You are on page 1of 44

GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.

com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

DẠNG BÀI LÃI SUẤT


+ CÔNG THỨC TẮT

Full + GIẢI CHI TIẾT


Facebook.com/thaygiao2k
Nơi chia sẻ tài liệu tốt cho các em

CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ


 Công thức 1: (Dành cho gửi tiền một lần) Gởi vào ngân hàng số tiền là a đồng, với lãi suất hàng
tháng là r% trong n tháng. Tính cả vốn lẫn lãi T sau n tháng?
Hướng dẫn:
Gọi A là tiền vốn lẫn lại sau n tháng ta có:
Tháng 1  n  1 : T1  a  ar  a 1  r 
Tháng 2  n  2  : T2  a 1  r   a 1  r  r  a 1  r 
2

……………….
Tháng  n  n  : Tn  a 1  r   a 1  r  .r  a 1  r 
n 1 n 1 n

Vậy Tn  a 1  r  *
n

Trong đó: a tiền vốn ban đầu, r lãi suất (%) hàng tháng, n số tháng, A tiền vốn lẫn lãi sau n
tháng.
Từ công thức (*) Tn  a 1  r  ta tính được các đại lượng khác như sau:
n

Tn
ln
a ; Tn Tn
1) n  2) r  n  1; a 
ln 1  r  a 1  r 
n

Ví dụ 1.a: Bác Anh Minh gửi vào ngân hàng 100.000.000đ tiết kiệm theo lãi suất 0,7% tháng.
Tính cả vốn lẫn lãi sau 8 tháng?
Hướng dẫn:
Ta có: T = 100000000(1 + 0,7%)8= 105739137,7
Ví dụ 1.b: Bác Minh gửi vào ngân hàng 100 000 000đ hỏi để được 120000000đ. Thì bác phải
gửi tiết kiệm bao lâu với lãi suất là 0,7% tháng?
Hướng dẫn:
120000000
ln
Số tháng tối thiểu phải gửi là: n  100000000 = 26,137 tháng
ln 1  0,7%
Vậy tối thiểu phải gửi là 27 tháng.
Ví dụ 1.c: Số tiền 100 000 000 đồng gởi tiết kiệm trong 8 tháng thì lãnh về được 105.739.137
đồng.
Tìm lãi suất hàng tháng?
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
1
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Hướng dẫn:
108739137
Lãi suất hàng tháng: r  8  1 = 0,7%
100000000
Ví dụ 1.d: Một người gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng trong thời gian 10 năm với lãi suất 5%
một năm. Hỏi rằng người đó nhận được số tiền nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu nếu ngân
5
hàng trả lãi suất % một tháng.
12
(Đề thi Học sinh giỏi giải toán trên máy tính casio lớp 9, Năm 2004 - 2005 - Hải Dương)
Hướng dẫn:
Gọi số a là tiền gửi tiết kiệm ban đầu, r là lãi suất, sau 1 tháng sẽ là:
Sau n tháng số tiền cả gốc lãi T = a(1 + r)n
 số tiền sau 10 năm: 10.000.000(1 + 0.05)10 = 16.288.946,27 đồng
Số tiền nhận sau 10 năm (120 tháng) với lãi suất 5/12% một tháng:
0.05 120
10.000.000(1 + ) = 16.470.094,98 đồng
12
 số tiền gửi theo lãi suất 5/12% một tháng nhiều hơn: 1.811.486,1 đồng.

 Công thức 2: (Dành cho gửi tiền hàng tháng). Một người, hàng tháng gửi vào ngân hàng số tiền
là a (đồng). Biết lãi suất hàng tháng là r%. Hỏi sau n tháng, người ấy có bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
Cuối thứ I, người đó có số tiền là: T1  a  a.r  a 1  r 
Đầu tháng thứ II, người đó có số tiền là:
a 1  r 2  1  a 1  r 2  1
a 1  r   a  a 1  r   1 
1  r   1   r 
Cuối tháng thứ II, người đó có số tiền là:
a a a
T2  1  r   1  1  r   1 .r  1  r   1 1  r 
2 2 2

r  r  r 
a
Cuối tháng thứ n, người đó có số tiền cả gốc lẫn lãi là Tn: Tn  1  r   1 1  r 
n

