Professional Documents
Culture Documents
GIÁO TRÌNH SƠ CẤP BẢN SỬA 2022
GIÁO TRÌNH SƠ CẤP BẢN SỬA 2022
名词 Danh từ dt.
动词 Động từ đgt.
代词 Đại từ đt.
数词 Số từ số.
量词 Lượng từ lượng.
副词 Phó từ phó.
介词 Giới từ giới.
连词 Liên từ liên.
助词 Trợ từ trợ.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
叹词 Từ cảm thán ct.
前缀 Tiền tố ttố
后缀 Hậu tố htố
主语 Chủ ngữ CN
宾语 Tân ngữ TN
第一单元:学校
第一课:打招呼 (1)
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
1.学校 xuéxiào dt. Trường học
15. 您 nín đt. ngài, ông, bà... (cách gọi tôn trọng và lịch
sự dành cho những người có địa vị cao...)
16. 你 nǐ đt. bạn, cậu, anh, chị... (ngôi thứ hai số ít)
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
17. 你们 nǐmen đt. các bạn, các anh, các chị… (ngôi thứ hai
số nhiều)
19. 我们 wǒmen đt. chúng ta, chúng mình, chúng tôi… (ngôi
thứ nhất số nhiều)
刘老师:同学们,早上好!
学生们:老师好!
刘老师:你是留学生吗?
范玉兰:是。
刘老师:你也是留学生吗?
阮日明:是,我也是留学生。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Shì, wǒ yěshì liúxuéshēng.
- Khi muốn thực hiện lời chào ai đó trong tiếng Trung sẽ thực hiện theo cách:
Ví dụ:
- 您好 là lời chào với ngữ khí trang trọng. Nếu muốn biểu thị sự tôn trọng, kính trọng
với đối phương thì thay vì dùng 你 ta sẽ dùng 您.
Ví dụ:
- Đối với các khoảng thời gian sáng, trưa, chiều, tối trong ngày, thay vì chào như thông
thường, ta có thể sử dụng theo các cách thức khác như:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
中午好! /Zhōngwǔ hǎo/: Chào buổi trưa!
a. Khái niệm
Câu chữ 是 là câu vị ngữ động từ 是, biểu thị sự khẳng định, phán đoán.
b. Cấu trúc
Ví dụ:
我是大学生。
Wǒ shì dàxuéshēng.
她是老师。
Tā shì lǎoshī.
Cô ấy là giáo viên.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
他不是老师。
Tā búshì lǎoshī.
她不是兰兰。
Tā búshì Lánlan.
Ví dụ:
你是日明吗?
张红是老师吗?
3. 副词 “也” – Phó từ 也
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
也 là phó từ đứng trước động từ hoặc tính từ để biểu thị cùng loại, mang nghĩa là
“cũng”.
也 + Động từ/Tính từ
Ví dụ:
我也是学生。
Wǒ yě shì xuéshēng..
我也很高兴。
Wǒ yě hěn gāoxìng.
4. Hậu tố 们
Là hậu tố biểu thị số nhiều, cũng là một từ đơn chỉ dùng sau đại từ hoặc danh từ chỉ
người để chỉ số nhiều cho danh từ đó.
Đại từ/Danh từ + 们
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
同学们 /tóngxuémen/ : Các bạn học sinh
Lưu ý: Khi trước danh từ có số lượng từ cụ thể thì đằng sau không được thêm 们.
Ví dụ:
Hoặc: 朋友们 /péngyou men/: Những người bạn (cách dùng đúng)
a. Khái niệm
Trợ từ nghi vấn 吗 thường đứng cuối câu trần thuật để biểu thị sự nghi vấn tạo thành
câu hỏi có – không trong tiếng Trung.
b. Cấu trúc
Ví dụ:
她不是学生吗?
他叫陈英吗?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tā jiào Chén Yīng ma?
第二课:打招呼 (2)
1. 贵姓 guìxìng dt. họ, quý tính, quý danh (cách nói lịch sử)
5. 张风 Zhāng Fēng Trương Phong (sinh viên người Trung Quốc đại
học Thanh Hoa)
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
6. 白茹雪 Bái Rúxuě Bạch Như Tuyết (sinh viên người Trung Quốc
đại học Bắc Kinh)
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
16. 回 huí đgt. về, trở về, trở lại
张风:你好!
马克:你好!你也是学生吗?
张风:是。我叫张风。你叫什么名字?
马克:我叫马克。她叫什么名字?
张风:她是白茹雪。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
2. 对话二 – Hội thoại 2
马克:我要回宿舍了。再见!
张风:好,明天见!
明天见!/Míngtiān jiàn!/: Hẹn gặp lại vào ngày mai! (Hoặc “Mai gặp nhé!”)
a. Cách hỏi
Khi muốn hỏi tên ai đó, có thể sử dụng các mẫu câu sau:
* 您贵姓?
Cách hỏi này mang ngữ khí lịch sự, thường dùng để hỏi họ của người có địa vị cao hơn
người nói, người lớn tuổi hơn, ...
* 你叫什么(名字)?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Cách hỏi này mang ngữ khí tự nhiên hơn, thường dùng trong các trường hợp xã giao
thông thường của những người bằng tuổi, vai vế ngang nhau, ...
b. Trả lời
Ví dụ:
A: 您贵姓?
Nín guìxìng?
Ngài họ gì?
B: 我姓林。
Wǒ xìng Lín.
Tôi họ Lâm.
A: 你叫什么名字?
B: 我叫陈英。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Wǒ jiào Chén Yīng.
- 什么 là đại từ nghi vấn, biểu thị ý nghĩa “cái gì, thứ gì, gì”.
Ví dụ:
你说什么?
Nǐ shuō shénme?
Cậu nói gì?
- Đại từ nghi vấn 什么 cũng có thể đứng trước danh từ, để hỏi người hoặc sự vật.
Ví dụ:
你叫什么名字?
Nǐ jiào shénme míngzi?
Cậu tên là gì?
这是什么书?
Zhè shì shénme shū?
Đây là sách gì?
b. Cách dùng
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng sát ngay trước động từ, tính từ (sau chủ
ngữ) hoặc trước chủ ngữ.
Ví dụ:
我明天上午八点上课。
Wǒ míngtiān shàngwǔ bā diǎn shàngkè.
Tám giờ sáng ngày mai tớ đi học.
你昨天去学校了吗?
Nǐ zuótiān qù xuéxiào le ma?
Hôm qua cậu đã đến trường chưa?
第三课:交朋友
3. 安妮 Ānnī Annie
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
6. 加拿大 Jiānádà Canada
7. 美国 Měiguó Mỹ
12. 他 tā đt. anh ấy, cậu ấy... (ngôi thứ ba số ít chỉ nam)
安妮:日明同学!你好!
阮日明:安妮同学!你好!这是谁啊?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Ānnī tóngxué nǐ hǎo! Zhè shì shéi a?
安妮:这是我的好朋友,他叫马克。
阮日明:马克同学你好!你也是加拿大人吗?
马克:不是。我是美国人。你来自哪个国家?
阮日明:我来自越南。
马克:很高兴认识你!
阮日明:我也很高兴认识你。
Đây là trợ từ kết cấu biểu thị mối quan hệ sở hữu, được sử dụng theo cấu trúc:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Trong đó chủ sở hữu thường là danh từ hoặc đại từ còn được sở hữu thường là danh
từ.
Ví dụ:
他是我的老师。
Tā shì wǒ de lǎoshī.
这是我的书。
Phía sau có thể thêm danh từ hoặc số lượng từ, hỏi xác định phạm vi hoặc xác định sự
vật (đâu) trong 1 loạt sự vật cùng loại (nào).
哪+ Danh từ lượng từ
Ví dụ:
你是哪国人?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
她是哪个学校的学生?
- Đây là đại từ nghi vấn chỉ người, mang nghĩa “ai”, có thể chỉ một người hoặc một
nhóm người, đóng vai trò như đại từ nhân xưng.
Ví dụ:
谁啊?
Shéi a?
Ai đấy?
他是谁?
Tā shì shéi?
Anh ấy là ai?
- 谁 trong câu nghi vấn đóng vai trò như thành phần câu như chủ ngữ, tân ngữ, định
ngữ, có chức năng như một danh từ.
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ai là giáo viên của em?
“那” và “这” đều dùng để hạn định riêng đối tượng chỉ thị vào người nào đó hoặc 1
vài người hoặc sự vật nào đó. Cả hai đều được sử dụng cả trong không gian và thời
gian. Trong đó “这” biểu thị người, vật ở khoảng cách gần, “那”biểu thị người, vật ở
Ví dụ:
这本书是我的书。
那个人是王老师。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
4. 很 – Phó từ chỉ mức độ
Là phó từ biểu thị mức độ tương đối cao, dùng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ
nghĩa cho chúng.
Ví dụ:
她很漂亮。
Tā hěn piàoliang.
我很喜欢她。
他很聪明。
Tā hěn cōngming.
第四课:地点
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
I. 词语表 – Bảng từ vựng
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
21.哪里 nǎlǐ đt. ở đâu
22.啊 a thán. dùng cuối câu, biểu thị ngữ khí cảm thán.
23.座 zuò lượng. ngôi (trường), tòa ( nhà)
24. 不客气 bú kèqì đừng khách sáo
马克:你好。请问,学校的食堂在哪儿?
张风:后面的那座楼是宿舍,食堂在宿舍的左边。
Zhāng Fēng: Qiánmian de nà zuò lóu shì sùshè, shítáng zài sùshè de zuǒbian.
马克:好的,我去食堂吃饭。啊,你知道图书馆在哪里吗?
Mǎkè: Hǎo de, wǒ qù shítáng chīfàn. A, nǐ zhīdào túshūguǎn zài nǎli ma?
张风:教学楼的右边是图书馆。你去图书馆看书吗?
Zhāng Fēng: Jiàoxué lóu de yòubian shì túshūguǎn. Nǐ qù túshūguǎn kànshū ma?
马克:是啊,谢谢你!
张风:不客气!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
1. Miêu tả vị trí phương vị với 在 và 是
a. 在
- 在 thường đứng trước từ chỉ địa điểm, nơi chốn để xác định vị trí, mang
nghĩa “ở”, “tại”,...
+) Dạng khẳng định:
Chủ ngữ + 在 + Danh từ địa điểm, nơi chốn/PVT
Ví dụ:
医院在我们学校的右边。
Yīyuàn zài wǒmen xuéxiào de yòubian.
Ví dụ:
老师不在办公室里。
Ví dụ:
爸爸在洗手间里吗?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bàba zài xǐshǒujiān li ma?
- Bên cạnh đó, 在 thường được dùng như một giới từ chỉ địa chỉ, nơi chốn diễn
ra hành động sự việc:
Chủ ngữ + 在 + Danh từ địa /PVT + Động từ + (Tân ngữ)
điểm, nơi chốn
Ví dụ:
弟弟在花园里玩儿。
Dìdi zài huāyuán li wánr.
b. 是
- “是” thường đứng trước danh từ và sau phương vị từ, để xác định vị trí,
mang nghĩa “là”.
Ví dụ:
你的前面是城市图书馆。
Nǐ de qiánmian shì chéngshì túshūguǎn.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Danh từ địa /PVT + 不是 + Danh từ
điểm, nơi chốn
Ví dụ:
我的左边不是教学楼。
后面是电影院吗?
2. 方位词 – Phương vị từ
a. Khái niệm
Phương vị từ là danh từ biểu thị phương hướng hoặc vị trí không gian, có thể
đặt trực tiếp ngay phía sau danh từ.
b. Phân loại
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
上面 /shàngmiàn/: Phía trên, bên trên >< 下面 /xiàmian/: Phía dưới, bên dưới
前边 /qiánbian/: Đằng trước, phía trước >< 后边 /hòubian/: Phía sau, đằng sau
中间 /zhōngjiān/: Ở giữa
c. Chức năng
Phương vị từ cũng giống như danh từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ
hoặc trung tâm ngữ.
Ví dụ:
老师在外面等你。
食堂在教学楼旁边。
我站在小林和小芳的中间。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tôi đứng ở giữa Lâm và Phương.
Lưu ý:
- Khi phương vị từ làm định ngữ thì phải thêm 的 vào phía sau.
Ví dụ:
- Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ, phía trước thường không dùng 的.
Ví dụ:
- Trong nhiều trường hợp, khi phương vị từ kết hợp với danh từ ở phía trước thì
上/下 (的)上/下面
里/外 (的)里/外面
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
桌子上 /zhuōzi shàng/ = 桌子上面 /zhuōzi shàngmian/: Trên bàn
- Phía sau tên nước và tên địa phương không thể dùng 里.
Ví dụ:
Trạng ngữ chỉ địa điểm phải đặt trước vị ngữ động từ.
Ví dụ:
他在图书馆读书。
我在办公室工作。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tôi làm việc ở phòng làm việc.
我在学校认识很多朋友。
Đại từ nghi vấn, dùng để hỏi phương vị: ở đâu, không cần dùng 吗 cuối câu hỏi,
có chức năng như một danh từ.
Ví dụ:
第五课:时间
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
I. 词语表 – Bảng từ vựng
4.点钟 diǎnzhōng dt. giờ đúng, giờ chẵn, tiếng (đồng hồ)
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
19.九 jiǔ số. chín
mượn
25.借 jiè đgt.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮: 小白,现在几点了?
白茹雪: 四点二十分了!怎么了?
安妮: 图书馆几点关门?
白茹雪: 五点半!你想借书吗?
安妮: 对。你知道图书馆在几楼吗?
白茹雪: 三楼,202 号。
安妮: 谢谢你!
白茹雪: 不客气!
张风:马克,你明天要上课吗?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
马克:上午要上课,下午不上。
张风:明天上午你几点去教室?
马克:三点一刻。你什么时候去?
张风:我也是。这是我的电话号码 0322110012。明天去上课的时候你给我打电
话,好吗?
Zhāng Fēng: Wǒ yě shì. Zhè shì wǒ de diànhuà hàomǎ líng sān èr èr yāo yāo líng líng yāo èr.
Míngtiān qù shàngkè de shíhou nǐ gěi wǒ dǎ diànhuà, hǎo ma?
马克:好!
Mǎkè: Hǎo!
1. 数词 - Số từ
a. Khái niệm
Số từ là từ biểu thị con số, số lượng. Số từ gồm có hai loại là số đếm và số thứ tự.
b. Phân loại
* Số đếm
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
零 一 二 三 四 五 六 七 八 九 十
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Khi muốn đọc các số lẻ có hai chữ số thì ghép như sau:
(số) + 十 + số
Ví dụ:
15 => 十五 /shíwǔ/
số + 十
Ví dụ:
20 => 二十 /èrshí/
50 => 五十 /wǔshí/
số + 百 + số + 十 + số
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- Đọc hàng nghìn như sau:
số + 千 + số + 百 + số + 十 + số
Ví dụ:
số + 万 + số + 千 + số + 百 + số + 十 + số
Ví dụ:
số + 亿
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Lưu ý: - Số 1 (一) trong mã số, số phòng, số điện thoại,... đọc thành “yāo”, còn trong
số đếm, thời gian, số lượng thông thường đọc là “yī”. Khi đọc các số như năm, số điện
thoại, số phòng... thì phải đọc tách từng số một. Các con số giống nhau phải đọc từng
số ra.
Ví dụ:
- Số 2 (二) trong mã số, đếm số, nói số thứ tự, số thập phân và phân số, số 2 ở
số hàng chục,... thường đọc là “èr”, đọc là “liǎng” khi nói về số lượng (trước lượng từ
của danh từ), số tiền từ hàng trăm trở lên thường đọc là “liǎng”.
Ví dụ:
二十七 /èrshíqī/: 27
...... 几号?
Hoặc:
...... 号码是多少?
Ví dụ:
小兰,你房间号码是多少?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Xiǎolán, nǐ fángjiān hàomǎ shì duōshao?
王老师的房间是几号?
