Professional Documents
Culture Documents
TỰ HỌC SONG NGỮ CAMBRIDGE 16 Ver 1
TỰ HỌC SONG NGỮ CAMBRIDGE 16 Ver 1
16
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
2. Quỳnh Chi-English Teacher-Trung tâm ngoại ngữ ITEC, Mỹ Phước, Bến Cát, Bình Dương.
(Test 2-Cam 16)
https://www.facebook.com/vu.t.quynhchi
3. Đỗ Hương Quế-TOEIC-IELTS online teacher, 8.0 IELTS 990 TOEIC. (Test 3, 4 - Cam 16)
https://www.facebook.com/HuongqueTOEIC
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
TEST 1-CAMBRIDGE 16
https://www.facebook.com/groups/hocielts9.0
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
COLLOCATIONS
Polar bears are being increasingly threatened by the effects of • are being increasingly threatened
climate change, but their disappearance could have far-reaching by: một cụm hay để diễn tả khi các
loài bị đe doạ bởi ô nhiễm, hoạt
consequences. They are uniquely adapted to the extreme
động của con người,…
conditions of the Arctic Circle, where ‘temperatures can reach -40°C.
• the effects of climate change
One reason for this is that they have up to 11 centimetres of fat • have far-reaching consequences:
underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose một cụm rất hay, have +
tissue would be considered obese and would be likely to suffer from consequences là một cụm
diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such collocation
consequences.
• suffer from diabetes and heart
Loài gấu trắng Bắc Cực ngày càng bị đe dọa do những tác động disease: cụm học thuật phổ biến:
suffer from + N: trải qua, chịu đựng
của biến đổi khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể gây ra
cái gì
những hậu quả sâu rộng. Gấu trắng Bắc Cực thích nghi một cách
đặc biệt với các điều kiện khắc nghiệt của Cực Bắc, nơi nhiệt độ có
thể đạt âm 40 độ C. Một lý do cho khả năng này là chúng có lớp mỡ
dày tới 11 cm bên dưới da của chúng. Những người mà có mức độ
mô mỡ tương đương sẽ bị đánh giá là béo phì và có khả năng chịu
đựng bệnh tiểu đường và tim mạch. Tuy nhiên, gấu trắng Bắc Cực
không hề mắc phải những bệnh như vậy.
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 COLLOCATIONS
Advanced English Forum
A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this
• shed light on: làm sáng tỏ - một
mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that cụm tuyệt vời sử dụng metaphor
of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears. This (như lối nói tu từ ẩn dụ ở tiếng Việt)
allowed them to determine the genes that have allowed polar bears to
survive in one of the toughest environments on Earth. Liu and his • compare A with B: một cấu trúc cơ
colleagues found the polar bears had a gene known as APoB, which bản
reduces levels of low-density lipoproteins (LDLs) – a form of ‘bad’ • allow so to do sth: một cấu trúc cơ
cholesterol. In humans, mutations of this gene are associated with bản
increased risk of heart disease. Polar bears may therefore be an
important study model to understand heart disease in humans. • reduces levels of…: làm giảm lượng
gì đó
Trong một nghiên cứu vào năm 2014, Shi Ping Liu và các đồng nghiệp
của ông đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu • are associated with increased risk
trắng Bắc Cực với cấu trúc gen của gấu nâu – họ hàng gần nhất của of heart disease; be associated
chúng ở khí hậu ấm hơn. Điều này cho phép họ xác định những gen with: gắn liền với cái gì; the risk of
cho phép gấu trắng Bắc Cực tồn tại ở một trong những môi trường ….: nguy cơ bệnh gì
khắc nghiệt nhất ở Trái đất. Liu và các đồng nghiệp của ông đã phát
hiện ra những con gấu trắng Bắc Cực sở hữu một gen được gọi là • an important study model to do sth:
ApoB giúp giảm lượng Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDLs) - một dạng model là hình mẫu
cholesterol ‘xấu’. Ở người, các đột biến của gen này có liên quan đến
việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim. Do đó, gấu trắng Bắc Cực là một
hình mẫu nghiên cứu quan trọng để hiểu về bệnh tim ở người.
The genome of the polar bear may also provide the solution for
another condition, one that particularly affects our older generation: • providing the solution for …: cung
osteoporosis. This is a disease where bones show reduced density, cấp giải pháp cho cái gì-cụm hay
usually caused by insufficient exercise, reduced calcium intake or dành cho Writing
food starvation. Bone tissue is constantly being remodelled, meaning
that bone is added or removed, depending on nutrient availability and • caused by insufficient exercise
the stress that the bone is under. Female polar bears, however, reduced calcium intake or food
undergo extreme conditions during every pregnancy. Once autumn starvation: cụm học thuật phổ biến
comes around, these females will dig maternity dens in the snow and
will remain there throughout the winter, both before and after the birth • someone is under stress: ai đó
of their cubs. This process results in about six months of fasting, chịu một sức ép, áp lực-là một cụm
where the female bears have to keep themselves and their cubs alive, collocation
depleting their own calcium and calorie reserves. Despite this, their
bones remain strong and dense
• undergo extreme conditions: trải
qua …
Bộ gen của gấu trắng Bắc Cực cũng có thể cung cấp giải pháp cho
một căn bệnh khác ảnh hưởng đến thế hệ cao tuổi của chúng ta: căn
bệnh loãng xương. Đây là một căn bệnh mà xương bị giảm mật độ, • autumn comes around: mùa thu ghé
thường là do thiếu vận động, giảm lượng canxi dung nạp và thiếu lại
dinh dưỡng. Mô xương liên tục thay đổi cấu trúc, có nghĩa là xương
được bổ sung thêm vào hoặc bị mất đi, tùy thuộc vào dinh dưỡng và • six months of fasting: một cụm học
sức ép mà xương phải chịu. Tuy nhiên, gấu trắng cái Bắc Cực phải thuật
trải qua những điều kiện khắc nghiệt trong mỗi lần mang thai. Khi mùa
thu đến, những con gấu cái này sẽ đào hang trong tuyết để sinh con và
• depleting calcium and calorie
sẽ ở đó trong suốt cả mùa đông sinh con của chúng. Quá trình này dẫn
reserves: cụm học thuật hay
đến việc khoảng thời gian sáu tháng nhịn ăn, khi gấu cái phải giữ bản
thân và đàn con sống sót, làm giảm lượng lớn nguồn dự trữ canxi
và calo của gấu cái mẹ. Dù vậy, xương của những con gấu cái này
vẫn khỏe và đặc.
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 COLLOCATIONS
Advanced English Forum
Physiologists Alanda Lennox and Allen Goodship found an explanation
• an explanation for this paradox: một
for this paradox in 2008. They discovered that pregnant bears were
able to increase the density of their bones before they started to build từ rất hay: paradox-nghịch lý
their dens. In addition, six months later, when they finally emerged from
the den with their cubs, there was no evidence of significant loss of • resort to: viện đến, cầu cứu nhờ
bone density. Hibernating brown bears do not have this capacity and đến cái gì-một cụm rất rất hay
must therefore resort to major bone reformation in the following spring.
If the mechanism of bone remodelling in polar bears can be understood,
many bedridden humans, and even astronauts, could potentially
benefit.
Hai nhà sinh lý học Alanda Lennox và Allen Goodship đã tìm ra lời giải
thích cho nghịch lý này vào năm 2008. Họ đã phát hiện ra rằng những
con gấu mang thai có khả năng tăng mật độ xương trước khi chúng
bắt đầu đào. Thêm vào đó, sáu tháng sau, khi mà chúng cuối cùng
cũng ra khỏi hang cùng đàn con, không có bằng chứng của việc suy
giảm mật độ xương một cách đáng kể. Những con gấu nâu ngủ đông
không có khả năng làm điều này này và do đó phải nhờ đến quá trình
cải thiện xương mùa xuân năm sau. Nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu
Bắc Cực được làm sáng tỏ, nhiều người nằm liệt giường, và thậm chí
cả các phi hành gia có thể hưởng lợi một cách tiềm năng.
The medical benefits of the polar bear for humanity certainly have their
• take sth into consideration: xem xét
importance in our conservation efforts, but these should not be the
điều gì-một cụm rất phổ biến ở cả
only factors taken into consideration. We tend to want to protect
animals we think are intelligent and possess emotions, such as Writing và Speaking
elephants and primates. Bears, on the other hand, seem to be
perceived as stupid and in many cases violent. And yet anecdotal • to be perceived as stupid and in
evidence from the field challenges those assumptions, suggesting for many cases violent; to be perceived
example that polar bears have good problem-solving abilities. A male as + adj: được coi là như thế nào
bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed
making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a
• have good problem-solving abilities:
tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out
khả năng giải quyết vấn đề-cụm hay
of his reach. Problem-solving ability has also been witnessed in wild
polar bears, although not as obviously as with GoGo. A calculated dành cho speaking
move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an
attempt to get to a photographer standing on a platform four metres • making use of a tool to: making
high. use of sth: dùng cái gì-cụm hay cho
Writing
Những lợi ích về mặt y học của gấu Bắc Cực đối với nhân loại chắc
chắn có tầm quan trọng của chúng trong các nỗ lực bảo tồn chúng
ta, nhưng đây không phải là những yếu tố duy nhất được xem xét.
Chúng ta có xu hướng muốn bảo vệ những loài động vật mà chúng ta • A calculated move: có hai cách giải
cho rằng những loài động vật đó thông minh chẳng hạn như loài voi và nghĩa cho từ này, nghĩa 1 là sự di
các loài linh trưởng. Mặt khác, những con gấu có vẻ như bị cho là chuyển; nghĩa 2 là nước đi có tính
ngu ngốc và bạo lực trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên, bằng toán
chứng giai thoại từ thực tế thách thức những giả định đó, cho thấy
rằng chẳng hạn như những con gấu Bắc Cực sở hữu khả năng giải
• in an attempt to get to: trong một nỗ
quyết vấn đề. Một con gấu đực có tên GoGo ở vườn thú Tennoji,
lực làm gì-một cụm hay
Osaka, thậm chí đã được quan sát thấy đang sử dụng một dụng cụ
để điều khiển môi trường của nó. Con gấu sử dụng một cành cây qua
nhiều lần để đánh bật một miếng thịt treo ngoài tầm với của nó. Khả
năng giải quyết vấn đề cũng được quan sát ở loài gấu trắng Bắc
Cực hoang dã, mặc dù không được rõ ràng. Một di chuyển được tính
toán bởi gấu đực liên quan đến việc chạy và nhảy lên những cái thùng
trong một nỗ lực tiến đến nhiếp ảnh gia đang đứng trên chiếc bục
cao bốn mét.
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0
In other studies, such as one by Alison Ames in 2008, polar bears
COLLOCATIONSAdvanced English Forum
showed deliberate and focused manipulation. For example, Ames • showed deliberate and focused
observed bears putting objects in piles and then knocking them over in manipulation;
deliberate=intentional=có chủ ý
what appeared to be a game. The study demonstrates that bears are
capable of agile and thought-out behaviours. These examples
suggest bears have greater creativity and problem-solving abilities
than previously thought.
Trong các nghiên cứu khác, chẳng hạn như một nghiên cứu của Alison
Ames vào năm 2008, gấu Bắc Cực cho thấy gấu Bắc cực cho thấy sự
điều khiển có tính chú ý và tập trung. Ví dụ, Ames quan sát thấy
những con gấu xếp đồ vật thành và sau đó xô đổ chúng như một trò
chơi. Nghiên cứu chỉ ra rằng loài gấu có khả năng cư xử nhanh nhẹn
và có kế hoạch cẩn thận. Những ví dụ này cho thấy loài gấu có khả
năng sáng tạo và giải quyết vấn đề tốt hơn những gì người ta nghĩ
về.
