Professional Documents
Culture Documents
Source Module Theory
Source Module Theory
GIÁO TRÌNH
LÝ THUYẾT MODULE
Mục lục
1.3 Tích trực tiếp và tổng trực tiếp của các Module . . . . . . . . . . . . . . . 9
Chương 1
Định nghĩa 1.1.1. (Module) Cho R là vành có đơn vị e ̸= 0. Nhóm Abel (X, +) được gọi
là module trái trên vành R (hay R−module trais) nếu tồn tại phép nhân vô hướng:
R×X →X
(r, x) 7→ rx
1. Nhóm Abel (M, +) có thể xem là module trên Z (Z module). Trên (X, +) ta định
nghĩa ánh xạ:
p:Z×M →M
(m, x) 7→ mx
Định nghĩa mx như sau:
(ii). Với m = 0, mx = 0.
(iii). Với m < 0, mx = (−m)(−x) = −((−m)x).
Dễ dàng kiểm tra được nhóm (M, +) với phép toán này thỏa i → iv.
2. Khi R là trường thì M là không gian vectơ trên trường R. Rn là module trên R với
phép toán: a(a1 , ..., an ) = (aa1 , ..., aan ).
3. Nếu I là ideal trái của R thì I là module trên R với phép nhân là phép nhân của R:
Với r ∈ R, x ∈ M thì rx là phép nhân trong R.
Đặc biệt R là module trên R.
Định nghĩa 1.1.3. (Module con) Cho M là module trên R, A là tập con khác rỗng của
M . Khi đó A được gọi là module con của M nếu A cùng với phép toán cộng và phép nhân
vô hướng của M thu hẹp trên A làm thành một R−module.
Bổ đề 1.1.4. (Tiêu chuẩn module(con) Cho A là tập con khác rỗng của module M . A là
∀a, b ∈ A : a + b ∈ A
module con của M khi và chỉ khi .
∀a ∈ A, r ∈ R : ra ∈ A
1. Cho R là vành, xem R là R−module. Khi đó: ∅ ̸= A ⊂ M là module con của R khi
và chỉ khi A là ideal trái của R.
(
a+b∈A
A là module của R ⇔ ∀a, b ∈ A, r ∈ R : ⇔ A là ideal trái của R.
ra ∈ A
2. Giao của một họ tùy ý các module con của module M là một module con của M :
\
Ai ≤ M ∀i ∈ I ⇒ Ai ≤ M.
i∈I
Khi đó M là không gian con của M , được gọi là tổng các không gian con {Ai }i∈I .
Đặc biệt:
A + B = u = a + b | a ∈ A, b ∈ B
A ∩ B ≤ A, B ≤ A + B
A1 + ... + An = y = a1 + a2 + ... + an | ai ∈ Ai
5
(M/N, +, ·) là module trên R gọi là module thương của M theo module con N .
Định nghĩa 1.1.7. Cho M là module trên R và ∅ ̸= X ⊂ M . Khi đó, giao của họ tất cả
các module của M chứa X là module con của M . Ký hiệu là ⟨X⟩ được gọi là module con
của M sinh bởi X và X được gọi là tập sinh của M .
Định lý 1.1.8. Cho M là module trên R và ∅ ̸= X ⊂ M . Khi đó, ta có:
X
⟨X⟩ = u ∈ M | u = ai xi với ai ∈ R, xi ∈ X ,
hh
T
trong đó ⟨X⟩ = i∈I Xi , Xi ≤ M và Xi ⊃ X với mọi i ∈ I.
X
Chứng minh. Đặt J = u ∈ M| u = ai xi với ai ∈ R, xi ∈ X .
hh
Dễ dàng chứng minh được J là module con của M theo tiêu chuẩn module con.
Đầu tiên, ta chứng minh ⟨X⟩ ⊂ J ⊂ ⟨X⟩. Dễ thấy J chứa X nên chứa module sinh bởi
X.