r 
Tn .r
a
1  r  1  r   1
n

 T .r 
Ln  n  1  r 
n  a  1
Ln 1  r 

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


2
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Ví dụ 2: Thầy Minh muốn sau 5 năm có 1000000000 (1 tỉ đồng) để mua ô tô Camry 2.5. Hỏi
rằng thầy Minh phải gửi ngân hàng mỗi tháng (số tiền như nhau) là bao nhiêu? Biết lãi suất
mỗi tháng là 0.5%.
Hướng dẫn:
Coi rằng người đó gửi tiền vào thời điểm cuối tháng, áp dụng công thức Lãi kép, gửi hàng
M
tháng: Tn  1  r   1 (1  r )
n

r  
Thế số T60  1.000.000.000, r  0.5%
1.000.000.000  0,5%
M  14.261.494, 06
   
     
60
1 0,5% 1 0,5% 1
Vậy mỗi tháng thầy Minh phải gửi tiết kiệm khoảng 14 triệu 260 ngàn đồng vào ngân hàng, liên
tục trong 5 năm.
 Công thức 3: Dành cho bài toán trả góp: Gọi số tiền vay là N, lãi suất là x, n là số tháng phải
trả, A là số tiền phải trả vào hàng tháng để sau n tháng là hết nợ:
Số tiền gốc cuối tháng 1: N  Nr  A  N  r  1  A
Cuối tháng 2:  N  r  1  A   N  r  1  A r  A  N  r  1  A  r  1  1
2

Cuối tháng 3:  N  r  1  A  r  1  1  1  r   A  N  x  1  A  x  1   x  1  1


2 3 2
   
…………
Cuối tháng n: N  x  1  A  x  1   x  1  ...   x  1  1
n n 1 n2
 
Trả hết nợ thì sau n tháng, số tiền sẽ bằng 0
 N  r  1  A  r  1   r  1  ...   r  1  1  0
n n 1 n 2
 
 N  r  1  A  r  1   r  1  ...   r  1  1
n n 1 n2
 
Đặt y  r  1
Ta có: N . y n  A  y n 1  y n  2  ...  y  1

Ny n  y  1 N 1  r  .r N 1  r  .r
n n
N.yn
 A  n 1    A
 y  y  ...  y  1 y  1 1  r   1
n2 n n
1  r   1
n

Ví dụ 3: Một xe máy điện giá 10.000.000 đồng được bán trả góp 11 lần, mỗi lần trả góp với số
tiền là 1.000.000 đồng (lần đầu trả sau khi nhận xe được 1 tháng). Tính lãi suất tiền hàng
tháng.
Hướng dẫn:
M
Áp dụng công thức Lãi kép, gửi hàng tháng: Tn  1  r   1
n

r 

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


3
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Tiền giá xe ban đầu, sau 11 tháng tăng lên thành: T11  10000000 1  r 
11

1  r 11  1
Tương ứng với phương trình sau: 10000000 1  r   1000000.  
11

r
Nhận trực tiếp phương trình vào máy và giải bằng SHIFT CALC  SOLVE 
1  X 11  1
10000000 1  X   1000000.   . Ta được: r  1,62%
11

X
Công thức tổng quát, áp dụng luôn không cần chứng minh.
N .r.1  r 
11

A
1) 1  r 11  1
 
A là số tiền phải trả góp hàng tháng, r là lãi suất theo tháng, N là số tiền ban đầu nợ.

 Công thức 4: Rút sổ tiết kiệm theo định kỳ:


Thực ra bài toán này giống bài 3, nhưng mình lại hiểu là ngân hàng nợ tiền của người cho vay.
Trái lại so với vay trả góp.
(Đề thi HSG khu vực -2013)
Ví dụ 4: Một anh sinh viên được gia đình gởi vào sổ tiết kiệm ngân hàng số tiền là 8 000 000
đồng lãi suất 0,9% tháng.
a/ Hỏi sau đúng 5 năm số tiền trong sổ sẽ là bao nhiêu biết rằng trong suốt thời gian đó
anh sinh viên không rút một đồng nào cả gốc lẫn lãi (làm tròn đến đồng)?
b/ Nếu mỗi tháng anh sinh viên đó rút ra một số tiền như nhau vào ngày ngân hàng trả lãi
thì hàng tháng anh ta rút ra bao nhiêu tiền (làm tròn đến 1000 đồng) để sau đúng 5 năm sẽ
vừa hết số tiền cả vốn lẫn lãi?
Hướng dẫn:
a/ Áp dụng công thức 1:
5 năm = 60 tháng. Số tiền trong sổ là: 8 000 000. 1  0,9%  136 949 346 đồng
60