* Số thứ tự
第+ số đếm
Ví dụ:
số + 点 /点钟 (diǎn/diǎnzhōng)
Ví dụ:
1:00 => 一点(钟) /yīdiǎn (zhōng)/: 1 giờ đúng
3:00 => 三点(钟) /sān diǎn (zhōng)/: 3 giờ đúng
số + 点 (diǎn) + số +分 (fēn)
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
10:05 => 十点五分 /shí diǎn wǔ fēn/: 10 giờ 5 phút
12:50 => 十二点五十分 /shí'èr diǎn wǔshí fēn/: 12 giờ 50 phút
số + 点 (diǎn) + số + 刻 (kè)
Ví dụ:
5:15 => 五点一刻 /wǔ diǎn yí kè/: 5 giờ 15 phút
10:45 => 十点三刻 /shí diǎn sān kè/: 10 giờ 45 phút
Ví dụ:
7:55 => 差五分八点 /chà wǔ fēn bā diǎn/: 8 giờ kém 5 phút
8:45 => 差十五分九点/差一刻九点 /chà shíwǔ fēn jiǔ diǎn/chà yíkè jiǔ diǎn/: 9
giờ kém 15 phút
số + 点半 (diǎn bàn)
Ví dụ:
9:30 => 九点半 /jiǔ diǎn bàn/: 9 giờ rưỡi
12:30=> 十二点半 /shí'èr diǎn bàn/: 12 giờ rưỡi
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
3. Trạng ngữ chỉ thời gian
a. Khái niệm
Trạng ngữ chỉ thời gian do danh từ hoặc cụm danh từ biểu thị thời gian đảm
nhiệm, biểu thị thời gian xảy ra hiện tượng, động tác,...
b. Cách dùng
Trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng sát ngay trước động từ, tính từ (sau chủ
ngữ) hoặc trước chủ ngữ.
Ví dụ:
我明天上午八点上课。
Wǒ míngtiān shàngwǔ bā diǎn shàngkè.
Tám giờ sáng ngày mai tớ đi học.
你昨天去学校了吗?
Nǐ zuótiān qù xuéxiào le ma?
Hôm qua cậu đã đến trường chưa?
第六课:问路
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
2.电影院 diànyǐngyuàn dt. rạp chiếu phim
口
6.东边 dōngbian dt. hướng đông
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
24.那儿 nàr đt. chỗ kia, chỗ ấy
马克:张风,你知道书店在哪儿吗?
张风:书店在西边,在美术馆和电影院中间。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
马克:离这儿远吗?
张风:不远,很近。从这儿到那儿有二百米。
Zhāng Fēng: Bù yuǎn,hěn jìn. Cóng zhèr dào nàr yǒu èrbǎi mǐ.
马克:怎么走呢?
张风:你从这儿一直往东走,到十字路口往左拐,马路西边有一座白色的大
楼,那就是书店。
Zhāng Fēng: Nǐ cóng zhèr yīzhí wǎng dōng zǒu, dào shízìlùkǒu wǎng zuǒ guǎi, mǎlù xībian
yǒu yízuò báisè de dàlóu, nà jiùshì shūdiàn.
马克:谢谢,你常到那儿买书吗?
张风:是,每个周末我都到那儿买书。
Zhāng Fēng: Shì, měi gè zhōumò wǒ dōu dào nàr mǎi shū.
- Khi muốn hỏi phương thức hoặc phương pháp hành động của động tác,
muốn đối phương nói rõ làm chuyện gì đó như thế nào ta sử dụng cấu trúc:
怎 么 + Động từ
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
A: 请问,去医院怎么走呢?
B: 你一直往前走,然后右拐就看到医院在你左边。
Nǐ yīzhí wǎng qián zǒu, ránhòu yòu guǎi jiù kàndào yīyuàn zài nǐ zuǒbian.
Bạn cứ đi thẳng, sau đó rẽ phải là sẽ nhìn thấy bệnh viện ở bên trái của bạn.
A: 你知道这个字怎么写吗?
B: 我不知道。
Wǒ bù zhīdào.
怎么走 怎么去
- 怎么走 được dùng để hỏi đường đi, lộ - 怎么去 được dùng để hỏi phương
tuyến cụ thể để đi đến một địa điểm nào đó. thức đi đến một địa điểm nào đó.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- 怎么走 thường đứng cuối câu, danh từ chỉ - Danh từ chỉ địa điểm, mục đích được
địa điểm, đích đến được đặt ở phía trước. đặt ngay phía sau 怎么去.
Ví dụ: Ví dụ:
A: 请问,超市怎么走呢? A: 你怎么去超市呢?
Qǐngwèn, chāoshì zěnme zǒu ne? Nǐ zěnme qù chāoshì ne?
Xin hỏi đến siêu thị đi thế nào vậy? Cậu đi gì đến siêu thị thế?
B: 你左拐,然后一直往前走就到。 B: 我打算坐公共汽车。
Nǐ zuǒ guǎi, ránhòu yīzhí wǎng qián zǒu jiù Wǒ dǎsuan zuò gōnggòng qìchē.
dào. Tớ định đi xe buýt.
Chị rẽ trái sau đó cứ đi thẳng là đến.
a. Khái niệm
Cấu trúc “从...... 到……” biểu thị ý nghĩa “từ… đến…”, từ cái gì đến cái gì.
Tân ngữ phía sau “从” và “到” thường thuộc cùng một trường từ vựng, có thể là từ chỉ
thời gian, địa điểm hoặc một cột mốc nào đó.
b. Cấu trúc
Ví dụ:
从我家到银行有二十公里。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
从早上八点到下午五点,他要在公司工作。
Cóng zǎoshang bā diǎn dào xiàwǔ wǔ diǎn, tā yào zài gōngsī gōngzuò.
Anh ấy phải làm việc ở công ty từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.
● Khái niệm
Cấu trúc “每...... 都......” biểu thị không có ngoại lệ, tất cả đối tượng thuộc
trường từ vựng của đại từ hay danh từ phía sau 每 đều có tính chất, trạng thái hoặc
hành động phía sau 都.
Ví dụ:
每一个学生都坐公共汽车上课。
每天他都去图书馆借书。
第七课:我的学习用品
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
I.词语表 – Bảng từ vựng
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
15.漂亮 piàoliang tt. đẹp, xinh đẹp
16.家 jiā lượng. ngôi, hiệu, tiệm, quán (lượng từ của cửa
hàng, công ty,...)
17.支 zhī lượng. cái, chiếc, cây (lượng từ của cái bút,...)
18.本 běn lượng. cuốn; vở; quyển; tập (dùng cho sách vở sổ
sách)
19.把 bǎ lượng. chiếc, cái ( lượng từ của cái thước kẻ)
安妮:马克,今天下午你去哪儿?
马克:我想去商店买两支圆珠笔、一把尺子和三本笔记本。你想去吗?
Mǎkè: Wǒ xiǎng qù shāngdiàn mǎi liǎng zhī yuánzhūbǐ, yī bǎ chǐzi hé sān běn bǐjìběn. Nǐ
xiǎng qù ma?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮:我也想去买一支铅笔和一本汉语词典。
马克:那今天下午四点我在学校门口等你。我们一起去,好吗?
Mǎkè: Nà jīntiān xiàwǔ sìdiǎn wǒ zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ. Wǒmen yīqǐ qù, hǎo ma?
安妮:好啊!
Ānnī: Hǎo a!
范玉兰:小白,你觉得我今天买的书包怎么样?
白茹雪:哇,真好看啊!你买的那家商店有蓝色的书包吗?
Bái Rúxuě: Wa, zhēn hǎokàn a! Nǐ mǎi de nà jiā shāngdiàn yǒu lán sè de shūbāo ma?
范玉兰:有啊,还有黄色和白色的书包。
白茹雪:太漂亮了!我下午也想去买一个。
范玉兰:那家商店就在学校门口前面。
白茹雪:好,谢谢你!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
III. 语法 – Ngữ pháp
Định ngữ + (的)+ Trung tâm ngữ (danh từ/ cụm danh từ)
Định ngữ là thành phần có tác dụng tu sức bổ sung hoặc hạn chế ý nghĩa cho trung
tâm ngữ, trung tâm ngữ này thường là danh từ. Định ngữ thường do danh từ, đại từ,
tính từ (cụm tính từ), động từ (cụm động từ), số lượng từ,... sẽ được đặt trước thành
phần được tu sức (trung tâm ngữ).
Bài giảng của giáo trình này sẽ phân loại các kết cấu định trung theo hai nhóm lớn là
nhóm kết cấu không có 的 và kết cấu có 的, được trình bày chi tiết dưới đây:
1. Các trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ không cần thêm trợ từ kết
cấu “的”
1.1 Định ngữ là tính từ đơn âm tiết thì thường không cần dùng“的”.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
小学生 /xiǎoxuéshēng/: học sinh tiểu học
Đôi lúc cũng có thể dùng “的” nhưng nó sẽ mang nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh.
Cái vali nặng này đưa cho tôi, tôi giúp bạn xách.
1.2. Định ngữ là danh từ dùng để nói rõ nghề nghiệp chức vị, hoặc nói về thuộc
tính, nguyên liệu, nguồn gốc, phân biệt chủng loại của sự vật thì thường không cần
dùng“的”.
1.3. Đại từ chỉ thị và số lượng từ cùng làm định ngữ thì không cần thêm “的”.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
这个书包 /zhègè shūbāo/: chiếc cặp này
1.4. Định ngữ là số từ, lượng từ hoặc cụm số lượng từ biểu thị quan hệ hạn chế
thì thường sẽ không thêm “的”
1.5. Nếu định ngữ là đại từ nhân xưng, danh từ mà nó tu bổ là cách xưng hô họ
hàng thân thiết, bạn bè, bạn học, cơ quan,... thì dùng hay không dùng “的” đều
được.
我们国家 /wǒmen guójiā/ : đất nước (quốc gia) của chúng tôi
1.6. Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ thì giữa định ngữ và trung tâm ngữ có
thể dùng hoặc không dùng “的” đều được.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
学校(的)左边 /xuéxiào (de) zuǒbian/: bên trái (của) trường học
2. Các trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ cần thêm trợ từ kết cấu “的”
2.1. Đại từ nhân xưng làm định ngữ, biểu thị quan hệ sở thuộc thì thường cần có
的, dịch là “của”.
2. 2. Danh từ làm định ngữ, biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc thời gian nơi chốn thì
thường cần có 的.
未来的我 /wèilái de wǒ/ : tôi của sau này, tôi của tương lai
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
前面的书店 /qiánmian de shūdiàn/: Hiệu sách phía trước
2.3. Khi đại từ nghi vấn biểu thị quan hệ sở hữu “谁” hoặc đại từ nghi vấn biểu
thị quan hệ miêu tả như “怎么样、这样、那样、……” làm định ngữ thì phía
sau sẽ phải dùng “的”
这是谁的书?
他不是这样的人。
小王是个怎么样的人,你给我介绍一下儿。
Vương là người như thế nào, bạn giới thiệu cho tôi xíu đi.
2.4. Tính từ hai âm tiết trở lên, tính từ lặp lại làm định ngữ sẽ thường thêm “的”
không cần dịch chữ “的” trong cụm này.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
有意思的书 /yǒuyìsi de shū/: quyển sách thú vị, có ý nghĩa
2.5. Cụm tính từ làm định ngữ thường sẽ thêm “的”, không cần dịch chữ “的”
trong cụm này.
很有意思的书 /hěn yǒuyìsi de shū/ quyển sách rất thú vị, rất có ý nghĩa
- Các cụm tính từ “很多、好多、不少……” khi làm định ngữ thì thường không
dùng “的”.
学校的图书馆有很多书。
好多人去超市买东西。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
他们送给我不少礼物。
2.6. Động từ, cụm động từ, cụm chủ vị khi làm định ngữ thì phải thêm “的”, có
thể dịch là “mà”.
去书店买书的人很多。
- Có những động từ song âm tiết thường tu sức cho các danh từ song âm tiết trở
thành những cụm diễn đạt cố định thì có thể không dùng “的”
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
工作环境 /gōngzuò huánjìng/ : môi trường làm việc
2.7. Phương vị từ làm định ngữ phía sau thường sẽ dùng “的”
后面的姑娘很漂亮。
右边的书店很大。
Lưu ý: Một trung tâm ngữ có thể bao gồm nhiều định ngữ, gọi là định ngữ đa
tầng và trong quá trình sử dụng 的 có thể được lược bỏ một cách linh hoạt nhưng
không làm sai nghĩa của câu, người học cần thêm thời gian va chạm để nhận biết.
第二单元:购物
第八课:买水果
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bài 8: Mua hoa quả
I. 词语表 – Bảng từ vựng
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
18.多少 duōshao đt. bao nhiêu
阮日明:阿姨,请问,一斤苹果多少钱?
服务员:苹果很甜,一斤两块。你想买几斤?
Fúwùyuán: Píngguǒ hěn tián, yī jīn liǎng kuài. Nǐ xiǎng mǎi jǐ jīn?
阮日明:我买三斤。啊,阿姨,西瓜和芒果怎么卖?
Ruǎn Rìmíng: Wǒ mǎi sān jīn. A, āyí, xīguā hé mángguǒ zěnme mài?
服务员:西瓜一个十五块。芒果一斤七块。
阮日明:芒果酸吗?
服务员:不太酸, 很好吃。还有木瓜和火龙果很甜,你要买什么吗?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fúwùyuán: Bú tài suān, hěn hǎo chī. Hái yǒu mùguā hé huǒlóng guǒ hěn tián, nǐ yào mǎi
shénme ma?
阮日明:木瓜多少钱一个呢?
服务员:一个七块。
Fúwùyuán: Yí gè qī kuài.
阮日明: 这里有果汁吗?
服务员:有啊,你要买什么果汁呢?
阮日明:草莓果汁多少钱一杯?
服务员:一杯六块。
阮日明:那我买三斤苹果、两个木瓜、一个西瓜和三杯草莓果汁。
Ruǎn Rìmíng: Nà wǒ mǎi sān jīn píngguǒ, liǎng gè mùguā, yí gè xīguā hé sān bēi cǎoméi
guǒzhī.
服务员:好。总共 53 块。
阮日明:好,给你钱。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Hǎo. Gěi nǐ qián.
阮日明:谢谢!
- 几 là đại từ nghi vấn thường được dùng để hỏi số lượng ít hoặc được mặc định
là ít (thường hỏi với số lượng nhỏ hơn 10). Cấu trúc:
Ví dụ:
你买几个西瓜?
Nǐ mǎi jǐ gè xīguā?
你喝几瓶啤酒?
Nǐ hē jǐ píng píjiǔ?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Anh uống mấy chai bia?
- Khi dùng 几 đặt câu hỏi thì giữa 几 và danh từ buộc phải có lượng từ.
Ví dụ:
- Tuy nhiên, khi hỏi về tuổi của trẻ nhỏ thì không cần thêm lượng từ.
Ví dụ:
小姑娘,你今年几岁?
- 几 còn được dùng để hỏi số lượng nhiều khi đứng trước đơn vị số:
几+十/百/千...... + Danh từ
Ví dụ:
这幅画有几千年历史了?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- 几 được mặc định dùng để biểu đạt thời gian không xác định, như: 几年, 几
月, 几号,...
Ví dụ:
这几天麻烦你了!
- 几 còn được dùng để hỏi về số thứ tự, như: 第几 /dì jǐ/: (Đứng) thứ mấy?; 星
期几 /xīngqī jǐ/: Thứ mấy? (ngày trong tuần),...
Ví dụ:
今天星期几?
- Đây là đại từ nghi vấn thường được dùng để hỏi về số lượng nhiều, thường là
hàng chục trở lên. Cấu trúc:
多少 + Danh từ
Ví dụ:
你们班有多少学生?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Nǐmen bān yǒu duōshao xuésheng?
- 多少 thường đi trực tiếp với danh từ, cũng có khi dùng lượng từ.
Ví dụ:
你家有多少人?
包里有多少个糖?
- 多少 còn được dùng để hỏi cho số lượng không xác định (không biết là nhiều
hay ít).
Ví dụ:
一斤苹果多少钱?
2. Lượng từ
a. Khái niệm
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Lượng từ là những đơn vị từ dùng để biểu thị người, sự vật, hoạt động..., tương
đương với “quyển, con, cái, chiếc, tấm...” trong tiếng Việt, tùy trường hợp mà lượng từ
sẽ dịch khác nhau để phù hợp với danh từ phía sau.
Mỗi loại danh từ trong tiếng Hán thường có lượng từ riêng của mình, chủ yếu
gồm 2 loại lượng từ sau:
* Loại 1: Danh lượng từ biểu thị đơn vị số lượng của sự vật, hiện tượng, như: 个, 位,
件,... mỗi loại danh từ sẽ có lượng từ riêng của mình.
Ví dụ:
- Lượng từ chỉ vật rất đa dạng, một số loại lượng từ cơ bản hay dùng như:
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
+) Lượng từ 件 dùng cho các vật như sự việc, quần áo, quà, ...
Ví dụ:
一件事 /yí jiàn shì/: Một việc/chuyện
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
一条路 /yītiáo lù/: Một con đường
Ví dụ:
+) Lượng từ 张 thường dùng cho các vật mỏng hoặc khuôn mặt người.
Ví dụ:
一张脸 /yī zhāng liǎn/: Một khuôn mặt
+) Lượng từ 幅 thường dùng cho các vật có dạng bức, miếng, ...
