ránhòu qù shāngdiàn mǎi dōngxi.

Tớ đến ngân hàng rút tiền trước rồi sau đó đi mua đồ.

他先回家洗澡,然后过来接我。

Tā xiān huí jiā xǐzǎo, ránhòu guòlai jiē wǒ.

Anh ấy về nhà tắm trước, sau đó qua đón tớ.

我们先坐公共汽车,然后换地铁。

Wǒmen xiān zuò gōnggòng qìchē, ránhòu huàn dìtiě.

Đầu tiên chúng ta đi xe buýt sau đó thì chuyển sang đi tàu điện ngầm.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
4. 兼语句 – câu kiêm ngữ

a) Khái niệm:

Câu kiêm ngữ là câu vị ngữ có hai động từ, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ
của động từ thứ 2 (tân ngữ còn gọi là từ kiêm ngữ)

b) Cấu trúc:

Chủ ngữ + Động từ + Từ kiêm ngữ + Động từ /Tính từ + Tân ngữ


1 2

c) Câu kiêm ngữ cầu khiến: động từ thứ nhất biểu thị ý nghĩa thỉnh cầu, ví dụ như
请、让、叫、命令、......

Đối với loại câu này, khi phủ định thì ta thêm phó từ 不、没有 vào trước động từ thứ
nhất.

Ví dụ:

他不让我走。

Tā bú ràng wǒ zǒu.

Anh ta không cho tôi đi.

Chú ý: Trước động từ thứ nhất và động từ thứ hai đều có thể mang trạng ngữ,
trạng ngữ thời gian có thể đặt ở đầu câu hoặc trước động từ thứ nhất.

Ví dụ:

今天他让我下个月出国。

Jīntiān tā ràng wǒ xià gè yuè chūguó.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Hôm nay anh ta bảo tôi tháng sau ra nước ngoài.

Giữa động từ thứ nhất và từ kiêm ngữ không được thêm bất kỳ thành phần gì.

Ví dụ:

他让下个月我出国。(X)

Tā ràng xià gè yuè wǒ chūguó. (X)

Động từ năng nguyện đặt trước động từ thứ nhất.

Ví dụ:

我想请他一起去。

Wǒ xiǎng qǐng tā yīqǐ qù.

Tôi muốn mời anh ý đi cùng.

我请他想一起去。(X)

Wǒ qǐng tā xiǎng yīqǐ qù. (X)

Ví dụ:

他请我明天去他家吃饭。

Tā qǐng wǒ míngtiān qù tā jiā chīfàn.

Anh ta mời tôi ngày mai tới nhà dùng cơm.

我想请他跟我去旅行。

Wǒ xiǎng qǐng tā gēn wǒ qù lǚxíng.

Tôi muốn mời anh ấy đi du lịch cùng tôi.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十八课:旅游

Bài 18: Du lịch


I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.中国 Zhōngguó dt. Trung Quốc

2.象征 xiàngzhēng dt. tượng trưng

3.景点 jǐngdiǎn dt. địa điểm, danh lam thắng


cảnh
4.颐和园 Yíhéyuán Di Hòa Viên

5.故宫 Gùgōng Cố Cung

6.万里长城 Wànlǐ Chángchéng Vạn Lý Trường Thành

7.天安门 Tiān'ānmén Thiên An Môn

8. 菜 cài dt. món ăn, đồ ăn, rau

9.烤鸭 kǎoyā dt. vịt quay

10. 历史 lìshǐ dt. lịch sử

11. 文化 wénhuà dt. văn hóa

12.明年 míngnián dt. năm sau

13.暑假 shǔjià dt. kỳ nghỉ hè

14.旅行 lǚxíng đgt. du lịch

15.旅游 lǚyóu đgt. du ngoạn; du lịch

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
16.爬山 páshān đgt. leo núi

17.拍照 pāizhào đgt. chụp ảnh

18.会 huì đgt. biết, sẽ


Phó,đtnn
19.羡慕 xiànmù đgt. ngưỡng mộ, hâm mộ

20.美 měi tt. đẹp

21.有名 yǒumíng tt. nổi tiếng

22.雄伟 xióngwěi tt. hùng vĩ, to lớn

23.壮丽 zhuànglì tt. tráng lệ

24.好客 hàokè tt. hiếu khách

25.不但……而且…… búdàn... érqiě... không những... mà còn...

II. 课文 – Bài hội thoại

安妮:马克,去年暑假你去哪儿旅行?

Ānnī: Mǎkè, qùnián shǔjià nǐ qù nǎr lǚxíng?

马克:我去北京旅行。

Mǎkè: Wǒ qù Běijīng lǚxíng.

安妮:北京美吗?

Ānnī: Běijīng měi ma?

马克:当然了。北京特别美,有很多有名的景点,比如:万里长城、颐和园、
故宫和天安门。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Mǎkè: Dāngrán le. Běijīng tèbié měi, yǒu hěnduō yǒumíng de jǐngdiǎn, bǐrú: Wànlǐ
Chángchéng, Yíhéyuán, Gùgōng hé Tiān'ānmén.

安妮: 哇,我挺喜欢万里长城。它很雄伟,对吗?

Ānnī: Wa, wǒ tǐng xǐhuan Wànlǐ Chángchéng. Tā hěn xióngwěi duì ma?

马克:对。万里长城非常雄伟壮丽,是中国人历史和文化的象征。

Mǎkè: Duì. Wànlǐ Chángchéng fēicháng xióngwěi zhuànglì, shì Zhōngguó rén lìshǐ hé
wénhuà de xiàngzhēng.

安妮:你还去哪儿玩儿?

Ānnī: Nǐ hái qù nǎr wánr?

马克:我还去爬山、拍照、购物和尝尝北京的菜。

Mǎkè: Wǒ hái qù páshān, pāizhào, gòuwù hé chángchang Běijīng de cài.

安妮:北京的菜怎么样?

Ānnī: Běijīng de cài zěnmeyàng?

马克:不但很好吃而且也比较便宜,特别是北京烤鸭。

Mǎkè: Búdàn hěn hǎo chī érqiě yě bǐjiào piányi, tèbié shì Běijīng kǎoyā.

安妮:北京人呢?

Ānnī: Běijīng rén ne?

马克:很热情和好客,我还认识了一个很好的朋友。

Mǎkè: Hěn rèqíng hé hàokè, wǒ hái rènshi le yígè hěn hǎo de péngyou.

安妮:好羡慕你啊!今年暑假我也会去北京旅行。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ānnī: Hǎo xiànmù nǐ a! Jīnnián shǔjià wǒ yě huì qù Běijīng lǚxíng.

马克:你不是说今年要去日本旅行吗?

Mǎkè: Nǐ búshì shuō jīnnián yào qù Rìběn lǚxíng ma?

安妮:我决定了,今年去中国,明年去日本!

Ānnī: Wǒ juédìng le, jīnnián qù Zhōngguó, míngnián qù Rìběn!

III. 语法 – Ngữ pháp

1.会

会 vừa là phó từ, vừa là động từ.

● Trường hợp 1: 会 vừa là phó từ đứng trước động từ mang nghĩa “sẽ”, biểu thị
sự việc xảy ra trong tương lai hoặc biểu thị lời hứa sẽ thực hiện.

Ví dụ:

明天我们会去爬山。

Míngtiān wǒmen huì qù páshān.

Ngày mai chúng tôi sẽ đi leo núi.

你帮我,然后我会帮你,好吗?

Nǐ bāng wǒ, ránhòu wǒ huì bāng nǐ, hǎo ma?

Cậu giúp tới rồi tớ sẽ giúp cậu, có được không?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
● Trường hợp 2: 会 là động từ mang nghĩa “biết”, trong tiếng Việt “biết” có
nhiều nghĩa nên người học cần lưu ý nếu “biết” chuyển ngữ 会 thì ở đây nó
phải biểu thị thông qua quá trình học hỏi mà nắm bắt được một kĩ năng, kiến
thức nào đó, khác với ý nghĩa biết của từ 知道,认识,nội dung kế tiếp chúng

tôi sẽ phân biệt .

Ví dụ:

我会踢足球。

Wǒ huì tī zúqiú.

Tôi biết đá bóng.

她会说汉语。

Tā huì shuō Hànyǔ.

Cô ấy biết nói tiếng Trung.

Chú ý: Cần phân biệt 会 và 知道.

Cả hai đều mang nghĩa là “biết”, tuy nhiên 会 là biết thông qua học tập rèn
luyện, còn 知道 là tri nhận, nhận thức về một thông tin khách quan nào đó. Vì vậy tùy
theo ngữ cảnh, ý nghĩa cần truyền tải và mẫu câu để ta lựa chọn động từ cho phù hợp.

Ví dụ:

他会开车。
Tā huì kāichē
Anh ấy biết lái xe.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
你知道他在哪儿吗?
Nǐ zhīdào tā zài nǎr ma?
Bạn biết anh ấy ở đâu không?

2. 反问句 – Câu phản vấn

a) Khái niệm
Câu phản vấn là câu nhấn mạnh hoặc phủ định một chuyện nào đó bằng hình thức
câu hỏi.

b) Một số mẫu câu thường sử dụng và ví dụ

● 不是...... 吗?
Ví dụ:

不是我们昨天已经见面了吗?

Búshì wǒmen zuótiān yǐjīng jiànmiànle ma?

Không phải hôm qua chúng ta đã gặp nhau rồi sao? (Khẳng định hôm qua
chúng ta đã gặp nhau rồi.)

外面不是在下雨吗?你用我的伞吧。

Wàimian búshì zài xià yǔ ma? Nǐ yòng wǒ de sǎn ba.

Không phải ngoài trời đang mưa à? Cậu dùng ô của tớ đi! (Khẳng định ngoài
trời đang mưa.)

● V + 什么?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

你还没洗手就要吃什么?

Nǐ hái méi xǐshǒu jiù yào chī shénme?

Con còn chưa rửa tay đã đòi ăn cái gì? (Con không được ăn)

他不喜欢我,我去干什么?

Tā bù xǐhuan wǒ, wǒ qù gàn shénme?

Anh ta không thích tôi, tôi còn đi làm gì? (Tôi không đi.)

● Dùng đại từ nghi vấn để phản vấn

Ví dụ:
你不告诉我,我怎么知道呢?
Nǐ bú gàosù wǒ, wǒ zěnme zhīdào ne?
Cậu không nói cho tớ biết thì làm sao tớ biết được? (Tớ không hề biết gì.)

好朋友邀请我,我哪儿能不来啊?
Hǎo péngyou yāoqǐng wǒ, wǒ nǎr néng bù lái a?
Bạn bè tốt đã mời tôi, tôi đâu thể không đi được? (Tôi nhất định sẽ đi.)

谁说我们已经分手了?
Shéi shuō wǒmen yǐjīng fēnshǒu le?
Ai bảo chúng tôi đã chia tay rồi? (Chúng tôi chưa chia tay.)

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我什么时候说我不是河内人?
Wǒ shénme shíhou shuō wǒ búshì Hénèi rén?
Tớ bảo mình không phải người Hà Nội lúc nào? (Tớ là người Hà Nội.)