Ta có: X
xi ∈ ⟨X⟩ ⇒ ai xi ∈ ⟨X⟩ ⇒ u = ai xi ∈ ⟨X⟩ .
hh
1. ⟨M ⟩ = M
6
2. Giả sử X có hữu hạn phần tử sao cho ⟨X⟩ = M . Khi đó module M được gọi là
module hữu hạn sinh trên R và ký hiệu là:
X
M = ⟨x1 , x2 , . . . , xn ⟩ = u ∈ M | u = ai xi với ai ∈ R, xi ∈ X .
hh
Đặc biệt, nếu X = {x0 }, ⟨X⟩ = ⟨x0 ⟩ = ax0 | a ∈ R . được gọi là module cyclic sinh
bởi x0
Mệnh đề 1.1.10. Cho {Ai }i∈I là họ bất kỳ các module con của M trên R. Khi đó:
* +
X [
Ai = Ai .
i∈I i∈I
X X
Ai := u ∈ M| u = ai với hữu hạn ai ̸= 0
i∈I i∈I
* +
X [
Chứng minh. Đầu tiên, ta chứng minh Ai ⊃ Ai
i∈I i∈I
* +
X [ [
Ta có, Ai chứa Ai và Ai là module nhỏ nhất chứa các Ai .
i∈I i∈I i∈I
* +
[ X
Do đó, Ai ⊂ Ai .
i∈I i∈I
* +
X [
Tiếp theo, ta chứng minh Ai ⊂ Ai
i∈I i∈I
* +
X X [
Lấy u ∈ Ai tùy ý, theo định nghĩa u = ai với ai ∈ Ai ∈⊂ Ai
i∈I hh i∈I
7
* + * +
[ [
⇒ ai ∈ Ai mà Ai là module con của M .
i∈I i∈I
* +
[
Dẫn đến, u ∈ Ai .
i∈I
Định nghĩa 1.2.1. (Đồng cấu module). Cho các R-module X và Y . Ánh xạ f : X → Y
được gọi là đồng cấu R-module ( R-đồng cấu) nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
2. f (rx) = rf (x), ∀r ∈ R, x ∈ X
Định nghĩa 1.2.2. Đồng cấu f được gọi là đơn cấu (toàn cấu, đẳng cấu) nếu f là đơn
ánh (toàn ánh, song ánh).
1. Hai R-module X và Y gọi là đẳng cấu với nhau nếu có một đẳng cấu từ module này
vào module kia. Ký hiệu: X ∼
= Y.
2. Đồng cấu (đẳng cấu) f : X → X được gọi là tự đồng cấu (tự đẳng cấu).
1. Ánh xạ idX : X → X, x 7→ x là đồng cấu R-module gọi là đồng cấu đồng nhất (có
thể dùng ký hiệu 1X thay cho idX ).
2. Nếu Y là module con của X thì ánh xạ iY : Y → X, y 7→ x là đơn cấu module, được
gọi là đơn cấu chính tắc (phép nhúng).
3. Nếu Y là module con của module X thì ánh xạ p : X → X/Y, x 7→ x + Y là một toàn
cấu, gọi là toàn cấu chính tắc của X. Như vậy, có tương ứng 1 − 1 giữa các module
con của X chứa Y và các module con của X/Y .
1. Ker f = x ∈ X | f (x) = 0 ≤ X.
8
2. Im f = f (x) | x ∈ X ≤ Y.
f −1 ◦ f = 1M , f ◦ f −1 = 1N
Ngược lại, nếu đồng cấu f : M → N thỏa mãn điều kiện "Có đồng cấu g : N → M sao
cho g ◦ f = 1M và f ◦ g = 1N "thì f là một đẳng cấu.
Lấy x, y ∈ X tùy ý sao cho x+Ker f = y +Kerf. Khi đó, x−y ∈ Ker f nên f (x−y) = 0.
Suy ra f (x) = f (y). Do đó ϕ là ánh xạ.
Lấy x + Ker f ∈ Ker ϕ tùy ý. Ta có 0 = ϕ(x + Ker f ) = f (x). Suy ra x ∈ Ker f . Vậy
Ker ϕ = 0 nên ϕ là đơn cấu.
f : A/A ∩ B → (A + B)/B
a 7→ a
(a + A ∩ B 7→ a + B)
a1 + (A ∩ B) = a2 + (A ∩ B)
⇔ a1 − a2 ∈ A ∩ B
⇔ a1 − a2 ∈ B
⇔ a1 + B = a1 + B
f : A/M/B/M ∼
= A/B
a+M →7 a
(a + M ) + B/M →7 a+B
1.3 Tích trực tiếp và tổng trực tiếp của các Module
Định nghĩa 1.3.1. Cho {Ai }i∈I là họ các module bất kỳ trên R. Tích Descartes của họ
các tập Ai : Y
Ai = u = (ai )i∈I | ai ∈ Ai
i∈I
Q
Trong Ai ta định nghĩa các phép cộng và phép nhân như sau:
i∈I
Q
Khi đó Ai là module trên R, gọi là tích trực tiếp (ngoài) của họ module Ai .
i∈I
Ví dụ 1.3.2. Cho A1 , A2 , . . . , An . A1 × A2 × . . . × An = (a1 , . . . , an ) | ai ∈ Ai .