• have been seen to hit out at ice and
As for emotions, while the evidence is once again anecdotal, many
snow – seemingly out of frustration
bears have been seen to hit out at ice and snow – seemingly out of
– when they have just missed out on
frustration – when they have just missed out on a kill. Moreover, polar
a kill; A is seen to do sth hoặc A is
bears can form unusual relationships with other species, including seen doing sth
playing with the dogs used to pull sleds in the Arctic. Remarkably, one
hand-raised polar bear called Agee has formed a close relationship • form relationship with: hình thành,
with her owner Mark Dumas to the point where they even swim xây dựng mối quan hệ với ai-một
together. This is even more astonishing since polar bears are known cụm rất phổ biến
to actively hunt humans in the wild.
• to the point where they even swim
Về mặt cảm xúc, khi một lần nữa bằng chứng là giai thoại, nhiều con together; SVO to the point where
gấu đã bị nhìn thấy lao vào băng và tuyết – dường như bởi tuyệt SVO: làm cái gì đó đạt đến điểm/
vọng – khi chúng vừa để hụt con mồi. Hơn thế nữa, gấu trắng Bắc mức mà
Cực có thể hình thành những mối quan hệ lạ thường với những loài
vật khác, bao giờ những con chó được sử dụng để kéo xe trượt tuyết • This is even more astonishing:
ở Bắc Cực. Đáng chú ý, một con gấu trắng Bắc Cực cái được thuần atonishing: đáng kinh ngạc-một tính
từ rất hay
dưỡng từ lúc nhỏ có tên là Agee đã hình thành mối liên hệ gần gũi
với chủ Mark Dumas của nó đến mức mà người chủ và con gấu
thậm chí cùng bơi với nhau. Điều này càng đáng kinh ngạc hơn vì
gấu Bắc Cực được biết đến là loài tích cực săn con người trong tự
nhiên.
• were to lead to their extinction: giải
If climate change were to lead to their extinction, this would mean not
thích ở phần ngữ pháp
only the loss of potential breakthroughs in human medicine, but • the loss of potential
more importantly, the disappearance of an intelligent, majestic animal. breakthroughs in human medicine:
breakthrough: đột phá-một từ rất
Nếu biến đổi khí hậu dẫn đến sự tuyệt chủng của gấu trắng Bắc hay
Cực, điều này không chỉ đồng nghĩa việc mất đi những đột phá trong
lĩnh vực y học của nhân loại, mà quan trọng hơn là sự biến mất của
một loài động vật thông minh, oai phong.
Việc học theo collocation giúp tăng khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách lưu loát và chính xác
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
UPGRADE VOCABULARY AND COLLOCATIONS
NÂNG CẤP CÁC CẤU TRÚC TỪ VỰNG TRÍCH TỪ BÀI ĐỌC
explain shed light on Cụm rất to provide new information that makes a difficult subject or
hay problem easier to understand
• Melanie was able to shed some light on the situation.
need to use resort to sth W to do something bad, extreme, or difficult because you cannot think
sth of any other way to deal with a
• Officials fear that extremists may resort to violence.
experience sth undergo extreme conditions W undergo something to experience something, especially a change or
something unpleasant
• to undergo tests/trials/repairs
• My mother underwent major surgery last year.
use up all the depleting calcium and W reserves: countable, usually plural] a supply of something that is
nutrients and calorie reserves available to be used in the future or when it is needed
energy • large oil and gas reserves
• reserve of something: The country has the world's largest
reserves of coal.
contradiction paradox W [countable] a situation that seems strange because it involves two
ideas or qualities that are very different
• It’s a paradox that in such a rich country there can be so
much poverty.
I can not do out of someone’s reach W 1. Not close enough to be touched or picked up by someone
this • The ball was just out of her reach.
solve have greater creativity and Cụm hay Problem-solving skills help you solve issues quickly and effectively
problems well problem-solving abilities
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
UPGRADE VOCABULARY AND COLLOCATIONS
NÂNG CẤP CÁC CẤU TRÚC TỪ VỰNG TRÍCH TỪ BÀI ĐỌC
important made a breakrough Cụm rất an important new discovery in something you are studying,
discovery/ hay especially one made after trying for a long time
development breakthrough in
• Scientists have made a major breakthrough in the treatment of
cancer.
Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what
appeared to be a game (Thể chủ động)
2. OUT OF SOMETHING
A. out of somewhere/sth: no longer in a stated place or condition:
• An apple rolled out of the bag (not in the bag)
• Professor Aitchison is out of town this week.
• The patient is now out of danger. (without danger)
• Both she and her husband are out of work (= no longer have jobs).
• The cake decorations are made out of sugar, so you can eat them if you like.
Didn't you know that butter was made out of milk?
C. out of preposition (because of): used to show the reason why someone does
something:
Nghĩa ở trên dễ nhầm với nghĩa trong cụm run out of-nghĩa là dùng hết
to finish, use, or sell all of something, so that there is none left:
• I've run out of milk/money/ideas/patience.
3. MISS OUT
A. miss somebody/something out
(British English) to fail to include somebody/something in something (synonym: omit)
• I’ll just read through the form again to make sure I haven't missed anything out.
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
4. RELATIVE CLAUSES
Bone tissue is constantly being remodelled, meaning that bone is added or removed, depending on
nutrient availability and the stress that the bone is under.
SVO, meaning that = SVO, which means that … với which trong trường hợp này bổ nghĩa và
thay thế cho cả cụm SVO phía trước. Tương tự: SVO, depending on = SVO, which depends on
…
Tham khảo: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/relative-clauses-
referring-to-a-whole-sentence
Bone tissue is constantly being remodelled, meaning that bone is added or removed, depending
on nutrient availability and the stress that the bone is under.
Mô xương liên tục thay đổi cấu trúc, (điều này) có nghĩa là xương được bổ sung thêm vào hoặc bị
mất đi, (điều này) tùy thuộc vào dinh dưỡng và sức ép mà xương phải chịu
5. PARTICIPLE PHRASES
SV1O, V2-ing: V2 bổ nghĩa cho chủ ngữ S ở phía trước
A. the female bears have to keep themselves and their cubs alive, depleting their own calcium
and calorie reserves: khi gấu cái phải giữ bản thân và đàn con sống sót, (chúng-những con gấu
cái) dùng cạn kiệt hết lượng canxi và calo dự trữ
B. anecdotal evidence from the field challenges those assumptions, suggesting for example that
polar bears have good problem-solving abilities: bằng chứng giai thoại từ thực tế thách thức
những giả định đó, (bằng chứng giai thoại đó) cho thấy rằng chẳng hạn như những con gấu Bắc
Cực sở hữu khả năng giải quyết vấn đề.
5. CONDITIONAL SENTENCES
Điều kiện loại 2: If climate change were to lead to their extinction, this would mean not only the loss of
potential breakthroughs in human medicine.
If S + were to = If S + Ved…: This phrase talks about something that is obviously impossible in the real
world. Trong bài này, việc thay đổi khí hậu gây tuyệt chủng loài gấu là một việc không có thật, chưa cũng
như không xảy ra.
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
đại và vẫn giữ được sự quan tâm to lớn đối với con người ngày nay.
Những cống hiến vĩ đại và ấn tượng này để tưởng nhớ các vị vua đó
đã trở nên gắn kết với đất nước Ai cập mặc dù các nền văn hóa khác
như người Trung Quốc và Maya cũng đã xây dựng kim tự tháp. Sự tiến
triển của hình dạng kim tự tháp đã được ghi chép lại và thảo luận
trong nhiều thế kỉ. Tuy nhiên, không có gì bản cãi rằng, khi nhắc đến
Ai Cập, nó khởi nguồn từ một di tích về một vị vua được thiết kế bởi
một kiến trúc sư lỗi lạc: Kim tự tháp bậc thang của Djoser tại Saqqara.
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
B. Djoser was the first king of the Third Dynasty of Egypt and the first
to build in stone. Prior to Djoser’s reign, tombs were rectangular
COLLOCATIONS
• made of dried clay brick: is made
monuments made of dried clay brick, which covered underground
out of + sth: được làm từ gì (xem
passages where the deceased person was buried. For reasons which
bài dịch Reading 1-Cambridge 16)
remain unclear, Djoser’s main oficial, whose name was Imhotep,
• Djoser is thought to have
conceived of building a taller, more impressive tomb for his king by reigned…
stacking stone slabs on top of one another, progressively making think to do something Who would
them smaller, to form the shape now known as the Step Pyramid. have thought to find you here?
nhà sử học và các học giả cho rằng thời gian cai trị của ông lâu hơn, • stack=pile=xếp chồng
pile xuất hiện ở đoạn C
dựa trên số lượng và kích thước của các di tích mà ông đã xây dựng.
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
D. When finally completed, the Step Pyramid rose 62 meters high and • a temple, courtyards, shrines
was the tallest structure of its time. The complex in which it was built temple and shrine: cụm này nên
học thuộc-đền thờ, điện thờ
was the size of a city in ancient Egypt and included a temple,
courtyards, shrines, and living quarters for the priests. It covered a
• ring sth: bao quanh theo đường
region of 16 hectares and was surrounded by a wall 10.5 meters high. hình nhẫn (ring)
The wall had 13 false doors cut into it with only one true entrance cut • be so + adj that SVO: adj đến nỗi
into the south-east corner; the entire wall was then ringed by a trench mà SVO
750 meters long and 40 meters wide. The false doors and the trench cụm phổ biến lắm lắm
• broke a tradition
were incorporated into the complex to discourage unwanted visitors.
phá vỡ truyền thống
If someone wished to enter, he or she would have needed to know in
advance how to find the location of the true opening in the wall. Djoser • she would have needed to
was so proud of his accomplishment that he broke the tradition of would have done sth: đã có thể
having only his own name on the monument and had Imhotep’s name làm gì trong quá khứ
các vị sư. Nó có diện tích 16 héc ta và được bao quanh bởi một bức
tường cao 10.5 mét. Bức tường có 13 cánh cửa giả lắp ở đó với duy
nhất 1 lối vào thật lắp ở bên góc đông nam; toàn bộ bức tường sau đó
được bao quanh bởi một đường hào dài 750 mét và rộng 40 mét.
Những cánh cửa giả và đường hào được tích hợp vào khu tổ hợp để
làm nản chí những vị khách không mong muốn. Nếu ai đó muốn vào,
người đó cần phải biết trước cách tìm vị trí của lối vào thật trên tường.
Djoser rất đỗi tự hào về thành tựu của mình đến mức ông ấy đã phá
vỡ quy tắc của việc chỉ có tên riêng của mình ở di tích mà khắc thêm
tên của Imhotep lên đó.
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
E. The burial chamber of the tomb, where the king’s body was laid to • be inscribed:
rest, was dug beneath the base of the pyramid, surrounded by a vast được chạm khắc
• There is no agreement among
maze of long tunnels that had rooms off them to discourage robbers.
scholars and archaeologists on
One of the most mysterious discoveries found inside the pyramid was agreement on sth: sự thống nhất
a large number of stone vessels. Over 40,000 of these vessels, of đồng tình về điều gì (ON, không
various forms and shapes, were discovered in storerooms off the đếm )
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
F. Unfortunately, all of the precautions and intricate design of the • intricate design
underground network did not prevent ancient robbers from finding a way thường chúng ta sẽ thấy
intricate và elaborate đi với
in. Djoser’s grave goods, and even his body, were stolen at some point
design: những kiến trúc/thiết kế
in the past and all archaeologists found were a small number of his tinh xảo, kỹ lưỡng
valuables overlooked by the thieves. There was enough left throughout
the pyramid and its complex, however, to astonish and amaze the • overlooked by the thieves
archaeologists who excavated it. overlook có hai lớp nghĩa đối
lập:
1. trông ra
F. Thật không may, tất cả mọi sự phòng ngừa và thiết kế phức tạp của
a restaurant overlooking the lake
hệ thống dưới lòng đất đã không ngăn chặn được những tên cướp cổ 2. miss/ignore-bỏ sót/phớt lờ
đại tìm được đường vào. Đồ dùng cúa Djoser và thậm chí cả thi thể của trong bài này, overlooked được
ông đều đã bị đánh cắp ở những thời điểm trong quá khứ và tất cả dịch là những thứ bị bỏ sót
những gì các nhà khảo cổ tìm thấy là một số lượng nhỏ những vật có giá (miss) bởi lũ cướp
trị của ông bị các tên trộm bỏ qua. Tuy nhiên, vẫn còn lại đủ các thứ rải
rác khắp kim tự tháp và quẩn thể của nó, làm kinh ngạc những nhà khảo
cổ học khai quật nó. It can be said without
exaggeration that
G. Egyptologist Miroslav Verner writes, ‘Few monuments hold a place in
human history as signicant as that of the Step Pyramid in Saqqara ... It exaggeration/exaggerate một từ
rất hay: phóng đại điều gì
can be said without exaggeration that this pyramid complex
constitutes a milestone in the evolution of monumental stone constitutes a milestone in the
architecture in Egypt and in the world as a whole.’ The Step Pyramid evolution of monumental stone
was a revolutionary advance in architecture and became the archetype architecture
which all the other great pyramid builders of Egypt would follow. constitute: cấu thành
1.is considered to be: Climate
G. Nhà Ai Cập học Miroslav Verne viết : “Rất ít các di tích giữ một vị trí change constitutes a major
threat to life.
