You are on page 1of 2

BỘ CÔNG THƯƠNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI TÊN HỌC PHẦN: Quản trị TCDN

Phần 1: (2,0 điểm) Nhận định đúng sai, giải thích ngắn gọn (L1.1)
1. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
2. Nếu hệ số nợ đang ở mức cao thì doanh nghiệp sẽ lựa chọn hình thức phát hành thêm
trái phiếu để cần bằng nguồn vốn của doanh nghiệp?
3. Cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty TNHH là Hội đồng quản trị.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp số dư giảm dần không phải là chi phí cố
định
5. Tín dụng thương mại là một nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

Phần 2: (2,0 điểm) Lựa chọn đáp án đúng nhất (L1.1)


1. Thuế suất thuế TNDN ảnh hưởng trực tiếp đến:
a. Chi phí vốn cổ phần thường b. Chi phí vốn cổ phần ưu đãi
c. Chi phí vốn của lợi nhuận giữ lại d. Chi phí vốn vay
2. Doanh nghiệp có tốc độ luân chuẩn vốn lưu động tăng so với năm trước, nghĩa
là:
a. K tăng, L giảm b. K giảm, L tăng
c. K tăng, L tăng d. K giảm, L giảm
3. Theo quy định hiện hành, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh xác định tỷ lệ khấu hao nhanh với tài sản có thời gian dự kiến sử dụng là 4
năm bằng:
a. 12,5%/năm c. 33,3%/năm
b. 25,0%/năm d. 37,5%/năm
4. Doanh nghiệp có hệ số thanh toán nợ ngắn hạn là 0,7. Điều này phản ánh:
a. Tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn
b. Tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn
c. Tài sản dài hạn nhỏ hơn nguồn vốn dài hạn
d. Tài sản dài hạn lớn hơn nguồn vốn dài hạn
5. ROE được xác định bằng:
a. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay chia cho nợ dài hạn
b. Lợi nhuận sau thuế chia cho nợ dài hạn
c. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay chia cho tổng tài sản bình quân
d. Lợi nhuận sau thuế chia cho giá trị vốn chủ sở hữu
6. Khoản nào sau đây không phải là nguồn vốn dài hạn cho hoạt động kinh doanh:
a. Phát hành trái phiếu b. Cổ phần ưu đãi
c. Lợi nhuận giữ lại d. Khoản phải trả người bán
7. Chi trả gốc vay ngân hàng phản ánh tại báo cáo nào dưới đây:
a. Báo cáo kết quả kinh doanh
b. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Trang 1 / 2
d. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
8. Công ty ANX năm 2019 có lợi nhuận trước thuế là 2.000 triệu đồng, lãi vay phải
trả trong năm là 300 triệu đồng. Vậy lợi nhuận trước lãi vay và thuế là:
a. 2.300 triệu đồng b. 2.000 triệu đồng
c. 1.700 triệu đồng d. 1.600 triệu đồng
9. Khoản chi nào sau đây không được xếp vào chi phí tài chính của doanh nghiệp:
a. Trả lãi mua hàng trả chậm
b. Trả lãi tiền vay ngân hàng trong kỳ
c. Chiết khấu thanh toán cho người mua
d. Chiết khấu thương mại cho người mua
10. Lãi trả cho trái chủ là:
a. Một loại chi phí trước thuế và cho dù công ty có làm ăn thua lỗ vẫn phải có
nghĩa vụ trả nợ.
b. Mức lãi suất mà trái chủ có quyền lựa chọn và áp đặt mức lãi suất có lợi hơn
cho mình trong quan hệ tín dụng.
c. Là phần thu nhập của trái chủ được chia sau khi công ty đã tính thuế thu nhập
doanh nghiệp
d. Là phần thu nhập trên một cổ phần
Phần 3 (6,0 điểm): Bài tập (L1.1)
Bài 1 (3,0 điểm)
Công ty HNY năm 2019 có các thông tin sau:
- Chi phí lãi vay: 300 triệu đồng
- Hệ số thanh toán lãi vay: 5 lần
- Tổng nguồn vốn: 20.000 triệu đồng
- Hệ số nợ: 0,6
- Thuế suất thuế TNDN là 20%
Yêu cầu:
1. Xác định lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019
2. Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty năm 2019
Bài 2 (3,0 điểm)
Công ty cổ phần ANG xem xét dự án đầu tư mới với tổng giá trị vốn đầu tư là
12.000 triệu đồng. Công ty đang cân nhắc giữa 2 phương án huy động vốn như sau:
+ Phương án 1: Tài trợ toàn bộ bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ thông. EPS
của phương án này là 2.000 đồng/cổ phần
+ Phương án 2: Tài trợ toàn bộ bằng vốn vay với lãi suất là 12%/năm
Biết rằng: Trước khi xem xét dự án đầu tư kể trên, công ty đang có 1 triệu cổ phần
thường lưu hành và không sử dụng nợ vay. Thuế suất thuế TNDN 20%. Lợi nhuận
trước lãi vay và thuế (EBIT) kỳ vọng của dự án là 5.000 triệu đồng
Yêu cầu: Hãy xác định EPS của phương án 2 và cho biết doanh nghiệp nên lựa
chọn phương án nào.

Trang 2 / 2

You might also like