第六单元:身体健康

Đơn nguyên 6: sức khỏe

第十九课:生病

Bài 19: Bị ốm
I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.药 yào dt. thuốc

2.肉粥 ròuzhōu dt. cháo thịt

3.药店 yàodiàn dt. hiệu thuốc

4.脸色 liǎnsè dt. sắc mặt

5.冰水 bīngshuǐ dt. nước đá

6.生病 shēngbìng đgt. bị ốm, bị bệnh, ốm

7.感冒 gǎnmào đgt. cảm cúm

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
8.头疼 tóuténg đgt. đau đầu

9.发烧 fāshāo đgt. sốt

10.咳嗽 késou đgt. ho

11.喉咙发炎 hóulong fāyán đgt. viêm họng

12.累 lèi tt. mệt, mệt mỏi

13.戒除 jièchú đgt. cai, bỏ, chừa

14.得了 déle đgt. bị (cảm cúm)

15.恢复 huīfù đgt. hồi phục

16.辛苦 xīnkǔ đgt. tt. mệt, vất vả

17.听说 tīngshuō đgt. nghe nói

18.好像 hǎoxiàng phó. hình như

19.要紧 yàojǐn tt. nghiêm trọng

20.快 kuài tt. nhanh

21.顺便 shùnbiàn phó. thuận tiện, tiện thể

22.而已 éryǐ Trợ. mà thôi

23.没事儿 méishìr không sao

24.没想到 méixiǎngdào không ngờ (rằng)

II. 课文 – Bài hội thoại

阮日明:小兰,你的脸色不太好,是不是生病了?

Ruǎn Rìmíng: Xiǎolán, nǐ de liǎnsè bú tài hǎo, shì bu shì shēngbìng le?

范玉兰:我觉得头很疼,上午还发烧和咳嗽, 好像感冒了。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Wǒ juéde tóu hěn téng, shàngwǔ hái fāshāo hé késou, hǎoxiàng gǎnmào le.

阮日明:你是不是又喝冰水了?你的喉咙经常发炎,你还不戒除冰水。

Ruǎn Rìmíng: Nǐ shì bu shì yòu hē bīngshuǐ le? Nǐ de hóulong jīngcháng fāyán, nǐ hái bù
jièchú bīngshuǐ.

范玉兰: 我只喝了一口, 没想到……

Fàn Yùlán: Wǒ zhǐ hē le yīkǒu, méixiǎngdào…

阮日明:今天下午有课,你这样一定不能上课了。 最好回家休息吧!

Ruǎn Rìmíng: Jīntiān xiàwǔ yǒu kè, nǐ zhèyàng yídìng bùnéng shàngkè le. Zuì hǎo huí jiā
xiūxi ba!

范玉兰: 那你帮我跟刘老师说一声, 我生病不能上课了!

Fàn Yùlán: Nà nǐ bāng wǒ gēn Liú lǎoshī shuō yī shēng, wǒ shēngbìng bùnéng shàngkè le!

阮日明:好的!我现在有空儿,还能帮你做什么吗?

Ruǎn Rìmíng: Hǎo de! Wǒ xiànzài yǒu kòngr, hái néng bāng nǐ zuò shénme ma?

范玉兰:没事儿, 只得了感冒而已, 不要紧。

Fàn Yùlán: Méishìr, zhǐ déle gǎnmào éryǐ, bú yàojǐn.

阮日明:你还这样说!我现在去药店给你买药。对了, 听说感冒应该吃肉粥,
这样很快就恢复了。我顺便给你买一碗粥吧!

Ruǎn Rìmíng: Nǐ hái zhèyàng shuō! Wǒ xiànzài qù yàodiàn gěi nǐ mǎi yào. Duìel, tīngshuō
gǎnmào yīnggāi chī ròu zhōu, zhèyàng hěn kuài jiù huīfù le. Wǒ shùnbiàn gěi nǐ mǎi yī wǎn
zhōu ba!

范玉兰:谢谢!你辛苦了!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Xièxie! Nǐ xīnkǔ le!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 能: có thể

Biểu thị có khả năng/năng lực làm gì đó.

● Phủ định 不能: không thể

Ví dụ:

早餐他能吃十个包子。

Zǎocān tā néng chī shí gè bāozi.

Bữa sáng cậu ấy có thể ăn 10 cái bánh bao.

我的头很疼,不能上课。

Wǒ de tóu hěn téng, bùnéng shàngkè.

Tớ rất đau đầu, không thể đi học được.

我明天要考试了,不能跟你去。

Wǒ míngtiān yào kǎoshì le, bùnéng gēn nǐ qù.

Mai tớ thi rồi, không thể đi cùng cậu được.

2. 最好 – tốt nhất

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Dùng trước động từ, biểu thị đề xuất, kiến nghị

Ví dụ:

你咳嗽了,最好别抽烟了。

Nǐ késou le, zuì hǎo bié chōuyān le.

Anh bị ho rồi, tốt nhất đừng hút thuốc nữa.

你感冒了,最好休息一天吧。

Nǐ gǎnmào le, zuì hǎo xiūxi yītiān ba.

Cậu bị cảm rồi, tốt nhất hãy nghỉ ngơi một ngày đi.

孩子发烧了,最好带她去看医生吧。

Háizi fāshāole, zuì hǎo dài tā qù kàn yīshēng ba.

Con bị ốm rồi, tốt nhất là đưa con đi khám bác sĩ đi.

3. Trợ từ ngữ khí 吧

Trợ từ ngữ khí, dùng ở cuối câu, biểu thị phỏng đoán, suy đoán, ước lượng,
không dám khẳng định.

Ví dụ:

她不来了吧。

Tā bù lái le ba.

Chắc là cô đấy không đến nữa.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
今天会下雨吧。

Jīntiān huì xià yǔ ba.

Hôm nay chắc sẽ mưa đấy nhỉ.

第二十课:锻炼身体

Bài 20: Tập thể dục


I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.身体 shēntǐ dt. cơ thể

2.疾病 jíbìng dt. bệnh, bệnh tật, đau ốm

3.空气 kōngqì dt. không khí

4.小时 xiǎoshí dt. tiếng, giờ đồng hồ

5.好处 hǎochu dt. lợi ích

6.体育馆 tǐyùguǎn dt. cung thể thao

7.篮球 lánqiú dt. Bóng rổ

8.网球 wǎngqiú dt. Tennis

9.武术 wǔshù dt. võ thuật

10.跑步 pǎobù đgt. chạy bộ, chạy

11.锻炼 duànliàn đgt. tập luyện, tập

12.运动 yùndòng đgt. dt. vận động, hoạt động thể thao

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
13.享受 xiǎngshòu đgt. hưởng thụ

14.预防 yùfáng đgt. ngăn chặn, ngăn ngừa

15.起床 qǐchuáng đgt. ngủ dậy, thức dậy

16.睡 shuì đgt. ngủ

17.新鲜 xīnxiān tt. tươi, trong lành, mới mẻ

18.认真 rènzhēn tt. nghiêm túc, chăm chỉ, hẳn hoi

19.坚持 jiānchí tt. kiên trì; giữ vững

20.棒 bàng tt. khỏe, tốt

21.弱 ruò tt. yếu, yếu sức

22.健康 jiànkāng tt. dt. khỏe mạnh, tráng kiện, sức khỏe

23.大概 dàgài phó. đại khái, khoảng

24.得 děi đtnn. phải

25.可能 kěnéng đtnn. khả năng, có thể

26. 应该 yīnggāi đtnn. Nên, có vẻ như

II. 课文 – Bài hội thoại

安妮: 阿明,我看你每天早上都跑步,你是不是常常锻炼身体?

Ānnī: Āmíng, wǒ kàn nǐ měitiān zǎoshang dōu pǎobù, nǐ shì bu shì chángcháng duànliàn
shēntǐ?

阮日明:是。我每天早上六点都起来跑步。

Ruǎn Rìmíng: Shì. Wǒ měitiān zǎoshang liù diǎn dōu qǐlai pǎobù.

安妮: 你每天跑多长时间?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ānnī: Nǐ měitiān pǎo duō cháng shíjiān?

阮日明:大概跑半个小时。

Ruǎn Rìmíng: Dàgài pǎo bàn gè xiǎoshí.

安妮:你好认真啊!

Ānnī: Nǐ hǎo rènzhēn a!

阮日明: 早上跑步不但可以享受新鲜的空气,而且对身体也有很多好处。

Ruǎn Rìmíng: Zǎoshang pǎobù búdàn kěyǐ xiǎngshòu xīnxiān de kōngqì, érqiě duì shēntǐ yě
yǒu hěn duō hǎochu.

安妮:我看你的身体真棒。你一定很喜欢体育运动吧?

Ānnī: Wǒ kàn nǐ de shēntǐ zhēn bàng. Nǐ yídìng hěn xǐhuan tǐyù yùndòng ba?

阮日明:对。每天下午我都去体育馆游泳,打篮球、打网球和武术。周末如果
天气好我就跟几个朋友去爬山。我觉得你的身体太弱,可能是因为不经常锻炼
身体。

Ruǎn Rìmíng: Duì. Měitiān xiàwǔ wǒ dōu qù tǐyùguǎn yóuyǒng, dǎ lánqiú, dǎ wǎngqiú hé
wǔshù. Zhōumò rúguǒ tiānqì hǎo wǒ jiù gēn jǐ gè péngyou qù páshān. Wǒ juéde nǐ de shēntǐ
tài ruò, kěnéng shì yīnwèi bù jīngcháng duànliàn shēntǐ.

安妮:我每天都晚睡晚起,也不太喜欢体育运动。

Ānnī: Wǒ měitiān dōu wǎn shuì wǎn qǐ, yě bú tài xǐhuan tǐyù yùndòng.

阮日明:你这样对身体不好,也很容易生病。你得多多锻炼身体。锻炼身体还
可以预防疾病。

Ruǎn Rìmíng: Nǐ zhèyàng duì shēntǐ bù hǎo, yě hěn róngyì shēngbìng. Nǐ děi duōduō
duànliàn shēntǐ. Duànliàn shēntǐ hái kěyǐ yùfáng jíbìng.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮:我知道了,明天你跑步的时候能叫我吗?我决定要跟你一样坚持锻炼身
体。

Ānnī: Wǒ zhīdao le, míngtiān nǐ pǎobù de shíhou néng jiào wǒ ma? Wǒ juédìng yào gēn nǐ
yíyàng jiānchí duànliàn shēntǐ.

阮日明:好啊!

Ruǎn Rìmíng: Hǎo a!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 多 + Động từ

Nghĩa là làm gì đó nhiều hơn, mang sắc thái nghĩa tích cực

Ví dụ:

你得多锻炼了。

Nǐ děi duō duànliàn le.

Bạn phải luyện tập nhiều hơn nữa rồi.

你应该多听,多说,多读,多写。

Nǐ yīnggāi duō tīng, duō shuō, duō dú, duō xiě.

Bạn nên nghe nhiều, nói nhiều, đọc nhiều và viết nhiều.

你是不是累了?多休息吧!

Nǐ shìbushì lèi le? Duō xiūxi ba!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Có phải bạn mệt không? Nghỉ ngơi nhiều chút đi!