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
+) Ngoài ra còn có các lượng từ chuyên dùng cho một loại danh từ như: 朵云
(duǒ yún - đám mây), 颗心 (kē xīn - trái tim), 只手 (zhī shǒu - cánh tay), 把手 (bǎshǒu -
cánh tay), 辆车 (liàng chē - chiếc xe), 支笔 (zhī bǐ - chiếc bút), 台手机/电脑 (tái
shǒujī/diànnǎo - chiếc điện thoại/máy tính), 顿饭 (dùn fàn - bữa cơm), 道菜 (dào cài -
món ăn), 面墙 (miàn qiáng - bức tường), 所学校/房屋 (suǒ xuéxiào/fángwū - ngôi
trường/căn nhà), 副样子 (fù yàngzi - dáng vẻ), 家公司/商店 (jiā gōngsī/shāngdiàn -
công ty/cửa hàng), 项任务 (xiàng rènwù - nhiệm vụ), 笔钱/生意 (bǐ qián/shēngyì - món
tiền/vụ làm ăn), 封信 (fēng xìn - bức thư), 本书 (běn shū - cuốn/quyển sách), 口人 (kǒu
- Khi dùng với các danh từ đôi, cặp thì cần dùng các lượng từ 双, 对
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
* Loại 2: Động lượng từ biểu thị đơn vị số lần của hành vi, động tác, như: 次, 回, 趟,...
Ví dụ:
3. 二 và 两
- Trước lượng từ phải dùng 两, tuy nhiên khi chỉ người trong trường hợp trang
Ví dụ:
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- Khi nói về số thứ tự, số tháng, ngày trong tuần thì dùng 二.
Ví dụ:
Ví dụ:
- Dùng 二 trong số đếm, dùng cả hai khi nói về các đơn vị từ hàng trăm trở lên
(nghìn, chục nghìn (vạn), ..., tuy nhiên trong khẩu ngữ thường dùng 两.
Ví dụ:
二十/èr shí/: 20
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第九课:买衣服
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
14.不错 bùcuò tt. được, tốt, không tồi
白茹雪:小兰!你跟我一起去超市买衣服,好吗?
Bái Rúxuě: Xiǎolán, nǐ gēn wǒ yīqǐ qù chāoshì mǎi yīfu, hǎo ma?
范玉兰:好啊。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Hǎo a.
(超市里)(Chāoshì li)
范玉兰:你想买什么衣服?
白茹雪:我想买一条裤子,一条裙子和一件大衣。
Bái Rúxuě: Wǒ xiǎng mǎi yī tiáo kùzi, yī tiáo qúnzi hé yī jiàn dàyī.
范玉兰:你觉得这条裤子好不好看?
白茹雪:我觉得颜色不太好看,我不喜欢绿色,我最喜欢红色和黄色。
Bái Rúxuě: Wǒ juéde yánsè bú tài hǎokàn, wǒ bù xǐhuan lǜsè, wǒ zuì xǐhuan hóngsè hé
huángsè.
范玉兰:那这条红色的裤子行吗?你试试看!
Fàn Yùlán: Nà zhè tiáo hóngsè de kùzi xíng ma? Nǐ shìshi kàn!
白茹雪:不错,很合适。我买这条吧!
范玉兰:你看,那边是大衣和裙子,好漂亮啊!
白茹雪:很好看,我买这件黄色的大衣和这条粉红色的裙子。你觉得这件大衣
贵不贵?
Bái Rúxuě: Hěn hǎokàn, wǒ mǎi zhè jiàn huángsè de dàyī hé zhè tiáo fěnhóngsè de qúnzi. Nǐ
juéde zhè jiàn dàyī guì bu guì?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
范玉兰:我觉得不贵,很便宜!
白茹雪:好的,我们去结账吧!
(跟售货员说)
白茹雪:你好,请给我们结一下儿账!
售货员:好的,一共 150 块。
Shòuhuòyuán: Hǎo de, yígòng 150 kuài.
白茹雪:给你,谢谢!
Bái Rúxuě: Gěi nǐ, xièxie!
售货员:谢谢你们!
Shòuhuòyuán: Xièxie nǐmen!
明天我跟小林一起去旅游。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch với Lâm.
我不会跟他一起回家。
你可以跟我一起去买帽子吗?
Câu mà có thành phần vị ngữ do hai động từ, cụm động từ trở lên tạo thành và có
chung chủ ngữ gọi là câu liên động. Câu liên động biểu thị mục đích và phương thức
của hành vi động tác:
Trong đó, động từ thứ nhất thường là 去/来…, động từ thứ hai chỉ mục đích của động
từ thứ nhất.
Ví dụ:
他去北京留学。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tā qù Běijīng liúxué.
Anh ấy đi du học ở Bắc Kinh.
我想来超市买一些东西。
+) Trợ từ động thái 了, 过 đứng sau động từ thứ hai hoặc cuối câu.
Ví dụ:
她去银行取钱了。
小林去英国旅游过一次。
Trong đó, động từ thứ nhất và tân ngữ thứ nhất biểu thị phương thức của động
từ thứ hai.
我坐火车回家。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Wǒ zuò huǒchē huí jiā.
我用法语跟小芳谈话。
+) Trợ từ động thái 着 đứng sau động từ thứ nhất biểu thị phương thức.
我站着看电视。
我听着音乐看书。
3. 最
最 là phó từ chỉ mức độ được dùng trong so sánh nhất, biểu thị chủ thể của 最
có tính chất hay trạng thái nào đó vượt qua tất cả người hoặc sự vật cùng loại, đạt đến
đỉnh cao nhất trong phạm vi so sánh. 最 có thể đứng trước tính từ, động từ tâm lý...
Ví dụ:
他最喜欢打篮球。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tā zuì xǐhuan dǎ lánqiú.
他是班里最高的同学。
Tā shì bān lǐ zuìgāo de tóngxué.
A 不 A?
Đây là dạng câu hỏi chính phản, ý nghĩa tương đương với “A 吗?”, trong đó A
làm động từ hoặc một tính từ.
Ví dụ:
那家商店的东西贵不贵? = 那家商店的东西贵吗?
Nà jiā shāngdiàn de dōngxi guì bu guì? = Nà jiā shāngdiàn de dōngxi guì ma?
你跟我一起去好不好? = 你跟我一起去好吗?
那件衣服好不好看? = 那件衣服好看吗?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
5. Trợ từ ngữ khí 吧
吧 là trợ từ ngữ khí, đặt cuối câu để biểu thị thương lượng, thỉnh cầu thúc
giục, mệnh lệnh, cảm thán..., thường mang nghĩa “nhé, thôi, đi”.
Ví dụ:
我们一起去那边吧!
我们下午去吧!
你买吧!
Nǐ mǎi ba!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十课:网上购物
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
13. 小心 xiǎoxīn đgt. cẩn thận
范玉兰:小雪,下午你跟我一起去商店买书本吧!
Fàn Yùlán: Xiǎoxuě, xiàwǔ nǐ gēn wǒ yīqǐ qù shāngdiàn mǎi shūběn ba!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
白茹雪:你怎么到现在还去商店买东西啊!在中国,人们都在网上买了!
Bái Rúxuě: Nǐ zěnme dào xiànzài hái qù shāngdiàn mǎi dōngxi a! Zài Zhōngguó, rénmen
dōu zài wǎngshàng mǎi le!
范玉兰:我不常上网买东西。你经常在网上买东西吗?
Fàn Yùlán: Wǒ bù cháng shàngwǎng mǎi dōngxi. Nǐ jīngcháng zài wǎngshàng mǎi dōngxi
ma?
白茹雪:是啊。在网上你可以买到很多东西,比如衣服、手表、眼镜、书本等
等。
Bái Rúxuě: Shì a. Zài wǎngshàng nǐ kěyǐ mǎi dào hěnduō dōngxi, bǐrú yīfu, shǒubiǎo,
yǎnjìng, shūběn děng děng.
范玉兰:真的吗?
白茹雪:真的。网上购物还挺方便,你只要有电脑或者手机,不用出门也能买
到东西。很容易是吧!
Bái Rúxuě: Zhēn de. Wǎngshàng gòuwù hái tǐng fāngbiàn, nǐ zhǐyào yǒu diànnǎo huòzhě
shǒujī, búyòng chūmén yě néng mǎi dào dōngxi. Hěn róngyì shì ba!
范玉兰:哇!太方便了!但是网上的东西价格怎么样?
Fàn Yùlán: Wa! Tài fāngbiàn le! Dànshì wǎngshàng de dōngxi jiàgé zěnmeyàng?
白茹雪:有的挺便宜,有的挺贵。
范玉兰:质量呢?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Zhìliàng ne?
白茹雪:有的质量挺好,但是也有的太差了!你要小心啊!
Bái Rúxuě: Yǒu de zhìliàng tǐng hǎo, dànshì yě yǒu de tài chà le! Nǐ yào xiǎoxīn a!
范玉兰:那怎么才能买到好东西?
白茹雪:这个不好说。你上网吧,我会告诉你怎么买。
Bái Rúxuě: Zhège bù hǎoshuō. Nǐ shàngwǎng ba, wǒ huì gàosù nǐ zěnme mǎi.
范玉兰:好,谢谢你!
Các danh từ, đại từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ thêm 的 phía sau, sẽ hình thành tổ từ
chữ 的. Khi đó trung tâm ngữ có thể được lược bỏ. Dùng để tỉnh lược danh từ đã được
nhắc tới phía trước, hoặc người nghe, người nói đều hiểu để giúp câu nói ngắn gọn hơn.
Mẫu câu này cũng hay sử dụng trong khẩu ngữ.
Ví dụ:
这本书是我的。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
那件蓝色的衣服没有这件白色的好看。
Bộ quần áo màu xanh da trời kia không đẹp bằng bộ màu trắng này.
Lưu ý: Trung tâm ngữ phải được nhắc đến hoặc xuất hiện trước đó, hoặc không nói đến
nhưng mọi người đều có thể ngầm hiểu được trung tâm ngữ đó là gì. Đồng thời trung
tâm ngữ phải là người hoặc sự vật cụ thể, không thể là sự vật trừu tượng.
Ví dụ:
这条裙子是你的吗?
2. Phó từ 常常
常常 là phó từ mang nghĩa “thường thường, thường xuyên”, biểu thị động tác, hành vi
xảy ra nhiều lần, nhấn mạnh tần suất của hành vi hoặc trạng thái, có thể biểu thị hành
động trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Hình thức phủ định của 常常 là 不常
hoặc 很少.
Ví dụ:
我常常去朋友家玩儿。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
爸爸很少带我去旅游。
我不常跟李君联系。
3. Phó từ 挺 và 太
a. Phó từ 挺
Đây là phó từ chỉ mức độ tương đối cao, tương đương với 很, thường kết hợp với 的
theo cấu trúc sau:
...... 挺 + Tính từ + 的。
Ví dụ:
我昨天睡得挺晚的,所以今天有点儿困!
Hôm qua tớ ngủ khá trễ nên hôm nay hơi buồn ngủ!
这首歌最近挺流行的!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bài hát này dạo gần đây khá thịnh hành đấy!
b. Phó từ 太
Đây là phó từ chỉ mức độ rất cao, thường dùng trong câu cảm thán, đôi khi còn mang
nghĩa “quá mức”, cuối câu thường kết hợp với trợ từ ngữ khí “了”.
Ví dụ:
天气太舒服了!
太难了,我不知道该怎么做!
Khó quá đi, tôi không biết nên làm như thế nào nữa!
第三单元:家庭
Đơn nguyên 3: Gia Đình
第十一课:家庭成员
7. 妈妈 māma dt. mẹ
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
21.可爱 kě'ài tt. đáng yêu
范玉兰: 安妮,你家有几口人?
安妮: 我家有六口人:我爷爷、奶奶、爸爸、妈妈、哥哥和我。你家呢?
Ānnī: Wǒjiā yǒu liù kǒu rén: Wǒ yéye, nǎinai, bàba, māma, gēge hé wǒ. Nǐ jiā ne?
范玉兰: 我家有五口人:爸爸、妈妈、姐姐、弟弟和我。
Fàn Yùlán: Wǒjiā yǒu wǔ kǒu rén: Bàba, māma, jiějie, dìdi hé wǒ.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮: 你姐姐今年多大了?
Fàn Yùlán: Tā jīnnián 22 suì. Nǐ xiǎng kàn wǒmen quánjiā de zhàopiàn ma?
安妮: 当然了。
范玉兰: 等我一下儿,这是我家的照片,给你看。
Fàn Yùlán: Děng wǒ yíxiàr, zhè shì wǒjiā de zhàopiàn, gěi nǐ kàn.
安妮: 你们家的人都那么高吗?
范玉兰: 是的,只有我这么矮。
安妮: 这样也很可爱嘛!你姐姐好漂亮啊!
范玉兰:对啊!很多人喜欢她。
安妮: 这里还有一条狗和一只猫。你们家是不是很爱它们?
Ānnī: Zhèli hái yǒu yītiáo gǒu hé yī zhī māo. Nǐmen jiā shì bu shì hěn ài tāmen?
范玉兰: 是的,它们也是我家的一部分,对我来说,它们也是我的朋友。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Shì de, tāmen yěshì wǒjiā de yíbùfen, duì wǒ lái shuō, tāmen yěshì wǒ de
péngyou.
我有一个弟弟。
我没有弟弟。
Wǒ méiyǒu dìdi.
你有没有弟弟? = 你有弟弟吗?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Nǐ yǒu méi yǒu dìdi? = Nǐ yǒu dìdi ma?
教室里有三个人。
学校左边有一家银行。
2. 只 + Động từ : chỉ...
Ví dụ:
我们这里只有两个人?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
他们只关心自己。
他不相信命运,只相信自己。
Anh ấy không tin vào vận mệnh, chỉ tin vào bản thân mình.
3. 呢
a) Trong 1 số tình huống nhất định, 呢 có thể dùng để thay thế cho đại từ nghi vấn
Ví dụ:
- Dùng cuối câu nghi vấn biểu thị ngữ khí nghi vấn.
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
你是谁呢?
Cậu là ai thế?
你说什么呢?
- Dùng cuối câu trần thuật biểu thị trạng thái còn đang tiếp diễn.
Ví dụ:
他在吃饭呢。
他正在听音乐呢。
4. 这么/那么 – như thế này, như vậy, như thế kia, như thế
Là các đại từ chỉ thị, chỉ tính chất, trạng thái, phương thức, trình độ... thường
dùng trước tính từ, động từ.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
他真的这么说。
你怎么这么早就起床了?
为什么你昨天那么晚才回来?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十二课:接待客人
6. 鱼 yú dt. cá
7. 下次 lần sau
xià cì dt.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
11. 介绍 jièshào đgt. giới thiệu
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
23. 紧张 jǐnzhāng tt. căng thẳng, hồi hộp
27. 还是 háishi phó. liên. hay là (thường dùng trong câu hỏi)
范玉兰:昨天你去哪儿了?我到你的宿舍但是没见到你。
Fàn Yùlán: Zuótiān nǐ qù nǎr le? Wǒ dào nǐ de sùshè dànshì méi jiàn dào nǐ.
阮日明:你问上午还是下午?上午六点我去图书馆学习,下午跟山本同学、马
克同学到张风家。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Nǐ wèn shàngwǔ háishi xiàwǔ? Shàngwǔ liù diǎn wǒ qù túshūguǎn xuéxí,
xiàwǔ gēn Shānběn tóngxué, Mǎkè tóngxué dào Zhāng Fēng jiā.
范玉兰:你们到他家聚会还是有什么事?
Fàn Yùlán: Nǐmen dào tā jiā jùhuì háishi yǒu shénme shì?
阮日明:张风请我们去他家做客。
范玉兰:那么你一定见到他的家人了吧?他们怎么样?
Fàn Yùlán: Nàme nǐ yídìng jiàn dào tā de jiārén le ba? Tāmen zěnmeyàng?
阮日明:是的。张风给我们介绍了他的妈妈和弟弟,他爸爸不在家。阿姨很漂
亮、很年轻,他弟弟也很可爱。他们都很热情地接待了我们。
Ruǎn Rìmíng: Shì de. Zhāng Fēng gěi wǒmen jièshào le tā de māma hé dìdi, tā bàba bú
zàijiā. Āyí hěn piàoliang, hěn niánqīng, tā dìdi yě hěn kě'ài. Tāmen dōu hěn rèqíng de jiēdài
le wǒmen.
范玉兰:你们不觉得紧张吗?如果是我,我就紧张死了。
Fàn Yùlán: Nǐmen bù juéde jǐnzhāng ma? Rúguǒ shì wǒ, wǒ jiù jǐnzhāng sǐle.