quan trọng trong lịch sử nhân loại như Kim tự tháp bậc thang ở
2. make up (chiếm-cấu thành)
Saqqara... Nói một cách không phóng đại/ngoa rằng quần thể kim tự Female workers constitute the
tháp này đã tạo nên một cột mốc quan trọng trong sự phát triển của majority of the labour force.
kiến trúc đá mang tính lịch sử ở Ai Cập và trên toàn thế giới nói
chung.” Kim tự thấp bậc thang là một bước tiến mang tính cách mạng a re v o l u t i o n a r y a d v a n c e ,
trong lĩnh vực kiến trúc và trở thành kiểu mẫu mà tất cả các nhà xây became the archetype
dựng kim tự tháp vĩ đại khác của Ai Cập đã nói theo.
hai cụm từ rất rất hay
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
GRAMMAR
1. Perfect infinitive with to (to have worked)
1. We form the perfect infinitive with to have + the -ed form of a verb. We use the perfect infinitive after verbs such
as claim, expect, hate, hope, like, love, prefer, pretend:
He pretended to have lost her number and so had been unable to contact her.
(or He pretended that he had lost her number …)
2. The perfect infinitive often refers to things that might have happened in the past:
She claims to have met a number of famous people, but I don’t believe her.
(or She claims she has met …)
3. The perfect infinitive can refer to something that will be completed at a point in the future:
We hope to have finished the building works by the end of March
CAMBRIDGE
To have done (Vpp) sth = The perfect infinitive often refers to things that might have happened in
the past. => Djoser được cho là ĐÃ cai trị
2. Would have done
she would have needed to …
1. giả định: would have done sth: ĐÃ có thể làm gì trong quá khứ
We can also use the -ing form to describe an ongoing action that someone or something is causing:
Her story had us laughing so much. (Her story was making us laugh.)
I just had them doing stretch routines, and after, they got really good at it.
CAMBRIDGE
Tóm lại:
have something done: ai đó làm gì cho mình
have someone do sth/doing sth: gây ra cho ai đó làm gì
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
COLLOCATIONS
According to a leading business consultancy, 3—14% of the global consult (v), consultant (n),
workforce will need to switch to a different occupation within the next consultancy (n), consultation (n):
Trong nhóm từ này, consultancy
10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations
mang nghĩa của một công ty (a
evolve alongside increasingly capable machines. Automation – or design consultancy), consultant là
‘embodied articial intelligence’ (Al) – is one aspect of the disruptive người tư vấn, consultation là sự
effects of technology on the labour market. ‘Disembodied Al’, like the tìm kiếm tư vấn (You should seek
expert consultation)
algorithms running in our smartphones, is another.
the global workforce
chú ý mạo từ THE thường luôn đi
Theo như một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3 -14 % lực kèm với workforce, tương tự các
lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang một nghề nghiệp khác từ the economy, the
trong vòng 1-15 năm tới, và tất cả người lao động sẽ cần phải thích government, the workforce
nghi vì nghề nghiệp của họ sẽ cải tiến cùng với sự gia tăng năng lực alongside: together with
SVO alongside + sth:
của máy móc. Tự động hóa – hay “trí tuệ nhân tạo” (AI) – là một khía
Traditional beliefs still flourish
cạnh của những ảnh hưởng đột phá của công nghệ lên thị trường alongside a modern urban lifestyle.
lao động. “Disembodied Al”, giống như các thuật toán vận hành trong the disruptive effects of technology
điện thoại thông minh, lại là một sự ảnh hưởng đột phá khác. ON
Ảnh hưởng đột phá của công
nghệ-Đây là một cụm hay nên học
thuộc
Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that effects of sth ON sth
Tiến sĩ Stella Pachidi từ trường Kinh Doanh Cambrige Judge tin rằng
một số những thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra là kết quả của “thuật
toán hóa” của công việc mà phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản lượng –
điều được gọi là nền kinh tế tri thức. Các thuật toán có khả năng học
hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự
đánh giá của con người, chẳng hạn như đọc các hợp đồng pháp lý,
phân tích quét y tế và thu thập thông tin tình báo thị trường.
‘In many cases, they can outperform humans,’ says Pachidi. outperform
‘Organisations are attracted to using algorithms because they want to A outperform(s) B: vượt mặt, vượt
make choices based on what they consider is “perfect information”, as qua
are attracted to
well as to reduce costs and enhance productivity.’
A is attracted TO B: A BỊ thu hút
BỞI B
Pachidi nói : “Trong nhiều trường hợp, chúng có thể làm tốt hơn con reduce costs and enhance
người.” “Các tổ chức bị thu hút bởi việc sử dụng các thuật toán bởi vì productivity
họ muốn đưa ra các lựa chọn dựa trên những gì họ coi là “thông tin Cụm hay dành cho chủ đề
hoàn hảo”, cũng như để giảm thiểu chi phí và nâng cao sản xuất.” Business
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 COLLOCATIONSAdvanced English Forum
‘But these enhancements are not without consequences,’ says • cognitive tasks
Pachidi. ‘If routine cognitive tasks are taken over by Al, how do Cognitive: thuộc về nhận thức, một
professions develop their future experts?’ she asks. ‘One way of từ không thể phổ biến hơn
learning about a job is “legitimate peripheral participation” – a • take over
novice stands next to experts and learns by observation. If this isn’t đảm nhiệm
thay thế
happening, then you need to find new ways to learn.’
Pachidi nói: “Nhưng những sự cải tiến này không phải là không có
hậu quả.” “Nếu các nhiệm vụ nhận thức thông thường được đảm
nhận bới Al, làm thế nào các ngành nghề phát triển được các chuyên
gia tương lai của chúng?” Bà đặt câu hỏi. “Một cách để học về một
công việc là “sự tham gia chính thống ngoài biên” – một người mới
vào nghề đứng cạnh các chuyên gia và học bằng cách quan sát. Nếu
điều này không xảy ra, thì bạn cần phải tìm những cách mới đề học.”
chí kiểm soát lực lượng lao động. Trong vòng hơn hai năm , Pachidi đã
quan sát một công ty viễn thông. “ Cách nhân viên kinh doanh viễn
thông làm việc là thông qua việc liên lạc cá nhân và thường xuyên
với các khách hàng, tận dụng lợi ích của kinh nghiệm để đánh giá một
tình huống và đi đến quyết định. Tuy nhiên, công ty đã bắt đầu sử
• a short-sighted view
dụng một thuật toán mà xác định được thời điểm nhân viên quản lí tài
short-sighted: cận thị, thiển c
khoản nên liên hệ với những khách hàng nhất định về loại hình chiến human instinct
dịch nào và những gì sẽ cung cấp cho họ. Bản năng, thiên hướng
By instinct: theo bản năng
The algorithm – usually built by external designers – often becomes Children do not know by instinct
the keeper of knowledge, she explains. In cases like this, Pachidi the difference between right and
believes, a short-sighted view begins to creep into working practices wrong
whereby workers learn through the ‘algorithm’s eyes’ and become Have an instinct for: khuynh
dependent on its instructions. Alternative explorations – where hướng
At school, he had an instict for
experimentation and human instinct lead to progress and new ideas –
business (was naturally good at)
are effectively discouraged.
I have always trusted my instict
creep into
Thuật toán – thường được xây dựng bởi các nhà thiết kế ngoài– trở
bò trườn, lẻn, len lỏi
thành người giữ kiến thức, bà giải thích . Trong những trường hợp như
Doubts began to creep into my
này , Pachidi tin rằng , một cái nhìn thiển cận bắt đầu len lỏi vào thực mind about the likelihood of
tiễn công việc, theo đó những người lao động học hỏi thông qua “con success
mắt thuật toán” và trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của nó . Sự • whereby
tìm tòi thay thế – nơi thử nghiệm và bản năng con người dẫn đến các S1VO whereby S2VO: S1VO nhờ
ý tưởng mới tiến bộ – thực sự không được khuyến khích. đó/theo đó mà S2VO
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
COLLOCATIONS
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
• observe somebody/something
Pachidi and colleagues even observed people developing strategies to
make the algorithm work to their own advantage. ‘We are seeing cases doing something
where workers feed the algorithm with false data to reach their targets,’ Tương tự bài Polar Bear
she reports. (Reading 1)
• to use/turn/make sth TO my
Pachidi và các đồng nghiệp thậm chí còn quan sát mọi người phát own advantage
triển những chiến lược để làm cho thuật toán hoạt động theo lợi ích to use sth in order to achieve
của họ. “Chúng tôi đang chứng kiến những trường hợp mà công nhân sth
nạp liệu/mớm thuật toán với dữ liệu giả để đạt được mục tiêu của họ.”
bà báo cáo.
It’s scenarios like these that many researchers are working to avoid. • It’s sth that SVO
Their objective is to make Al technologies more trustworthy and
transparent, so that organisations and individuals understand how Al cấu trúc nhận mạnh “sth”
decisions are made. In the meantime, says Pachidi, ‘We need to make
• dilemma:
sure we fully understand the dilemmas that this new world raises
This placed Robert Kennedy in
regarding expertise, occupational boundaries and control.’
a dilemma.
Many women are faced
Đây là những tình huống mà nhiều nhà nghiên cứu đang cố gắng tránh.
with the dilemma of choosing
Mục tiêu của họ là làm cho những công nghệ Al trở nên đáng tin cậy và
between work and family
minh bạch hơn, theo đó các tổ chức và cá nhân hiểu được cách Al đưa
commitments.
ra quyết định. Trong khi đó, Pachidi nói rằng, “Chúng ta cần chắc chắn
rằng chúng ta hiểu đầy đủ các tình huống khó xử mà thế giới mới này
đặt ra liên quan đến chuyên môn, những giới hạn nghề nghiệp và kiểm
soát.”
Economist Professor Hamish Low believes that the future of work will • pension
involve major transitions across the whole life course for everyone: to receive a retirement pension:
‘The traditional trajectory of full-time education followed by full-time nhận lương hưu
work followed by a pensioned retirement is a thing of the past,’ says
Low. Instead, he envisages a multistage employment life: one where • envisage=envision
retraining happens across the life course, and where multiple jobs and no
hình dung/
job happen by choice at different stages.
envisage something What
Giáo sư kinh tế học Hamish Low tin rằng công việc trong tương lai sẽ level of profit do you envisage?
liên quan đến những sự biến chuyển to lớn trong suốt cuộc đời của envisage (somebody) doing
mỗi con người: “Quỹ đạo truyền thống của giáo dục toàn thời gian theo something I can't envisage
sau bởi công việc toàn thời gian theo tiếp sau đó là sự nghỉ hưu có her coping with this job.
lương là một điều dĩ vãng .” Low nói. Thay vào đó, ông ấy hình dung • trajectory
đến một cuộc đời làm việc có nhiều giai đoạn: nơi mà việc tái đào tạo Quý đạo - một từ mang nghĩa
diễn ra trong suốt cuộc đời và là nơi nhiều công việc và không có công bóng rất hay:
việc nào xảy ra được lựa chọn ở các thời điểm khác nhau. My career seemed to be on a
downward trajectory.
