You are on page 1of 7

LAB11.

XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT TRONG DỊCH


SINH HỌC

1. Phản ứng Rivalta

2. Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu


1. Phản ứng Rivalta
Nguyên tắc
Đánh giá sự xuất hiện protein có trong dịch chọc dò dựa trên phản ứng
protein bị kết tủa bởi acid acetic.
Tiến hành:
Cho vào ống nghiệm 10 mL nước cất, nhỏ vào đó 1 giọt acid acetic đặc
rồi trộn đều
- Dùng pipet hút dịch chọc dò và nhỏ nhẹ nhàng vài giọt vào dung dịch
vừa pha và quan sát:
- Nếu thấy hiện tượng tủa khói trắng khi giọt dịch rơi xuống đáy cốc thì
phản ứng Rivalta (+).
- Nếu không có hiện tượng trên, dung dịch acid acetic vẫn trong thì
phản ứng Rivalta (-).
2. Tổng phân tích nước tiểu
2.1. Nguyên tắc:

1. Bản chất của máy phân tích nước tiểu tự động là


máy quang kế khúc xạ

2. Dựa trên sự thay đổi màu sắc của các vùng phản
ứng trên que thử, máy sẽ cho kết quả bán định
lượng 10 thông số trong nước tiểu
2.2. Sơ đồ khối máy phân tích nước tiểu tự động

3 4 5

1
2 6

1. Đèn 4. Bộ ghi
2. Vùng được xét nghiệm 5. Bộ phận vi xử lý
3. Bộ phát hiện 6. Bộ phận hiển thị kết quả
10 thông số trong nước tiểu
1. Tỷ trọng (SG: specific gravity): bình thường = 1.015-1,025
- Tăng trong: nhiễm khuẩn gram (–), giảm ngưỡng thận, bệnh lý ống
thận, xơ gan, bệnh lý gan, tiểu đường, nhiễm (keton) do tiểu
đường, tiêu chẩy mất nước, nôn mửa, suy tim xung huyết.
- Giảm trong: viêm thận cấp, suy thận mạn, viêm cầu thận, viêm đài
bể thận
2. Bạch cầu (LEU): (+) trong: nhiễm khẩn thân, nhiễm trùng tiểu,
nhiễm trùng không có triệu chứng, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
3. Nitrit (NIT): (+) trong: nhiễm khuẩn thận, nhiễm trùng tiểu, viêm nội
tâm mạc, nhiễm trùng tiểu không triệu chứng.
4. pH: bình thường pH nước tiểu = 4,80-7,40
• Tăng trong : nhiễm khuẩn thận (tăng hoặc có lúc giảm), suy thận
mạn, hẹp môn vị, nôn mửa.
• Giảm trong : nhiễm ceton do đái đường, tiêu chảy mất nước.
5. Hồng cầu (ERY): (+) trong: viêm thận cấp, K thận, K
bàng quang, sỏi thận), viêm cầu thận, xung huyết thận, hội
chứng thận hư, thận đa nang, viêm đài bể thận, nhiễm
trùng niệu, xơ gan, viêm nội tâm mạc bán cấp, tan huyết, ...

6. Protein (PRO): (+) trong: viêm thận cấp, bệnh thận do


tiểu đường, suy tim xung huyết, hội chứng thận hư, thận
đa nang, viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, cao huyết áp,
viêm nội tâm mạc bán cấp.

7. Glucose (GLU): (+) trong: giảm ngưỡng thận, bệnh lý


ống thận, đái tháo đường, viêm tuỵ, glucose niệu do chế
độ ăn uống.
8. Thể ceton (KET: ketonic bodies):
(+) trong: nhiễm ceton do tiểu đường, tiêu chảy mất
nước, ói mửa.
9. Bilirubin (BIL) :
(+) trong: xơ gan, bệnh lý gan, vàng da tắc mật, viêm
gan do virus hoặc do ngộ độc thuốc, K đầu tụy, sỏi
mật).
10. Urobilinogen (UBG):
(+) trong: xơ gan, viêm gan do nhiễm khuẩn, virus, huỷ
tế bào gan, tắc ống mật chủ, K đầu tụy, suy tim xung
huyết có vàng da.

Ngoài ra, các máy loại mới còn có thêm thông số


11 là a. ascorbic: vì a. ascorbic có tính khử nên:
- nếu a. ascorbic > 10mg/dL → hồng cầu (-) tính
- nếu a. ascorbic > 50 mg/dL → glucose và bilirubin (-) tính

You might also like