阮日明:我也有点儿不好意思,但是张风和他家人都很欢迎我们。阿姨给我们
准备了很多好吃的,有茶、咖啡、牛肉、鱼、水果等等。
Ruǎn Rìmíng: Wǒ yě yǒudiǎnr bù hǎoyìsi, dànshì Zhāng Fēng hé tā jiārén dōu hěn huānyíng
wǒmen. Āyí gěi wǒmen zhǔnbèi le hěnduō hǎo chī de, yǒu chá, kāfēi, niúròu, yú, shuǐguǒ
děng děng.
范玉兰:哇!她真好!你们在他家做什么了?
Fàn Yùlán: Wa! Tā zhēn hǎo! Nǐmen zài tā jiā zuò shénme le?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
阮日明:打游戏、听音乐、聊天儿、喝水、吃东西。到十点半我们才回宿舍。
现在回想起来,昨天真快乐,真热闹。
Ruǎn Rìmíng: Dǎ yóuxì, tīng yīnyuè, liáotiānr, hē shuǐ, chī dōngxi. Dào shí diǎn bàn wǒmen
cái huí sùshè. Xiànzài huíxiǎng qǐlai, zuótiān zhēn kuàilè, zhēn rènao.
范玉兰:我也想去啊。你们怎么不叫我一起去?
阮日明:昨天上午山本才说他可以去,所以到那个时候我们才决定去!等下次
吧!下次去玩儿我就跟你说。
Ruǎn Rìmíng: Zuótiān shàngwǔ Shānběn cái shuō tā kěyǐ qù, suǒyǐ dào nàge shíhou wǒmen
cái juédìng qù! Děng xià cì ba! Xià cì qù wánr wǒ jiù gēn nǐ shuō.
范玉兰:好,下次一定要叫我啊!
1. 真
Ví dụ:
那件事是真的。
Việc đó là thật.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我真心真意想跟你去。
- Là phó từ dùng trước động từ hoặc tính từ, biểu thị sự khẳng định: thật sự, vô
cùng... dùng để nhấn mạnh ngữ khí trong câu.
Ví dụ:
他这个人真好!
我真不喜欢!
Wǒ zhēn bù xǐhuan!
2. 还是
a. A 还是 B: A hay là B?
- 还是 được dùng trong câu nghi vấn để biểu thị sự lựa chọn A hay là B.
- Trong đó hai thành phần A và B thường tương đương với nhau về chức năng, kết
cấu... có thể cùng là vị ngữ, tân ngữ, chủ ngữ hoặc trạng ngữ.
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
你喜欢学汉语还是英语?
这个会议,你去还是小明去?
你今年去留学还是明年去?
- Khi trả lời câu hỏi lựa chọn, người ta thường sẽ chọn một trong các đáp án để trả
lời.
Ví dụ:
A: 中村是中国人还是日本人?
B: 他是日本人。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Cậu ấy là người Nhật Bản.
- Ngữ điệu trong câu hỏi lựa chọn tương đối cao, tốc độ nói khá chậm, đọc nhấn
mạnh vào thành phần được cung cấp để lựa chọn, liên từ 还是 đọc nhẹ.
- 或者 cũng được dùng để biểu thị quan hệ lựa chọn nhưng thường sử dụng
trong trong câu trần thuật.
Ví dụ:
你叫我芳兰或者芳鱿鱼都行。
Cậu gọi mình là Phương Lan hay Phương cá mực đều được.
- Đối với những câu trần thuật có mệnh đề mang hình thức nghi vấn ta chỉ được
dùng 还是 trong trường hợp đó.
Ví dụ:
Sinh nhật của anh ấy là tháng 10 hay là tháng 9, tôi không nhớ nữa.
我不知道这个人是男的还是女的。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tôi không biết người này là nam hay là nữ nữa.
我还没想好穿红色的裙子还是蓝色的裙子。
Tôi vẫn chưa nghĩ xong nên mặc váy màu đỏ hay là váy màu xanh nữa.
Ví dụ:
你身体不太好,还是我帮你做吧!
Cậu đang không được khỏe, hay là để tớ giúp cậu làm nhé!
你累了,还是去休息吧!
3. “就” 和 “才” - 就 và 才
a. Phó từ 就
Biểu thị hành vi, động tác, sự việc diễn ra, phát sinh nhanh hoặc sớm.
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
他上个星期就回国了。
从我家走路到学校,五分钟就到。
b. Phó từ 才- mới
Biểu thị hành vi, động tác, sự việc diễn ra, phát sinh muộn hoặc chậm.
Ví dụ:
他下个月才回国。
从我家骑车到学校,三个小时才到。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十三课:生日
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
11. 星期天 xīngqītiān dt. chủ nhật
24. 又 yòu phó. lại, hành động lặp lại đang hoặc đã
xảy ra
25. 正在 zhèngzài phó. đang , động tác đang diễn ra
26. 再 zài phó. lại, hành động lặp lại trong tương lai,
hoặc sau một khoảng thời gian rồi
mới làm gì
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
27. 差点儿 chàdiǎnr phó. suýt nữa, suýt chút nữa
安妮:马克,你在干什么呢?
马克:我正在选生日礼物。
安妮:是谁的生日礼物?
马克:我妹妹的。
安妮:你打算送给她什么礼物?
马克:我打算送给她一顶帽子和一双鞋。你觉得这顶红色的帽子怎么样?
Mǎkè: Wǒ dǎsuan sòng gěi tā yī dǐng màozi hé yīshuāng xié. Nǐ juéde zhè dǐng hóngsè de
màozi zěnmeyàng?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮:哇,太好看了!我觉得你妹妹一定很喜欢!对了,你妹妹的生日是几月几
号?
Ānnī: Wa, tài hǎokànle! Wǒ juéde nǐ mèimei yídìng hěn xǐhuan! Duìle, nǐ mèimei de shēngrì
shì jǐ yuè jǐ hào?
马克:十二月二十四号。
安妮:是星期几?
马克:是星期六,怎么了?
安妮:我差点儿忘了,星期六也是我的一个朋友的生日。那你买你的吧,我现
在去书店给他买一本汉语书,明天再跟你说吧!
马克:好,再见!
安妮:再见!
Ānnī: Zàijiàn!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
正在/在 + Động từ biểu thị động tác đang tồn tại hoặc đang tiến hành, sau động
từ có thể thêm trợ từ 着 (biểu thị sự tiến hành) hoặc cuối câu thường đi với trợ từ ngữ
khí 呢 (biểu thị sự tiếp tục), cả hai trợ từ này có thể xuất hiện đơn độc hoặc đồng thời
cùng xuất hiện, mang nghĩa “đang...”. Có thể dùng cả phó từ 正 với ý nghĩa tương
đương.
Ví dụ:
我正在洗澡呢。
我在看书呢。
我回家时,爸爸正看着电视。
- Về mặt ý nghĩa:
+) 正 chú trọng hơn vào thời gian tiến hành động tác.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
妈妈做饭时,我正洗澡呢。
Chú trọng vào thời gian “lúc mẹ nấu cơm” của hành động “tắm”.
+) 在 chú trọng hơn vào trạng thái tiến hành động tác.
Ví dụ:
我给朋友打电话时,爸爸在看着我呢。
Lúc tôi gọi điện thoại cho bạn thì bố đang nhìn tôi.
+) 正在 chú trọng vào cả thời gian và trạng thái tiến hành động tác.
Ví dụ:
老师讲课时,我正在查生词。
Chú trọng cả thời gian “lúc cô giáo giảng bài” và hành động “tra từ mới”.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
+) 正 thường không đứng một mình mà có kết hợp với các trợ từ 着, 呢 tạo
thành kết cấu: 正 + động từ + 着/呢/着呢, khi không có các trợ từ 着 hoặc 呢 thì sau
động từ thường mang theo tân ngữ. Nhưng 在 và 正在 không chịu sự hạn chế này.
Ví dụ:
我正画画儿呢。
我正吃着呢。
我们正讨论这个问题。
我们在/正在讨论。
chế này.
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我正/正在从楼下走过。
+) 在 biểu thị động tác tiến hành nhiều lần hoặc liên tục nên trước 在 có thể
thêm các phó từ như 一直, 又,... còn 正 và 正在 không được dùng như vậy.
Ví dụ:
他一直在等你。
马克,你又在干什么呢?
Ví dụ:
安妮没有在复习。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
他不是正在看书,他在听音乐呢。
Anh ấy không đang đọc sách đâu, anh ấy đang nghe nhạc đó.
2. 星期几
星期几 là cách thức hỏi về thứ trong tuần, biểu thị ý nghĩa thứ mấy (trong
tuần). Cách nói thứ ngày trong tiếng Trung có chút khác biệt cho với tiếng Việt.
Khi muốn hỏi đáp về thứ ngày dùng hình thức câu như sau:
Ví dụ:
A: 今天星期几啊?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Jīntiān xīngqī jǐ a?
B: 今天星期三。
Jīntiān xīngqīsān.
3. 又/再
又 là phó từ biểu thị sự lặp lại của sự việc đã xảy ra hoặc sự việc đang diễn ra tại
thời điểm nói.
又 + Động từ
Ví dụ:
今天又下雨了!
他又来了!
Tā yòu láile!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- 再 biểu thị hành vi, động tác sắp xuất hiện trong một thời điểm nào đó trong
tương lai (cũng có tính lặp lại của động tác).
Ví dụ:
我明天再来你家玩儿吧!
先说到这儿吧,明天再说吧!
Tạm nói tới đây thôi, ngày mai nói tiếp nhé!
- 再 còn biểu thị một hành động được xảy ra ngay sau một hành động khác.
Ví dụ:
我等他回来再跟他说这件事。
Tôi đợi anh ấy về rồi nói chuyện này với anh ấy.
我现在不想做练习,晚上再做吧!
Bây giờ con chưa muốn làm bài tập, để đến buổi tối rồi làm tiếp!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十四课:家人的爱好
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
9.比赛 bǐsài dt. trận đấu
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
II. 课文 – Bài hội thoại
马克: 小兰,你家人的爱好是什么?
范玉兰: 我家有很多人,每个人的爱好都不一样。
Fàn Yùlán: Wǒ jiā yǒu hěn duō rén, měi gèrén de àihào dōu bù yíyàng.
马克:你爸爸喜欢什么?
范玉兰: 我爸爸很喜欢种树,我家有一个小园子,园子里全都是花和树.
Fàn Yùlán: Wǒ bàba hěn xǐhuan zhòng shù, wǒjiā yǒu yígè xiǎo yuánzi, yuánzi li quán dōu
shì huā hé shù.
范玉兰: 我妈妈很喜欢唱歌和看书,她买了很多书。
Fàn Yùlán: Wǒ māma hěn xǐhuan chàng gē hé kànshū, tā mǎile hěnduō shū.
马克: 我爸爸也很喜欢看书,他有空儿的时候就给我和弟弟讲故事。你弟弟喜欢
什么?
Mǎkè: Wǒ bàba yě hěn xǐhuan kànshū, tā yǒu kòngr de shíhou jiù gěi wǒ hé dìdi jiǎng gùshi.
Nǐ dìdi xǐhuan shénme?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Wǒ dìdi jīnnián 6 suì, tā zuì xǐhuan huà huàr. Nǐ kàn,zhè shì tā huà de huàr, tā
马克:很好看!那你爷爷喜欢什么?
范玉兰: 爷爷很喜欢散步和看报纸,他每天早上在家看报纸,下午去公园散步。
你有什么爱好吗?
Fàn Yùlán: Yéye hěn xǐhuan sànbù hé kàn bàozhǐ, tā měitiān zǎoshang zài jiā kàn bàozhǐ,
xiàwǔ qù gōngyuán sànbù. Nǐ yǒu shénme àihào ma?
马克:我最喜欢踢足球,如果学校有足球比赛, 我一定参加。
Mǎkè: Wǒ zuì xǐhuan tī zúqiú, rúguǒ xuéxiào yǒu zúqiú bǐsài, wǒ yídìng cānjiā.
范玉兰: 我也是。我家人都叫我足球迷。
III. Tổng hợp ngữ pháp trọng điểm trong đơn nguyên 3
1. Câu chữ 有
Ví dụ:
我有一个哥哥和一个妹妹。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
客厅里有三个人。
2. 只 + Động từ
Ví dụ:
他们只关心自己。
我叔叔只有一个儿子。
3. 呢
Ví dụ:
我伯伯今年五十六岁,你伯伯呢?
妈妈,我的衣服在哪儿呢?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Mẹ ơi, quần áo của con ở đâu nhỉ?
4. 这么 và 那么
Ví dụ:
我爸爸那么帅,所以我当然也很帅了。
Bố tôi đẹp trai như vậy, nên đương nhiên tôi cũng đẹp trai rồi.
女儿,你的房间怎么这么乱啊?
5. 真
Ví dụ:
我爷爷真不喜欢吃面条。
这件衣服是真的,不是假的。
6. 还是
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
你喜欢春天还是夏天?
妈,还是我来吧!
7. 就 và 才
Ví dụ:
我的病早就好了,你别担心。
你怎么现在才来啊,大家都吃了。
Sao giờ cậu mới đến vậy, mọi người đều ăn cả rồi.
8. 正在/在 + Động từ
Ví dụ:
我正在吃饭。
Wǒ zhèngzài chīfàn.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tớ đang ăn cơm.
奶奶在看一个节目,你们别闹了!
9. 又 và 再
Ví dụ:
你怎么又来了?
你明天再来跟姥姥聊天儿吧!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第四单元:天气
第十五课:北京的天气
11.度 dù dt. độ
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
13.热 rè tt. nóng
阮日明: 张风,北京有几个季节?
张风: 北京有春天、夏天、秋天和冬天四个季节。
阮日明:北京的春天怎么样?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Běijīng de chūntiān zěnmeyàng?
张风:北京的春天很暖和,不常下雨,有时候刮大风。
Zhāng Fēng: Běijīng de chūntiān hěn nuǎnhuo, bù cháng xià yǔ, yǒu shíhou guā dàfēng.
阮日明:夏天怎么样?热么?
张风:夏天天气不太热。最热的时候是七月,七月和八月经常下雨。
Zhāng Fēng: Xiàtiān tiānqì bú tài rè. Zuì rè de shíhou shì qī yuè, qī yuè hé bā yuè jīngcháng
xià yǔ.
阮日明:秋天呢?
张风:北京的秋天不冷不热,很舒服,这是一年中最好的季节。
Zhāng Fēng: Běijīng de qiūtiān bù lěng bú rè, hěn shūfu, zhè shì yī nián zhōng zuì hǎo de
jìjié.
阮日明:冬天是不是特别冷?
张风:是。北京的冬天比较冷,最冷差不多零下二十二度。
Zhāng Fēng: Shì. Běijīng de dōngtiān bǐjiào lěng, zuì lěng chàbuduō língxià èrshíèr dù.
阮日明:常下雪吗?
张风:常下雪。冬天的时候我经常跟朋友去滑冰、滑雪。特别好玩儿。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Zhāng Fēng: Cháng xiàxuě. Dōngtiān de shíhou wǒ jīngcháng gēn péngyou qù huábīng,
huáxuě. Tèbié hǎowánr.
阮日明:你最喜欢哪个季节?
张风:我最喜欢夏天。因为我喜欢游泳。小明,你呢?
Zhāng Fēng: Wǒ zuì xǐhuan xiàtiān. Yīnwèi wǒ xǐhuan yóuyǒng. Xiǎomíng, nǐ ne?
阮日明:我最喜欢春天。
* 怎么样
Đại từ nghi vấn 怎么样 đặt ở cuối câu nghi vấn, dùng để hỏi về tình hình tính
chất của một sự vật, sự việc như thời tiết, sức khỏe, học tập..., vật trừu tượng như cảm
xúc, tâm trạng.... hoặc biểu thị ý trưng cầu ý kiến và cũng có thể đứng sau động từ có
chứa trợ từ kết cấu 得 để hỏi về trạng thái của động tác mang nghĩa “thế nào, sao, như
thế nào...”
Ví dụ:
今天天气怎么样?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Jīntiān tiānqì zěnmeyàng?
你现在觉得怎么样?
你身体怎么样了?
出去吃饭怎么样?
Ra ngoài ăn thì sao? (Ý muốn trưng cầu ý kiến về việc ra ngoài ăn có được không)
Câu vị ngữ tính từ là câu có vị ngữ chủ yếu là tính từ, nhằm mô tả đặc điểm,
tính chất, trạng thái, ... của chủ ngữ.
Lưu ý: Khi tính từ làm vị ngữ không cần thêm động từ “是”, và trước tính từ thường
có các phó từ chỉ mức độ, hoặc thường có ý nghĩa so sánh, cuối câu có lúc thêm “的”.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
今天天气很冷。
她太美了。
Cô ấy đẹp quá.