b/ Nếu gọi: N là số tiền gốc gửi vào sổ tiết kiệm


A là số tiền hằng tháng mà anh ta rút ra
r(tính %) lãi suất thì:
Sau tháng thứ nhất số tiền trong sổ còn lại là N 1  r   A
Sau tháng thứ hai số tiền trong sổ còn lại là:
 N 1  r   A 1  r   A  N 1  r  
 A 1  r   1 
2

Sau tháng thứ ba số tiền trong sổ còn lại là:

 N 1  r   A 1  r   1  1  r  – A  N 1  r   A 1  r   1  r  1
2 3 2

Sau tháng thứ tư số tiền trong sổ còn lại là:

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


4
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

3
 2
 4

(N 1  r   A 1  r   1  r  1 1  r   A  N 1  r   A 1  r   1  r   1  r   1
3 2

Sau tháng thứ n số tiền trong sổ còn lại là:
  
 1 r n 1
n

N 1  r   A 1  r 
n 1
 1  r 
n 2

 ...........  1  r   1  N 1  r 
n
 A
 r 
 
Nếu sau tháng thứ n số tiền trong sổ anh ta vừa hết thì:
 1  r n  1   1  r n  1  N 1  r  r
n

A 1  r    0  N 1  r   A 
n n
 A  A
   
r r  
n

    1  r 1
Nhận xét: thực chất thì bài toán trên giống bài toán 3, vay trả góp, trong toán vay trả góp thì
người vay nợ ngân hàng, còn trong bài toán rút tiền này thì ngân hàng nợ người vay. Nên
bản chất cũng không có gì khác.

 Công thức 5: Gửi tiền theo kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 1 năm …

Ví dụ 5a. Một người gửi tiết kiệm 100.000.000 đồng (tiền Việt Nam) vào một ngân hàng theo
mức kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 0 / 65% một tháng.
a) Hỏi sau 10 năm, người đó nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi ngân hàng. Biết rằng
người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó.
b) Nếu so với số tiền trên, người đó gửi tiết kiệm theo mức kỳ hạn 3 tháng với lãi xuất
0.63% một tháng thì sau 10 năm sẽ nhận được bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi ở ngân hàng.
Biết rằng người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó.
Hướng dẫn:
Ta quy 10 năm ra các kỳ hạn tương ứng với hai phần a) và b)
10  12
a) 10 năm là  20 kỳ hạn
6
2) Lãi suất theo định kỳ 6 tháng là: 6  0.65%  3.9%
10  12
b) 10 năm là  40 kỳ hạn
3
3) Lãi suất theo định kỳ 3 tháng là: 6  0.65%  1.89%
4)
 Công thức tính lãi suất kép: Tn  A 1  r 
n

Với:
+ Tn là tiền vốn lẫn lãi sau n tháng (kỳ hạn);
+ A là tiền vốn ban đầu;
+ n là số kỳ hạn trong các lần tính.

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


5
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Kỳ hạn 6 tháng: Tn  A 1  r   T20  100000000(1  0,039)20  214936885,3


n

Kỳ hạn 3 tháng: Tn  A 1  r   T40  100000000(1  0,0189) 40  2111476682,9


n

Nhận xét: ngân hàng bao giờ cũng ưu tiên lãi suất cho kỳ hạn dài ngày hơn, ví dụ như trong bài
toán trên, lãi suất của hình thức gửi kỳ hạn 3 tháng thấp hơn kỳ hạn 6 tháng.