On the subject of job losses, Low believes the predictions are founded The family has continued in
on a fallacy: ‘It assumes that the number of jobs is fixed. If in 30 years, the same trajectory.
half of 100 jobs are being carried out by robots, that doesn’t mean we
are left with just 50 jobs for humans. The number of jobs will increase: we
would expect there to be 150 jobs.’ • are founded on a fallacy
be founded on something=be
Đề cập tới việc thất nghiệp, Low tin rằng các dự đoán được dựa trên based on sth: được dựa trên điều
một ngụy biện rằng: “ Nó giả định rằng số lượng việc làm là cố định. gì: Their marriage was founded
Nếu trong 30 năm tới, một nửa trong số 100 công việc được tiến hành on love and mutual respect.
bởi robot, điều đó không có nghĩa là chúng ta chỉ còn lại 50 công việc
cho con người. Số lượng công việc sẽ tăng lên: chúng ta mong chờ có
150 công việc.”
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0
COLLOCATIONS
Advanced English Forum
Dr Ewan McGaughey, at Cambridge’s Centre for Business Research and • ‘apocalyptic’ views
King’s College London, agrees that ‘apocalyptic’ views about the future Apocalytic tính từ của
of work are misguided. ‘It’s the laws that restrict the supply of capital to apocalyse-sự tuyệt chủng
the job market, not the advent of new technologies that causes của trái đất/nhân loại:
unemployment.’ Civilization is on the brink of
apocalypse-một từ rất hay xuất
Tiến sĩ Ewan McGaughey, tại Trung tâm Nghiên cứu Kinh doanh Cabridge hiện trong các bộ phịm viến
và Đại học King London đồng ý rằng quan điểm “ngày tận thế” về việc tưởng.
làm trong tương lai là sai lầm. “Đó là các luật hạn chế sự cung cấp vốn
cho thị trường công việc, không phải sự ra đời của các công nghệ mới
• automation, Al and robotics
mà gây ra sự thất nghiệp”.
một cụm nên học thuộc dành cho
His recently published research answers the question of whether Writing và Speaking.
automation, Al and robotics will mean a ‘jobless future’ by looking at A means a B: cụm hay dành cho
the causes of unemployment. ‘History is clear that change can mean Writing
redundancies. But social policies can tackle this through retraining and • tackle=solve=deal with sth
redeployment.’ to tackle an issue
• redundancies
Nghiên cứu được công bố gần đây của ông trả lời cho câu hỏi liệu việc Sự cho thôi việc/cắt giảm nhân
tự động hóa , Al và ngành công nghiệp robot có đồng nghĩa với một viên do dư thừa lao
“tương lai thất nghiệp” bằng việc nhìn vào các nguyên nhân gây ra sự động~unemployment:
thất nghiệp. “Lịch sử rõ ràng rằng sự thay đổi có thể đồng nghĩa sự dư Thousands of factory workers
thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể giải thích vấn đề này thông are facing redundancy
qua việc tái đào tạo và bố trị lại công việc.”
the threat of compulsory
redundancies
He adds: ‘If there is going to be change to jobs as a result of Al and
robotics then I’d like to see governments seizing the opportunity to • enforce: thi hành; đảm bảo/
improve policy to enforce good job security. We can “reprogramme” the thúc ép
law to prepare for a fairer future of work and leisure.’ McGaughey’s enforce cooperation: đảm bảo sự
findings are a call to arms to leaders of organisations, governments and cộng tác tác
banks to pre-empt the coming changes with bold new policies that to enforce the law: thi hành luật
guarantee full employment, fair incomes and a thriving economic • reinforce: tăng cường, củng cố
democracy. All this simply reinforces my
earlier point.
Ông bổ sung thêm : “ Nếu có sự thay đổi về công việc như là kết quả • seizing the opportunity
của Al và người máy thì tôi muốn chứng kiến chính phủ nắm bắt lấy cơ seize=grab=hold=get
hội để cải thiện chính sách nhằm đảm bảo/thúc đẩy an ninh nghề • a thriving economic democracy
nghiệp. Chúng ta có thể “thiết lập lại ” luật để chuẩn bị cho một tương think to do something Who
lai công bằng hơn giữa công việc và sự giải lao .” Những phát hiện của
would have thought to find you
McGaughey là lời kêu gọi các nhà lãnh đạo của các tổ chức, chính phủ
here?
và ngân hàng tiên lượng trước những thay đổi sắp tới với các chính
• a call to arms to; pre-empt
sách mới táo bạo đảm bảo có đủ việc làm, thu nhập hợp lý và một nền
dân chủ kinh tế phát triển. Hai từ khó
‘The promises of these new technologies are astounding. They deliver • astounding
humankind the capacity to live in a way that nobody could have once một tính từ rất mạnh và hay
imagined,’ he adds. ‘Just as the industrial revolution brought people past • mass production
subsistence agriculture, and the corporate revolution enabled mass sản xuất hàng loạt: the mass
production, a third revolution has been pronounced. But it will not only production of consumer goods
be one of technology. The next revolution will be social.’
Sự hứa hẹn của những công nghệ này thật đáng kinh ngạc. Chúng cung
cấp cho nhân loại khả năng sống theo cách mà không ai đã có thể tưởng
tượng được.” Ông nói thêm. “ Cũng như Cách mạng công nghiệp mang
lại cho con người nền nông nghiệp tự cung tự cấp như trước đó, và
cuộc cách mạng doanh nghiệp đã cho phép sản xuất hàng loạt, một
cuộc cách mạng thứ ba đã được công bố. Nhưng nó sẽ không chỉ là
một trong những công nghệ. Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ mang tính xã
hội.”
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
TEST 2-CAMBRIDGE 16
https://www.facebook.com/groups/hocielts9.0
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng Đồng IELTS Việt https://www.facebook.com/groups/hocielts9.0
PASSAGE 1
A. The cutting of huge figures or ‘geoglyphs’ into the earth of 1. take place (ph.V): happen: xảy ra,
diễn ra
English hillsides has taken place for more than 3,000 years. 2. scatter (v): move very quickly in
There are 56 hill figures scattered around England, with the different directions/ throw or drop
vast majority on the chalk downlands of the country’s southern things in different directions: tản ra,
counties. The figures include giants, horses, crosses and phân tán, khuếch tán, có vị trí rải
regimental badges. Although the majority of these geoglyphs rác = disperse (v)
date within the last 300 years or so, there are one or two that 3. the vast majority (of) (collocation):
(cụm phổ biến) phần lớn = the
are much older. huge number of = a wide variety of
= the majority of
Đoạn khắc các nhân vật khổng lồ, hay còn gọi là ‘geoglyph’, 4. the chalk downlands: Vùng hạ du,
vào các sườn đồi ở Anh đã diễn ra hơn 3.000 năm. Có 56 vùng đất phấn, vùng trũng phấn
nhân vật khắc trên các ngọn đồi nằm rải rác trên khắp nước đặc trưng ở miền nam nước Anh
Anh, với phần lớn nằm trên vùng đất hạ du màu phấn của các 5. date within = date back to = date
back = date from (phV): (cụm từ
hạt phía nam của đất nước. Các nhân vật này bao gồm người
thường gặp) có niên đại, (có) từ
khổng lồ, ngựa, thánh giá và huy hiệu trung đoàn. Mặc dù (thời), được tạo ra từ thời
phần lớn các bức điêu khắc trên đồi này có niên đại trong 6. county (n): one of a number of
vòng 300 năm trở lại đây, nhưng vẫn có một hoặc hai hình có areas that some countries are
niên đại hơn nhiều. divided into, each with its own local
government: hạt, quận =>
(prepositional phrase)
in/across/throughout/ around the
county
B. The most famous of these figures is perhaps also the most 7. mysterious (adj) difficult to
mysterious – the Uffington White Horse in Oxfordshire. The understand or explain; strange: bí
White Horse has recently been re-dated and shown to be ẩn = strange/unexplained
even older than its previously assigned ancient pre-Roman 8. date (v, B2): find age: xác định
tuổi/niên đại => redate (v): xác
Iron Age* date. More controversial is the date of the enigmatic định lại niên đại
Long Man of Wilmington in Sussex. While many historians are 9. assign (v, C1): to say that happens
convinced the figure is prehistoric, others believe that it was at a particular time or place = date
the work of an artistic monk from a nearby priory and was (v, B2): ấn định xác định
created between the 11th and 15th centuries. assign (v, B2): give somebody
something that they can use, or
some work or responsibility: phân
Nổi tiếng nhất trong số những nhân vật này có lẽ cũng là nhân công
vật bí ẩn nhất – Ngựa trắng Uffington ở Oxfordshire. Ngựa 10. enigmatic (adj): mysterious and
Trắng gần đây đã được xác định lại niên đại và thậm chí còn difficult to understand = mysterious
lâu đời hơn so với niên đại thời kỳ đồ sắt tiền La Mã* cổ đại 11. convince (v): make
được ấn định trước đó. Gây tranh cãi hơn là niên đại của Long somebody/yourself believe that
something is true: thuyết phục =
Man bí ẩn của Wilmington ở Sussex. Trong khi nhiều nhà sử
persuade
học tin rằng bức tượng này có từ thời tiền sử, những người to convice somebody to do sthing:
khác lại tin rằng đó là tác phẩm của một nhà sư nghệ thuật từ thuyết phục ai đó làm việc gì
một tu viện gần đó và được tạo ra từ thế kỷ 11 đến thế kỷ 15. 12. prehistoric (adj): thời tiền sử (trước
khi lịch sử được ghi chép)
13. priory (n): a small building where a
community of monks or nuns lives:
tu viện nhỏ
14. overlie (v): to lie over something:
nằm bên trên =
Ngựa Uffington cũng được bao quanh bởi các gò chôn cất
thời kỳ đồ đồng. Nó không xa nghĩa trang Lambourn Seven
Barrows thời kỳ đồ đồng, bao gồm các gò chôn cất được bảo
quản tốt hơn. Bức chạm khắc đã được đặt ở nơi mà theo cách
để làm cho nó cực kỳ khó nhìn từ những khu vực gần, và
giống như nhiều nhân vật khổng lồ khác nó được đánh giá
cao nhất từ trên không trung. Tuy nhiên, có một số khu vực
nhất định của Vale of the White Horse, thung lũng có chứa
các sinh vật bí ẩn và được đặt tên theo sinh vật bí ẩn này, từ
đó dấu ấn/hình vẽ của nó được vẽ ra. Thật vậy, vào một ngày
đẹp trời, có thể nhìn thấy hình khắc từ cách xa tới 30 km.
31. reference to (sth): thảm khảo về,
F. The earliest evidence of a horse at Uffington is from the tham chiếu đến…
1070s CE when 'White Horse Hill' is mentioned in documents 32. stylised depictions: mô tả cách
from the nearby Abbey of Abingdon, and the first reference to điệu
the horse itself is soon after, in 1190 CE. However, the carving 33. a date for the horse's construction:
is believed to date back much further than that. Due to the niên đại cho việc xây dựng/thực
hiện/khắc ngựa
similarity of the Uffington White Horse to the stylised
34. tie in with (phV): to match or agree
depictions of horses on 1st century BCE coins, it had been with sth: phù hợp với
thought that the creature must also date to that period. 35. tribal (adj, C1): thuộc về bộ tộc, bộ
lạc => tribe (n)
Bằng chứng sớm nhất về một con ngựa ở Uffington là từ 36. emblem (n): a design or picture
những năm sau 1970 sau Công nguyên khi 'Đồi ngựa trắng' that represents a country or an
được đề cập trong các tài liệu từ Tu viện Abingdon gần đó, và organization: biểu tượng, vật
tượng trưng, quốc huy
tài liệu tham khảo đầu tiên về chính con ngựa là ngay sau đó, 37. may have been carried out:
vào năm 1190 sau Công nguyên. Tuy nhiên, hình khắc được Cấu trúc: Modal verb + have +
cho là có niên đại xa hơn thế nhiều. Do sự tương đồng của Vpp: Diễn đạt một khả năng có thể
Ngựa trắng Uffington với các mô tả cách điệu về ngựa trên ở quá khứ song người nói không
đồng xu thế kỷ thứ 1 trước Công nguyên, người ta cho rằng dám chắc.
sinh vật này cũng phải có niên đại vào thời kỳ đó. It may have rained last night, but
I'm not sure.