2. Động từ năng nguyên

2.1. 会

a/ Sẽ, biểu thị sự việc xảy ra trong tương lai hoặc biểu thị lời hứa sẽ thực hiện

Ví dụ: 下次我会请你吃饭!

Xià cì wǒ huì qǐng nǐ chīfàn!

Lần sau tớ sẽ mời cậu đi ăn cơm!

你放心,明天我会准时来!

Nǐ fàngxīn, míngtiān wǒ huì zhǔnshí lái!

Cậu yên tâm, ngày mai tớ sẽ đến đúng giờ!

b/ Biết, biểu thị thông qua quá trình học hỏi mà nắm bắt được một kĩ năng gì đó

Ví dụ: 她会中文。

Tā huì Zhōngwén.
Cô ấy biết tiếng Trung.

我会打羽毛球。
Wǒ huì dǎ yǔmáoqiú.
Tôi biết đánh cầu lông.

2.2. 可以

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
a/ Có thể, biểu thị năng lực đạt đến một trình độ nhất định

Ví dụ: 我可以做好这件事。

Wǒ kěyǐ zuò hǎo zhè jiàn shì.

Tôi có thể làm tốt việc này

b/ Có thể, biểu thị điều kiện khách quan cho phép thực hiện một việc gì đó。

Ví dụ: 明天是国庆节,我们可以去买东西。

Míngtiān shì Guóqìng jié, wǒmen kěyǐ qù mǎi dōngxi.

Ngày mai là lễ Quốc khánh, chúng ta có thể đi mua sắm.

c/ Hỏi tính khả năng của một việc, xin phép

Ví dụ : 妈妈,做完作业以后,我可以看电影吗?

Māma, zuò wán zuòyè yǐhòu, wǒ kěyǐ kàn diànyǐng ma?

Mẹ ơi, sau khi làm xong bài tập về nhà con có thể xem phim không ạ?

d/ Đưa ra ý kiến, lời khuyên cho người khác

Ví dụ: 如果要减肥,你可以多锻炼身体。

Rúguǒ yào jiǎnféi, nǐ kěyǐ duō duànliàn shēntǐ.

Nếu muốn giảm cân, cậu có thể tập thể dục nhiều hơn

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
*Lưu ý: Phủ định của 可以 là 不可以: biểu thị cấm cản thực hiện một việc gì đó
(thường theo nguyên tắc, quy định)

Ví dụ: 中学生不可以抽烟。

Zhōngxuéshēng bù kěyǐ chōuyān.

Học sinh trung học không được phép hút thuốc.

2.3. 能

a/ Có thể, biểu thị năng lực có sẵn, không cần qua tập luyện

Ví dụ: 我有眼睛,我能看。我有耳朵,我能听。

Wǒ yǒu yǎnjīng, wǒ néng kàn. Wǒ yǒu ěrduǒ, wǒ néng tīng.

Tôi có mắt, tôi có thể nhìn. Tôi có tai, tôi có thể nghe.

b/ Có thể, biểu thị khả năng đạt đến một trình độ nhất định

Ví dụ: 他一天能记住 50 个汉字。

Tā yītiān néng jìzhù 50 gè Hànzì.

Một ngày anh ấy có thể nhớ 50 chữ hán.

c/ Có thể, biểu thị khả năng thực hiện được một việc do điều kiện khách quan cho
phép

Ví dụ: 雨停了!我们能去公园玩了。

Yǔ tíng le! Wǒmen néng qù gōngyuán wánle.

Tạnh mưa rồi, chúng ta có thể đi công viên chơi được rồi.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
*Chú ý: 不能 là phủ định của 能 biểu thị điều kiện khách quan không cho phép

Ví dụ:不能把雨伞放在这里。

Bùnéng bǎ yǔsǎn fàngzài zhèli.


Không được để ô ở đây.

2.4. 可能
Khả năng, biểu thị suy đoán việc gì đó sẽ xảy ra

Ví dụ: 天可能要下雨。

Tiān kěnéng yào xià yǔ.


Trời có thể sắp mưa.
2.5. 想
Muốn, nhấn mạnh mong muốn, dự định chủ quan

Ví dụ: 明天我想去图书馆看书。

Míngtiān wǒ xiǎng qù túshū guǎn kànshū.

Ngày mai tôi muốn đi thư viện đọc sách.

2.6. 要

a/ Muốn, biểu thị mong muốn chủ quan, có tính cần thiết hơn so với 想

Ví dụ: 我要学游泳。

Wǒ yào xué yóuyǒng.

Tôi muốn học bơi.

b/ Cần, biểu thị nhu cầu cần thiết làm việc gì đó theo thực tế khách quan

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ: 早点儿睡吧,明天还要早点儿起床呢!

Zǎodiǎnr shuì ba, míngtiān hái yào zǎodiǎnr qǐchuáng ne!


Ngủ sớm đi, ngày mai còn phải dậy sớm nữa.

2.7. 应该
a/ Nên, biểu thị nên làm việc gì

Ví dụ: 你应该早睡早起。

Nǐ yīnggāi zǎoshuìzǎoqǐ.
Cậu nên ngủ sớm dậy sớm.

b/ Biểu thị suy đoán: có vẻ như, dường như, có thể

Ví dụ: 这本书应该是刘老师的。

Zhè běn shū yīnggāi shì Liú lǎoshī de.

Quyền sách này có thể ( có vẻ như) là của cô giáo Lưu.

2.8. 得 /děi/
Phải, biểu thị phải làm việc gì đó về mặt khách quan.

Ví dụ: 要取得好成绩,就得努力学习。

Yào qǔdé hǎo chéngjī, jiù děi nǔlì xuéxí.

Muốn đạt kết quả tốt thì phải cố gắng học tập.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第二十一课:健康检查

Bài 21: Kiểm tra sức khỏe

I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.医院 yīyuàn dt. bệnh viện

2.医生 yīshēng dt. bác sĩ

3.护士 hùshi dt. y tá, hộ sĩ

4.病人 bìngrén dt. bệnh nhân

5.医疗保险 yīliáo bǎoxiǎn dt. bảo hiểm y tế

6.费用 fèiyòng dt. chi phí

7.胃口 wèikǒu dt. ăn uống, khẩu vị

8.睡眠 shuìmián dt. giấc ngủ

9.重病 zhòngbìng dt. trọng bệnh, bệnh nặng

10.症状 zhèngzhuàng dt. triệu chứng

11.头晕 tóuyūn tt. chóng mặt

12.过敏 guòmǐn đgt. dị ứng

13.最近 zuìjìn phó. gần đây

14.看病 kànbìng đgt. khám bệnh

15.检查 jiǎnchá đgt. kiểm tra

16.治病 zhìbìng đgt. trị bệnh

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
17.打针 dǎzhēn đgt. tiêm

18.开处方 kāi chǔfāng đgt. kê đơn thuốc

19.陪 péi đgt. đi cùng

20.减少 jiǎnshǎo đgt. giảm

21.明白 míngbai đgt. hiểu

22.其实 qíshí phó. thực ra

23. 并 bìng liên. và

II. 课文 – Bài hội thoại

白茹雪:马克,我下午想去医院检查身体, 你可以陪我去吗?

Bái Rúxuě: Mǎkè, wǒ xiàwǔ xiǎng qù yīyuàn jiǎnchá shēntǐ, nǐ kěyǐ péi wǒ qù ma?

马克:你怎么了? 身体不好吗?

Mǎkè: Nǐ zěnme le? Shēntǐ bù hǎo ma?

白茹雪:是的,最近觉得身体不太好,所以想去医院看看得了什么病。

Bái Rúxuě: Shì de, zuìjìn juéde shēntǐ bù tài hǎo, suǒyǐ xiǎng qù yīyuàn kànkan déle shénme
bìng.

马克:好的。 我陪你去看病。

Mǎkè: Hǎo de. Wǒ péi nǐ qù kànbìng.

(在医院)

(Zài yīyuàn)

医生:你有什么症状?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Yīshēng: Nǐ yǒu shénme zhèngzhuàng?

白茹雪:我经常觉得头晕,吃什么都过敏。 最近胃口和睡眠都不好。

Bái Rúxuě: Wǒ jīngcháng juéde tóuyūn, chī shénme dōu guòmǐn. Zuìjìn wèikǒu hé shuìmián
dōu bù hǎo.

医生:好的,我们现在给你检查检查。

Yīshēng: Hǎo de, wǒmen xiànzài gěi nǐ jiǎnchá jiǎnchá.

白茹雪:我是不是得了重病?

Bái Rúxuě: Wǒ shìbushì déle zhòngbìng?

医生:你学习和工作太累了, 所以才有那样的症状。

Yīshēng: Nǐ xuéxí hé gōngzuò tài lèile, suǒyǐ cái yǒu nàyàng de zhèngzhuàng.

白茹雪:那现在怎么治病呢, 医生?

Bái Rúxuě: Nà xiànzài zěnme zhì bìng ne, yīshēng?

医生:其实没有什么要紧的。 我让护士给你打个针并开给你一个处方,你回家
吃完饭再吃药和多喝水,过几天身体就恢复了。

Yīshēng: Qíshí méiyǒu shénme yàojǐn de. Wǒ ràng hùshì gěi nǐ dǎ gè zhēn bìng kāi gěi nǐ
yígè chǔfāng, nǐ huí jiā chī wán fàn zài chī yào hé duō hē shuǐ, guò jǐ tiān shēntǐ jiù huīfù le.

白茹雪:谢谢医生!

Bái Rúxuě: Xièxie yīshēng!

医生:对了,你有没有医疗保险?如果有的话就可以减少检查费用。

Yīshēng: Duìle, nǐ yǒu méiyǒu yīliáo bǎoxiǎn? Rúguǒ yǒu de huà jiù kěyǐ jiǎnshǎo jiǎnchá
fèiyòng.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
白茹雪:我没有医疗保险。

Bái Rúxuě: Wǒ méiyǒu yīliáo bǎoxiǎn.

医生:大多数病人都买医疗保险,它很重要,你应该买一个!

Yīshēng: Dàduōshù bìngrén dōu mǎi yīliáo bǎoxiǎn, tā hěn zhòngyào, nǐ yīnggāi mǎi yígè!

白茹雪:我明白了。 谢谢您!

Bái Rúxuě: Wǒ míngbai le. Xièxie nín!

III. Tổng hợp ngữ pháp trong đơn nguyên

1. 最好

Ví dụ:

你最好继续锻炼身体吧!

Nǐ zuì hǎo jìxù duànliàn shēntǐ ba!

Tốt nhất bạn nên tiếp tục rèn luyện sức khỏe đi!

最好的办法是什么都不要说,保持安静!

Zuì hǎo de bànfǎ shì shénme dōu búyào shuō, bǎochí ānjìng!

Cách tốt nhất đó chính là không nói gì cả và giữ im lặng!

2. 吧

Ví dụ:

你这么努力,肯定很累吧?

Nǐ zhème nǔlì, kěndìng hěn lèi ba?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bạn cố gắng như vậy, nhất định rất mệt nhỉ?