她眼睛红红的。
Mắt cô ấy đo đỏ.
* Lưu ý: “怎么样” còn có thể dùng trong câu phủ định, thay thế cho động từ hoặc
tình huống không nói ra, là cách nói uyển chuyển, biểu thị nghĩa “làm sao, thế nào”,
thường đứng sau “不”.
“不怎么样” thường mang ý nghĩa chẳng ra gì, chẳng ra sao cả, chẳng có gì đặc sắc,....
Ví dụ:
他的考试成绩不怎么样。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Thành tích kiểm tra của anh ấy chẳng ra làm sao. (Ý nói kết quả kém)
他是个不怎么样的人。
2. 比较
* Trường hợp 1: 比较 là phó từ chỉ mức độ, mang nghĩa “khá, tương đối”, dùng
trước tính từ biểu thị đánh giá mức độ.
Ví dụ:
我比较累,想睡觉了!
今天比较热。
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
比较一下这两个书包吧!
我跟他比较一下答案。
3. 不......不......
不...... 不...... là cấu trúc biểu thị các nghĩa khác nhau:
* Trường hợp 1: Biểu thị mức độ vừa phải, sau thường là hai tính từ có nghĩa trái
ngược nhau.
Ví dụ:
这件衣服不大不小。
不早不晚,很准时!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
* Trường hợp 2: Biểu thị phủ định mạnh.
Ví dụ:
不知不觉=不知道
不清不楚=很不清楚
* Trường hợp 3: Biểu thị nếu không thế này thì sẽ không thế kia, sau có thể là tính
từ, động từ.
Ví dụ:
不见不散!
Bú jiàn bú sàn!
不醉不归!
Bú zuì bù guī!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第五单元:假期
第十六课:周末
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
11.健身 jiànshēn đgt. tập gym
范玉兰:明天是周末,我们不上课!
白茹雪:是啊!你觉得周末做什么比较好呢?
Bái Rúxuě: Shì a! Nǐ juéde zhōumò zuò shénme bǐjiào hǎo ne?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
范玉兰:可以去看电影,吃火锅,逛街,购物或者去健身房健身。
Fàn Yùlán: Kěyǐ qù kàn diànyǐng, chī huǒguō, guàngjiē, gòuwù huòzhě qù jiànshēnfáng
jiànshēn.
白茹雪:很好,那你周末常常做什么?
范玉兰:我常常跟朋友出去玩儿,我非常喜欢去公园照相。
Fàn Yùlán: Wǒ chángcháng gēn péngyou chūqù wánr, wǒ fēicháng xǐhuan qù gōngyuán
zhàoxiàng.
白茹雪:周末的时候我在家休息休息,如果有作业我就做作业,如果妈妈要帮
忙我就去帮忙。
Bái Rúxuě: Zhōumò de shíhou wǒ zài jiā xiūxi xiūxi, rúguǒ yǒu zuòyè wǒ jiù zuò zuòyè,
rúguǒ māma yào bāngmáng wǒ jiù qù bāngmáng.
范玉兰:你很乖啊!如果没有什么做我就上网看新闻或者玩游戏。
Fàn Yùlán: Nǐ hěn guāi a! Rúguǒ méiyǒu shénme zuò wǒ jiù shàngwǎng kàn xīnwén huòzhě
wán yóuxì.
白茹雪:你的周末很无聊,你看看, 这简直太浪费时间了吧!
Bái Rúxuě: Nǐ de zhōumò hěn wúliáo, nǐ kànkan, zhè jiǎnzhí tài làngfèi shíjiān le ba!
范玉兰:那好,明天我在家复习功课吧,快要考试了。
Fàn Yùlán: Nà hǎo, míngtiān wǒ zài jiā fùxí gōngkè ba, kuàiyào kǎoshì le.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
如果你有困难,我就帮助你。
如果明天天气好,我们就去爬山。
Nếu ngày mai thời tiết tốt thì chúng ta sẽ đi leo núi.
*** Chú ý: Vế sau nếu có mang chủ ngữ thì chủ ngữ phải đặt trước “就”. Kết cấu câu
điều kiện có thể dùng thêm cấu trúc ....的话 để biểu thị.
a. Khái niệm
Động từ trùng lặp được dùng khi muốn biểu thị ý nghĩa thời gian ngắn, động tác
xảy ra nhanh hoặc số lượng ít.
Động từ lặp lại còn được dùng trong câu mệnh lệnh, khuyên nhủ, gợi ý, thử làm
một việc gì đó, nhằm giảm ngữ khí ra lệnh, khiến người nghe dễ tiếp nhận hơn.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Những động từ biểu thị hành vi, động tác, có thể duy trì kéo dài duy trì trong
khoảng thời gian ngắn thì mới có thể lặp lại.
Những động từ chỉ động tác, hành vi mà người nói có thể tự mình quyết định, tự
chủ làm hay không làm thì mới có thể dùng ở hình thức lặp lại.
Còn những động từ mà người nói không thể tự chủ tiến hành động tác thì không
thể lặp lại.
Khi sử dụng hình thức này, động từ lặp lại phía sau thường đọc nhẹ đi, ngữ khí
câu nói nhẹ nhàng, tự nhiên. Hình thức lặp lại động từ này thường được dùng trong
khẩu ngữ.
+) Khi hành động diễn ra ở hiện tại hay trong tương lai
AA hoặc A 一 A
Ví dụ:
A +了+A
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
她看了看自己的长头发。
妈妈拍了拍我的头。
+) Khi hành động diễn ra ở hiện tại hay trong tương lai
ABAB
Vi dụ:
AB + 了 +AB
Ví dụ:
昨天晚上我复习了复习课文。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我早上打扫了打扫房间。
Lưu ý:
- Động từ lặp lại chỉ có thể biểu thị những hành vi, hoạt động thường xuyên xảy ra, đã
xảy ra hoặc sắp xảy ra. Động từ lặp lại không thể biểu thị cho hành động đang diễn ra.
Ví dụ:
+) Động từ chỉ hoạt động tích cực của tư duy: 想, 考虑, 分析,...
+) Động từ biểu thị hoạt động tâm lí: 恨, 喜欢, 害怕, 原谅...
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
+) Động từ biểu thị động tác như: 在, 有, 是....
+) Động từ biểu hiện sự phát triển tư duy: 结束, 发展, 开始, ...
- Động từ hai âm tiết không thể dùng dưới dạng “AB 一 AB”
Ví dụ:
fùxí fùxí
Ôn tập qua
- Nếu động từ lặp lại đi kèm với tân ngữ thì tân ngữ đó phải được xác định rõ ràng, để
tân ngữ được xác định rõ ràng thì ta có thể đưa 这 hoặc 那 đứng trước tân ngữ.
Ví dụ:
- Sau các động từ lặp lại không thể có các bổ ngữ như bổ ngữ kết quả hay bổ ngữ chỉ
số lượng.
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
这道菜非常好吃,你尝尝一口。(Cách dùng sai)
a. Khái niệm
Động từ li hợp là loại động từ có kết cấu đặc biệt, bản thân động từ này có kết
cấu động tân, cách sử dụng cũng có điểm khác biệt so với động từ thường.
b. Cách dùng
- Trong câu có sử dụng động từ li hợp (AB) mà có mang tân ngữ thì tân ngữ nằm ở 2 vị
trí sau:
Ví dụ:
他生我的气了!
Tā shēng wǒ de qì le!
同学,你可以帮我个忙吗?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
* 介词 + Tân ngữ + AB
Ví dụ:
你早上跟他见面了没?
小兰刚跟朋友吵架。
- Khi động từ li hợp có bổ ngữ thời lượng hoặc động lượng hoặc đại từ nghi vấn thì
chúng chỉ có thể đặt giữa kết cấu động từ li hợp theo cấu trúc sau:
Ví dụ:
我昨天睡了 8 个小时觉。
这个学期我考了一次试。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
- Động từ li hợp không thể mang trực tiếp hình thức bổ ngữ trình độ mà phải theo cấu
trúc sau:
S + B + A + 得 + Tân ngữ
Ví dụ:
她唱歌唱得很好听!
她歌唱得很好听!
Ví dụ:
你跟我聊聊天吧!
我想去逛逛街。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Wǒ xiǎng qù guàngguang jiē.
- Trợ từ động thái 着, 过 thường đặt giữa kết cấu động từ li hợp như sau:
A + 着 /过 + B
Ví dụ:
我今天洗过澡了。
小孩儿正发着烧。
Em bé đang bị sốt.
- Trợ từ có hai cách dùng, khi 了 chỉ động tác đã hoàn thành thì đặt giữa động
từ li hợp “A + 了 + B”, khi 了 chỉ sự thay đổi của trạng thái thì 了 đặt sau động từ li
hợp.
Ví dụ:
我生病了,很难受!
Con bị ốm rồi, khó chịu quá! (Biểu thị sự thay đổi của trạng thái)
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
两人结了婚,生活得很幸福!
Liǎng rén jiéle hūn, shēnghuó de hěn xìngfú! (Biểu thị sự hoàn thành)
Lưu ý: Có một số loại động từ li hợp biểu thị động tác đã hoàn thành được một
khoảng thời gian nào đó, không mang nghĩa kéo dài, chỉ động tác chỉ diễn ra tại thời
điểm đó thì bổ ngữ thời lượng phải đặt sau động từ li hợp. Một số động từ li hợp đó
như:
AB + Bổ ngữ + 了
Ví dụ:
他们毕业两年了!
我爸妈结婚二十五年了!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十七课:春节
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
14. 过年 guònián đgt. dt. đón Tết, năm tới (qua năm)
27. 好好儿 hǎohāor tt. phó. chăm chỉ, cố gắng, thoải sức...
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮:我听几个朋友说快到春节了,春节是你们的一个节日,对吗?
Ānnī: Wǒ tīng jǐ gè péngyou shuō kuài dào Chūnjié le, Chūnjié shì nǐmen de yígè jiérì, duì
ma?
白茹雪:对,春节是中国的一个重要传统节日。
Bái Rúxuě: Duì, Chūnjié shì Zhōngguó de yígè zhòngyào chuántǒng jiérì.
范玉兰:我们越南人也有春节,和中国的春节差不多。
Fàn Yùlán: Wǒmen Yuènán rén yě yǒu Chūnjié, hé Zhōngguó de Chūnjié chàbuduō.
安妮:你们怎么准备过年?
白茹雪:要准备很多,比如打扫房子、买茶食、水果、贴春联、包饺子。
Bái Rúxuě: Yào zhǔnbèi hěnduō, bǐrú dǎsǎo fángzi, mǎi cháshi, shuǐguǒ, tiē chūnlián, bāo
jiǎozi.
范玉兰:我们越南不包饺子,我们包粽子。
妮妮:然后呢?
白茹雪:先准备好这些,然后到除夕,全家人团圆,一起吃年夜饭、放鞭炮,
庆祝新年。
Bái Rúxuě: Xiān zhǔnbèi hǎo zhèxiē, ránhòu dào chúxī, quán jiārén tuányuán, yīqǐ chī
niányèfàn, fàng biānpào, qìngzhù xīnnián.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
范玉兰:对,还有红包。我还记得我小时候去亲戚家拜年,他们给我很多红
包,真开心,但是现在没有了。
Fàn Yùlán: Duì, hái yǒu hóngbāo. Wǒ hái jìde wǒ xiǎoshíhou qù qīnqi jiā bàinián, tāmen gěi
wǒ hěnduō hóngbāo, zhēn kāixīn, dànshì xiànzài méiyǒu le.
妮妮:哇!春节真有意思!我也想过春节。
白茹雪:那么今年春节请你们到我们家做客,我们在一块儿好好儿过年,一定
会很快乐。
Bái Rúxuě: Nàme jīnnián Chūnjié qǐng nǐmen dào wǒmen jiā zuòkè, wǒmen zài yíkuàir
hǎohāor guònián, yídìng huì hěn kuàilè.
妮妮:好!玉兰我们一起去吧!你才过越南春节,还没有过中国春节,对吗?
Ānnī: Hǎo! Yùlán wǒmen yīqǐ qù ba! Nǐ cái guò Yuènán Chūnjié, hái méiyǒu guò Zhōngguó
Chūnjié, duì ma?
范玉兰:嗯。到那时候我们一定要好好儿玩。
Fàn Yùlán: Ēn. Dào nàge shíhou wǒmen yídìng yào hǎohāor wán.
Là câu có chủ ngữ ở ngôi thứ 2 hoặc ngôi thứ nhất số nhiều, có thể dùng để biểu
thị mệnh lệnh, thỉnh cầu, kiến nghị...
Cuối câu thường kết hợp với trợ từ ngữ khí “吧”
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
你去吃饭吧!
Nǐ qù chīfàn ba!
你放心吧!
Nǐ fàngxīn ba!
你好好儿读书吧!
Hình thức phủ định thường dùng “不要” hoặc “别”, có thể lược bỏ chủ ngữ, trong
câu thường kết hợp với trợ từ “了” ( dùng “了” để biểu thị khuyên ngăn)
Ví dụ:
你别哭了!
Nǐ bié kūle!
你不要走!好不好?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
你已经喝了两瓶了,别喝了!
2. 好好儿
Ví dụ:
手机刚才还好好儿的,怎么就坏了。
Điện thoại vừa nãy còn tốt lắm mà, sao đã hỏng rồi.
这棵树活了 50 年,现在还好好儿的。
Cái cây này đã sống 50 năm rồi, hiện tại vẫn sống tốt.
Ví dụ:
你再好好儿想一想。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Cậu hãy cố gắng nghĩ nữa đi.
你要好好儿跟他谈,别着急。
Anh hãy cố gắng nói chuyện với ông ấy, đừng nóng vội.
我一定要好好儿学习。
Biểu thị thứ tự về thời gian trước sau của động tác.
Ví dụ:
我先去银行取钱,然后去商店买东西。
Tớ đến ngân hàng rút tiền trước rồi sau đó đi mua đồ.
他先回家洗澡,然后过来接我。
我们先坐公共汽车,然后换地铁。
Đầu tiên chúng ta đi xe buýt sau đó thì chuyển sang đi tàu điện ngầm.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
4. 兼语句 – câu kiêm ngữ
a) Khái niệm:
Câu kiêm ngữ là câu vị ngữ có hai động từ, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ
của động từ thứ 2 (tân ngữ còn gọi là từ kiêm ngữ)
b) Cấu trúc:
c) Câu kiêm ngữ cầu khiến: động từ thứ nhất biểu thị ý nghĩa thỉnh cầu, ví dụ như
请、让、叫、命令、......
Đối với loại câu này, khi phủ định thì ta thêm phó từ 不、没有 vào trước động từ thứ
nhất.
Ví dụ:
他不让我走。
Tā bú ràng wǒ zǒu.
Chú ý: Trước động từ thứ nhất và động từ thứ hai đều có thể mang trạng ngữ,
trạng ngữ thời gian có thể đặt ở đầu câu hoặc trước động từ thứ nhất.
Ví dụ:
今天他让我下个月出国。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Hôm nay anh ta bảo tôi tháng sau ra nước ngoài.
Giữa động từ thứ nhất và từ kiêm ngữ không được thêm bất kỳ thành phần gì.
Ví dụ:
他让下个月我出国。(X)
Ví dụ:
我想请他一起去。
我请他想一起去。(X)
Ví dụ:
他请我明天去他家吃饭。
我想请他跟我去旅行。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第十八课:旅游
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
16.爬山 páshān đgt. leo núi
安妮:马克,去年暑假你去哪儿旅行?
马克:我去北京旅行。
安妮:北京美吗?
马克:当然了。北京特别美,有很多有名的景点,比如:万里长城、颐和园、
故宫和天安门。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Mǎkè: Dāngrán le. Běijīng tèbié měi, yǒu hěnduō yǒumíng de jǐngdiǎn, bǐrú: Wànlǐ
Chángchéng, Yíhéyuán, Gùgōng hé Tiān'ānmén.
安妮: 哇,我挺喜欢万里长城。它很雄伟,对吗?
Ānnī: Wa, wǒ tǐng xǐhuan Wànlǐ Chángchéng. Tā hěn xióngwěi duì ma?
马克:对。万里长城非常雄伟壮丽,是中国人历史和文化的象征。
Mǎkè: Duì. Wànlǐ Chángchéng fēicháng xióngwěi zhuànglì, shì Zhōngguó rén lìshǐ hé
wénhuà de xiàngzhēng.
安妮:你还去哪儿玩儿?
马克:我还去爬山、拍照、购物和尝尝北京的菜。
安妮:北京的菜怎么样?
