Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ NGHỊ ĐBBB HÓA 10-LQĐ BÌNH ĐỊNH
ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ NGHỊ ĐBBB HÓA 10-LQĐ BÌNH ĐỊNH
Câu 1. (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, định luật tuần hoàn
Nội dung trả lời Điểm
1
Phân tử Cấu trúc Lewis Công thức Dạng hình học
/ion cấu trúc của phân tử/ion
SeCl4 AX4E1 Dạng bập bênh
0,25
2
a. 1eV = 1,602.10-19J.6,022.1023.10-3kJ/J = 96,472 kJ/mol.
Vậy:
E1 = - 122,400.96,472 = - 11808,173 kJ/mol. 0,25
E2 = - 30,600.96,472 = - 2952,043 kJ/mol.
Trang 1
E3 = - 13,600.96,472 = - 1312,019 kJ/mol. 0,25
E4 = - 7,650.96,472 = - 738,011 kJ/mol.
Quy luật liên hệ: Khi Z là hằng số, n càng tăng, năng lượng E n tương 0,25
ứng càng cao.
b. Giải thích: n càng tăng, số lớp electron càng tăng, electron càng ở lớp
xa hạt nhân, lực hút hạt nhân tác dụng lên electron đó càng yếu, năng
lượng En tương ứng càng cao, electron càng kém bền.
Sự ion hóa của Li2+: Li2+ Li3+ + e 0,25
c. Cấu hình electron của Li2+ ở trạng thái cơ bản là 1s1.
Vậy I3 = - E1 = + 122,400 eV.
Ta có: a = 2R OA = OI = 2R, AH = R
Áp dụng định lí Pitago với tam giác OAH
Mà
Trang 2
Sđáy =
V = Sđáy.h = 0,25
0,5
Trong mẫu vật thì tinh thể không hoàn chỉnh. 0,5
0,5
b Số nguyên tử tạo thành sau thời gian t phân rã bằng số nguyên tử 0,5
bị phân rã.
Trang 3
Khối lượng niken sinh ra trong thời gian t:
(1)
Mặt khác, khối lượng coban còn lại sau thời gian t phân rã là
mCo = mo.e-t (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 0,5
t = 5,06 năm.
2 Với khí lí tưởng nên đối với quá trình trộn chất, ΔH và ΔS không 0,25
phụ thuộc vào nhiệt độ, ΔG phụ thuộc vào nhiệt độ.
Ví dụ tại 273K, có: ΔG = -T.ΔS = -273.7,94 = -2167,62 J
3
a Đây là quá trình đoạn nhiệt (không trao đổi nhiệt) thuận nghịch, 0,25
nên:
Trang 4
T1.V1γ-1 = T2.V2γ-1 trong đó γ = Cp / Cv
Với H2 và O2 là khí lưỡng nguyên tử nên Cp = 7/2.R ; Cv = 5/2.R
=> γ = 1,4.
V1 = = = 35,8 lít
T2 = = = 784,5K
Vậy, nhiệt độ của hỗn hợp ở thời điểm bắt đầu nổ: T2 = 784,5K.
b Phản ứng diễn ra theo cơ chế dây chuyền phân nhánh, mỗi phản 0,25
ứng tạo ra phân tử H2O đều giải phóng năng lượng rất lớn khiến cho
tốc độ phản ứng phân nhánh khác diễn ra nhanh hơn. Tốc độ giải
phóng năng lượng tăng theo cấp số nhân và gây ra nổ.
c 0,25
Ta có: Qp = - =
241800 =
Câu 5. (2,0 điểm) Cân bằng hoá học trong pha khí
Trang 5
nđầu 1 0 0
nphân hủy 2,0.10-7 2,0.10-7 1,0.10-7
nsau 1 – 2,0.10-7 2,0.10-7 1,0.10-7 nhệ = 1 + 1,0.10-7
Ở 1400K
2CO2 2CO + O2
nđầu 1 0 0
nphân hủy 1,3.10-4 1,3.10-4 0,65.10-4
nsau 1 – 1,3.10-4 1,3.10-4 0,65.10-4 nhệ = 1 + 0,65.10-4
0,25
* Tính Kp: Kp = =
=> ΔH = R. : = 8,314. :
= 565361,82 J = 565,36 kJ
* Tính ΔG: 0,25
ΔG = -RT.lnK = -RT.ln(Kp.P0-Δn) với Δn = 1
= -8,314.1000.ln[(4,05.10-16).(1,013.105)-1] = 390,5 kJ
* Tính ΔS: 0,25
ΔG = ΔH – T.ΔS
=> ΔS = (ΔH – ΔG)/T = (565,36 – 390,5)/ 1000 = 174,86 J.K-1
3
Nếu áp suất giảm thì cân bằng sẽ chuyển dịch về bên phải hay phần 0,25
khí CO2 bị phân hủy sẽ nhiều hơn.