Q
Định nghĩa 1.3.3. Trong module Ai ta định nghĩa tập con
i∈I
M n o Y
Ai = (ai )i∈I chỉ có hữu hạn các chỉ số i để ai ̸= 0 ⊂ Ai
i∈I i∈I
Q
Dùng tiêu chuẩn module con ta chứng minh được ⊕ Ai ≤ Ai . Module này được gọi là
i∈I i∈I
tổng trực tiếp của họ các module Ai .
ii0 : Ai0 −→ ⊕ Ai
i∈I
a 7→ ii0 (a) ∈ ⊕ Ai
i∈I
xác định bởi i0 (a) i0 = a, i0 (a) i = 0, ∀i ̸= i0 . Tức là
ii0 : Ai0 −→ A1 × . . . × An
a 7→ (0, . . . , a, . . . , 0)
Tức là
Pi0 : A1 × . . . × An −→ Ai0
(a1 , . . . , ai0 , . . . , an ) 7→ ai0
Định nghĩa 1.4.1. Cho dãy các R-module và các đồng cấu R-module:
11
f g
A B C (I)
Định nghĩa 1.4.2. Cho dãy các R-module và các đồng cấu R-module:
A1 A2 A3 An (II)
Dãy (II) được gọi là khớp (nửa khớp) nếu nó khớp (nửa khớp) tại mọi mắt Ai .
f g
0 A B C 0
i p
0 N M M/N 0
Trong đó:
i:N →M
a 7→ a
Và
p : M → M/N
a 7→ a = a + N
(Im i = N = Ker p)
2. Cho f : A → B là đồng cấu module. Khi đó f cảm sinh dãy khớp ngắn sau:
0 Ker f A A/Ker f 0
f g
h
A B C D
α β γ δ
A′ B′ C′ D′
f′ g′ h′
trong đó các hình vuông là giao hoán, hai dòng là khớp, α đơn cấu và δ toàn cấu.
1. Im β = g ′−1 (Im γ)
2. Ker γ = g(Ker β)
Do đó: Nếu γ toàn cấu ⇒ β toàn cấu; Nếu β đơn cấu ⇒ γ toàn cấu.
2. Ker γ = g(Ker β)
• Ker γ ⊂ g(Ker β)
Lấy c ∈ Ker γ. Khi đó γ(c) = 0.
Ta có: δh(c) = h′ γ(c) = 0.
Mà δ đơn ánh nên h(c) = 0. Suy ra c ∈ Ker h = Im g.
13
Suy ra c = g(b).
Ta có: γ(c) = 0
⇒ γ(g(b)) = 0
⇒ g ′ β(b) = 0
⇒ β(b) ∈ Ker g ′ = Im f ′
⇒ β(b) = f ′ (a′ )
Mà α là toàn cấu nên a′ = α(a)
⇒ β(b) = f ′ (α(a)) = βf (a)
Suy ra β(b − f (a)) = 0 hay b − f (a) ∈ Ker β.
Mà c = g(b) = g(b) − g(f (a)) = g(b − f (a))
Suy ra c ∈ g(Ker β).
Vậy Ker γ ⊂ g(Ker β).
• g(Ker β) ⊂ Ker γ
Lấy c ∈ g(Ker β. Khi đó ∃b ∈ Ker β : c = g(b).
Ta có: γ(c) = γ(g(b)) = g ′ β(b) = g ′ (0) = 0.
Suy ra c ∈ Ker γ.
Vậy g(Ker β) ⊂ Ker γ.
f g h k
A B C D E
α1 α2 α3 α4 α5
A′ B′ C′ D′ E′
′ ′ ′ ′
f g h k
Gợi ý:
14
1. Bỏ α5 ta được Bổ đề ??b:
Ker α3 = g(Ker α2 ) = g(0) = 0 ⇒ α3 đơn cấu.
2. Bỏ α5 ta được Bổ đề ??a:
Im α3 = h′−1 (Im α4 ) = h′−1 (D′ ) = C ′ ⇒ α3 toàn cấu.
f g
0 A B C 0
α γ β
0 A′ B′ C′ 0
′ ′
f g
trong đó các hình vuông là giao hoán, hai dòng là khớp. Khi đó các mệnh đề sau là đúng: