Professional Documents
Culture Documents
1.1 Quy tắc cộng: Giả sử 1 công việc được phân thành n TH riêng biệt: TH1 Có m 1 cách,
TH2 có m2 cách,... THn có mn cách. Khi đó số cách chọn thực hiện công việc :
m1+m2+...+mn
1.2 Quy tắc nhân: Giả sử 1 công việc được thực hiện qua n bước liên tiếp. B1 có m 1 cách,
B2 có m2 cách... bước n có mn cách. Khi đó số cách thực hiện công việc là m1.m2.mn
1.3 Hoán vị không lặp
Mỗi cách sắp thứ tự gồm n phần tử của tập hợp có n phàn tử được gọi là 1 hoán vị
của n phần tử : Pn=n!
TH1 : k=1
PTĐT (*) trở thành :
C 0 λ−C 1=0
C0
Nên có nghiệm là : λ=
C1
TH2: k=2
PTĐT (*) trở thành:
2
c 0 λ −c1 λ−c 2=0 ¿
Nếu (**) có 2 nghiệm phân biệt λ 1 và λ2 thì (1) có nghiệm tổng quát là :
n n
a n = A ⋅ λ1 + B ⋅ λ 2
Nếu (**) có nghiệm kép là λ 0 thì (1) có nghiệm tổng quát là:
n
a n=( A+nB ) λ 0
Nếu (**) có 2 nghiệm phức liên hợp được viết dưới dạng lượng giác
❑
λ=r ( cos θ ± isin θ ) thì (1) có nghiệm tổng quát là :
n
a n=r ¿
Cần chất các đồ vật này vào một cái túi có trọng lượng là b sao cho tổng giá trị sử
dụng của các đồ vật chất trong túi là lớn nhất
Đồ vật loại j có :
Trọng lượng :w j
Giá trị sử dụng :C j ( j=1 ,2 , .. , n)
ck +1
Cận trên : gk =δ k + ∗w k
a k+1
δ : giá trị hiện thời của túi
Cận dưới :
g=δ+ ( n−k +1 ) ⋅C min
B3: Nối N2 vào đôi N1. Dãy thi được sẽ là lịch gia công tối ưu ( đọc từ trái sang
phải)
V/ Đồ thị Euler
1. Đường đi Euler là đường đi đơn qua tất cả các cạnh của đồ thị môi cạnh đúng 1
lần
2. Chu trình Euler là chu trình đơn đi qua tất cả các cạnh của đồ thị mỗi cạnh đúng
một lần
3. Đồ thị được gọi là đồ thị Euler nếu nó có chu trình Euler
4. Đồ thị là nửa Euler nếu nó có đường đi Euler
Cho G=(V,E) là đồ thị vô hướng liên thông G. LÀ đồ thị Euler mọi đỉnh của G
đều có bậc chẵn
Nếu G có 2 đỉnh bậc lẻ còn mọi đỉnh khác đều có bậc chẵn thì G có đường đi Euler
1. Đường đi Hamilton là đường đi qua tất cả các đỉnh của đồ thị mỗi đỉnh đúng 1 lần
2. Chu trình Hamilton là chu trình bắt đầu từ 1 đỉnh đi qua tất cả các đỉnh còn lại
mỗi đỉnh 1 lần rồi quay về đỉnh xuất phát
3. Đồ thị gọi là đồ thị Hamilton nếu nó có chu trình Hamilton
4. Đồ thị là nửa Hamilton nếu nó có đường đi Hamilton
Định nghĩa: Cho 2 đơn đồ thị G=(V,E) và G’=(V’,E’). Ta nói rằng G đẳng cấu G’, kí hiệu G≅
G’, nếu tồn tại song ánh f: V-> V’ sao cho:
Uv là cạnh của G f(u).f(v) là cạnh của G’
Nếu G và G’ là các đơn đồ thị vô hướng đẳng cấu qua ánh xạ f thì chúng có:
Cùng số đỉnh
Cùng số cạnh
Cùng số đỉnh với bậc cho sẵn ( vd: số đỉnh bậc 2 của G và G’ bằng nhau)
Deg(v)= Deg f(v)
Câu 1: Giải các hệ thức truy hồi với điều kiện đầu sau:
(1)
an = 6an-1 - 8an-2 với n ≥ 2, a0 = 4, a1 = 10
n n
a n= A 4 +B 2
Theo điều kiện ban đầu ta có :
{
a0 =A 4 0+ B 20=4 =¿ A=1
a1=4 A +2 B=10 B=3 {
Vì vậy ngiệm duy nhất của hệ thức truy hồi này là:
n n
a n=4 +3.2
Câu 2: Giải các hệ thức truy hồi với các điều kiện đầu sau:
n n
a n= A 6 + B(−1)
{
5
A=
{
0 0
a0 =A 6 + B(−1) =4 =¿ 7
a1=6 A+(−1)B=1 23
B=
7
Vì vậy nghiệm duy nhất của hệ thức truy hồi này là:
n
5 n 23
a n= .6 + .(−1)
7 7
Câu 3: Giải các hệ thức truy hồi với các điều kiện đầu sau:
(1)
an= 10an-1 +11an-2 với n≥ 2 , a0 =1, a1=4
BL
n n
a n= A(11) + B(−1)
Theo điều kiện ban đầu ta có :
{
5
A=
{
0 0
a0 =A (11) + B(−1) =1 =¿ 12
a1 =11 A +(−1)B=4 7
B=
12
Vì vậy nghiệm duy nhất của hệ thức truy hồi này là:
n
5 n 7
a n= .11 + .(−1)
12 12
Câu 4: Có bao nhiêu xâu khác nhau có thể lập được từ các chữ cái trong từ
MISSISSIPI, COMPUTER yêu cầu phải dùng tất cả các chữ?
Từ MISSISSIPI có chứa 1 từ M, 4 từ I, 4 từ S và 1 từ P
10 !
Số xâu khác nhau là 1! 4 ! 4 ! 1!
∞ 14 10 40
8 ∞ 18 24
30 12 ∞ 24
10 40 34 ∞
Ta có Cmin=8. Quá trình thực hiện thuật toán được mô tả bởi cây tìm kiếm lời giải.
Thông tin được ghi trong các ô trên hình vẽ theo thứ tự sau:
f=
(4)
(2) (3)
,
, ,
g=40+3.8=64
g=14+3.8=38 g=10+3.8=34
(loại g>f)
(2,3)
(2,4) (3,2) (3,4)
,
,g=54 ,g=38 ,g=50
g=32+2.8=48
(2,3,4)
(3,2,4)
(2,4,3) (3,4,2)
,g=54
g=56+8=64 ,g=80 (loại g>f) ,g=82 (loại g>f)
( kỉ lục )
(loại g>f)
Kết thúc thuật toán, ta thu được phương án tối ưu (1,3,2,4,1) tương ứng với hành trình
T 1 → T 3 →T 2 → T 4 →T 1
Câu 2: Áp dụng thuật toán nhánh cận giải bài toán cái túi sau:
4 x1 + 2 x2 + 6 x3 ≤ 10,
BL
Gốc f=
X1=1 X1=0
(1) (0)
w=4,g=14 w=10,g=12,5
X2=1 X2=0
(1,1) (1,0)
Loại vì cận trên <
kỉ lục
w=0,g=14 w=4,g=11
X3=0
(1,1,0)
w=0,g=14
Kết thúc thuật toán ta thu được:
Câu 3: Cho thời gian gia công các chi tiết trên 2 máy A và B trong bảng sau . Hãy lập lịch
gia công cho các chi tiết này sao cho thời gian gia công là ít nhất. Vẽ sơ đồ Gantt cho lịch
gia công tối ưu
Chi tiết D1 D2 D3 D4 D5
Máy
A 5 7 7 8 4
B 8 5 2 7 6
BL
*Chia nhóm:
N 1= { D 1 , D 5 } , N 2= { D 2 , D 3 , D 4 }
*Sắp xếp:
N 1= { D 5 , D 1 } , N 2= { D 4 , D 2 , D 3 }
* Nối N2 vào đuôi N1 ta được lịch gia công tối ưu π=¿ , D4 , D2 , D3) và thời gian T( π ¿=33
PHẦN 3:
Câu 1:
BL
1.Lập ma trận kề
1 2 3 4 5 6 7 8
1 0 1 1 1 1 0 0 0
2 1 0 0 1 0 0 0 0
3 1 0 0 1 1 1 0 0
4 1 1 1 0 0 1 1 0
5 1 0 1 0 0 1 1 0
6 0 0 1 1 1 0 0 1
7 0 0 0 0 1 0 0 1
8 0 0 0 0 0 1 1 0
2.
Định nghĩa đồ thị Euler : đồ thị Euler là đồ thị có chu trình Euler ( chu trình Euler
là chu trình đơn đi qua tất cả các cạnh của đồ thị mỗi cạnh đúng một lần)
Đồ thị nửa Euler là đồ thị có đường đi Euler (đường đi Euler là đường đi đơn qua
tất cả các cạnh của đồ thị mỗi cạnh đúng 1 lần)
Các đỉnh có bậc khác không của đồ thị liên thông với nhau
Tất cả các đỉnh của đồ thị đều có bậc chẵn
Bước Giá trị trong stack Giá trị trong CE Cạnh còn lại
1 1 (1,2),(1,3),(1,4),(1,5),(2,4),(3,4),
(3,5),(3,6),(4,6),(5,6),(5,7),(6,8),
(7,8)
2 1,2 (1,3),(1,4),(1,5),(2,4),(3,4),(3,5),
(3,6),(4,6),(5,6),(5,7),(6,8),(7,8)
3 1,2,4 (1,3),(1,4),(1,5),(3,4),(3,5),(3,6),
(4,6),(5,6),(5,7),(6,8),(7,8)
4 1,2,4,1 (1,3),(1,5),(3,4),(3,5),(3,6),(4,6),
(5,6),(5,7),(6,8),(7,8)
5 1,2,4,1,3 (1,5),(3,4),(3,5),(3,6),(4,6),(5,6),
(5,7),(6,8),(7,8)
6 1,2,4,1,3,4 (1,5),(3,5),(3,6),(4,6),(5,6),(5,7),
(6,8),(7,8)
7 1,2,4,1,3,4,6 (1,5),(3,5),(3,6),(5,6),(5,7),(6,8),
(7,8)
8 1,2,4,1,3,4,6,3 (1,5),(3,5),(5,6),(5,7),(6,8),(7,8)
9 1,2,4,1,3,4,6,3,5 (1,5),(5,6),(5,7),(6,8),(7,8)
10 1,2,4,1,3,4,6,3,5,7 (1,5),(5,6),(6,8),(7,8)
11 1,2,4,1,3,4,6,3,5,7,8 (1,5),(5,6),(6,8)
12 1,2,4,1,3,4,6,3,5,7,8,6 (1,5),(5,6)
13 1,2,4,1,3,4,6,3,5,7,8,6,5 (1,5)
14 1,2,4,1,3,4,6,3,5,7,8,6,5,1
15 1,2,4,1,3,4,6,3,5,7,8,6,5 1
16 1,2,4,1,3,4,6,3,5,7,8,6 1,5
17 1,2,4,1,3,4,6,3,5,7,8 1,5,6
18 1,2,4,1,3,4,6,3,5,7 1,5,6,8
19 1,2,4,1,3,4,6,3,5 1,5,6,8,7
20 1,2,4,1,3,4,6,3 1,5,6,8,7,5
21 1,2,4,1,3,4,6 1,5,6,8,7,5,3
22 1,2,4,1,3,4 1,5,6,8,7,5,3,6
23 1,2,4,1,3 1,5,6,8,7,5,3,6,4
24 1,2,4,1 1,5,6,8,7,5,3,6,4,3
25 1,2,4 1,5,6,8,7,5,3,6,4,3,1
26 1,2 1,5,6,8,7,5,3,6,4,3,1,4
27 1 1,5,6,8,7,5,3,6,4,3,1,4,2
28 1,5,6,8,7,5,3,6,4,3,1,4,2,1
2.
Định nghĩa: đồ thị gọi là đồ thị Hamilton nếu nó có chu trình Hamilton ( chu trình
Hamilton là chu trình bắt đầu từ 1 đỉnh đi qua tất cả các đỉnh còn lại mỗi đỉnh 1 lần rồi
quay về đỉnh xuất phát.
Câu 3:
Bài làm
1. Khái niệm đồ thị đẳng cấu: Cho 2 đơn đồ thị G=(V,E) và G’=(V’,E’). Ta nói rằng G
đẳng cấu G’, kí hiệu G≅ G ' , nếu tồn tại song ánh f: v -> v’ sao cho
Uv là cạnh của G f(u).f(v) là cạnh của G’
2. Danh sách kề
Q Q’
Đỉnh Danh sách kề Đỉnh Danh sách kề
a b,v,w x m,r,y
b a,p,c y x,n,z
c b,q,u z y,s,i
h u,p,w m x,s,z
p b,k,h n t,y,j
q c,w,k l x,t,i
t u,r,s
k v,q,p
s t,m,z
v k,q,u
i j,r,z
u v,h,c
j u,m,i
w a,h,q
Phần 4:
Bài làm
1.
c d e f
a
3
44 3
d 11 e
c 33
f
55 9
g 7 7 h
Câu 42:
1. Duyệt đồ thị theo chiều rộng (BFS)
Cây duyệt
2 3 4
1
5
6
2. Thuật toán Dijkstra
9 8 7
1 2 3 4 5 6 7 8 9
¿ ¿ ¿ 0* ¿ ¿ ¿ ¿ ¿
¿ ¿ [ 1 , 4 ]* −¿ ¿ [5,4] ¿ ¿ ¿
¿ [ 3 , 3 ]* −¿ −¿ ¿ [ 4 ,3 ] ¿ [ 7 , 3] ¿
[ 9 , 2] −¿ −¿ −¿ ¿ [ 4 ,3 ]* ¿ [ 7 , 2] [ 10 , 2 ]
[ 9 , 2] −¿ −¿ −¿ ¿ −¿ [ 6 , 6]* [ 7 , 2] [ 10 , 2 ]
[ 9 , 2] −¿ −¿ −¿ [ 14 , 7 ] −¿ −¿ [ 7 , 2 ]* [ 10 , 2 ]
[ 9 , 2 ]* −¿ −¿ −¿ [ 14 , 7 ] −¿ −¿ −¿ [ 10 , 2 ]
−¿ −¿ −¿ −¿ [ 14 , 7 ] −¿ −¿ −¿ [ 10 , 2 ]*
−¿ −¿ −¿ −¿ [ 14 , 7 ]* −¿ −¿ −¿ −¿
−¿ −¿ −¿ −¿ −¿ −¿ −¿ −¿ −¿
F*= 6+2+1+8+3+2+4+5=31
Cây khung:
2 3 4
1 6 5
9 8 7