他可能同意了吧?

Tā kěnéng tóngyì le ba?

Hẳn là anh ấy đồng ý rồi?

3. 多 + Động từ

Ví dụ:

你多吃点儿蔬菜吧,对身体有好处!

Nǐ duō chī diǎnr shūcài ba, duì shēntǐ yǒu hǎochù!

Con ăn nhiều rau chút, có lợi cho sức khỏe!

你多运动运动吧!

Nǐ duō yùndòng yùndòng ba!

Con vận động nhiều hơn đi!

4. Động từ năng nguyện

Ví dụ:

我会游泳,也会滑冰。

Wǒ huì yóuyǒng, yě huì huábīng.

Tớ biết bơi, còn biết trượt băng.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
你能给我倒杯水吗?

Nǐ néng gěi wǒ dào bēi shuǐ ma?

Cậu có thể rót cho tớ cốc nước không?

可能快要下雪了!

Kěnéng kuàiyào xià xuěle!

Có lẽ sắp có tuyết rơi rồi!

我想去公园跑步。

Wǒ xiǎng qù gōngyuán pǎobù.

Tớ muốn đến công viên chạy bộ.

你得多注意自己的身体健康。

Nǐ děi duō zhùyì zìjǐ de shēntǐ jiànkāng.

Con phải chú ý nhiều hơn đến sức khỏe của bản thân.

你应该多喝白水,少喝汽水!

Nǐ yīnggāi duō hē báishuǐ, shǎo hē qìshuǐ!

Con nên uống nước lọc nhiều hơn và uống ít nước ngọt thôi!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
5. 如果......就......

Ví dụ:

如果明天下雪,我就去堆雪人。

Rúguǒ míngtiān xià xuě, wǒ jiù qù duī xuěrén.

Nếu ngày mai có tuyết rơi thì tớ sẽ đi đắp người tuyết.

如果八点我还没回来,你就不用等我了。

Rúguǒ bā diǎn wǒ hái méi huílai, nǐ jiù búyòng děng wǒle.

Nếu tám giờ mà tớ vẫn chưa quay lại thì cậu không cần đợi tớ nữa nhé.

第七单元:中国留学

Đơn nguyên 7: Du học Trung Quốc

第二十二课:适应

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bài 22: Thích nghi
I. 词语表 - Bảng từ vựng

1. 压力 yālì dt. áp lực

2. 困难 kùnnan dt. khó khăn

3. 问题 wèntí dt. vấn đề, câu hỏi

4. 方法 fāngfǎ dt. phương pháp, cách làm

5. 气候 qìhòu dt. khí hậu

6. 环境 huánjìng dt. môi trường, hoàn cảnh

7. 以前 yǐqián dt. trước, lúc trước

8. 以后 yǐhòu dt. sau, lúc sau

9. 家乡 jiāxiāng dt. quê hương

10. 年纪 niánjì dt. tuổi, tuổi tác

11. 出国 chūguó đgt. ra nước ngoài

12. 遇到 yù dào đgt. gặp phải

13. 适应 shìyìng đgt. thích nghi, thích ứng

14. 练习 liànxí đgt. luyện tập

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
15. 懂 dǒng đgt. hiểu

16. 哭 kū đgt. khóc

17. 希望 xīwàng đgt. dt. hi vọng, mong, niềm hi vọng

18. 相信 xiāngxìn đgt. tin, tin tưởng

19. 习惯 xíguàn đgt. dt. quen , thói quen

20. 抓紧 zhuājǐn đgt. nắm bắt, nắm chặt

21. 继续 jìxù đgt. tiếp tục

22. 解决 jiějué đgt. giải quyết

23. 努力 nǔlì đgt. tt. cố gắng, nỗ lực

24. 难过 nánguò tt. buồn

25. 幸福 xìngfú tt. dt. hạnh phúc

26. 糟糕 zāogāo tt. tồi tệ, gay go

27. 不同 bùtóng tt. khác biệt, bất đồng, không giống nhau

28. 难 nán tt. khó

29. 有经验 yǒu jīngyàn có kinh nghiệm

30. 已经 yǐjīng phó. đã

31. 慢慢 mànmàn phó. từ từ, dần dần

32. 再说 zàishuō liên. ngoài ra, hơn nữa

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
33. 虽然...... 但是...... suīrán...dànshì... mặc dù... nhưng...

34. 没关系 méiguānxi không sao

II. 课文 – Bài hội thoại

白茹雪:玉兰,你怎么了?生病了吗?

Bái Rúxuě: Yùlán, nǐ zěnmele? Shēngbìngle ma?

范玉兰:昨天下雪了,天挺冷的,所以我好像感冒了。

Fàn Yùlán: Zuótiān xià xuěle, tiān tǐng lěng de, suǒyǐ wǒ hǎoxiàng gǎnmào le.

白茹雪:你还没习惯这里的气候吗?

Bái Rúxuě: Nǐ hái méi xíguàn zhèli de qìhòu ma?

范玉兰:还没习惯,因为我家乡冬天不太冷,也不下雪。

Fàn Yùlán: Hái méi xíguàn, yīnwèi wǒ jiāxiāng dōngtiān bú tài lěng, yě bú xià xuě.

白茹雪:慢慢就会习惯了。

Bái Rúxuě: Mànmàn jiù huì xíguàn le.

范玉兰:我也希望是这样。出国留学真是不容易啊!

Fàn Yùlán: Wǒ yě xīwàng shì zhèyàng. Chūguó liúxué zhēnshì bù róngyì a!

白茹雪:怎么了?你还有什么困难,告诉我吧!我会帮你解决。

Bái Rúxuě: Zěnmele? Nǐ hái yǒu shén me kùnnan, gàosù wǒ ba! Wǒ huì bāng nǐ jiějué.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
范玉兰:都是留学生经常遇到的困难,比如文化不同、生活环境不同等等。我
们留学生的压力很大。

Fàn Yùlán: Dōu shì liúxuéshēng jīngcháng yùdào de kùnnan, bǐrú wénhuà bùtóng, shēnghuó
huánjìng bùtóng děngděng. Wǒmen liúxuéshēng de yālì hěn dà.

白茹雪:我现在才知道。你们辛苦了。

Bái Rúxuě: Wǒ xiànzài cái zhīdao. Nǐmen xīnkǔle.

范玉兰:那些困难我都能自己适应,自己解决。最糟糕的要说到学习问题。刚
来中国的时候,因为不习惯这里的学习方法,所以我做什么事都很难。虽然在
国内已经学汉语了,但是到中国以后,有很多时候你们说的我听不懂。考试又
有很多,要抓紧时间练习。我一点儿也不习惯,哭了很多次。

Fàn Yùlán: Nàxiē kùnnan wǒ dōu néng zìjǐ shìyìng, zìjǐ jiějué. Zuì zāogāo de yāo shuō dào
xuéxí wèntí. Gāng lái Zhōngguó de shíhou, yīn wèi bù xíguàn zhèli de xuéxí fāngfǎ, suǒ yǐ
wǒ zuò shénme shì dōu hěn nán. Suīrán zài guónèi yǐjīng xué Hànyǔ le, dànshì dào
Zhōngguó yǐhòu, yǒu hěnduō shíhou nǐmen shuō de wǒ tīng bù dǒng. Kǎoshì yòu yǒu
hěnduō, yào zhuā jǐn shíjiān liànxí. Wǒ yīdiǎnr yě bù xíguàn, kūle hěnduō cì.

白茹雪:你怎么不跟我们说啊?那时候你一定很难过。

Bái Rúxuě: Nǐ zěnme bù gēn wǒmen shuō a? Nà shíhou nǐ yídìng hěn nánguò.

范玉兰:没关系!我只要继续努力,相信自己就好。再说,虽然我不说,但是
你们也帮助我很多。能到中国,跟你们交朋友,我很幸福。

Fàn Yùlán: Méiguānxi! Wǒ zhǐyào jìxù nǔlì, xiāngxìn zìjǐ jiù hǎo. Zàishuō, suīrán wǒ bù
shuō, dànshì nǐmen yě bāngzhù wǒ hěnduō. Néng dào Zhōngguó, gēn nǐmen jiāo péngyou,
wǒ hěn xìngfú.

白茹雪:哪有啊!都是你自己解决,我们没有做什么。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bái Rúxuě: Nǎ yǒu a! Dōu shì nǐ zìjǐ jiějué, wǒmen méiyǒu zuò shénme.

范玉兰:其实这些事我出国以前我奶奶已经跟我说了。她年轻的时候也去国外
留学,很有经验。

Fàn Yùlán: Qíshí zhèxiē shì wǒ chūguó yǐqián wǒ nǎinai yǐjīng gēn wǒ shuō le. Tā niánqīng
de shíhou yě qù guówài liúxué, hěn yǒu jīngyàn.

白茹雪:到中国留学的时候你多大?

Bái Rúxuě: Dào Zhōngguó liúxué de shíhou nǐ duōdà?

范玉兰:十八岁。

Fàn Yùlán: Shíbā suì.

白茹雪:你奶奶呢?

Bái Rúxuě: Nǐ nǎinai ne?

范玉兰:那时候她才十六岁。

Fàn Yùlán: Nà shíhou tā cái shíliù suì.

白茹雪:这么年轻!你奶奶真棒!你也真棒!对了,你奶奶今年多大年纪了?

Bái Rúxuě: Zhème niánqīng! Nǐ nǎinai zhēn bàng! Nǐ yě zhēn bàng! Duìle, nǐ nǎinai jīnnián
duōdà niánjì le?

范玉兰:她今年七十三岁。

Fàn Yùlán: Tā jīnnián qīshísān suì.

白茹雪:奶奶身体好吗?

Bái Rúxuě: Nǎinai shēntǐ hǎo ma?

范玉兰:她的身体很好。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Tā de shēntǐ hěn hǎo.

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 了

Trợ từ ngữ khí 了 dùng ở cuối câu để biểu thị ngữ khí khẳng định, có sự thay đổi hoặc
biểu thị ý khuyên ngăn, than thở.

Ví dụ:

我吃饭了。

Wǒ chīfàn le.

Tôi ăn cơm rồi.

我的病好了。

Wǒ de bìng hǎo le.

Tớ khỏi bệnh rồi.

好了,我同意,你别再说了!

Hǎole, wǒ tóngyì, nǐ bié zài shuōle!

Được rồi, tôi đồng ý, cậu đừng nói lại nữa!

Hình thức phủ định của loại câu này là:

Chủ ngữ + 没 + động từ + Tân ngữ

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我没吃饭。

Wǒ méi chīfàn.

Tôi chưa ăn cơm.

我的病还没好。

Wǒ de bìng hái méi hǎo.

Bệnh của tôi vẫn chưa khỏi.

他昨天没来。

Tā zuótiān méi lái.

Hôm qua anh ấy không đến.

2. 年龄的表达 - Cách biểu đạt tuổi tác

- Có ba cách để hỏi về tuổi tác như sau:

* Cách 1: Dùng cho trường hợp trẻ em dưới 10 tuổi.

Chủ ngữ + (今年)几岁(了)?

Ví dụ:

你今年几岁了?