Ví dụ 5b. Bác Minh không dùng đến tiền nên gửi tiết kiệm với số tiền ban đầu là 20 triệu đồng
theo kỳ hạn 3 tháng, lãi suất là 0,72%/tháng. Sau 1 năm bác Minh lấy cả vốn lẫn lãi gửi tiếp
ngân hàng với kỳ hạn 6 tháng lãi suất là 0,78%/tháng được số lần kỳ hạn là (a : kỳ hạn). Sau
đó bác Minh phải rút tiền ra để mua máy sản xuất kinh doanh, lúc rút ra thì được là
28.735.595,3 đồng. Biết rằng gửi tiền có kỳ hạn là tính lãi suất vào cuối kỳ hạn để tính vào kỳ
hạn sau, còn rút trước kỳ hạn (rút trước ngày cuối của kỳ hạn) thì lãi suất được tính theo lãi
suất không kỳ hạn 2%/năm. Tính số kỳ hạn (a) và số ngày gửi không kỳ hạn (b). Biết rằng
hình thức không kỳ hạn không được tính theo công thức lãi kép.
Lời giải:
Số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau 4 kỳ hạn 3 tháng và sau 1 kỳ hạn 6 tháng là:
20000000(1 + 3.0,72%)4.(1 + 6.0,78%)1 = 22804326,3
Số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau 4 kỳ hạn 3 tháng và sau 2 kỳ hạn 6 tháng là:
20000000(1 + 3.0,72%)4(1 + 6.0,78%)2 = 232871568,8
Số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau 4 kỳ hạn 3 tháng và sau 3 kỳ hạn 6 tháng là:
20000000(1 + 3.0,72%)4.(1 + 6.0,78%)3 = 24988758,8

Số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau 4 kỳ hạn 3 tháng và sau 4 kỳ hạn 6 tháng là:
20000000(1 + 3.0,72%)4.(1 + 6.0,78%)4 = 26158232,1
Số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau 4 kỳ hạn 3 tháng và sau 5 kỳ hạn 6 tháng là:
20000000(1 + 3.0,72%)4.(1 + 6.0,78%)5 = 27382437,3
Số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau 4 kỳ hạn 3 tháng và sau 6 kỳ hạn 6 tháng là:
20000000(1 + 3.0,72%)4.(1 + 6.0,78%)6 = 286663935,4
Số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau 4 kỳ hạn 3 tháng và sau 7 kỳ hạn 6 tháng là:
20000000(1 + 3.0,72%)4. (1 + 6.0,78%)7 = 30005407,6

Từ bảng tính ta nhận thấy rằng nếu 7 kỳ hạn 6 tháng thì số tiền thu được nhiều hơn giả thiết
28.735.595,3, vậy chúng ta có thể kết luận rằng bác Minh đã gửi a = 6 kỳ hạn mỗi kỳ hạn 6
tháng. Tuy nhiên chúng ta chưa biết rằng có bao nhiêu ngày gửi không kỳ hạn, ta có phương
trình sau:
0, 002.b
20.000.000(1 + 3.0,72%)4. (1 + 6.0,78%)6. (1  ) – 28.735.595,3 = 0
360
Bấm shift + Solve ta được b = 45 ngày.

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


6
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Bạn Dũng đi giử tiếp kiệm ngân hàng với số tiền là m đồng . Giử trong n tháng với lãi
suất hàng tháng là r% . Tính số tiền cả vốn lẫn lãi T mà bạn Dũng nhận được sau cuối tháng
thứ n là :
A. T  m 1  nr  B. T  m 1  r 
n

C. T  m 1  r 
m
 r  1   r  1 
n1 n
D. T   
r 

Câu 2: Bạn Dũng hàng tháng đi giử tiếp kiệm ngân hàng với số tiền là m đồng . Giử trong n
tháng với lãi suất hàng tháng là r% . Tính số tiền cả vốn lẫn lãi T mà bạn Dũng nhận được sau
cuối tháng thứ n là :
A. T  m 1  nr  B. T  m 1  r 
n

m
 r  1  1
m
 r  1   r  1 
n n
C. T   
D.. T   
r  r 

Câu 3: Một người dự định sẽ mua xe Honda SH 2016  150i với giá 80 990 000 đồng . Người đó
giử tiếp kiệm vào ngân hàng với số tiền 60 000 000 đồng với lãi suất hàng tháng là 0,8% . Vậy
sau bao lâu người đó sẽ đủ tiền mua xe máy :
A. 37,647 tháng B. 36,474 tháng
C. 37,474 tháng D. 36,647 tháng .