马克:不但很好吃而且也比较便宜,特别是北京烤鸭。
Mǎkè: Búdàn hěn hǎo chī érqiě yě bǐjiào piányi, tèbié shì Běijīng kǎoyā.
安妮:北京人呢?
马克:很热情和好客,我还认识了一个很好的朋友。
Mǎkè: Hěn rèqíng hé hàokè, wǒ hái rènshi le yígè hěn hǎo de péngyou.
安妮:好羡慕你啊!今年暑假我也会去北京旅行。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ānnī: Hǎo xiànmù nǐ a! Jīnnián shǔjià wǒ yě huì qù Běijīng lǚxíng.
马克:你不是说今年要去日本旅行吗?
安妮:我决定了,今年去中国,明年去日本!
1.会
● Trường hợp 1: 会 vừa là phó từ đứng trước động từ mang nghĩa “sẽ”, biểu thị
sự việc xảy ra trong tương lai hoặc biểu thị lời hứa sẽ thực hiện.
Ví dụ:
明天我们会去爬山。
你帮我,然后我会帮你,好吗?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
● Trường hợp 2: 会 là động từ mang nghĩa “biết”, trong tiếng Việt “biết” có
nhiều nghĩa nên người học cần lưu ý nếu “biết” chuyển ngữ 会 thì ở đây nó
phải biểu thị thông qua quá trình học hỏi mà nắm bắt được một kĩ năng, kiến
thức nào đó, khác với ý nghĩa biết của từ 知道,认识,nội dung kế tiếp chúng
Ví dụ:
我会踢足球。
Wǒ huì tī zúqiú.
她会说汉语。
Cả hai đều mang nghĩa là “biết”, tuy nhiên 会 là biết thông qua học tập rèn
luyện, còn 知道 là tri nhận, nhận thức về một thông tin khách quan nào đó. Vì vậy tùy
theo ngữ cảnh, ý nghĩa cần truyền tải và mẫu câu để ta lựa chọn động từ cho phù hợp.
Ví dụ:
他会开车。
Tā huì kāichē
Anh ấy biết lái xe.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
你知道他在哪儿吗?
Nǐ zhīdào tā zài nǎr ma?
Bạn biết anh ấy ở đâu không?
a) Khái niệm
Câu phản vấn là câu nhấn mạnh hoặc phủ định một chuyện nào đó bằng hình thức
câu hỏi.
● 不是...... 吗?
Ví dụ:
不是我们昨天已经见面了吗?
Không phải hôm qua chúng ta đã gặp nhau rồi sao? (Khẳng định hôm qua
chúng ta đã gặp nhau rồi.)
外面不是在下雨吗?你用我的伞吧。
Không phải ngoài trời đang mưa à? Cậu dùng ô của tớ đi! (Khẳng định ngoài
trời đang mưa.)
● V + 什么?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
你还没洗手就要吃什么?
Con còn chưa rửa tay đã đòi ăn cái gì? (Con không được ăn)
他不喜欢我,我去干什么?
Anh ta không thích tôi, tôi còn đi làm gì? (Tôi không đi.)
Ví dụ:
你不告诉我,我怎么知道呢?
Nǐ bú gàosù wǒ, wǒ zěnme zhīdào ne?
Cậu không nói cho tớ biết thì làm sao tớ biết được? (Tớ không hề biết gì.)
好朋友邀请我,我哪儿能不来啊?
Hǎo péngyou yāoqǐng wǒ, wǒ nǎr néng bù lái a?
Bạn bè tốt đã mời tôi, tôi đâu thể không đi được? (Tôi nhất định sẽ đi.)
谁说我们已经分手了?
Shéi shuō wǒmen yǐjīng fēnshǒu le?
Ai bảo chúng tôi đã chia tay rồi? (Chúng tôi chưa chia tay.)
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我什么时候说我不是河内人?
Wǒ shénme shíhou shuō wǒ búshì Hénèi rén?
Tớ bảo mình không phải người Hà Nội lúc nào? (Tớ là người Hà Nội.)
第六单元:身体健康
第十九课:生病
Bài 19: Bị ốm
I. 词语表 – Bảng từ vựng
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
8.头疼 tóuténg đgt. đau đầu
阮日明:小兰,你的脸色不太好,是不是生病了?
Ruǎn Rìmíng: Xiǎolán, nǐ de liǎnsè bú tài hǎo, shì bu shì shēngbìng le?
范玉兰:我觉得头很疼,上午还发烧和咳嗽, 好像感冒了。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Wǒ juéde tóu hěn téng, shàngwǔ hái fāshāo hé késou, hǎoxiàng gǎnmào le.
阮日明:你是不是又喝冰水了?你的喉咙经常发炎,你还不戒除冰水。
Ruǎn Rìmíng: Nǐ shì bu shì yòu hē bīngshuǐ le? Nǐ de hóulong jīngcháng fāyán, nǐ hái bù
jièchú bīngshuǐ.
阮日明:今天下午有课,你这样一定不能上课了。 最好回家休息吧!
Ruǎn Rìmíng: Jīntiān xiàwǔ yǒu kè, nǐ zhèyàng yídìng bùnéng shàngkè le. Zuì hǎo huí jiā
xiūxi ba!
Fàn Yùlán: Nà nǐ bāng wǒ gēn Liú lǎoshī shuō yī shēng, wǒ shēngbìng bùnéng shàngkè le!
阮日明:好的!我现在有空儿,还能帮你做什么吗?
Ruǎn Rìmíng: Hǎo de! Wǒ xiànzài yǒu kòngr, hái néng bāng nǐ zuò shénme ma?
阮日明:你还这样说!我现在去药店给你买药。对了, 听说感冒应该吃肉粥,
这样很快就恢复了。我顺便给你买一碗粥吧!
Ruǎn Rìmíng: Nǐ hái zhèyàng shuō! Wǒ xiànzài qù yàodiàn gěi nǐ mǎi yào. Duìel, tīngshuō
gǎnmào yīnggāi chī ròu zhōu, zhèyàng hěn kuài jiù huīfù le. Wǒ shùnbiàn gěi nǐ mǎi yī wǎn
zhōu ba!
范玉兰:谢谢!你辛苦了!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Xièxie! Nǐ xīnkǔ le!
1. 能: có thể
Ví dụ:
早餐他能吃十个包子。
我的头很疼,不能上课。
我明天要考试了,不能跟你去。
2. 最好 – tốt nhất
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Dùng trước động từ, biểu thị đề xuất, kiến nghị
Ví dụ:
你咳嗽了,最好别抽烟了。
你感冒了,最好休息一天吧。
Cậu bị cảm rồi, tốt nhất hãy nghỉ ngơi một ngày đi.
孩子发烧了,最好带她去看医生吧。
Trợ từ ngữ khí, dùng ở cuối câu, biểu thị phỏng đoán, suy đoán, ước lượng,
không dám khẳng định.
Ví dụ:
她不来了吧。
Tā bù lái le ba.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
今天会下雨吧。
第二十课:锻炼身体
12.运动 yùndòng đgt. dt. vận động, hoạt động thể thao
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
13.享受 xiǎngshòu đgt. hưởng thụ
22.健康 jiànkāng tt. dt. khỏe mạnh, tráng kiện, sức khỏe
安妮: 阿明,我看你每天早上都跑步,你是不是常常锻炼身体?
Ānnī: Āmíng, wǒ kàn nǐ měitiān zǎoshang dōu pǎobù, nǐ shì bu shì chángcháng duànliàn
shēntǐ?
阮日明:是。我每天早上六点都起来跑步。
Ruǎn Rìmíng: Shì. Wǒ měitiān zǎoshang liù diǎn dōu qǐlai pǎobù.
安妮: 你每天跑多长时间?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ānnī: Nǐ měitiān pǎo duō cháng shíjiān?
阮日明:大概跑半个小时。
安妮:你好认真啊!
阮日明: 早上跑步不但可以享受新鲜的空气,而且对身体也有很多好处。
Ruǎn Rìmíng: Zǎoshang pǎobù búdàn kěyǐ xiǎngshòu xīnxiān de kōngqì, érqiě duì shēntǐ yě
yǒu hěn duō hǎochu.
安妮:我看你的身体真棒。你一定很喜欢体育运动吧?
Ānnī: Wǒ kàn nǐ de shēntǐ zhēn bàng. Nǐ yídìng hěn xǐhuan tǐyù yùndòng ba?
阮日明:对。每天下午我都去体育馆游泳,打篮球、打网球和武术。周末如果
天气好我就跟几个朋友去爬山。我觉得你的身体太弱,可能是因为不经常锻炼
身体。
Ruǎn Rìmíng: Duì. Měitiān xiàwǔ wǒ dōu qù tǐyùguǎn yóuyǒng, dǎ lánqiú, dǎ wǎngqiú hé
wǔshù. Zhōumò rúguǒ tiānqì hǎo wǒ jiù gēn jǐ gè péngyou qù páshān. Wǒ juéde nǐ de shēntǐ
tài ruò, kěnéng shì yīnwèi bù jīngcháng duànliàn shēntǐ.
安妮:我每天都晚睡晚起,也不太喜欢体育运动。
Ānnī: Wǒ měitiān dōu wǎn shuì wǎn qǐ, yě bú tài xǐhuan tǐyù yùndòng.
阮日明:你这样对身体不好,也很容易生病。你得多多锻炼身体。锻炼身体还
可以预防疾病。
Ruǎn Rìmíng: Nǐ zhèyàng duì shēntǐ bù hǎo, yě hěn róngyì shēngbìng. Nǐ děi duōduō
duànliàn shēntǐ. Duànliàn shēntǐ hái kěyǐ yùfáng jíbìng.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
安妮:我知道了,明天你跑步的时候能叫我吗?我决定要跟你一样坚持锻炼身
体。
Ānnī: Wǒ zhīdao le, míngtiān nǐ pǎobù de shíhou néng jiào wǒ ma? Wǒ juédìng yào gēn nǐ
yíyàng jiānchí duànliàn shēntǐ.
阮日明:好啊!
1. 多 + Động từ
Nghĩa là làm gì đó nhiều hơn, mang sắc thái nghĩa tích cực
Ví dụ:
你得多锻炼了。
你应该多听,多说,多读,多写。
Bạn nên nghe nhiều, nói nhiều, đọc nhiều và viết nhiều.
你是不是累了?多休息吧!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Có phải bạn mệt không? Nghỉ ngơi nhiều chút đi!
2.1. 会
a/ Sẽ, biểu thị sự việc xảy ra trong tương lai hoặc biểu thị lời hứa sẽ thực hiện
Ví dụ: 下次我会请你吃饭!
你放心,明天我会准时来!
b/ Biết, biểu thị thông qua quá trình học hỏi mà nắm bắt được một kĩ năng gì đó
Ví dụ: 她会中文。
Tā huì Zhōngwén.
Cô ấy biết tiếng Trung.
我会打羽毛球。
Wǒ huì dǎ yǔmáoqiú.
Tôi biết đánh cầu lông.
2.2. 可以
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
a/ Có thể, biểu thị năng lực đạt đến một trình độ nhất định
Ví dụ: 我可以做好这件事。
b/ Có thể, biểu thị điều kiện khách quan cho phép thực hiện một việc gì đó。
Ví dụ: 明天是国庆节,我们可以去买东西。
Ví dụ : 妈妈,做完作业以后,我可以看电影吗?
Mẹ ơi, sau khi làm xong bài tập về nhà con có thể xem phim không ạ?
Ví dụ: 如果要减肥,你可以多锻炼身体。
Nếu muốn giảm cân, cậu có thể tập thể dục nhiều hơn
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
*Lưu ý: Phủ định của 可以 là 不可以: biểu thị cấm cản thực hiện một việc gì đó
(thường theo nguyên tắc, quy định)
Ví dụ: 中学生不可以抽烟。
2.3. 能
a/ Có thể, biểu thị năng lực có sẵn, không cần qua tập luyện
Ví dụ: 我有眼睛,我能看。我有耳朵,我能听。
Tôi có mắt, tôi có thể nhìn. Tôi có tai, tôi có thể nghe.
b/ Có thể, biểu thị khả năng đạt đến một trình độ nhất định
c/ Có thể, biểu thị khả năng thực hiện được một việc do điều kiện khách quan cho
phép
Ví dụ: 雨停了!我们能去公园玩了。
Tạnh mưa rồi, chúng ta có thể đi công viên chơi được rồi.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
*Chú ý: 不能 là phủ định của 能 biểu thị điều kiện khách quan không cho phép
Ví dụ:不能把雨伞放在这里。
2.4. 可能
Khả năng, biểu thị suy đoán việc gì đó sẽ xảy ra
Ví dụ: 天可能要下雨。
Ví dụ: 明天我想去图书馆看书。
2.6. 要
a/ Muốn, biểu thị mong muốn chủ quan, có tính cần thiết hơn so với 想
Ví dụ: 我要学游泳。
b/ Cần, biểu thị nhu cầu cần thiết làm việc gì đó theo thực tế khách quan
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ: 早点儿睡吧,明天还要早点儿起床呢!
2.7. 应该
a/ Nên, biểu thị nên làm việc gì
Ví dụ: 你应该早睡早起。
Nǐ yīnggāi zǎoshuìzǎoqǐ.
Cậu nên ngủ sớm dậy sớm.
Ví dụ: 这本书应该是刘老师的。
2.8. 得 /děi/
Phải, biểu thị phải làm việc gì đó về mặt khách quan.
Ví dụ: 要取得好成绩,就得努力学习。
Muốn đạt kết quả tốt thì phải cố gắng học tập.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第二十一课:健康检查
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
17.打针 dǎzhēn đgt. tiêm
白茹雪:马克,我下午想去医院检查身体, 你可以陪我去吗?
Bái Rúxuě: Mǎkè, wǒ xiàwǔ xiǎng qù yīyuàn jiǎnchá shēntǐ, nǐ kěyǐ péi wǒ qù ma?
马克:你怎么了? 身体不好吗?
白茹雪:是的,最近觉得身体不太好,所以想去医院看看得了什么病。
Bái Rúxuě: Shì de, zuìjìn juéde shēntǐ bù tài hǎo, suǒyǐ xiǎng qù yīyuàn kànkan déle shénme
bìng.
马克:好的。 我陪你去看病。
(在医院)
(Zài yīyuàn)
医生:你有什么症状?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Yīshēng: Nǐ yǒu shénme zhèngzhuàng?
白茹雪:我经常觉得头晕,吃什么都过敏。 最近胃口和睡眠都不好。
Bái Rúxuě: Wǒ jīngcháng juéde tóuyūn, chī shénme dōu guòmǐn. Zuìjìn wèikǒu hé shuìmián
dōu bù hǎo.
医生:好的,我们现在给你检查检查。
白茹雪:我是不是得了重病?
医生:你学习和工作太累了, 所以才有那样的症状。
Yīshēng: Nǐ xuéxí hé gōngzuò tài lèile, suǒyǐ cái yǒu nàyàng de zhèngzhuàng.
白茹雪:那现在怎么治病呢, 医生?
医生:其实没有什么要紧的。 我让护士给你打个针并开给你一个处方,你回家
吃完饭再吃药和多喝水,过几天身体就恢复了。
Yīshēng: Qíshí méiyǒu shénme yàojǐn de. Wǒ ràng hùshì gěi nǐ dǎ gè zhēn bìng kāi gěi nǐ
yígè chǔfāng, nǐ huí jiā chī wán fàn zài chī yào hé duō hē shuǐ, guò jǐ tiān shēntǐ jiù huīfù le.
白茹雪:谢谢医生!
医生:对了,你有没有医疗保险?如果有的话就可以减少检查费用。
Yīshēng: Duìle, nǐ yǒu méiyǒu yīliáo bǎoxiǎn? Rúguǒ yǒu de huà jiù kěyǐ jiǎnshǎo jiǎnchá
fèiyòng.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
白茹雪:我没有医疗保险。
医生:大多数病人都买医疗保险,它很重要,你应该买一个!
Yīshēng: Dàduōshù bìngrén dōu mǎi yīliáo bǎoxiǎn, tā hěn zhòngyào, nǐ yīnggāi mǎi yígè!
白茹雪:我明白了。 谢谢您!
1. 最好
Ví dụ:
你最好继续锻炼身体吧!
Tốt nhất bạn nên tiếp tục rèn luyện sức khỏe đi!
最好的办法是什么都不要说,保持安静!
Zuì hǎo de bànfǎ shì shénme dōu búyào shuō, bǎochí ānjìng!
2. 吧
Ví dụ:
你这么努力,肯定很累吧?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bạn cố gắng như vậy, nhất định rất mệt nhỉ?
他可能同意了吧?
3. 多 + Động từ
Ví dụ:
你多吃点儿蔬菜吧,对身体有好处!
你多运动运动吧!
Ví dụ:
我会游泳,也会滑冰。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
你能给我倒杯水吗?
可能快要下雪了!
我想去公园跑步。
你得多注意自己的身体健康。
Con phải chú ý nhiều hơn đến sức khỏe của bản thân.
你应该多喝白水,少喝汽水!
Con nên uống nước lọc nhiều hơn và uống ít nước ngọt thôi!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
5. 如果......就......
Ví dụ:
如果明天下雪,我就去堆雪人。
如果八点我还没回来,你就不用等我了。
Nếu tám giờ mà tớ vẫn chưa quay lại thì cậu không cần đợi tớ nữa nhé.
第七单元:中国留学
第二十二课:适应
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bài 22: Thích nghi
I. 词语表 - Bảng từ vựng
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
15. 懂 dǒng đgt. hiểu
27. 不同 bùtóng tt. khác biệt, bất đồng, không giống nhau
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
33. 虽然...... 但是...... suīrán...dànshì... mặc dù... nhưng...
白茹雪:玉兰,你怎么了?生病了吗?
范玉兰:昨天下雪了,天挺冷的,所以我好像感冒了。
Fàn Yùlán: Zuótiān xià xuěle, tiān tǐng lěng de, suǒyǐ wǒ hǎoxiàng gǎnmào le.
白茹雪:你还没习惯这里的气候吗?
范玉兰:还没习惯,因为我家乡冬天不太冷,也不下雪。
Fàn Yùlán: Hái méi xíguàn, yīnwèi wǒ jiāxiāng dōngtiān bú tài lěng, yě bú xià xuě.
白茹雪:慢慢就会习惯了。
范玉兰:我也希望是这样。出国留学真是不容易啊!
白茹雪:怎么了?你还有什么困难,告诉我吧!我会帮你解决。
Bái Rúxuě: Zěnmele? Nǐ hái yǒu shén me kùnnan, gàosù wǒ ba! Wǒ huì bāng nǐ jiějué.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
范玉兰:都是留学生经常遇到的困难,比如文化不同、生活环境不同等等。我
们留学生的压力很大。
Fàn Yùlán: Dōu shì liúxuéshēng jīngcháng yùdào de kùnnan, bǐrú wénhuà bùtóng, shēnghuó
huánjìng bùtóng děngděng. Wǒmen liúxuéshēng de yālì hěn dà.
白茹雪:我现在才知道。你们辛苦了。
范玉兰:那些困难我都能自己适应,自己解决。最糟糕的要说到学习问题。刚
来中国的时候,因为不习惯这里的学习方法,所以我做什么事都很难。虽然在
国内已经学汉语了,但是到中国以后,有很多时候你们说的我听不懂。考试又
有很多,要抓紧时间练习。我一点儿也不习惯,哭了很多次。
Fàn Yùlán: Nàxiē kùnnan wǒ dōu néng zìjǐ shìyìng, zìjǐ jiějué. Zuì zāogāo de yāo shuō dào
xuéxí wèntí. Gāng lái Zhōngguó de shíhou, yīn wèi bù xíguàn zhèli de xuéxí fāngfǎ, suǒ yǐ
wǒ zuò shénme shì dōu hěn nán. Suīrán zài guónèi yǐjīng xué Hànyǔ le, dànshì dào
Zhōngguó yǐhòu, yǒu hěnduō shíhou nǐmen shuō de wǒ tīng bù dǒng. Kǎoshì yòu yǒu
hěnduō, yào zhuā jǐn shíjiān liànxí. Wǒ yīdiǎnr yě bù xíguàn, kūle hěnduō cì.
白茹雪:你怎么不跟我们说啊?那时候你一定很难过。
Bái Rúxuě: Nǐ zěnme bù gēn wǒmen shuō a? Nà shíhou nǐ yídìng hěn nánguò.
范玉兰:没关系!我只要继续努力,相信自己就好。再说,虽然我不说,但是
你们也帮助我很多。能到中国,跟你们交朋友,我很幸福。
Fàn Yùlán: Méiguānxi! Wǒ zhǐyào jìxù nǔlì, xiāngxìn zìjǐ jiù hǎo. Zàishuō, suīrán wǒ bù
shuō, dànshì nǐmen yě bāngzhù wǒ hěnduō. Néng dào Zhōngguó, gēn nǐmen jiāo péngyou,
wǒ hěn xìngfú.
白茹雪:哪有啊!都是你自己解决,我们没有做什么。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bái Rúxuě: Nǎ yǒu a! Dōu shì nǐ zìjǐ jiějué, wǒmen méiyǒu zuò shénme.
范玉兰:其实这些事我出国以前我奶奶已经跟我说了。她年轻的时候也去国外
留学,很有经验。
Fàn Yùlán: Qíshí zhèxiē shì wǒ chūguó yǐqián wǒ nǎinai yǐjīng gēn wǒ shuō le. Tā niánqīng
de shíhou yě qù guówài liúxué, hěn yǒu jīngyàn.
白茹雪:到中国留学的时候你多大?
范玉兰:十八岁。
白茹雪:你奶奶呢?
范玉兰:那时候她才十六岁。
白茹雪:这么年轻!你奶奶真棒!你也真棒!对了,你奶奶今年多大年纪了?
Bái Rúxuě: Zhème niánqīng! Nǐ nǎinai zhēn bàng! Nǐ yě zhēn bàng! Duìle, nǐ nǎinai jīnnián
duōdà niánjì le?
范玉兰:她今年七十三岁。
白茹雪:奶奶身体好吗?
范玉兰:她的身体很好。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Tā de shēntǐ hěn hǎo.
1. 了
Trợ từ ngữ khí 了 dùng ở cuối câu để biểu thị ngữ khí khẳng định, có sự thay đổi hoặc
biểu thị ý khuyên ngăn, than thở.
Ví dụ:
我吃饭了。
Wǒ chīfàn le.
我的病好了。
好了,我同意,你别再说了!
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我没吃饭。
Wǒ méi chīfàn.
我的病还没好。
他昨天没来。
Ví dụ:
你今年几岁了?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Chủ ngữ (今年)多大年纪(了)?
Ví dụ:
您今年多大年纪?
你姥姥今年多大年纪?
Chủ ngữ(今年)多大(了)?
Ví dụ:
你今年多大?
Nǐ jīnnián duōdà?
Chủ ngữ + 今年 + số + 岁
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我今年六岁。
我今年六十岁了。
我二十三岁。
Wǒ èrshísān suì.
Tôi 23 tuổi.
第二十三课:饮食
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
4.味道 wèidao dt. vị, mùi vị, mùi
9.年糕 niángāo dt. Bánh Tổ (món đặc trưng vào dịp tết ở các tỉnh
miền Nam Trung Quốc)
10.碗 wǎn dt. cái bát
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
25.辣 là tt. cay
范玉兰:小雪,中国人常吃什么味道的菜?
Fàn Yùlán: Xiǎoxuě, Zhōngguó rén cháng chī shénme wèidao de cài?
白茹雪:在中国,不同地方菜的味道不同,比如:南方人常吃甜的、北方人吃
咸的、东部的人吃酸的、西部人吃辣的。
Bái Rúxuě: Zài Zhōngguó, bùtóng dìfang cài de wèidao bùtóng, bǐrú: Nánfāng rén cháng chī
tián de, Běifāng rén chī xián de, Dōngbù de rén chī suān de, Xībù rén chī là de.
范玉兰:那你喜欢吃什么味道?
白茹雪:我喜欢吃辣的,你呢?
范玉兰: 我不能吃辣的,我每次吃辣都会过敏。
Fàn Yùlán: Wǒ bùnéng chī là de, wǒ měi cì chī là dōu huì guòmǐn.
白茹雪:你还有什么菜不能吃的吗?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bái Rúxuě: Nǐ hái yǒu shén me cài bùnéng chī de ma?
范玉兰:有,中国的臭豆腐。真的太难吃了。我来中国快要三个月了,可是到
现在还不能吃,闻也不行。
Fàn Yùlán: Yǒu, Zhōngguó de Chòudòufu. Zhēn de tài nán chī le. Wǒ lái Zhōngguó kuàiyào
sān gè yuè le, kěshì dào xiànzài hái bùnéng chī, wén yě bùxíng.
白茹雪:好像大多数外国人都跟你一样,都不喜欢它的味道,但是如果你吃了
一两次,你会觉得它很好吃!
Bái Rúxuě: Hǎoxiàng dàduōshù wàiguó rén dōu gēn nǐ yíyàng, dōu bù xǐhuan tā de wèidào,
dànshì rúguǒ nǐ chīle yī liǎng cì, nǐ huì juéde tā hěn hǎo chī!
范玉兰:是吗?下次我会尝一尝。那中国人的主食是什么?
Fàn Yùlán: Shì ma? Xià cì wǒ huì cháng yi cháng. Nà Zhōngguó rén de zhǔshí shì shénme?
白茹雪:中国人常说:“南米北面”,意思是北方人的主食是馒头、面包和小
麦,南方人的主食是米饭。
Bái Rúxuě: Zhōngguó rén cháng shuō: “Nán mǐ Běi miàn”, yìsi shì Běifāng rén de zhǔshí
shì mántou, miànbāo hé xiǎomài, Nánfāng rén de zhǔshí shì mǐfàn.
范玉兰:中国的饮料呢?
白茹雪:中国人常喝啤酒、白酒、红酒还有茶。如果你到中国人家里去做客,
他们就会请你喝酒。
Bái Rúxuě: Zhōngguó rén cháng hē píjiǔ, báijiǔ, hóngjiǔ hái yǒu chá. Rúguǒ nǐ dào
Zhōngguó rén jiāli qù zuòkè, tāmen jiù huì qǐng nǐ hē jiǔ.
范玉兰:如果不会喝酒呢?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Rúguǒ bú huì hē jiǔ ne?
白茹雪:那也没关系。你可以用茶来代替也行。
范玉兰:春节快到了,春节的时候中国人常吃什么?
Fàn Yùlán: Chūnjié kuài dào le, Chūnjié de shíhou Zhōngguó rén cháng chī shénme?
白茹雪:中国北方人习惯吃饺子,南方人喜欢吃年糕。春节是一年最快乐的时
候。家人开开心心地坐在一起,一起包饺子,煮饺子。
Bái Rúxuě: Zhōngguó běifāng rén xíguàn chī jiǎozi, nánfāng rén xǐhuan chī niángāo. Chūnjié
shì yī nián zuì kuàilè de shíhou. Jiārén kāi kāi xīn xīn de zuò zài yīqǐ, yīqǐ bāo jiǎozi, zhǔ
jiǎozi.
范玉兰:哇,你会包饺子吗?我特别喜欢吃饺子,但是不会包饺子。你可以教
我吗?
Fàn Yùlán: Wa, nǐ huì bāo jiǎozi ma? Wǒ tèbié xǐhuan chī jiǎozi, dànshì bú huì bāo jiǎozi. Nǐ
kěyǐ jiào wǒ ma?
白茹雪:当然可以啊!
Trợ từ động thái 了 gắn liền với nhiều vấn đề ngữ pháp phức tạp nhưng trong giới hạn
giáo trình này chúng tôi xin phép trình bày hai công thức phổ biểu với mục đích biểu
thị động tác đã hoàn thành và đã thực hiện:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Cấu trúc 1:
Động từ + 了+ số lượng từ + O
Ví dụ:
她吃了三个饺子。
昨天我们一起去书店,他买了一本词典。
Hôm qua chúng tôi đi hiệu sách, anh ấy đã mua một cuốn từ điển.
Cấu trúc 2:
Động từ +了 + cụm từ đồng đẳng/ tân ngữ xác định
Lưu ý: Với cách dùng này chúng ta nhận thấy nó được dùng trong câu hỏi hoặc câu trần
thuật để nhấn mạnh cho tân ngữ ở trong câu, trọng tâm nội dung vẫn là tân ngữ.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Dùng trong những phán đoán không chắc chắn.
Ví dụ:
这个人我好像认识 。
你好像不太喜欢吃辣的。
他好像不太喜欢我。
他们俩好像是多年的好朋友了。
Hai người họ dường như là bạn bè thân thiết đã nhiều năm rồi.
3. 地
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
S+ Tính từ/cụm từ/động từ/từ tượng thanh... + 地+ động từ
Trong cấu trúc trên thành phần phía trước 地 dùng để miêu tả động tác ở phía sau 地
được thực hiện như thế nào hoặc miêu tả người thực hiện động tác khi thực hiện hành
động tâm trạng ra sao.
Ví dụ:
他高高兴兴地对我讲故事。
她自信地参加比赛。
那时那个女人不停地哭。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
1. Phó từ phủ định, phó từ chỉ mức độ, phó từ chỉ sự lặp lại, phó từ chỉ phạm vi, phó
từ ngữ khí,.. khi làm trạng ngữ chỉ có thể đặt phía sau chủ ngữ, và không cần dùng
地.
2. Phó từ biểu thị thời gian, tần suất làm trạng ngữ, thường cũng đặt ở phía sau chủ
ngữ, và cũng không cần dùng 地.
快走、快吃、慢走、快说、快跑、大哭、大喊、傻笑……
2. Tính từ song âm tiết khi làm trạng ngữ, thường có thể thêm hoặc không thêm 地
đều được
认真(地)学习、努力(地)工作、认真地教、积极(地)准备、认真地
说、……
3. Tính từ đơn âm tiết hoặc song âm tiết khi lặp lại, làm trạng ngữ thì 地 có thể thêm
hoặc không thêm đều được.
好好地说、慢慢地站起来、高高兴兴地说、好好复习、……
4. Cụm tính từ (Phó từ + Tính từ) khi làm trạng ngữ thì phải dùng 地
十分认真地讲解、非常快地跑来、……
III. Danh từ, đại từ, số lượng từ, cụm danh từ làm trạng ngữ
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
2. 我们下午去图书馆。/Wǒmen xiàwǔ qù túshūguǎn./
(số lượng từ lặp lại, làm trạng ngữ biểu thị ý từng cái một, thường sẽ thêm “地”
1. 去超市要一直往前走。
2. 我在中国认识了很多朋友。
3. 他经常给我送礼物。
4. 王老师对我很热情。
Động từ, cụm động từ khi làm trạng ngữ, thường sẽ đặt sau chủ ngữ và trước động từ
chính trong câu.
1.你要继续学下去。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
/Nǐ yào jìxù xué xiàqu./
2.你应该有计划地安排,不要乱做。
3.他握着我的手说:“欢迎你再来!”
Cụm chủ vị làm trạng ngữ sẽ đặt trước động từ chính trong câu.
1.孩子们手拉手跑过来。
2.她声音不大地说:“这件事先别告诉别人。”
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第二十四课:中国的交通
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
17.开车 kāichē đgt. lái xe(ô tô, taxi,..)
白茹雪:小兰, 你来中国留学快要一年了,中国的交通你习惯了吗?
Bái Rúxuě: Xiǎolán, nǐ lái Zhōngguó liúxué kuàiyào yī nián le, Zhōngguó de jiāotōng nǐ
xíguàn le ma?
范玉兰:我习惯了。 中国的交通很好,高峰时间很少堵车。
Fàn Yùlán: Wǒ xíguàn le. Zhōngguó de jiāotōng hěn hǎo, gāofēng shíjiān hěn shǎo dǔchē.
白茹雪:是啊! 大部分中国人都遵守交通规则。
Bái Rúxuě: Shì a! Dàbùfen Zhōngguó rén dōu zūnshǒu jiāotōng guīzé.
范玉兰:你会骑什么车?
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Fàn Yùlán: Nǐ huì qí shénme chē?
白茹雪:我会骑自行车和摩托车,我爸爸刚买了一辆汽车, 所以我正在学开
车。学会的时候我就开车去玩儿。
Bái Rúxuě: Wǒ huì qí zìxíngchē hé mótuōchē, wǒ bàba gāng mǎi le yí liàng qìchē, suǒyǐ wǒ
zhèngzài xué kāichē. Xuéhuì de shíhou wǒ jiù kāichē qù wánr.
范玉兰:你很棒啊!你会不会迷路?
白茹雪:不会啊,如果不知道的话,我就看地图或者可以看路上的标志。
Bái Rúxuě: Bú huì a, rúguǒ bù zhīdao dehuà, wǒ jiù kàn dìtú huòzhě kěyǐ kàn lùshang de
biāozhì.
范玉兰:你觉得在中国坐什么车比较方便?
Fàn Yùlán: Nǐ juéde zài Zhōngguó zuò shénme chē bǐjiào fāngbiàn?