Nǐ jīnnián jǐ suì le?

Năm nay cháu mấy tuổi rồi?

* Cách 2: Thường dùng để hỏi tuổi của người lớn tuổi.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Chủ ngữ (今年)多大年纪(了)?

Ví dụ:

您今年多大年纪?

Nín jīnnián duōdà niánjì?

Năm nay bác bao nhiêu tuổi rồi ạ?

你姥姥今年多大年纪?

Nǐ lǎolao jīnnián duōdà niánjì?

Bà ngoại cậu năm nay bao nhiêu rồi?

* Cách 3: Thường dùng để hỏi tuổi chung chung.

Chủ ngữ(今年)多大(了)?

Ví dụ:

你今年多大?

Nǐ jīnnián duōdà?

Cậu bao nhiêu tuổi?

- Trả lời về tuổi như sau:

Chủ ngữ + 今年 + số + 岁

Ví dụ:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我今年六岁。

Wǒ jīnnián liù suì.

Năm nay cháu 6 tuổi ạ.

我今年六十岁了。

Wǒ jīnnián liùshí suì le.

Năm nay tôi 60 rồi.

我二十三岁。

Wǒ èrshísān suì.

Tôi 23 tuổi.

第二十三课:饮食

Bài 23: Ăn uống

I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.饮食 yǐnshí dt. đgt. đồ ăn thức uống

2.饮料 yǐnliào dt. đồ uống, thức uống

3.主食 zhǔshí dt. món chính, thức ăn chính

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
4.味道 wèidao dt. vị, mùi vị, mùi

5.面包 miànbāo dt. bánh mì

6.馒头 mántou dt. bánh màn thầu

7.小麦 xiǎomài dt. tiểu mạch, lúa mì

8.臭豆 chòudòufu dt. đậu phụ thối

9.年糕 niángāo dt. Bánh Tổ (món đặc trưng vào dịp tết ở các tỉnh
miền Nam Trung Quốc)
10.碗 wǎn dt. cái bát

11.红酒 hóngjiǔ dt. rượu vang

12.啤酒 píjiǔ dt. bia

13.白酒 báijiǔ dt. rượu trắng

14.北方 běifāng dt. phương Bắc, miền Bắc

15.南方 nánfāng dt. phương Nam, miền Nam

16.东部 dōngbù dt. miền Đông, vùng phía Đông

17.西部 xībù dt. miền Tây, vùng phía Tây

18.外国 wàiguó dt. nước ngoài

19.煮 zhǔ đgt. nấu, đun, luộc

20.闻 wén đgt. ngửi, nghe

21.用 yòng đgt. dùng

22.代替 dàitì đgt. thay, thế

23.教 jiào đgt. dạy

24.臭 chòu tt. hôi, thối, ôi (mùi)

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
25.辣 là tt. cay

26.咸 xián tt. mặn

27.行 xíng đgt. được ( mức độ có thể chấp nhận được)

28.地 de trợ. liên kết trạng từ và trung tâm ngữ (không có


nghĩa)
29.可是 kěshì liên. nhưng

II. 课文 – Bài hội thoại

范玉兰:小雪,中国人常吃什么味道的菜?

Fàn Yùlán: Xiǎoxuě, Zhōngguó rén cháng chī shénme wèidao de cài?

白茹雪:在中国,不同地方菜的味道不同,比如:南方人常吃甜的、北方人吃
咸的、东部的人吃酸的、西部人吃辣的。

Bái Rúxuě: Zài Zhōngguó, bùtóng dìfang cài de wèidao bùtóng, bǐrú: Nánfāng rén cháng chī
tián de, Běifāng rén chī xián de, Dōngbù de rén chī suān de, Xībù rén chī là de.

范玉兰:那你喜欢吃什么味道?

Fàn Yùlán: Nà nǐ xǐhuan chī shénme wèidao?

白茹雪:我喜欢吃辣的,你呢?

Bái Rúxuě: Wǒ xǐhuan chī là de, nǐ ne?

范玉兰: 我不能吃辣的,我每次吃辣都会过敏。

Fàn Yùlán: Wǒ bùnéng chī là de, wǒ měi cì chī là dōu huì guòmǐn.

白茹雪:你还有什么菜不能吃的吗?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bái Rúxuě: Nǐ hái yǒu shén me cài bùnéng chī de ma?

范玉兰:有,中国的臭豆腐。真的太难吃了。我来中国快要三个月了,可是到
现在还不能吃,闻也不行。

Fàn Yùlán: Yǒu, Zhōngguó de Chòudòufu. Zhēn de tài nán chī le. Wǒ lái Zhōngguó kuàiyào
sān gè yuè le, kěshì dào xiànzài hái bùnéng chī, wén yě bùxíng.

白茹雪:好像大多数外国人都跟你一样,都不喜欢它的味道,但是如果你吃了
一两次,你会觉得它很好吃!

Bái Rúxuě: Hǎoxiàng dàduōshù wàiguó rén dōu gēn nǐ yíyàng, dōu bù xǐhuan tā de wèidào,
dànshì rúguǒ nǐ chīle yī liǎng cì, nǐ huì juéde tā hěn hǎo chī!

范玉兰:是吗?下次我会尝一尝。那中国人的主食是什么?

Fàn Yùlán: Shì ma? Xià cì wǒ huì cháng yi cháng. Nà Zhōngguó rén de zhǔshí shì shénme?

白茹雪:中国人常说:“南米北面”,意思是北方人的主食是馒头、面包和小
麦,南方人的主食是米饭。

Bái Rúxuě: Zhōngguó rén cháng shuō: “Nán mǐ Běi miàn”, yìsi shì Běifāng rén de zhǔshí
shì mántou, miànbāo hé xiǎomài, Nánfāng rén de zhǔshí shì mǐfàn.

范玉兰:中国的饮料呢?

Fàn Yùlán: Zhōngguó de yǐnliào ne?

白茹雪:中国人常喝啤酒、白酒、红酒还有茶。如果你到中国人家里去做客,
他们就会请你喝酒。

Bái Rúxuě: Zhōngguó rén cháng hē píjiǔ, báijiǔ, hóngjiǔ hái yǒu chá. Rúguǒ nǐ dào
Zhōngguó rén jiāli qù zuòkè, tāmen jiù huì qǐng nǐ hē jiǔ.

范玉兰:如果不会喝酒呢?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Rúguǒ bú huì hē jiǔ ne?

白茹雪:那也没关系。你可以用茶来代替也行。

Bái Rúxuě: Nà yě méiguānxi. Nǐ kěyǐ yòng chá lái dàitì yě xíng.

范玉兰:春节快到了,春节的时候中国人常吃什么?

Fàn Yùlán: Chūnjié kuài dào le, Chūnjié de shíhou Zhōngguó rén cháng chī shénme?

白茹雪:中国北方人习惯吃饺子,南方人喜欢吃年糕。春节是一年最快乐的时
候。家人开开心心地坐在一起,一起包饺子,煮饺子。

Bái Rúxuě: Zhōngguó běifāng rén xíguàn chī jiǎozi, nánfāng rén xǐhuan chī niángāo. Chūnjié
shì yī nián zuì kuàilè de shíhou. Jiārén kāi kāi xīn xīn de zuò zài yīqǐ, yīqǐ bāo jiǎozi, zhǔ
jiǎozi.

范玉兰:哇,你会包饺子吗?我特别喜欢吃饺子,但是不会包饺子。你可以教
我吗?

Fàn Yùlán: Wa, nǐ huì bāo jiǎozi ma? Wǒ tèbié xǐhuan chī jiǎozi, dànshì bú huì bāo jiǎozi. Nǐ
kěyǐ jiào wǒ ma?

白茹雪:当然可以啊!

Bái Rúxuě: Dāngrán kěyǐ a!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 了 – trợ từ động thái 了

Trợ từ động thái 了 gắn liền với nhiều vấn đề ngữ pháp phức tạp nhưng trong giới hạn
giáo trình này chúng tôi xin phép trình bày hai công thức phổ biểu với mục đích biểu
thị động tác đã hoàn thành và đã thực hiện:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Cấu trúc 1:

Động từ + 了+ số lượng từ + O

Ví dụ:

她吃了三个饺子。

Tā chīle sān gè jiǎozi.

Cô ấy đã ăn 3 cái sủi cảo.

昨天我们一起去书店,他买了一本词典。

Zuótiān wǒmen yīqǐ qù shūdiàn, tā mǎile yī běn cídiǎn.

Hôm qua chúng tôi đi hiệu sách, anh ấy đã mua một cuốn từ điển.

Cấu trúc 2:
Động từ +了 + cụm từ đồng đẳng/ tân ngữ xác định

昨天我去了超市和书店。 (你去哪儿了?)Zuótiān wǒ qùle chāoshì hé shūdiàn.

(Nǐ qù nǎr le?)


Hôm qua tôi đã đi đến siêu thị và hiệu sách. (Bạn đã đi đâu thế?)

你吃了什么?=》 我吃了饭. Nǐ chīle shénme? => Wǒ chīle fàn.

Cậu ăn gì rồi? Tớ ăn cơm.

Lưu ý: Với cách dùng này chúng ta nhận thấy nó được dùng trong câu hỏi hoặc câu trần
thuật để nhấn mạnh cho tân ngữ ở trong câu, trọng tâm nội dung vẫn là tân ngữ.

2. 好像: Hình như, dường như

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Dùng trong những phán đoán không chắc chắn.

Ví dụ:

这个人我好像认识 。

Zhège rén wǒ hǎoxiàng rènshi.

Hình như tớ quen người này.

你好像不太喜欢吃辣的。

Nǐ hǎoxiàng bú tài xǐhuan chī là de.

Hình như cậu không thích ăn cay.

他好像不太喜欢我。

Tā hǎoxiàng bú tài xǐhuan wǒ.

Hình như anh ấy không thích tôi lắm.

他们俩好像是多年的好朋友了。

Tāmen liǎ hǎoxiàng shì duōnián de hǎo péngyou le.

Hai người họ dường như là bạn bè thân thiết đã nhiều năm rồi.

3. 地

Là trợ từ kết cấu trong cụm trạng ngữ

Thường dùng theo cấu trúc:

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
S+ Tính từ/cụm từ/động từ/từ tượng thanh... + 地+ động từ

Trong cấu trúc trên thành phần phía trước 地 dùng để miêu tả động tác ở phía sau 地
được thực hiện như thế nào hoặc miêu tả người thực hiện động tác khi thực hiện hành
động tâm trạng ra sao.

Ví dụ:

他高高兴兴地对我讲故事。

Tā gāogāoxìngxìng de duì wǒ jiǎng gùshì.

Anh ấy kể chuyện cho tôi nghe một cách hạnh phúc.

她自信地参加比赛。

Tā zìxìn de cānjiā bǐsài.

Cô ấy tự tin tham gia cuộc thi.

那时那个女人不停地哭。

Nà shí nàge nǚrén bù tíng de kū.

Lúc đó, người con gái ấy khóc không ngớt.