Trời có thể đã mưa đêm qua,
G. However, in 1995 Optically Stimulated Luminescence nhưng tôi không chắc lắm.
(OSL) testing was carried out by the Oxford Archaeological 1. Could have + pp: Lẽ ra đã có thể (trên thực tế
Unit on soil from two of the lower layers of the horse's body, là không)
K. The fact that geoglyphs can disappear easily along with 44. glimpse (n): a sight of
somebody/something for a very
their associated rituals and meaning indicates that they were
short time
never intended to be anything more than temporary gestures. glimpse into (sth) (phrase, C1): a
But this does not lessen their importance. These giant short experience of something that
carvings are a fascinating glimpse into the minds of their helps you to understand it: ngắm
creators and how they viewed the landscape in which they nhìn, thử nghiệm
lived
PASSAGE 2
I contain multitudes
Microbes, most of them bacteria, have populated this planet since 1. populate (v): to live in an area and
long before animal life developed and they will outlive us. Invisible form its population = inhabit, reside,
to the naked eye, they are ubiquitous. They inhabit the soil, air, live, stay: sinh sống, cư trú
Population (n): dân số, dân cư
rocks and water and are present within every form of life, from
2. outlive sb: to live longer than
seaweed and coral to dogs and humans. And, as Yong explains in somebody: sống lâu hơn
his utterly absorbing and hugely important book we mess with them 3. ubiquitous (adj): seeming to be
at our peril. everywhere popular, widespread: khắp
nơi, phổ biến
Vi sinh vật, mà phần lớn là vi khuẩn, đã cư trú trên hành tin này từ 4. utterly (C1) (adv): extremely/
rất lâu trước khi sự sống của động vật phát triển và chúng sẽ còn completely
tồn tại lâu hơn chúng ta. Không thể nhìn thấy bằng mắt thường, 5. absorbing: = fascinating: thu hút =
chúng ở khắp mọi nơi. Chúng sống trong đất, không khí, đá và enthralling
nước và tồn tại ở mọi hình thức sống, từ tảo biển và san hô cho tới 6. peril: serious danger: nguy hiểm
chó và con người. Và, theo như Young giải thích trong quyển sách in peril The country's economy is now
in grave peril.
cực kỳ quan trọng và hoàn toàn cuốn hút, chúng ta gặp nguy hiểm
peril of doing something We face the
khi liên quan đến chúng. immediate peril of being bought out by
Every species has its own colony of microbes, called a another company.
‘microbiome’, and these microbes vary not only between species peril (of something): the fact of
but also between individuals and within different parts of each something being dangerous or harmful:
individual. What is amazing is that while the number of human cells sự nguy hiểm của…
in the average person is about 30 trillion, the number of microbial Idioms: do something at your (own)
ones is higher – about 39 trillion. At best, Yong informs us, we are peril (used to warn somebody that if
only 50 per cent human. Indeed, some scientists even suggest we they do something, it may be
should think of each species and its microbes as a single unit, dangerous or cause them problems):
dubbed a ‘holobiont’. gặp nguy hiểm khi làm việc gì
7. mess with somebody/something
(ph.V): to involve in something harmful:
Mỗi một loài có khuẩn lạc vi sinh vật riêng của nó, được gọi là “hệ dính dáng, liên quan đến việc nguy
vi sinh vật”, và những vi sinh vật này khác nhau không chỉ giữa các hiểm nào đó
loài mà còn giữa các cá thể và trong các bộ phận khác nhau của
mỗi cá thể. Điều ngạc nhiên là trong khi số lượng tế bào của con
người trung bình là khoảng 30 nghìn tỉ, thì số lượng tế bào vi sinh
vật cao hơn, khoảng 39 nghìn tỉ. Bằng hết khả năng của mình,
Young cho chúng ta biết rằng, chúng ta chỉ có 50% là con người.
Thật vậy, một số nhà khoa học thậm chí đề nghị rằng chúng ta nên
suy nghĩ về từng loài và vi sinh vật của loài đó như là một thể
thống nhất, gọi tên là “đơn vị sinh thái”.
In each human there are microbes that live only in the stomach, the 8. by and large: when everything
mouth or the armpit and by and large they do so peacefully. So about a situation is considered
‘bad’ microbes are just microbes out of context. Microbes that sit together, in general (Idiom): về tổng
contentedly in the human gut (where there are more microbes than thể, nói chung, xét hết mọi khía cạnh =
there are stars in the galaxy) can become deadly if they find their at large
way into the bloodstream. These communities are constantly 9. contentedly (adj): sastifactorily:
changing too. The right hand shares just one sixth of its microbes thỏa mãn, hài long -> contented (adj)
with the left hand. And, of course, we are surrounded by microbes. 10. armpit (n): nách
Every time we eat, we swallow a million microbes in each gram of 11. out of context: without the
food; we are continually swapping microbes with other humans, surrounding words or circumstances
and so not fully understandable: nằm
pets and the world at large.
ngoài bối cảnh, chưa được hiểu rõ
12. contentedly: sastifactorily: thoản
mãn, hài lòng
Trong mỗi con người có các vi sinh vật chỉ sống trong dạ dày, 13. swallow: (B2, v): to cause food,
miệng hoặc nách và nhìn chung thì chúng sinh sống rất hòa bình. drink, pills, o move from your mouth
Vì vậy, những vi sinh vật “xấu” chỉ là những vi sinh vật chưa được into your stomach by using the muscles
hiểu rõ. Các vi sinh vật hài lòng cư trú trong đường ruột của con of your throat: nuốt
người (nơi có nhiều vi sinh vật hơn cả sao trên dãy ngân hà) có thể 14. swap (C1, v) = to give something
and be given something else instead =
trở nên chết người nếu chúng đi vào hệ tuần hoàn. Những cộng
exchange/trade: trao đổi
đồng này này cũng thay đổi không ngừng. Tay phải cùng chia sẻ
với tay trái một lượng vi sinh vật bằng 1/6 so nó. Và, dĩ nhiên là,
chúng ta đang bị bao vây bởi vi sinh vật. Mỗi khi chúng ta ăn,
chúng ta nuốt cả triệu vi sinh vật trong mỗi gam thức ăn, chúng ta
không ngừng trao đổi vi sinh vật với những người khác, thú cưng
và cả thế giới nói chung.
It’s a fascinating topic and Yong, a young British science journalist, 15. adept (adj): skilled = expert, good,
is an extraordinarily adept guide. Writing with lightness and proficient, skilful: khéo léo
panache, he has a knack of explaining complex science in terms 16. panache (n): khoa trương
17. knack (n): bent, skill: khiếu, sở
that are both easy to understand and totally enthralling. Yong is on
trường
a mission. Leading us gently by the hand, he takes us into the a knack for/of/to + Ving
world of microbes – a bizarre, alien planet – in a bid to persuade us 18. enthralling: bewitch, fascinating:
to love them as much as he does. By the end, we do. cuốn hút, lôi cuốn
19. bizarre (adj): very strange, unusual
Đây là một chủ đề thú vị và Yong, một nhà viết báo khoa học trẻ 20. alien (adj): different, from
người Anh là một người dẫn dắt cực kỳ khéo léo. Bằng lối viết nhẹ somewhere else: khác lạ, ngoại lai
nhàng và khoa trương, ông có sở trường giải thích những vấn đề 21. in a bid to: in an attempt to achieve
khoa học phức tạp theo cách vừa dễ hiểu vừa cực kỳ lôi cuốn. or get something: nỗ lực, cố gắng để
Yong đang thực hiện một sứ mệnh. Dẫn dắt chúng ta nhẹ nhàng đạt được điều gì
bằng ngòi bút của mình, ông đưa chúng ta vào thế giới vi sinh vật –
một hành tinh kỳ lạ, khác thường – nhằm cố gắng thuyết phục
chúng ta yêu mến giới vi sinh vật nhiều như ông. Và cuối cùng thì
chúng ta cũng thấy yêu chúng.
For most of human history we had no idea that microbes existed. 22. potent: very powerful, forceful, or
The first man to see these extraordinarily potent creatures was a effective: mạnh mẽ, hiệu quả
Dutch lens-maker called Antony van Leeuwenhoek in the 1670s. 23. teem with something (ph.V):
Using microscopes of his own design that could magnify up to 270 contain large numbers of animals or
times, he examined a drop of water from a nearby lake and found it people: chứa nhiều = to be full of
teeming with tiny creatures he called ‘animalcules’. It wasn’t until something
nearly two hundred years later that the research of French biologist
Louis Pasteur indicated that some microbes caused disease. It was
Pasteur’s ‘germ theory’ that gave bacteria the poor image that
endures today.
Trong phần lớn lịch sử của loài người, chúng ta không hề biết có vi
sinh vật tồn tại. Người đầu tiên nhìn thấy những sinh vật cực kỳ
mạnh mẽ này là một người làm thấu kính quốc tịch Hà Lan có tên
là Antony van Leeuwenhoek vào những năm 1670. Bằng cách
dùng những cái kính hiển vi do chính ông thiết kế có khả năng
phóng đại lên đến 270 lần, ông đã khảo sát một giọt nước lấy từ
cái hồ lân cận và nhận ra rằng nó chứa đầy những sinh vật bé xíu
mà ông gọi là “vi động vật”. Mãi cho đến gần hai trăm năm sau,
nghiên cứu của nhà sinh vật học người Pháp là Louis Pasteur mới
cho thấy rằng một số những vi sinh vật nhỏ chính là tác nhân gây
ra bệnh. Chính “lý thuyết vi trùng” của Pasteur đã tạo cho vi khuẩn
những hình ảnh thảm hại kéo dài đến ngày nay.
The most recent research actually turns accepted norms upside 38. keep sthing at bay (v): attack: tấn
down. For example, there are studies indicating that the excessive công
use of household detergents and antibacterial products actually 39. norm (n): standards, criteria: tiêu
destroys the microbes that normally keep the more dangerous chuẩn, chuẩn mực
germs at bay. Other studies show that keeping a dog as a pet
gives children early exposure to a diverse range of bacteria, which
may help protect them against allergies later.
Nghiên cứu mới đây nhất thực sự đã làm đảo lộn các chuẩn mực
đã từng được thừa nhận. Ví dụ, có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng
việc sử dụng quá mức các chất tẩy rửa trong gia đình và các sản
phẩm kháng khuẩn thật sự tiêu diệt những vi sinh vật mà thường
tấn công các loài vi khuẩn nguy hiểm hơn. Những nghiên cứu khác
cho thấy rằng nuôi chó làm thú cưng làm cho trẻ tiếp xúc sớm với
đa dạng các loài vi khuẩn có thể giúp bảo vệ trẻ khỏi những căn
bệnh dị ứng sau này.