Nếu lượng phân hủy CO2 = 2,0.10-7 không đổi thì 0,25
= 4,05.10-17 Pa
So với Kp(1000) thì giá trị này giảm 10 lần. Để đạt trạng thái cân bằng
Trang 6
thì tử số cần tăng và mẫu số cần giảm, khi đó sự phân hủy CO 2 tăng
lên.
Gọi x (mol) là lượng phân hủy của CO2, ta có:
Câu 6. (2,0 điểm) Động hóa học hình thức ( Không có phần câu hỏi cơ chế động học )
Nội dung trả lời Điểm
1
Biểu thức vận tốc có dạng: v = k.( )α. ( )β 0,5
v = =
3
Theo đề bài ta thấy PNO (ban đầu) >> PH2(ban đầu) nên biểu thức vận 0,25
tốc trong trường hợp này có thể đơn giảm hóa thành
v = K. với K = k. = 0,064 s-1
Trong điều kiện đang xét, phản ứng trên trở thành phản ứng
Trang 7
bậc 1 nên thời gian để lượng H 2 giảm một nửa cũng chính là thời 0,25
gian bán hủy.
Ta được: t1/2 = ln2 / K = 10,8 giây.
Câu 7. (2,0 điểm) Dung dịch và phản ứng trong dung dịch ( Không xét cân bằng tạo
phức)
Nội dung trả lời Điểm
1
Khi cho SOF2 vào nước thì phản ứng xảy ra: 0,25
SOF2 + 2H2O → H2SO3 + 2HF
=> dung dịch thu được có: H2SO3 = 10-2M và HF = 2.10-2M.
Các quá trình xảy ra trong dung dịch: 0,25
H2SO3 H+ + HSO3- Ka1 = 1,7.10-2 (1)
HF H+ + F- Ka = 6,40.10-4 (3)
Trang 8
Thay Ka = 6,4.10-4 ; Ka1 = 1,7.10-2; = 10-2; = 2.10-2 vào (**), 0,25
ta được:
[H+]3 + 1,764.10-2.[H+]2 - 1,7192.10-4.[H+] – 3,264.10-7 = 0
Giải phương trình được [H+] = 8,196.10-3
Vậy, pH = 2,1.
2
Tính lại nồng độ đầu sau khi thêm NaOH: 0,25
= ; =
0,25
Ta có: = = 0,9471
= = 0,0474
= = 0,8648
+[H+] = +2. . + . + .
Câu 8. (2,0 điểm) Phản ứng oxi hoá khử. Pin điện và điện phân
Nội dung trả lời Điểm
1
a Ta có: < nên 0,25
– = –
0,25
=> lnK = ( – ) => K = 6,63.1055
0,25
Mặt khác, ta có: K =
=> [H+]6 = =
hoặc
3
Trang 10
a - Không cần cân chính xác nhưng phải lấy dư. 0,25
- Nguyên nhân: KI phản ứng với Cl2 trong dung dịch, tạo thành I2 theo
phương trình:
2I- + Cl2 → I2 + 2Cl-
Sự tạo thành I2 vẫn xảy ra miễn là còn Cl2 tự do, sau khi Cl2
chuyển hóa hết thì lượng KI dư không có ảnh hưởng gì tới hỗn hợp.
b Phản ứng: I2 + 2S2O32– → S4O62– + 2I– 0,25
Trang 11
(b) SO2 + I3- + 2H2O → SO42- + 3I- + 4H+ 0,25
hoặc SO2 + I2 + 2H2O → SO42- + 2I- + 4H+
(c) 2H2O + 3SO2 → 2SO42- + S ↓ + 4H+ 0,25
KI đóng vai trò là chất xúc tác. 0,25
2
a * Từ các dữ kiện của đề bài, ta xác định được: 0,5
X: S; Y: Na2SO3; Z: Na2S2O3
* Các phản ứng xảy ra:
2Na + S → Na2S
Na2S + H2O ⇌ NaOH + NaHS
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + S → Na2S2O3
Na2S2O3 + 2Fe3+ + H2O → Na2SO4 + 2Fe2+ + 2H+ + S
b Cấu trúc của S2Cl2 và H2S2O7 theo VSEPR: 0,5
Trang 12