Trạng ngữ và trợ từ kết cấu 地

I . Phó từ làm trạng ngữ

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
1. Phó từ phủ định, phó từ chỉ mức độ, phó từ chỉ sự lặp lại, phó từ chỉ phạm vi, phó
từ ngữ khí,.. khi làm trạng ngữ chỉ có thể đặt phía sau chủ ngữ, và không cần dùng
地.

2. Phó từ biểu thị thời gian, tần suất làm trạng ngữ, thường cũng đặt ở phía sau chủ
ngữ, và cũng không cần dùng 地.

II. Tính từ làm trạng ngữ

1. Tính từ đơn âm tiết làm trạng ngữ, thường không dùng 地

快走、快吃、慢走、快说、快跑、大哭、大喊、傻笑……

2. Tính từ song âm tiết khi làm trạng ngữ, thường có thể thêm hoặc không thêm 地
đều được

认真(地)学习、努力(地)工作、认真地教、积极(地)准备、认真地
说、……

3. Tính từ đơn âm tiết hoặc song âm tiết khi lặp lại, làm trạng ngữ thì 地 có thể thêm
hoặc không thêm đều được.

好好地说、慢慢地站起来、高高兴兴地说、好好复习、……

4. Cụm tính từ (Phó từ + Tính từ) khi làm trạng ngữ thì phải dùng 地

十分认真地讲解、非常快地跑来、……

III. Danh từ, đại từ, số lượng từ, cụm danh từ làm trạng ngữ

1. 请前边上车!/Qǐng qiánbian shàng chē!/

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
2. 我们下午去图书馆。/Wǒmen xiàwǔ qù túshūguǎn./

3. 我怎么回答他呢?/Wǒ zěnme huídá tā ne?/

4. 他只能一本一本地读。/Tā zhǐ néng yī běn yī běn de dú./

(số lượng từ lặp lại, làm trạng ngữ biểu thị ý từng cái một, thường sẽ thêm “地”

5. 他一步一步地走上来。/Tā yíbù yíbù de zǒu shànglai./

IV. Cụm giới từ làm trạng ngữ

1. 去超市要一直往前走。

/Qù chāoshì yào yīzhí wǎng qián zǒu./

2. 我在中国认识了很多朋友。

/Wǒ zài Zhōngguó rènshíle hěnduō péngyou./

3. 他经常给我送礼物。

/Tā jīngcháng gěi wǒ sòng lǐwù./

4. 王老师对我很热情。

/Wáng lǎoshī duì wǒ hěn rèqíng./

V. Động từ, cụm động từ làm trạng ngữ

Động từ, cụm động từ khi làm trạng ngữ, thường sẽ đặt sau chủ ngữ và trước động từ
chính trong câu.

1.你要继续学下去。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
/Nǐ yào jìxù xué xiàqu./

2.你应该有计划地安排,不要乱做。

/Nǐ yīnggāi yǒu jìhuà de ānpái, búyào luàn zuò./

3.他握着我的手说:“欢迎你再来!”

/Tā wòzhe wǒ de shǒu shuō:“Huānyíng nǐ zài lái!”/

VI. Cụm chủ vị làm trạng ngữ

Cụm chủ vị làm trạng ngữ sẽ đặt trước động từ chính trong câu.

1.孩子们手拉手跑过来。

/Háizimen shǒu lā shǒu pǎo guòlai./

2.她声音不大地说:“这件事先别告诉别人。”

/Tā shēngyīn bú dà de shuō:“Zhè jiàn shìxiān bié gàosù biérén.”/

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第二十四课:中国的交通

Bài 24: Giao thông của Trung Quốc

.词语表 – Bảng từ vựng

1.交通 jiāotōng dt. giao thông

2.自行车 zìxíngchē dt. xe đạp

3.摩托车 mótuōchē dt. xe máy

4.汽车 qìchē dt. xe hơi

5.火车 huǒchē dt. tàu hỏa

6.出租车 chūzūchē dt. xe taxi

7.公共汽车 gōnggòng qìchē dt. xe buýt

8.司机 sījī dt. tài xế

9.警察 jǐngchá dt. cảnh sát

10.乘客 chéngkè dt. hành khách

11.安全帽 ānquán mào dt. mũ bảo hiểm

12.地图 dìtú dt. bản đồ

13.红绿灯 hónglǜdēng dt. đèn giao thông

14.标志 biāozhì dt. biển báo hiệu

15.交通规则 jiāotōng guīzé quy tắc giao thông

16.高峰时间 gāofēng shíjiān giờ cao điểm

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
17.开车 kāichē đgt. lái xe(ô tô, taxi,..)

18.骑车 qíchē đgt. lái xe (xe đạp, xe máy..)

19. 坐车 zuòchē đgt. ngồi xe

20.走路 zǒulù đgt. đi bộ

21.遵守 zūnshǒu đgt. tuân thủ

22.迷路 mílù đgt. lạc đường

23.堵车 dǔchē đgt. tắc đường, kẹt xe

24.停 tíng đgt. dừng

25.拥挤 yōngjǐ tt. chen chúc, chật chội

26.慢 màn tt. chậm

27.辆 liàng lượng. chiếc, cái ( xe)

II. 课文 – Hội thoại

白茹雪:小兰, 你来中国留学快要一年了,中国的交通你习惯了吗?

Bái Rúxuě: Xiǎolán, nǐ lái Zhōngguó liúxué kuàiyào yī nián le, Zhōngguó de jiāotōng nǐ
xíguàn le ma?

范玉兰:我习惯了。 中国的交通很好,高峰时间很少堵车。

Fàn Yùlán: Wǒ xíguàn le. Zhōngguó de jiāotōng hěn hǎo, gāofēng shíjiān hěn shǎo dǔchē.

白茹雪:是啊! 大部分中国人都遵守交通规则。

Bái Rúxuě: Shì a! Dàbùfen Zhōngguó rén dōu zūnshǒu jiāotōng guīzé.

范玉兰:你会骑什么车?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Nǐ huì qí shénme chē?

白茹雪:我会骑自行车和摩托车,我爸爸刚买了一辆汽车, 所以我正在学开
车。学会的时候我就开车去玩儿。

Bái Rúxuě: Wǒ huì qí zìxíngchē hé mótuōchē, wǒ bàba gāng mǎi le yí liàng qìchē, suǒyǐ wǒ
zhèngzài xué kāichē. Xuéhuì de shíhou wǒ jiù kāichē qù wánr.

范玉兰:你很棒啊!你会不会迷路?

Fàn Yùlán: Nǐ hěn bàng a! Nǐ huì bu huì mílù?

白茹雪:不会啊,如果不知道的话,我就看地图或者可以看路上的标志。

Bái Rúxuě: Bú huì a, rúguǒ bù zhīdao dehuà, wǒ jiù kàn dìtú huòzhě kěyǐ kàn lùshang de
biāozhì.

范玉兰:你觉得在中国坐什么车比较方便?

Fàn Yùlán: Nǐ juéde zài Zhōngguó zuò shénme chē bǐjiào fāngbiàn?

白茹雪:如果要去近的地方,你可以走路或者骑自行车。远的地方可以坐火
车、出租车或者公共汽车, 但公共汽车上的乘客比较多。

Bái Rúxuě: Rúguǒ yào qù jìn de dìfang, nǐ kěyǐ zǒulù huòzhě qí zìxíngchē. Yuǎn de dìfang
kěyǐ zuò huǒchē, chūzūchē huòzhě gōnggòng qìchē, dàn gōnggòng qìchē shàng de chéngkè
bǐjiào duō.

范玉兰:是的,我昨天坐公共汽车去上课,车上很拥挤。所以司机开车开得挺
慢,我坐车坐了一个小时才到学校。

Fàn Yùlán: Shì de, wǒ zuótiān zuò gōnggòng qìchē qù shàngkè, chē shàng hěn yōngjǐ. Suǒyǐ
sījī kāichē kāi de tǐng màn, wǒ zuòchē zuòle yígè xiǎoshí cái dào xuéxiào.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
白茹雪:最好应该骑摩托车,但是要有安全帽,红绿灯的红灯亮了要停车,因
为路上都有交通警察。

Bái Rúxuě: Zuì hǎo yīnggāi qí mótuōchē, dànshì yào yǒu ānquán mào, hónglǜdēng de
hóngdēng liàngle yào tíngchē, yīnwèi lùshang dōu yǒu jiāotōng jǐngchá.

范玉兰:是的!

Fàn Yùlán: Shì de!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 了

Động từ + 了 + thời gian (+ O): Dùng để biểu thị thời gian duy trì động tác đã hoàn
thành.

Ví dụ:

他睡觉睡了九个小时。

Tā shuìjiào shuìle jiǔ gè xiǎoshí.

Cậu ấy ngủ suốt chín tiếng đồng hồ.

我看了一个上午的书了。

Wǒ kànle yígè shàngwǔ de shū le.

Tôi đã đọc sách hết một buổi sáng.

我学汉语学了三年。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Wǒ xué Hànyǔ xué le sān nián.

Tôi học tiếng Hán được 3 năm.

2. 结果补语: Bổ ngữ kết quả

Bổ ngữ chỉ kết quả dùng sau động từ, để chỉ ra kết quả của hành động động tác. Thường
do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm.

*Khẳng định: Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + (Tân ngữ)

Một vài bổ ngữ kết quả thường gặp 完,到,见,好,清楚,干净,懂,……

Ví dụ:

我学会了太极拳了。

Wǒ xuéhuìle tàijí quánle.

Tớ học được môn Thái cực quyền rồi.

今天的作业你做完了吗?

Jīntiān de zuòyè nǐ zuò wánle ma?

Bài tập hôm nay bạn làm xong chưa?

*Phủ định: Chủ ngữ+ 没(有)Động từ + BNKQ + Tân ngữ

Ví dụ:

他说的话我没听见。

Tā shuō dehuà wǒ méi tīngjiàn.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tôi không nghe thấy anh ấy nói gì.

明天的课文我还没准备好。

Míngtiān de kèwén wǒ hái méi zhǔnbèi hǎo.

Tôi vẫn chưa chuẩn bị xong bài khóa ngày mai.

*** Chỉ có trong trường hợp biểu thị sự giả thuyết thì có thể dùng “不”để phủ định.

VD: 我一定要学好汉语,不学好我就不回国。

/Wǒ yídìng yào xuéhǎo Hànyǔ, bù xué hǎo wǒ jiù bù huíguó./

• Nghi vấn: Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + Tân ngữ +了吗 ?

Chủ ngữ + Động từ + BNKQ + Tân ngữ +了没有?

VD: 你找到你的狗了吗 ?/Nǐ zhǎo dào nǐ de xiǎogǒu le ma?/

你做好今天的作业了没有?/ Nǐ zuò hǎo jīntiān de zuòyè le méiyǒu?/

去旅游的东西你准备好了吗?/ Qù lǚyóu de dōngxi nǐ zhǔnbèi hǎo le ma?/

3. “就”的小结 - Tổng kết ngữ pháp “就”

● Thời gian + 就 + Động từ: Nhấn mạnh động tác hoàn thành sớm, hoặc đã sử dụng thời

gian rất ngắn.

Ví dụ:

火车马上就开。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Huǒchē mǎshàng jiù kāi.