40. decidedly (adv): undoubtedly,
The readers of Yong’s book must be prepared for a decidedly certainly
unglamorous world. Among the less appealing case studies is one
about a fungus that is wiping out entire populations of frogs and 41. unglamorous (adj): not glamorous
that can be halted by a rare microbial bacterium. Another is about = especially unattractive and
squid that carry luminescent bacteria that protect them against unexciting: hào nhoáng, hoa mỹ, say
predators. However, if you can overcome your distaste for some of đắm
the investigations, the reasons for Yong’s enthusiasm become
clear. The microbial world is a place of wonder. Already, in an 42. halt (v): stop = block: chặn, ngăn
attempt to stop mosquitoes spreading dengue fever – a disease chặn
that infects 400 million people a year – mosquitoes are being
43. luminescent (adj): producing light
loaded with a bacterium to block the disease. In the future, our without being heated: phát sáng (không
ability to manipulate microbes means we could construct buildings dùng nhiệt)
with useful microbes built into their walls to fight off infections. Just
imagine a neonatal hospital ward coated in a specially mixed 44. distaste (n): a dislike of something
cocktail of microbes so that babies get the best start in life. that you find unpleasant or
unacceptable: sự ghét bỏ
Độc giả sách của Yong cần phải chuẩn bị để đón nhận một thế giới
chắc chắn là không hoa mỹ. Trong số các nghiên cứu chuyên sâu 45. block (C2, v): to stop something
về một đối tượng cụ thể ít hấp dẫn là một nghiên cứu về một loại from happening or succeeding: ngăn
nấm đang tàn sát quần thể ếch và việc đó có thể được ngăn chặn chặn
một một loài vi khuẩn vi sinh hiếm gặp. Một nghiên cứu khác về
46. fight something off: to free yourself
loài mực có mang vi khuẩn phát sáng giúp bảo vệ chúng khỏi from an illness: ngăn chặn, chống lại,
những kẻ săn mồi. Tuy nhiên, nếu bạn có thể vượt qua thái độ bảo vệ khỏi (bệnh tật)
ghét bỏ đối với một số nghiên cứu, sẽ thấy lý do cho sự nhiệt tình
của Yong trở nên rõ ràng. Thế giới vi sinh vật là một xứ sở thần 47. neonatal hospital (n): hospital for
tiên. Đã từng, trong một nỗ lực để ngăn chặn muỗi lan truyền bệnh children: bệnh viện nhi
sốt xuất huyết – căn bệnh lây nhiễm 400 triệu người mỗi năm –
muỗi được mang một loại vi sinh vật có tác dụng chặn đứng dịch
bệnh. Trong tương lai, khả năng chúng ta điều khiển vi sinh vật
cũng đồng nghĩa với việc chúng ta có thể thiết kế nên những tòa
nhà có chứa vi sinh vật có ích được tích hợp vào tường để chống
lại sự lây nhiễm bệnh. Hãy tưởng tượng một phòng ở bệnh viện nhi
được phủ một hỗn hợp các loại vi khuẩn được trộn lẫn đặc biệt để
những trẻ em có một khởi đầu tốt nhất trong đời.
HOW TO MAKE
WISE DECISIONS
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC CÂU
A. Across cultures, wisdom has been considered one of the most revered human qualities. Although the
truly wise may seem few and far between, empirical research examining wisdom suggests that it isn’t
an exceptional trait possessed by a small handful of bearded philosophers after all – in fact, the latest
studies suggest that most of us have the ability to make wise decisions, given the right context.
• revere=idolize
few and far between (idiom): ít thấy
Trên khắp các nền văn hóa, trí tuệ đã được coi là một trong những phẩm chất con người được tôn
kính nhất. Mặc dù sự khôn ngoan thực sự có vẻ ít thấy, nghiên cứu thực nghiệm kiểm tra sự khôn
ngoan cho thấy rằng đó không phải là một đặc điểm chỉ được sở hữu bởi một số ít triết gia có râu – trên
thực tế, các nghiên cứu mới nhất cho thấy rằng hầu hết chúng ta đều có khả năng đưa ra quyết định
khôn ngoan, trong bối cảnh phù hợp.
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
B. ‘It appears that experiential, situational, and cultural factors are even more powerful in shaping wisdom
than previously imagined,’ says Associate Professor Igor Grossmann of the University of Waterloo in
Ontario, Canada. “Recent empirical findings from cognitive, developmental, social, and personality
psychology cumulatively suggest that people’s ability to reason wisely varies dramatically across
experiential and situational contexts. Understanding the role of such contextual factors offers unique
insights into understanding wisdom in daily life, as well as how it can be enhanced and taught.’
Phó giáo sư Igor Grossmann thuộc Đại học Waterloo ở Ontario, Canada cho biết: “Có vẻ như các yếu tố
kinh nghiệm, tình huống và văn hóa có tác động mạnh mẽ trong việc hình thành trí tuệ hơn so với tưởng
tượng trước đây. “Những phát hiện thực nghiệm gần đây từ tâm lý học nhận thức, phát triển, xã hội và
nhân cách tích lũy cho thấy khả năng suy luận khôn ngoan của con người thay đổi đáng kể giữa các bối
cảnh và tình huống. Hiểu được vai trò của các yếu tố ngữ cảnh cho chúng ta những cái nhìn độc đáo
để hiểu được trí tuệ trong cuộc sống hàng ngày, cũng như cách nâng cao và truyền đạt nó như thế nào. ‘
C. It seems that it’s not so much that some people simply possess wisdom and others lack it, but that our
ability to reason wisely depends on a variety of external factors. ‘It is impossible to characterize thought
processes attributed to wisdom without considering the role of contextual factors,’ explains Grossmann.
‘In other words, wisdom is not solely an “inner quality” but rather unfolds as a function of situations
people happen to be in. Some situations are more likely to promote wisdom than others.
Trí tuệ không có nhiều, một số người có nhưng những người khác thì không, nhưng khả năng suy luận
khôn ngoan của chúng ta phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên ngoài. Grossmann giải thích: “Không thể mô tả
quá trình suy nghĩ sử dụng trí thông minh mà không xem xét vai trò của các yếu tố ngữ cảnh. Nói cách
khác, trí tuệ không chỉ là “phẩm chất bên trong” mà còn bộc lộ ra ngoài khi con người gặp phải các tình
huống khác nhau. Một số tình huống có nhiều khả năng khích lệ chúng ta sử dụng trí tuệ hơn những tình
huống khác.
D. Coming up with a definition of wisdom is challenging, but Grossmann and his colleagues have
identified four key characteristics as part of a framework of wise reasoning. One is intellectual humility or
recognition of the limits of our own knowledge, and another is appreciation of perspectives wider than the
issue at hand. Sensitivity to the possibility of change in social relations is also key, along with
compromise or integration of different attitudes and beliefs.
Việc đưa ra một định nghĩa về sự khôn ngoan là một điều khó khăn, nhưng Grossmann và các đồng
nghiệp của ông đã xác định được bốn đặc điểm chính như một phần của khuôn khổ lý luận khôn ngoan.
Một là sự khiêm tốn về trí tuệ hoặc sự thừa nhận các giới hạn của kiến thức của mình, hai là sự đánh
giá cao các quan điểm rộng hơn vấn đề hiện tại. Ba là sự nhạy cảm trong việc thay đổi phù hợp với quan
hệ xã hội, cùng với bốn là sự thỏa hiệp hoặc tích hợp các thái độ và niềm tin khác nhau.
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
E. Grossmann and his colleagues have also found that one of the most reliable ways to support wisdom in
our own day-to-day decisions is to look at scenarios from a third-party perspective, as though giving
advice to a friend. Research suggests that when adopting a first-person viewpoint we focus on the focal
features of the environment and when we adopt a third-person, observer viewpoint we reason more
broadly and focus more on interpersonal and moral ideals such as justice and impartiality. Looking at
problems from this more expansive viewpoint appears to foster cognitive processes related to wise
decisions
Grossmann và các đồng nghiệp của ông cũng đã phát hiện ra rằng một trong những cách đáng tin cậy
nhất để hỗ trợ sự khôn ngoan trong các quyết định hàng ngày đó là xem xét các tình huống từ quan
điểm của bên thứ ba, giống như khi chúng ta đưa lời khuyên cho một người bạn. Nghiên cứu cho thấy
rằng khi áp dụng quan điểm của người thứ nhất, chúng ta tập trung vào các đặc điểm chính của môi
trường và khi sử dụng quan điểm của người thứ ba, chúng ta suy luận rộng hơn và tập trung nhiều hơn
vào những điều lý tưởng cho cá nhân và đạo đức như công bằng và không thiên vị. Xem xét các vấn đề
từ quan điểm mở rộng hơn này dường như thúc đẩy các quá trình nhận thức liên quan đến các quyết
định khôn ngoan
F. What are we to do, then, when confronted with situations like a disagreement with a spouse or
negotiating a contract at work, that require us to take a personal stake? Grossmann argues that even
when we aren’t able to change the situation, we can still evaluate these experiences from different
perspectives.
Vậy chúng ta phải làm gì khi đối mặt với những tình huống như bất đồng với vợ / chồng hoặc thương
lượng hợp đồng tại nơi làm việc, đòi hỏi chúng ta phải đánh cược cá nhân? Grossmann lập luận rằng
ngay cả khi chúng ta không thể thay đổi tình hình, chúng ta vẫn có thể đánh giá những trải nghiệm này từ
các khía cạnh khác nhau.
What are we to do: used to ask how something can be done; used to say or ask what someone
should do or what should happen: What am I to tell her?
G. For example, in one experiment that took place during the peak of a recent economic recession,
graduating college seniors were asked to reflect on their job prospects. The students were instructed to
imagine their career either ‘as if you were a distant observer’ or ‘before your own eyes as if you were
right there’. Participants in the group assigned to the ‘distant observer’ role displayed more wisdom-
related reasoning (intellectual humility and recognition of change) than did participants in the control
group.
Ví dụ, trong một thử nghiệm diễn ra trong thời kỳ đỉnh điểm của cuộc suy thoái kinh tế gần đây, sinh
viên năm cuối tốt nghiệp đại học được yêu cầu phản ánh về triển vọng công việc của họ. Các sinh viên
được hướng dẫn để tưởng tượng nghề nghiệp của họ "như thể bạn là một người quan sát ở xa" hoặc
"trước mắt bạn như thể bạn đang ở ngay đó". Những người tham gia trong nhóm được giao cho vai trò
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
'người quan sát từ xa' thể hiện nhiều lý luận liên quan đến trí tuệ (sự khiêm tốn về trí tuệ và nhận biết sự
thay đổi) so với những người tham gia trong nhóm đối chứng.
Trong một nghiên cứu khác, các cặp vợ chồng có mối quan hệ lãng mạn lâu dài được hướng dẫn cách
hình dung một mối quan hệ xung đột chưa được giải quyết thông qua con mắt của người ngoài cuộc
hoặc từ quan điểm của chính họ. Sau đó, những người tham gia thảo luận về sự việc với đối tác của họ
trong 10 phút, sau đó họ viết ra suy nghĩ của mình về nó. Các cặp vợ chồng trong tình trạng "đôi mắt của
người khác" có nhiều khả năng dựa vào lý luận khôn ngoan - nhận ra quan điểm của người khác và tìm
kiếm một sự thỏa hiệp - so với các cặp vợ chồng trong tình trạng vị kỷ.
I. Ego-decentering promotes greater focus on others and enables a bigger picture, conceptual view of
the experience, affording recognition of intellectual humility and change,’ says Grossmann. We might
associate wisdom with intelligence or particular personality traits, but research shows only a small
positive relationship between wise thinking and crystallized intelligence and the personality traits of
openness and agreeableness. ‘It is remarkable how much people can vary in their wisdom from one
situation to the next, and how much stronger such contextual effects are for understanding the
relationship between wise judgment and its social and affective outcomes as compared to the generalized
“traits”,’ Grossmann explains. ‘That is, knowing how wisely a person behaves in a given situation is more
informative for understanding their emotions or likelihood to forgive [or] retaliate as compared to
knowing whether the person may be wise “in general”.’
Grossmann cho biết: Tách rời cái thúc đẩy sự tập trung nhiều hơn vào những người khác và mang lại
bức tranh toàn cảnh hơn, cái nhìn khái niệm về trải nghiệm, ghi nhận sự khiêm tốn và thay đổi trí tuệ.
Chúng ta có thể kết hợp trí tuệ với trí thông minh hoặc các đặc điểm tính cách cụ thể, nhưng nghiên
cứu chỉ cho thấy mối quan hệ tích cực nhỏ giữa tư duy khôn ngoan và trí thông minh kết tinh và các
đặc điểm tính cách cởi mở và dễ chịu. 'Điều đáng chú ý là mọi người có thể thay đổi trí tuệ của họ ở
mức độ nào trong từng tình huống và tác động bối cảnh đó mạnh hơn bao nhiêu đối với việc hiểu mối
quan hệ giữa phán đoán khôn ngoan và kết quả xã hội và tình cảm của nó so với các "đặc điểm" chung
chung, " Grossmann giải thích. "Nghĩa là, biết một người cư xử khôn ngoan như thế nào trong một tình
huống nhất định sẽ có nhiều thông tin hơn để hiểu được cảm xúc hoặc khả năng họ tha thứ [hoặc] trả
đũa so với việc biết liệu người đó có thể khôn ngoan" nói chung "hay không."