白茹雪:如果要去近的地方,你可以走路或者骑自行车。远的地方可以坐火
车、出租车或者公共汽车, 但公共汽车上的乘客比较多。
Bái Rúxuě: Rúguǒ yào qù jìn de dìfang, nǐ kěyǐ zǒulù huòzhě qí zìxíngchē. Yuǎn de dìfang
kěyǐ zuò huǒchē, chūzūchē huòzhě gōnggòng qìchē, dàn gōnggòng qìchē shàng de chéngkè
bǐjiào duō.
范玉兰:是的,我昨天坐公共汽车去上课,车上很拥挤。所以司机开车开得挺
慢,我坐车坐了一个小时才到学校。
Fàn Yùlán: Shì de, wǒ zuótiān zuò gōnggòng qìchē qù shàngkè, chē shàng hěn yōngjǐ. Suǒyǐ
sījī kāichē kāi de tǐng màn, wǒ zuòchē zuòle yígè xiǎoshí cái dào xuéxiào.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
白茹雪:最好应该骑摩托车,但是要有安全帽,红绿灯的红灯亮了要停车,因
为路上都有交通警察。
Bái Rúxuě: Zuì hǎo yīnggāi qí mótuōchē, dànshì yào yǒu ānquán mào, hónglǜdēng de
hóngdēng liàngle yào tíngchē, yīnwèi lùshang dōu yǒu jiāotōng jǐngchá.
范玉兰:是的!
1. 了
Động từ + 了 + thời gian (+ O): Dùng để biểu thị thời gian duy trì động tác đã hoàn
thành.
Ví dụ:
他睡觉睡了九个小时。
我看了一个上午的书了。
我学汉语学了三年。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Wǒ xué Hànyǔ xué le sān nián.
Bổ ngữ chỉ kết quả dùng sau động từ, để chỉ ra kết quả của hành động động tác. Thường
do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm.
Ví dụ:
我学会了太极拳了。
今天的作业你做完了吗?
Ví dụ:
他说的话我没听见。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Tôi không nghe thấy anh ấy nói gì.
明天的课文我还没准备好。
*** Chỉ có trong trường hợp biểu thị sự giả thuyết thì có thể dùng “不”để phủ định.
VD: 我一定要学好汉语,不学好我就不回国。
● Thời gian + 就 + Động từ: Nhấn mạnh động tác hoàn thành sớm, hoặc đã sử dụng thời
Ví dụ:
火车马上就开。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Huǒchē mǎshàng jiù kāi.
我走了一会儿就回来。
Ví dụ:
他就是我的弟弟。
Tā jiùshì wǒ de dìdi.
明天我就去上海。
● Biểu thị hai sự việc xảy ra liền nhau dùng trong cấu trúc “一……就……”, đôi
lúc trong câu có thể lược bỏ “一”
Ví dụ:
小明做完作业就去看电视。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Xiǎomíng zuò wán zuòyè jiù qù kàn diànshì.
妈妈说我吃完饭就帮她打扫房间。
Mẹ bảo tôi ăn cơm xong thì giúp mẹ quét dọn nhà cửa.
Ví dụ:
如果明天下雨,我们就不去玩了。
Nếu ngày mai mưa thì chúng tôi sẽ không đi chơi nữa.
如果有什么不知道,你就问我。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第二十五课:沟通
1. 湖边 hú biān dt. bờ hồ
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
11. 笑 xiào đgt. cười
阮日明:老师,我遇到一个问题想问您!
刘老师:你说吧!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Liú lǎoshī: Nǐ shuō ba!
阮日明:您也知道我们来中国留学是为了想学汉语学得更好,说得更流利更标
准。但是来中国以后,我发现自己没有进步。我不知道要怎么办,所以只好来
找您。
Ruǎn Rìmíng: Nín yě zhīdao wǒmen lái Zhōngguó liúxué shì wèile xiǎng xué Hànyǔ xué de
gèng hǎo, shuō de gèng liúlì gèng biāozhǔn. Dànshì lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ fāxiàn zìjǐ
méiyǒu jìnbù. Wǒ bù zhīdào yào zěnme bàn, suǒyǐ zhǐhǎo lái zhǎo nín.
刘老师:你为什么这么想?
阮日明:跟中国朋友说话的时候,我觉得他们说什么我都能听懂,因为朋友们
说得很慢,还选择比较简单的词语。但是如果在路边随便找一个人问路,他们
说得很快,还用很多我不知道的词语,我听不清楚。
Ruǎn Rìmíng: Gēn Zhōngguó péngyou shuōhuà de shíhou, wǒ juéde tāmen shuō shénme wǒ
dōu néng tīng dǒng, yīnwèi péngyoumen shuō de hěn màn, hái xuǎnzé bǐ jiào jiǎndān de
cíyǔ. Dànshì rúguǒ zài lù biān suíbiàn zhǎo yígè rén wèn lù, tāmen shuō de hěn kuài, hái
yòng hěnduō wǒ bù zhīdao de cíyǔ, wǒ tīng bu qīngchu.
刘老师:这是留学生常遇到的困难。你应该多去外面走走,比如晚上你可以到
湖边或者公园散步,然后跟那里的人说话。如果你听不清楚的话,也可以让他
们再说一遍。慢慢的你的沟通问题就没有了。
Liú lǎoshī: Zhè shì liúxuéshēng cháng yùdào de kùnnan. Nǐ yīnggāi duō qù wàimian zǒuzou,
bǐrú wǎnshàng nǐ kěyǐ dào hú biān huòzhě gōngyuán sànbù, ránhòu gēn nàli de rén shuōhuà.
Rúguǒ nǐ tīng bu qīngchu, yě kěyǐ ràng tāmen zàishuō yíbiàn. Mànmàn de nǐ de gōutōng
wèntí jiù méiyǒu le.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
阮日明:但是这样做可能会打扰他们。
刘老师:不会的。中国人很热情,他们一定会帮你。可是你要注意一点,就是
不要害怕说错。你是留学生,你说错也没有人笑你。
Liú lǎoshī: Bú huì de. Zhōngguó rén hěn rèqíng, tāmen yídìng huì bāng nǐ. Kěshì nǐ yào
zhùyì yīdiǎn, jiùshì búyào hàipà shuō cuò. Nǐ shì liúxuéshēng, nǐ shuō cuò yě méiyǒu rén
xiào nǐ.
阮日明:老师,我知道了。
刘老师:你不要着急,我们慢慢学。其实现在你汉语说得很流利了。
Liú lǎoshī: Nǐ búyào zháojí, wǒmen mànmàn xué. Qíshí xiànzài nǐ Hànyǔ shuō de hěn liúlì
le.
阮日明:谢谢您!
1. 得 (状态补语)
Bổ ngữ trạng thái được dùng để mô tả hay đánh giá kết quả, mức độ hoặc trạng thái của
hành động hoặc một tính chất nào . Nó dùng sau vị từ ( động từ hoặc tính từ), giữa nó và
vị từ thường có trợ từ kết cấu 得.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Công thức trên được tạo lập theo quan điểm chủ chủ biên rằng tính từ vẫn mang bổ ngữ
trình độ ở phía sau nên trong trường hợp này không thể gọi là kết cấu động bổ cũng như
khi nhắc đến bổ ngữ trình độ không thể chỉ nhắc động động từ. Và chúng tôi sẽ gọi động
từ, tính từ với tên gọi chung là vị từ.
Tuy nhiên trong phạm vi của giáo trình này chúng tôi xin phép được trình bày và phân
tích sâu bổ ngữ trình độ gắn liền với vị từ là một động từ hành động có bổ ngữ trình độ
là tính từ và phần còn lại chỉ giới thiệu sơ qua ở phần mở rộng :
Bổ ngữ trình độ gắn liền với động từ có bổ ngữ trình độ là tính từ:
Ví dụ:
他跑得很快。
我起得很早。
/ Wǒ qǐ de hěn zǎo./
Nếu động từ có mang tân ngữ, ta có thể dùng theo 2 cách sau:
Ví dụ: 他说汉语说得很好。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
/ Tā shuō Hànyǔ shuō de hěn hǎo./
他唱歌唱得很好听。
Ví dụ:
他汉语说得很好。
他歌唱得很好听。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
他吃得不太饱。
他歌唱得不太好听。
他说汉语说得不好。
我来得不太晚,还有几个人没来。
Tôi đến không muộn lắm, vẫn còn mấy người nữa chưa đến.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
你觉得我穿得漂不漂亮?
昨天晚上睡得香不香?
Lưu ý: Khi bổ ngữ trình độ gắn liền với động từ có bổ ngữ trình độ là một
tính từ thì trợ từ kết cấu 得 sẽ đóng vai trò là một hư từ biểu thị chức năng
ngữ pháp không cần dịch sang tiếng Việt.
MỞ RỘNG:
Ngoài ra, Chủ ngữ + vị từ ( tính từ, động từ) + 得 + cụm động từ có thể dùng để miêu
tả trạng thái của của một hành động hoặc tính chất lúc này chữ 得 : .... đến mức, đến
nổi....
Ví dụ:
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Em trai vui đến nổi nhảy cẫng lên.
Ví dụ:
下雨了,我没带伞,只好在学校等着。
Trời mưa rồi mà tôi không mang ô, chỉ đành đợi ở trường.
这个问题我不知道,只好去问妈妈。
Vấn đề này tôi không biết nên chỉ đành đi hỏi mẹ.
3. 可能 Có thể, có lẽ
Ví dụ:
明天天气可能会变冷。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ngày mai có khả năng trời sẽ trở lạnh.
都七点了,他可能下班回家了。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
第二十六课:毕业后
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
16.实现 shíxiàn đgt. thực hiện
马克:日明,快要毕业了,你有什么打算了吗?
阮日明:我打算继续在这儿学习。
马克:你想学硕士吗?
阮日明:对。
马克:学几年?
阮日明:学两年。然后我会回国找工作。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Xué liǎng nián. Ránhòu wǒ huì huíguó zhǎo gōngzuò.
马克: 你想做什么工作?
阮日明:因为我的专业是汉语教育,所以回国后我想当一位老师。我想帮助越
南学生学习汉语,让他们更了解中国文化,更喜欢中国。那你呢?你有什么打
算?
Ruǎn Rìmíng: Yīnwèi wǒ de zhuānyè shì Hànyǔ jiàoyù, suǒyǐ huíguó hòu wǒ xiǎng dāng yí
wèi lǎoshī. Wǒ xiǎng bāngzhù Yuènán xuésheng xuéxí Hànyǔ, ràng tāmen gèng liǎojiě
Zhōngguó wénhuà, gèng xǐhuan Zhōngguó. Nà nǐ ne? Nǐ yǒu shén me dǎsuan?
马克:我想找一份好工作。不过对我们留学生来说,在中国找工作确实很难,
所以我只好回国,希望找到一份合适的工作。
Mǎkè: Wǒ xiǎng zhǎo yí fèn hǎo gōngzuò. Búguò duì wǒmen liúxuéshēng lái shuō, zài
Zhōngguó zhǎo gōngzuò quèshí hěn nán, suǒyǐ wǒ zhǐhǎo huíguó, xīwàng zhǎodào yí fèn
héshì de gōngzuò.
阮日明:你的理想工作是什么?
马克:翻译。这是我从小的梦想。现在我正在一家企业实习。虽然工作有点儿
累,但是在这里我学会了很多技能和经验。
Mǎkè: Fānyì. Zhè shì wǒ cóngxiǎo de mèngxiǎng. Xiànzài wǒ zhèng zài yījiā qǐyè shíxí. Suīrán
gōngzuò yǒudiǎnr lèi dànshì zài zhèlǐ wǒ xué huì le hěn duō jìnéng hé jīngyàn.
阮日明:我觉得当翻译也很好,很多人都想做这个工作。希望你能实现你的梦
想!
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ruǎn Rìmíng: Wǒ juéde dāng fānyì yě hěn hǎo, hěnduō rén dōu xiǎng zuò zhège gōngzuò.
Xīwàng nǐ néng shíxiàn nǐ de mèngxiǎng!
马克:谢谢!希望你也是!
你今年几岁了?
Nǐ jīnnián jǐ suì le?
Năm nay cháu mấy tuổi rồi (Hỏi trẻ em dưới mười tuổi)
你今年多大年纪了?
Nǐ jīnnián duōdà niánjì le?
Năm nay bác bao nhiêu tuổi rồi ạ? (Hỏi người lớn tuổi)
Ví dụ:
他睡觉了。
Tā shuìjiào le.
Thằng bé ngủ rồi.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
我去了几家商店才买到她喜欢的玩具。
Wǒ qù le jǐ jiā shāngdiàn cái mǎi dào tā xǐhuan de wánjù.
Tôi đi khắp mấy cửa hàng mới mua được món đồ chơi mà con bé thích.
他画了一个上午才画完这幅画儿。
Tā huàle yígè shàngwǔ cái huà wán zhè fú huàr.
Cậu ấy vẽ hết một buổi sáng mới vẽ xong bức tranh này.
小阳回了家就去做饭。
Xiǎoyáng huíle jiā jiù qù zuò fàn.
Dương vừa về nhà là đi nấu cơm.
3. 好像
Ví dụ:
刚才我好像看见了她。
Gāngcái wǒ hǎoxiàng kànjiàn le tā.
Hình như ban nãy tôi mới trông thấy cô ấy.
他好像又长高了。
Tā hǎoxiàng yòu zhǎng gāo le.
Hình như cậu ấy lại cao hơn rồi.
Ví dụ:
爸爸轻轻地拍我的肩膀,无声地安慰我。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Bàba qīngqīng de pāi wǒ de jiānbǎng, wúshēng de ānwèi wǒ.
Bố nhẹ nhàng vỗ vai tôi, lẳng lặng an ủi tôi.
他连忙地向我挥手。
Tā liánmáng de xiàng wǒ huīshǒu.
Cậu ấy vội vàng vẫy tay với tôi.
Ví dụ:
他一会儿就来了。
Tā yíhuìr jiù láile.
Chốc nữa cậu ấy sẽ đến.
那本书就在桌子上。
Nà běn shū jiù zài zhuōzi shang.
Quyển sách đó ở ngay trên bàn.
我收拾完东西就去。
Wǒ shōushi wán dōngxi jiù qù.
Tôi dọn đồ xong sẽ đi.
这次比赛如果他参加我就参加。
Zhè cì bǐsài rúguǒ tā cānjiā wǒ jiù cānjiā.
Nếu cậu ấy tham gia cuộc thi lần này thì tôi sẽ tham gia.
6. 快要/快/要/就要......了
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Ví dụ:
爸爸怎么还没下班,我快要饿死了!
Bàba zěnme hái méi xiàbān, wǒ kuàiyào è sǐle!
Sao bố vẫn chưa tan làm, con sắp đói chết rồi!
我快高考了,所以觉得很紧张。
Wǒ kuài gāokǎole, suǒyǐ juéde hěn jǐnzhāng.
Tôi sắp thi đại học rồi, vậy nên cảm thấy rất căng thẳng.
我朋友就要去重庆留学了。
Wǒ péngyou jiù yào qù Chóngqìng liúxué le.
Bạn tôi sắp đi Trùng Khánh du học rồi.
Ví dụ:
这几年她变得越来越漂亮。
Zhè jǐ nián tā biàn de yuè lái yuè piàoliang.
Mấy năm gần đây cô ấy càng ngày càng xinh đẹp.
他笑得留下了眼泪。
Tā xiào de liú xià le yǎnlèi.
Cậu ấy cười chảy cả nước mắt.
我累得连动也不想动。
Wǒ lèi de lián dòng yě bùxiǎng dòng.
Tôi mệt đến mức chẳng muốn động đậy gì nữa.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
8. 只好
Ví dụ:
他不去,所以我只好去。
Tā bú qù, suǒyǐ wǒ zhǐhǎo qù.
Cậu ấy không đi nên tôi đành phải đi.
这道题我不会做,只好去问老师。
Zhè dào tí wǒ bú huì zuò, zhǐhǎo qù wèn lǎoshī.
Câu hỏi này tôi không biết làm nên đành phải đi hỏi cô giáo.
运动员受伤了,只好放弃比赛。
Yùndòngyuán shòushāng le, zhǐhǎo fàngqì bǐsài.
Vận động viên bị thương rồi nên đành phải bỏ thi đấu.
9. 可能
Ví dụ:
明天可能是晴天。
Míngtiān kěnéng shì qíngtiān.
Ngày mai có lẽ là ngày nắng.
今天我可能迟到了。
Jīntiān wǒ kěnéng chídào le.
Chắc hôm nay tôi đến muộn rồi.
老板可能忘了今天开会了。
PAGE \*
MERGEFORMAT 1
Lǎobǎn kěnéng wàngle jīntiān kāi huì le.
Có khả năng ông chủ quên hôm nay có cuộc họp rồi.
PAGE \*
MERGEFORMAT 1