Tàu hỏa sắp chạy ngay bây giờ.

我走了一会儿就回来。

Wǒ zǒule yíhuìr jiù huílai.

Tôi đi một lát thì quay lại ngay.

● Biểu thị nhấn mạnh

Ví dụ:

他就是我的弟弟。

Tā jiùshì wǒ de dìdi.

Nó chính là em trai của tôi.

明天我就去上海。

Míngtiān wǒ jiù qù Shànghǎi.

Ngày mai tôi sẽ đi Thượng Hải.

● Biểu thị hai sự việc xảy ra liền nhau dùng trong cấu trúc “一……就……”, đôi
lúc trong câu có thể lược bỏ “一”

Ví dụ:

小明做完作业就去看电视。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Xiǎomíng zuò wán zuòyè jiù qù kàn diànshì.

Tiểu Minh làm bài tập xong là đi xem ti vi ngay.

妈妈说我吃完饭就帮她打扫房间。

Māma shuō wǒ chī wán fàn jiù bāng tā dǎsǎo fángjiān.

Mẹ bảo tôi ăn cơm xong thì giúp mẹ quét dọn nhà cửa.

● Dùng trong các kết cấu cố định, ví dụ như “如果......,就......”(Nếu..., thì...).

Ví dụ:

如果明天下雨,我们就不去玩了。

Rúguǒ míngtiān xià yǔ, wǒmen jiù bú qù wán le.

Nếu ngày mai mưa thì chúng tôi sẽ không đi chơi nữa.

如果有什么不知道,你就问我。

Rúguǒ yǒu shénme bù zhīdào, nǐ jiù wèn wǒ.

Nếu có gì không biết thì cậu cứ hỏi tớ.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第二十五课:沟通

Bài 25: Giao tiếp

I. 词语表 – Bảng từ vựng

1. 湖边 hú biān dt. bờ hồ

2. 词语 cíyǔ dt. từ vựng

3. 进步 jìnbù dt. đgt. tt. tiến bộ

4. 沟通 gōutōng đgt. giao tiếp, giao lưu

5. 发现 fāxiàn đgt. phát hiện

6. 找 zhǎo đgt. tìm

7. 选择 xuǎnzé đgt. dt. chọn, lựa chọn

8. 注意 zhùyì đgt. chú ý

9. 打扰 dǎrǎo đgt. làm phiền

10. 让 ràng đgt. bảo, khiến

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
11. 笑 xiào đgt. cười

12. 害怕 hàipà đgt. sợ, sợ hãi

13. 清楚 qīngchu tt. đgt. rõ ràng, rõ rệt

14. 简单 jiǎndān tt. đơn giản

15. 标准 biāozhǔn tt. chuẩn, đúng

16. 流利 liúlì tt. lưu loát, trôi chảy

17. 错 cuò tt. sai

18. 着急 zháojí tt. lo lắng, sốt ruột

19.更 gèng phó. càng

20. 随便 suíbiàn đgt. tt. tùy tiện, tùy ý

21. 只好 zhǐhǎo phó. đành phải, chỉ đành

22. 遍 biàn lượng. lần

23. 为了 wèile giới. vì, để

II. 课文 – Bài hội thoại

阮日明:老师,我遇到一个问题想问您!

Ruǎn Rìmíng: Lǎoshī, wǒ yùdào yí gè wèntí xiǎng wèn nín!

刘老师:你说吧!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Liú lǎoshī: Nǐ shuō ba!

阮日明:您也知道我们来中国留学是为了想学汉语学得更好,说得更流利更标
准。但是来中国以后,我发现自己没有进步。我不知道要怎么办,所以只好来
找您。

Ruǎn Rìmíng: Nín yě zhīdao wǒmen lái Zhōngguó liúxué shì wèile xiǎng xué Hànyǔ xué de
gèng hǎo, shuō de gèng liúlì gèng biāozhǔn. Dànshì lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ fāxiàn zìjǐ
méiyǒu jìnbù. Wǒ bù zhīdào yào zěnme bàn, suǒyǐ zhǐhǎo lái zhǎo nín.

刘老师:你为什么这么想?

Liú lǎoshī: Nǐ wèishénme zhème xiǎng?

阮日明:跟中国朋友说话的时候,我觉得他们说什么我都能听懂,因为朋友们
说得很慢,还选择比较简单的词语。但是如果在路边随便找一个人问路,他们
说得很快,还用很多我不知道的词语,我听不清楚。

Ruǎn Rìmíng: Gēn Zhōngguó péngyou shuōhuà de shíhou, wǒ juéde tāmen shuō shénme wǒ
dōu néng tīng dǒng, yīnwèi péngyoumen shuō de hěn màn, hái xuǎnzé bǐ jiào jiǎndān de
cíyǔ. Dànshì rúguǒ zài lù biān suíbiàn zhǎo yígè rén wèn lù, tāmen shuō de hěn kuài, hái
yòng hěnduō wǒ bù zhīdao de cíyǔ, wǒ tīng bu qīngchu.

刘老师:这是留学生常遇到的困难。你应该多去外面走走,比如晚上你可以到
湖边或者公园散步,然后跟那里的人说话。如果你听不清楚的话,也可以让他
们再说一遍。慢慢的你的沟通问题就没有了。

Liú lǎoshī: Zhè shì liúxuéshēng cháng yùdào de kùnnan. Nǐ yīnggāi duō qù wàimian zǒuzou,
bǐrú wǎnshàng nǐ kěyǐ dào hú biān huòzhě gōngyuán sànbù, ránhòu gēn nàli de rén shuōhuà.
Rúguǒ nǐ tīng bu qīngchu, yě kěyǐ ràng tāmen zàishuō yíbiàn. Mànmàn de nǐ de gōutōng
wèntí jiù méiyǒu le.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
阮日明:但是这样做可能会打扰他们。

Ruǎn Rìmíng: Dànshì zhèyàng zuò kěnéng huì dǎrǎo tāmen.

刘老师:不会的。中国人很热情,他们一定会帮你。可是你要注意一点,就是
不要害怕说错。你是留学生,你说错也没有人笑你。

Liú lǎoshī: Bú huì de. Zhōngguó rén hěn rèqíng, tāmen yídìng huì bāng nǐ. Kěshì nǐ yào
zhùyì yīdiǎn, jiùshì búyào hàipà shuō cuò. Nǐ shì liúxuéshēng, nǐ shuō cuò yě méiyǒu rén
xiào nǐ.

阮日明:老师,我知道了。

Ruǎn Rìmíng: Lǎoshī, wǒ zhīdao le.

刘老师:你不要着急,我们慢慢学。其实现在你汉语说得很流利了。

Liú lǎoshī: Nǐ búyào zháojí, wǒmen mànmàn xué. Qíshí xiànzài nǐ Hànyǔ shuō de hěn liúlì
le.

阮日明:谢谢您!

Ruǎn Rìmíng: Xièxie nín!

III. 语法 – Ngữ pháp

1. 得 (状态补语)

Bổ ngữ trạng thái được dùng để mô tả hay đánh giá kết quả, mức độ hoặc trạng thái của
hành động hoặc một tính chất nào . Nó dùng sau vị từ ( động từ hoặc tính từ), giữa nó và
vị từ thường có trợ từ kết cấu 得.

Công thức chung : Vị từ ( động hoặc tính từ) + 得 + Bổ ngữ trình độ

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Công thức trên được tạo lập theo quan điểm chủ chủ biên rằng tính từ vẫn mang bổ ngữ
trình độ ở phía sau nên trong trường hợp này không thể gọi là kết cấu động bổ cũng như
khi nhắc đến bổ ngữ trình độ không thể chỉ nhắc động động từ. Và chúng tôi sẽ gọi động
từ, tính từ với tên gọi chung là vị từ.

Tuy nhiên trong phạm vi của giáo trình này chúng tôi xin phép được trình bày và phân
tích sâu bổ ngữ trình độ gắn liền với vị từ là một động từ hành động có bổ ngữ trình độ
là tính từ và phần còn lại chỉ giới thiệu sơ qua ở phần mở rộng :

Bổ ngữ trình độ gắn liền với động từ có bổ ngữ trình độ là tính từ:

*Thể khẳng định: Chủ ngữ + động từ + 得 + Tính từ

Ví dụ:

他跑得很快。

Tā pǎo de hěn kuài.

Anh ấy chạy rất nhanh.

我起得很早。

/ Wǒ qǐ de hěn zǎo./

Tôi dậy rất sớm

Nếu động từ có mang tân ngữ, ta có thể dùng theo 2 cách sau:

Cách 1: Lặp lại động từ

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + Tính từ

Ví dụ: 他说汉语说得很好。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
/ Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn hǎo./

Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.

他唱歌唱得很好听。

/ Tā chàng gē chàng de hěn hǎotīng./

Anh ấy hát rất hay.

Cách 2: Đặt tân ngữ lên trước động từ

Chủ ngữ + tân ngữ + động từ + 得 + Tính từ

Ví dụ:

他汉语说得很好。

/Tā Hànyǔ shuō de hěn hǎo./

Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.

他歌唱得很好听。

/ Tā gē chàng de hěn hǎotīng./

Anh ấy hát rất hay.

*Thể phủ định:

Chủ ngữ + (động từ +) tân ngữ + động từ + 得 +不 + Tính từ

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

他吃得不太饱。

Tā chī de bú tài bǎo.

Anh ấy ăn không no lắm.

他歌唱得不太好听。

/Tā gē chàng de bù tài hǎotīng./

Anh ấy hát không hay lắm.

他说汉语说得不好。

/Tā shuō Hànyǔ shuō de bù hǎo./

Anh ấy nói tiếng Trung không tốt.

我来得不太晚,还有几个人没来。

Wǒ lái de bú tài wǎn, hái yǒu jǐ gè rén méi lái.

Tôi đến không muộn lắm, vẫn còn mấy người nữa chưa đến.

*Câu hỏi: Chủ ngữ + động từ + 得 + Tính từ + 不 + Tính từ?

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:

你觉得我穿得漂不漂亮?

Nǐ juéde wǒ chuān de piào bu piàoliang?

Anh thấy em mặc có đẹp không?

昨天晚上睡得香不香?

Zuótiān wǎnshàng shuì de xiāng bu xiāng?

Tối qua ngủ có ngon không?

Lưu ý: Khi bổ ngữ trình độ gắn liền với động từ có bổ ngữ trình độ là một
tính từ thì trợ từ kết cấu 得 sẽ đóng vai trò là một hư từ biểu thị chức năng
ngữ pháp không cần dịch sang tiếng Việt.

MỞ RỘNG:

Ngoài ra, Chủ ngữ + vị từ ( tính từ, động từ) + 得 + cụm động từ có thể dùng để miêu
tả trạng thái của của một hành động hoặc tính chất lúc này chữ 得 : .... đến mức, đến
nổi....

Ví dụ:

孩子们玩儿得不想回家。/ Háizimen wánr de bùxiǎng huí jiā./

Những đứa trẻ chơi đến mức không muốn về nhà.

弟弟高兴得跳了起来。/ Dìdi gāoxìng de tiàole qǐlai./

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Em trai vui đến nổi nhảy cẫng lên.