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng đồng IELTS Việt Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0 Advanced English Forum
TEST 3-CAMBRIDGE 16
https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng Đồng IELTS Việt https://www.facebook.com/groups/hocielts9.0
Shipbuilding today is based on science and ships are built using 1, Base on = dựa vào, căn cứ vào
computers and sophisticated tools. Shipbuilding in ancient Rome, Base something on/upon
however, was more of an art relying on estimation, inherited something: if you base something
techniques and personal experience. The Romans were not on facts or ideas, you use those
traditionally sailors but mostly land-based people, who learned to facts or ideas to develop it.
build ships from the people that they conquered, namely the Dạng bị động: be based on:
Greeks and the Egyptians. Eg. The film is based on a real-life
story.
Việc đóng tàu ngày nay dựa trên cơ sở khoa học và tàu được chế 2, Sophisticated tools = các
tạo bằng máy tính và các công cụ tinh vi. Tuy nhiên, việc đóng tàu công cụ tinh vi, phức tạp, công
ở thời La Mã cổ đại là một nghệ thuật dựa trên sự ước lượng, kỹ phu:
thuật được kế thừa và kinh nghiệm cá nhân. Theo truyền thống, SYN: complex, complicated,
người La Mã không phải là thủy thủ mà sống trên cạn là chủ yếu, difficult
họ học cách đóng tàu từ những người mà họ đã chinh phục, cụ thể Sophisticated tools: if a tool is
là người Hy Lạp và người Ai Cập. sophisticated, it is complicated or
made with great skill.
There are a few surviving written documents that give descriptions Tool = instrument, implement,
and representations of ancient Roman ships, including the sails device, means
and rigging. Excavated vessels also provide some clues about 3, Estimation = sự đánh giá, sự
ancient shipbuilding techniques. Studies of these have taught us ước lượng (a guess or calculation
that ancient Roman shipbuilders built the outer hull first, then about the cost, size, value, etc. of
proceeded with the frame and the rest of the ship. Planks used to something)
A. Well above the treeline in Norway’s highest mountains, ancient fields 1, shrink (v): co lại, rút ngắn
of ice are shrinking as Earth’s climate warms. As the ice has vanished, lại, co vào
it has been giving up the treasures it has preserved in cold storage for To become smaller, or to
the last 6,000 years – items such as ancient arrows and skis from Viking make something smaller,
Age* traders. And those artefacts have provided archaeologists with through the effects of heat or
some surprising insights into how ancient Norwegians made their water
livings. 2, vanish (v): tan biến, loại bỏ,
khử bỏ
Phía trên con đường ở những ngọn núi cao nhất của Na Uy, những (to disappear suddenly,
băng nguyên cổ đại đang tan chảy dần vì khí hậu Trái đất nóng dần lên. especially in a way that
Khi băng tan, những báu vật bị chôn vùi nằm sâu trong lớp băng trong cannot be easily explained)
6.000 năm qua đã được tìm thấy – những món vật như mũi tên cổ và SYN: Disappear, go,
ván trượt của các thương gia Thời đại Viking. Và thông qua những đồ evaporate
tạo tác đó, các nhà khảo cổ đã tìm được những điểm đáng ngạc nhiên 3, treasure (n): châu báu, của
về cách người Na Uy cổ đại kiếm sống. cải, vật quý
A group of valuable things
B. Organic materials like textiles and hides are relatively rare finds at such as gold, silver, jewels
archaeological sites. This is because unless they’re protected from the etc.
microorganisms that cause decay, they tend not to last long. Extreme Eg: buried/hidden/sunken
cold is one reliable way to keep artefacts relatively fresh for a few treasure
thousand years, but once thawed out, these materials 4, preserve (v): bảo quản, giữ
experience degradation relatively swiftly. gìn, bảo tồn, duy trì lâu dài
(to save something or
Các vật liệu hữu cơ như vải và da sống tương đối hiếm được tìm thấy someone from being harmed
tại các địa điểm khảo cổ. Điều này là do nếu chúng không được bảo or destroyed)
vệ khỏi các vi sinh vật gây thối rữa, chúng thường không tồn tại lâu. SYN: Protect, conserve,
Nhiệt độ cực lạnh là một cách tốt để giữ cho các đồ tạo tác vẫn còn safeguard, save
nguyên dạng sau vài nghìn năm, nhưng sau khi lớp băng tan ra, những 5, artefact (n): đồ tạo tác, cổ
món vật này sẽ bị xuống cấp nhanh chóng. học
(an object such as a tool,
With climate change shrinking ice cover around the world, glacial weapon, etc that was made in
archaeologists need to race the clock to find newly revealed artefacts, the past and is historically
preserve them, and study them. If something fragile dries and is important)
windblown it might very soon be lost to science, or an arrow might be SYN: Object, article, item,
exposed and then covered again by the next snow and remain well- piece
preserved. The unpredictability means that glacial archaeologists have 6, archaeologist (n): nhà
to be systematic in their approach to fieldwork. khảo cổ
(Someone who studies
Với tình trạng biến đổi khí hậu, lớp băng bao phủ trên khắp thế giới ancient societies by
ngày càng thu hẹp, các nhà khảo cổ học về băng hà cần phải chạy đua examining what remains of
với thời gian để tìm ra những đồ tạo tác mới, bảo quản và nghiên cứu their buildings, graves, tools,
chúng. Nếu một thứ gì đó mỏng manh bị khô và bị gió thổi bay, nó có etc.)
thể rất nhanh chóng bị thất lạc và không thể nghiên cứu, hoặc một mũi Cấu trúc: provide somebody
tên có thể lộ ra và sau đó lại được bao phủ bởi lớp tuyết tiếp theo và with something: cung cấp cho
vẫn được bảo quản tốt. Sự không thể đoán trước được có nghĩa là ai cái gì
các nhà khảo cổ học về băng hà phải có hệ thống trong cách tiếp cận Insight into something:
thực địa của họ. 7, textiles and hides: sợi dệt
và da sống
C. Over a nine-year period, a team of archaeologists, which included Textile (a type of woven cloth
Lars Pilø of Oppland County Council, Norway, and James Barrett of the that is made in large
TEST 4-CAMBRIDGE 16
https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum
Bản SONG NGỮ IELTS CAM 10-17 có tại Advanced English Forum (https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum)
Cộng Đồng IELTS Việt https://www.facebook.com/groups/hocielts9.0
ROMAN TUNNELS
ĐƯỜNG HẦM LA MÃ
The Romans, who once controlled areas of Europe, North Africa and 1, civilization (n): sự khai hoá,
Asia Minor, adopted the construction techniques of other civilizations nền văn minh (human society
to build tunnels in their territories with its well developed social
organizations, or the culture and
Người La Mã, những người từng kiểm soát các khu vực của Châu Âu, way of life of a society or country
Bắc Phi và Tiểu Á, đã áp dụng kỹ thuật xây dựng của các nền văn at a particular period in time)
minh khác để xây dựng các đường hầm trên lãnh thổ của họ = people, society, nation, culture
2, tunnel (n): đường hầm
A. The Persians, who lived in present-day Iran, were one of the (a long passage under or through
first civilizations to build tunnels that provided a reliable supply of the ground, especially one made
water to human settlements in dry areas. In the early first millennium by people)
BCE, they introduced the qanat method of tunnel construction, which = channel, passageway, subway,
consisted of placing posts over a hill in a straight line, to ensure that shaft
the tunnel kept to its route, and then digging vertical shafts down into 3, persian (n): người Ba tư, cư
the ground at regular intervals. Underground, workers removed the dân của Ba tư (someone from
earth from between the ends of the shafts, creating a tunnel. Iran, especially in the time when it
The excavated soil was taken up to the surface using the shafts, was called Persia)
which also provided ventilation during the work. Once the tunnel was 4, reliable (adj): đáng tin cậy, xác
completed, it allowed water to flow from the top of a hillside down thực
towards a canal, which supplied water for human use. Remarkably, (someone or something that is
Bản SONG NGỮ CAM 10-17 có tại ADVANCED ENGLISH FORUM
https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum
Cộng Đồng IELTS Việt https://www.facebook.com/groups/hocielts9.0
some qanats built by the Persians 2,700 years ago are still in use reliable can be trusted or believed
today. because he, she, or it works or
Người Ba Tư, sống ở Iran ngày nay, là một trong những nền văn behaves well in the way you
minh đầu tiên xây dựng các đường hầm cung cấp nguồn nước đáng expect)
tin cậy cho các khu định cư của con người ở các khu vực khô hạn. = dependable, consistent,
Vào đầu thiên niên kỷ thứ nhất trước Công nguyên, họ đã giới thiệu steadfast, unfailing
phương pháp xây dựng đường hầm ganat, bao gồm việc đặt các trụ 5, settlement (n): sự định cư, sự
trên một ngọn đồi theo một đường thẳng, để đảm bảo rằng đường an cư lạc nghiệp; khu định cư
hầm đi đúng tuyến đường của nó, và sau đó đào các trục thẳng đứng (a place where people come to
xuống đất với các khoảng thời gian đều nhau. Dưới lòng đất, các live or the process of settling in
công nhân đã loại bỏ phần đất giữa các đầu trục, tạo ra một đường such a place)
hầm. Đất đã đào được đưa lên bề mặt bằng các trục, điều này cũng = community, village, town,
tạo sự thông thoáng trong quá trình làm việc. Khi đường hầm hoàn neighborhood
thành, nó cho nước chảy từ đỉnh đồi xuống kênh đào, cung cấp nước 6, millennium (n): (thiên niên kỷ
cho con người. Đáng chú ý, một số qanats (các đường hầm dưới lòng (một nghìn năm))
đất, với một kệnh rạch trong tầng hầm dẫn nước) do người Ba Tư = a period of 1,000 years
xây dựng cách đây 2.700 năm vẫn còn được sử dụng cho đến ngày 7, method (n): phương pháp,
nay. cách thức
(a way of doing something)
B. They later passed on their knowledge to the Romans, who also = way, technique, means
used the qanat method to construct water-supply tunnels for 8, underground (n): dưới mặt
agriculture. Roman qanat tunnels were constructed with vertical đất, đường ngầm dưới đất
shafts dug at intervals of between 30 and 60 meters. The shafts were = below the surface of the earth
equipped with handholds and footholds to help those climbing in 9, surface (n): bề mặt, mặt ngoài
and out of them and were covered with a wooden or stone lid. To (the outer or top part or layer of
ensure that the shafts were vertical, Romans hung a plumb line from something)
a rod placed across the top of each shaft and made sure that the = outside, exterior, top
weight at the end of it hung in the center of the shaft. Plumb lines were 10, ventilation (n): sự thông gió,
also used to measure the depth of the shaft and to determine the sự thông hơi; sự được thông gió
slope of the tunnel. The 5.6-kilometer-long Claudius tunnel, built in 41 (the movement of fresh air around
CE to drain the Fucine Lake in central Italy, had shafts that were up to a closed space, or the system
122 meters deep, took 11 years to build and involved approximately that does this)
30,000 workers. 11, canal (n): kênh đào
= a long passage dug into the
Sau đó, họ đã truyền lại kiến thức của mình cho người La Mã, những ground and filled with water,
người này cũng sử dụng phương pháp qanat để xây dựng các đường either for boats to travel along, or
hầm cấp nước cho nông nghiệp. Các đường hầm qanat của người to take water to a place
La Mã được xây dựng với các trục thẳng đứng được đào với khoảng 12, remarkably (adv): Đáng chú
cách từ 30 đến 60 mét. Các trục được trang bị tay đỡ và giá đỡ để ý, đáng để ý
giúp mọi người có thể leo lên và xuống và được đậy bằng nắp gỗ (unusual or special and therefore
hoặc đá. Để đảm bảo các trục được thẳng đứng, người La Mã treo surprising and worth mentioning)
một sợi dây dọi từ một thanh đặt ngang đầu mỗi trục và đảm bảo = amazingly, outstandingly,
rằng quả nặng ở đầu trục treo ở tâm trục. Dây dọi cũng được sử dụng extraordinarily, surprisingly
để đo độ sâu của trục và xác định độ dốc của đường hầm. Đường 13, pass on something to
hầm Claudius dài 5,6 km, được xây dựng vào năm 41 sau Công someone (v): truyền lại cái gì cho
Nguyên để thoát nước hồ Fucine ở miền trung nước Ý, có trục sâu ai
tới 122 mét, mất 11 năm để xây dựng và có khoảng 30.000 công nhân = convey, send, impart,
tham gia. communicate
14, agriculture (n): nông nghiệp
By the 6th century BCE, a second method of tunnel construction = the practice or science of
appeared called the counter excavation method, in which the farming
tunnel was constructed from both ends. It was used to cut 15, handhold (n): cái để bíu tay
Bản SONG NGỮ CAM 10-17 có tại ADVANCED ENGLISH FORUM
https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum
Cộng Đồng IELTS Việt https://www.facebook.com/groups/hocielts9.0
through high mountains when the qanat method was not a (khi trèo lên...)