爸爸累得下了班就想睡觉。/ Bàba lèi de xiàle bān jiù xiǎng shuìjiào./

Ba mệt đến mức tan làm là muốn ngủ ngay

2. 只好 - Đành phải, không thể không

Biểu thị không còn cách nào khác.

Ví dụ:

下雨了,我没带伞,只好在学校等着。

Xià yǔle, wǒ méi dài sǎn, zhǐhǎo zài xuéxiào děngzhe.

Trời mưa rồi mà tôi không mang ô, chỉ đành đợi ở trường.

这个问题我不知道,只好去问妈妈。

Zhège wèntí wǒ bù zhīdào, zhǐhǎo qù wèn māma.

Vấn đề này tôi không biết nên chỉ đành đi hỏi mẹ.

3. 可能 Có thể, có lẽ

Biểu thị khả năng.

Ví dụ:

明天天气可能会变冷。

Míngtiān tiānqì kěnéng huì biàn lěng.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ngày mai có khả năng trời sẽ trở lạnh.

都七点了,他可能下班回家了。

Dōu qī diǎnle, tā kěnéng xiàbān huí jiāle.

Đã bảy giờ rồi, chắc anh ấy đã tan làm về nhà rồi.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第二十六课:毕业后

Bài 26: Sau khi tốt nghiệp

I. 词语表 – Bảng từ vựng

1.专业 zhuānyè dt. tt. chuyên ngành, chuyên nghiệp

2.硕士 shuòshì dt. thạc sĩ

5.理想 lǐxiǎng dt. lý tưởng

6.梦想 mèngxiǎng dt. khát vọng, ước mơ

7.工作 gōngzuò dt. đgt. nghề nghiệp, công việc

3.翻译 fānyì dt. đgt. dịch, phiên dịch

4.教育 jiàoyù dt. đgt. giáo dục, đào tạo

8.技能 jìnéng dt. kỹ năng, năng lực (chuyên môn)

9.经验 jīngyàn dt. kinh nghiệm

10.企业 qǐyè dt. xí nghiệp, doanh nghiệp

11.毕业 bìyè đgt. tốt nghiệp

12.回国 huíguó đgt. về nước

13.当 dāng đgt. đảm nhiệm, làm

14.实习 shíxí đgt. thực tập

15.了解 liǎojiě đgt. hiểu rõ, biết rõ

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
16.实现 shíxiàn đgt. thực hiện

17.合适 héshì tt. hợp, thích hợp, vừa vặn

18.然后 ránhòu liên. sau đó, tiếp đó

19.不过 búguò liên. nhưng, tuy nhiên

20.份 fèn lượng. phần ( lượng từ của công việc)

21. 位 wèi lượng. vị (lượng từ chỉ người, thể hiện


sự tôn trọng)
22.确实 quèshí phó. thực sự, khẳng định

II. 课文 – Bài hội thoại

马克:日明,快要毕业了,你有什么打算了吗?

Mǎkè: Rìmíng, kuàiyào bìyè le, nǐ yǒu shénme dǎsuan le ma?

阮日明:我打算继续在这儿学习。

Ruǎn Rìmíng: Wǒ dǎsuan jìxù zài zhèr xuéxí.

马克:你想学硕士吗?

Mǎkè: Nǐ xiǎng xué shuòshì ma?

阮日明:对。

Ruǎn Rìmíng: Duì.

马克:学几年?

Mǎkè: Xué jǐ nián?

阮日明:学两年。然后我会回国找工作。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Xué liǎng nián. Ránhòu wǒ huì huíguó zhǎo gōngzuò.

马克: 你想做什么工作?

Nǐ xiǎng zuò shénme gōngzuò?

阮日明:因为我的专业是汉语教育,所以回国后我想当一位老师。我想帮助越
南学生学习汉语,让他们更了解中国文化,更喜欢中国。那你呢?你有什么打
算?

Ruǎn Rìmíng: Yīnwèi wǒ de zhuānyè shì Hànyǔ jiàoyù, suǒyǐ huíguó hòu wǒ xiǎng dāng yí
wèi lǎoshī. Wǒ xiǎng bāngzhù Yuènán xuésheng xuéxí Hànyǔ, ràng tāmen gèng liǎojiě
Zhōngguó wénhuà, gèng xǐhuan Zhōngguó. Nà nǐ ne? Nǐ yǒu shén me dǎsuan?

马克:我想找一份好工作。不过对我们留学生来说,在中国找工作确实很难,
所以我只好回国,希望找到一份合适的工作。

Mǎkè: Wǒ xiǎng zhǎo yí fèn hǎo gōngzuò. Búguò duì wǒmen liúxuéshēng lái shuō, zài
Zhōngguó zhǎo gōngzuò quèshí hěn nán, suǒyǐ wǒ zhǐhǎo huíguó, xīwàng zhǎodào yí fèn
héshì de gōngzuò.

阮日明:你的理想工作是什么?

Ruǎn Rìmíng: Nǐ de lǐxiǎng gōngzuò shì shénme?

马克:翻译。这是我从小的梦想。现在我正在一家企业实习。虽然工作有点儿
累,但是在这里我学会了很多技能和经验。

Mǎkè: Fānyì. Zhè shì wǒ cóngxiǎo de mèngxiǎng. Xiànzài wǒ zhèng zài yījiā qǐyè shíxí. Suīrán
gōngzuò yǒudiǎnr lèi dànshì zài zhèlǐ wǒ xué huì le hěn duō jìnéng hé jīngyàn.

阮日明:我觉得当翻译也很好,很多人都想做这个工作。希望你能实现你的梦
想!

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Wǒ juéde dāng fānyì yě hěn hǎo, hěnduō rén dōu xiǎng zuò zhège gōngzuò.
Xīwàng nǐ néng shíxiàn nǐ de mèngxiǎng!

马克:谢谢!希望你也是!

Mǎkè: Xièxie! Xīwàng nǐ yěshì!

III. Tổng hợp ngữ pháp trong đơn nguyên

1. Cách biểu đạt tuổi tác


Ví dụ:
你今年多大了?
Nǐ jīnnián duōdà le?
Năm nay cậu bao nhiêu tuổi? (Hỏi chung chung)

你今年几岁了?
Nǐ jīnnián jǐ suì le?
Năm nay cháu mấy tuổi rồi (Hỏi trẻ em dưới mười tuổi)

你今年多大年纪了?
Nǐ jīnnián duōdà niánjì le?
Năm nay bác bao nhiêu tuổi rồi ạ? (Hỏi người lớn tuổi)

2. Cách sử dụng của 了

Ví dụ:
他睡觉了。
Tā shuìjiào le.
Thằng bé ngủ rồi.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我去了几家商店才买到她喜欢的玩具。
Wǒ qù le jǐ jiā shāngdiàn cái mǎi dào tā xǐhuan de wánjù.
Tôi đi khắp mấy cửa hàng mới mua được món đồ chơi mà con bé thích.

他画了一个上午才画完这幅画儿。
Tā huàle yígè shàngwǔ cái huà wán zhè fú huàr.
Cậu ấy vẽ hết một buổi sáng mới vẽ xong bức tranh này.

小阳回了家就去做饭。
Xiǎoyáng huíle jiā jiù qù zuò fàn.
Dương vừa về nhà là đi nấu cơm.

3. 好像
Ví dụ:
刚才我好像看见了她。
Gāngcái wǒ hǎoxiàng kànjiàn le tā.
Hình như ban nãy tôi mới trông thấy cô ấy.

他好像又长高了。
Tā hǎoxiàng yòu zhǎng gāo le.
Hình như cậu ấy lại cao hơn rồi.

4. Trợ từ kết cấu 地

Ví dụ:
爸爸轻轻地拍我的肩膀,无声地安慰我。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bàba qīngqīng de pāi wǒ de jiānbǎng, wúshēng de ānwèi wǒ.
Bố nhẹ nhàng vỗ vai tôi, lẳng lặng an ủi tôi.

他连忙地向我挥手。
Tā liánmáng de xiàng wǒ huīshǒu.
Cậu ấy vội vàng vẫy tay với tôi.

5. Tổng kết cách sử dụng của 就

Ví dụ:
他一会儿就来了。
Tā yíhuìr jiù láile.
Chốc nữa cậu ấy sẽ đến.

那本书就在桌子上。
Nà běn shū jiù zài zhuōzi shang.
Quyển sách đó ở ngay trên bàn.

我收拾完东西就去。
Wǒ shōushi wán dōngxi jiù qù.
Tôi dọn đồ xong sẽ đi.

这次比赛如果他参加我就参加。
Zhè cì bǐsài rúguǒ tā cānjiā wǒ jiù cānjiā.
Nếu cậu ấy tham gia cuộc thi lần này thì tôi sẽ tham gia.

6. 快要/快/要/就要......了

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
爸爸怎么还没下班,我快要饿死了!
Bàba zěnme hái méi xiàbān, wǒ kuàiyào è sǐle!
Sao bố vẫn chưa tan làm, con sắp đói chết rồi!

我快高考了,所以觉得很紧张。
Wǒ kuài gāokǎole, suǒyǐ juéde hěn jǐnzhāng.
Tôi sắp thi đại học rồi, vậy nên cảm thấy rất căng thẳng.

我朋友就要去重庆留学了。
Wǒ péngyou jiù yào qù Chóngqìng liúxué le.
Bạn tôi sắp đi Trùng Khánh du học rồi.

7. Bổ ngữ trạng thái với 得

Ví dụ:
这几年她变得越来越漂亮。
Zhè jǐ nián tā biàn de yuè lái yuè piàoliang.
Mấy năm gần đây cô ấy càng ngày càng xinh đẹp.

他笑得留下了眼泪。
Tā xiào de liú xià le yǎnlèi.
Cậu ấy cười chảy cả nước mắt.

我累得连动也不想动。
Wǒ lèi de lián dòng yě bùxiǎng dòng.
Tôi mệt đến mức chẳng muốn động đậy gì nữa.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
8. 只好
Ví dụ:
他不去,所以我只好去。
Tā bú qù, suǒyǐ wǒ zhǐhǎo qù.
Cậu ấy không đi nên tôi đành phải đi.

这道题我不会做,只好去问老师。
Zhè dào tí wǒ bú huì zuò, zhǐhǎo qù wèn lǎoshī.
Câu hỏi này tôi không biết làm nên đành phải đi hỏi cô giáo.

运动员受伤了,只好放弃比赛。
Yùndòngyuán shòushāng le, zhǐhǎo fàngqì bǐsài.
Vận động viên bị thương rồi nên đành phải bỏ thi đấu.

9. 可能
Ví dụ:
明天可能是晴天。
Míngtiān kěnéng shì qíngtiān.
Ngày mai có lẽ là ngày nắng.

今天我可能迟到了。
Jīntiān wǒ kěnéng chídào le.
Chắc hôm nay tôi đến muộn rồi.

老板可能忘了今天开会了。

PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Lǎobǎn kěnéng wàngle jīntiān kāi huì le.
Có khả năng ông chủ quên hôm nay có cuộc họp rồi.

PAGE \*
MERGEFORMAT 1

You might also like