practical alternative. This method required greater planning and = a part of something that you
advanced knowledge of surveying, mathematics and geometry can hold
as both ends of a tunnel had to meet correctly at the center of onto when climbing it
the mountain. Adjustments to the direction of the tunnel also 16, foothold (n): chỗ để chân;
chỗ đứng
had to be made whenever builders encountered geological
= a small hole or crack where you
problems or when it deviated from its set path. They constantly can safely put your foot when
checked the tunnel’s advancing direction, for example, by climbing a steep rock
looking back at the light that penetrated through the tunnel 17, ensure (v): đảm bảo, chắc
mouth, and made corrections whenever necessary. Large chắn
deviations could happen, and they could result in one end of the (to make something certain to
tunnel not being usable. An inscription written on the side of a happen)
428-meter tunnel, built by the Romans as part of the Saldae = guarantee, confirm, certify,
aqueduct system in modern-day Algeria, describes how the two warrant, make
teams of builders missed each other in the mountain and how Sure
the later construction of a lateral link between both corridors 18, measure (v): đo lường, đo
đạc
corrected the initial error.
(to discover the exact size or
amount of something)
Đến thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên, một phương pháp xây = calculate, compute, quantify,
dựng đường hầm thứ hai xuất hiện được gọi là phương pháp gage
đào ngược, trong đó đường hầm được xây dựng từ cả hai đầu. 19, determine (v): xác định, định
Nó được sử dụng để xuyên qua những ngọn núi cao khi phương rõ
pháp qanat không phải là một sự lựa chọn thực tế. Phương = decide, conclude, establish,
pháp này đòi hỏi phải có kế hoạch tốt hơn và kiến thức nâng finalize
cao về khảo sát, toán học và hình học vì cả hai đầu của một 20, appear (v): xuất hiện, hiện ra,
đường hầm phải gặp nhau chính xác ở trung tâm của ngọn núi. ló ra
Việc điều chỉnh hướng của đường hầm cũng phải được thực (to start to be seen or to be
hiện bất cứ khi nào các nhà xây dựng gặp phải các vấn đề địa present)
chất hoặc khi nó đi chệch khỏi đường đẫn đã định. Họ liên tục = happen, occur, exist, surface,
kiểm tra hướng tiến của đường hầm, chẳng hạn bằng cách nhìn emerge
21, advanced (adj): tiên tiến, tiến
lại ánh sáng xuyên qua cửa hầm và điều chỉnh bất cứ khi nào
bộ, cấp tiến, cấp cao
cần thiết. Độ lệch lớn có thể xảy ra và điều đó có thể dẫn đến (modern and well developed)
việc một đầu của đường hầm không thể sử dụng được. Một = higher, superior, sophisticated,
dòng chữ được viết trên mặt của một đường hầm dài 428 mét, developed
được xây dựng bởi người La Mã như một phần của hệ thống 22, geometry (n): hình học
dẫn nước Saldae ở Algeria ngày nay, mô tả cách hai đội xây (the study in mathematics of the
dựng đã lệch nhau trong núi và cách xây dựng một liên kết bên angles
giữa hai hành lang sau đó để sửa chữa lỗi ban đầu. and shapes formed by the
relationships of lines, surfaces,
The Romans dug tunnels for their roads using the counter- and solid objects in space)
excavation method, whenever they encountered obstacles such 23, adjustment (n): sự sửa lại
as hills or mountains that were too high for roads to pass over. cho đúng, sự điều chỉnh, sự
An example is the 37-meter-long, 6-meter-high, Furlo Pass chỉnh lý
(a slight change made to
Tunnel built in Italy in 69-79 CE. Remarkably, a modern road still
something to make it fit, work
uses this tunnel today. Tunnels were also built for mineral better, or be more suitable, or the
extraction. Miners would locate a mineral vein and then pursue act of making such a change)
it with shafts and tunnels underground. Traces of such tunnels = change, alteration,
used to mine gold can still be found at the Dolaucothi mines in modification, tuning
Bản SONG NGỮ CAM 10-17 có tại ADVANCED ENGLISH FORUM
https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum
Cộng Đồng IELTS Việt https://www.facebook.com/groups/hocielts9.0
Wales. When the sole purpose of a tunnel was mineral 24, deviate (v): chệch hướng;
extraction, construction required less planning, as the tunnel (nghĩa bóng) sai đường, lạc
route was determined by the mineral vein. đường, lạc lối, xa rời
(to change what you are doing so
Người La Mã đã đào các đường hầm cho các con đường của that you
họ bằng phương pháp đào ngược, bất cứ khi nào họ gặp are not following an expected
plan, idea, or type of behaviour)
chướng ngại vật như đồi hoặc núi quá cao mà đường không thể
25, penetrate (v): thâm nhập, lọt
vượt qua. Một ví dụ là đường hầm đèo Furlo dài 37 mét, cao 6
vào; nhìn xuyên qua
mét, được xây dựng ở Ý vào năm 69-79 trước Công Nguyên. (to move into or through
Đáng chú ý, một con đường hầm hiện đại vẫn còn sử dụng something)
đường hầm này cho đến ngày nay. Đường hầm cũng được xây = enter, pierce, infiltrate, breach
dựng để khai thác khoáng sản. Các thợ mỏ sẽ xác định vị trí của 26, usable (adj): có thể dùng
một mạch khoáng chất và sau đó đi tìm nó bằng các trục và được, thích hợp cho việc sử
đường hầm dưới lòng đất. Dấu vết của những đường hầm như dụng
vậy được sử dụng để khai thác vàng vẫn có thể được tìm thấy (able to be used for a purpose)
tại các mỏ Dolaucothi ở Wales. Khi mục đích duy nhất của = practical, serviceable, working,
đường hầm là khai thác khoáng sản, việc xây dựng cần ít quy functioning
hoạch hơn vì tuyến đường hầm được xác định bởi mạch khoáng 27, error (n): sự sai lầm, sự sai
sản. sót, lỗi; ý kiến sai lầm; tình trạng
sai lầm
= mistake, fault, inaccuracy
Roman tunnel projects were carefully planned and carried out.
28, obstacle (n): sự cản trở, sự
The length of time it took to construct a tunnel depended on the trở ngại,
method being used and the type of rock being excavated. The chướng ngại vật; vật trở ngại
qanat construction method was usually faster than the counter- (something that blocks your way
excavation method as it was more straightforward. This was so that movement or progress is
because the mountain could be excavated not only from the prevented or made more difficult)
tunnel mouths but also from shafts. The type of rock could also = problem, difficulty, hindrance
influence construction times. When the rock was hard, the 29, mineral extraction: khai thác
Romans employed a technique called fire quenching which khoáng sản
consisted of heating the rock with fire, and then suddenly extraction = removal, withdrawal,
abstraction, taking out
cooling it with cold water so that it would crack. Progress
30, locate (v): xác định vị trí
through hard rock could be very slow, and it was not uncommon
(to find or discover the exact
for tunnels to take years, if not decades, to be built. Construction position of something)
marks left on a Roman tunnel in Bologna show that the rate of = find, trace, discover, detect
advance through solid rock was 30 centimeters per day. In 31, mine (n): mỏ
contrast, the rate of advance of the Claudius tunnel can be (a hole or system of holes in the
calculated at 1.4 meters per day. Most tunnels had inscriptions ground where substances such
showing the names of patrons who ordered construction and as coal, metal, and salt are
sometimes the name of the architect. For example, the 1.4- removed)
kilometer Cevlik tunnel in Turkey, built to divert the floodwater 32, sole (adj): duy nhất, độc
threatening the harbor of the ancient city of Seleucia Pieria, had nhất; đơn độc; một và chỉ một
inscriptions on the entrance, still visible today, that also indicate (being one only; single)
= only, solitary, single, individual
that the tunnel was started in 69 CE and was completed in 81
33, carefully (adv): cẩn thận, chu
CE.
đáo
(with great attention, esp. to
Các dự án đường hầm La Mã đã được lên kế hoạch và thực detail or safety)
hiện cẩn thận. Khoảng thời gian để xây dựng một đường hầm = cautiously, wisely, prudently
phụ thuộc vào phương pháp được sử dụng và loại đá cần đào. 34, carry out (phr.verb): thực
Bản SONG NGỮ CAM 10-17 có tại ADVANCED ENGLISH FORUM
https://www.facebook.com/groups/advancedenglishforum
Cộng Đồng IELTS Việt https://www.facebook.com/groups/hocielts9.0
Phương pháp xây dựng qanat thường nhanh hơn phương pháp hiện, tiến hành
đào ngược vì nó đơn giản hơn. Điều này là do núi có thể được = to do something that needs to
đào không chỉ từ cửa đường hầm mà còn từ các trục. Loại đá be organized and planned
cũng có thể ảnh hưởng thời gian xây dựng. Khi đá cứng, người 34, depend on/upon
La Mã sử dụng một kỹ thuật gọi là dập tắt lửa bao gồm đốt nóng someone/something (phr.verb):
phụ thuộc
đá bằng lửa, sau đó đột ngột làm lạnh bằng nước để nó nứt ra.
= rely on, count on, trust
Quá trình khoan xuyên đá cứng có thể rất chậm và không có gì
35, straightforward (adj): dễ
lạ khi các đường hầm phải mất nhiều năm, nếu không muốn nói hiểu, dễ làm; không phức tạp
là hàng thập kỷ, để xây dựng. Dấu vết xây dựng để lại trên một = simple and easy to understand
đường hầm La Mã ở Bologna cho thấy tốc độ tiến qua đá rắn là ≠ complicated
30 cm mỗi ngày. Ngược lại, tốc độ khoan của đường hầm 36, influence (v): ảnh hưởng, chi
Claudius có thể được tính là 1,4 mét mỗi ngày. Hầu hết các phối, tác động
đường hầm đều có khắc tên của những bảo trợ đã đặt hàng xây (to affect or change how
dựng và đôi khi là tên của kiến trúc sư. Ví dụ, đường hầm Cevlik someone or something develops,
dài 1,4 km ở Thổ Nhĩ Kỳ, được xây dựng để chuyển hướng behaves, or thinks)
nước lũ đe doạ bến cảnh của thành phố cổ Seleuceia Pieria, có = affect, shape, change, guide
chữ khắc trên lối vào, vẫn còn nhìn thấy cho đến ngày nay, điều 37, technique (n): kỹ thuật,
đó cũng cho thấy đường hầm được khởi công vào năm 69 phương pháp kỹ thuật
(a way of doing an activity that
trước Công nguyên được hoàn thành vào năm 81 sau Công
needs skill)
nguyên.
= method, system, practice,
procedure
38, consist of something
(phr.verb): bao gồm
= be made of, be made up of,
contain, be
composed of
39, uncommon (adj): không
thông thường, bất thường, hiếm,
ít gặp, ít thấy
(not seen, happening, or
experienced often)
= rare, unusual, infrequent
40, patron (n): người bảo trợ
(someone who supports the
activities of an
organization, for example by
giving money)
41, architect (n): kiến trúc sư
(someone whose job is to design
buildings)
42, threaten (v): đe doạ, cảnh
cáo, báo trước
= to be likely to harm or destroy
something
43, visible (adj): thấy được, có
thể nhìn thấy, có thể thấy (able to
be seen)
= noticeable, observable,
perceptible, evident