Câu 4: Với số tiền 80 000 000 đồng hiện có , một người lấy một nửa số tiền đó tiền hiện giử
tiếp kiện vào ngân hàng A với lãi suất 4,8% một năm . Còn một nửa thì giử vào ngân hàng B
với lãi suất 0, 4% một tháng . Hỏi sau 36 tháng người đó đồng thời đi rút tiền trong 2 ngân
hàng thì ngân hàng nào sẽ trả cả vốn lẫn lãi nhiều nhất và số tiền T khoảng là :
A. Ngân hàng A , T  46040904 đồng B. Ngân hàng B , T  46040904 đồng
C.Ngân hàng A , T  46182097 đồng D. Ngân hàng B , T  46182097 đồng .

Câu 5 : Anh A giử tiếp kiệm hàng tháng với số tiền 20 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất
0, 7% một tháng dự định giử trong vào 36 tháng . Nhưng đến đầu tháng thứ 25 thì Anh A làm
ăn thua lỗ không còn tiền để giử vào ngân hàng nên buộc phải rút tiền ra khỏi ngân hàng đó .
Biết số tiền thua lỗ là 500 000 000 đồng . Hỏi sau khi rút tiền ra ngân hàng thì số tiền T bao
nhiêu ? Công ty A còn nợ hay đã trả hết rồi ?
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
7
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

A. Vẫn còn nợ , T  524 343 391 đồng B. Đã trả hết , T  548 153 795 đồng
C. Đã trả hết , T  524 343 391 đồngD. Vẫn còn nợ , T  548 153 795 đồng .

Câu 6 : Ước mơ của anh Tiến là mua được căn nhà ở Quận 1- Thành phố Hồ Chí Minh với giá
T đồng . Với số tiền quá lớn buộc anh phải trả góp do giá nhà ở ngày càng cao nên lãi suất
hàng tháng là r % . Anh Tiến đã lên kế hoạch dài hạn là mỗi tháng anh phải trả M đồng . Hỏi
sau n tháng thì số tiền anh đã trả còn lại là :
  r  1n   r  1    r  1n1   r  1 
A. T  r  1  M.   B. T  r  1  M.  
n n

 r   r 
   
  r  1n1   r  1    r  1n   r  1 
C. T  r  1 D. T  r  1
n 1
 M.  
n 1
 M.  
 r   r 
   

Câu 7 : Để mua được Iphone 7 Plus 256gb quốc tế với giá 25 490 000 vn đồng . Một người phụ
nữ đã trả góp trong thời hạn một 1 năm với lãi suất 1% tháng . Hỏi mỗi tháng người đó cần trả
số tiền khoảng bao nhiêu để sau 1 năm thì trả hết . Biết khi mua Iphone 7 Plus 256gb buộc
phải trả 40% giá trị của máy ?
A. T  1345 399 vn đồng B. T  2 224 332 vn đồng
C. T  896 933 vn đồng D. Đáp án khác .
Câu 8 : Một giáo viên trường THPT-Trân Hưng Đạo với lương khởi điểm là 5000 000
đồng/Tháng . Cứ mỗi tháng đi dạy thì giáo viên đó sẽ được tăng thêm 2% so với mức lương
khởi điểm . Mỗi tháng giáo viên giử vào ngân hàng x đồng với lãi suất y % trên tháng . Gọi T ,
H lần lượt là số tiền cả vốn lẫn lãi sau đúng 1 năm rút khỏi ngân hàng , mức lương của giáo
viên sau đúng 2 năm sau là ?

24
5.102
x
 y  1  y  1  1 ; H 
24
A. T   
y 1040
23
5.102
x
 y  1  y  1  1 ; H 
12
B. T   
y   1040
23
5.102
C. T   y  1  y  1  1 ; H 
x 12

y   1040
24
5.102
x
 y  1  y  1  1 ; H 
24
D. T   
.
y   1040

Câu 9 : Một công ty A để đấu thầu công trình thì đã vay ngân hàng với số tiền là m đồng . Với
lãi suất r % trên mỗi tháng , sau n tháng thì công ty A phải trả tất cả số tiền T cả vốn lẫn lãi là
bao nhiêu ?
A. T  m 1  nr  (đồng) B. T  m 1  r  (đồng)
n

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


8
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

C. T  m 1  r 
m
 r  1   r  1  (đồng)
n1 n
( đồng) D.. T   
r 

Câu 10 : Một người đàn ông vay vốn ngân hàng với số tiền 100 000 000 vn đồng . Người đó dự
định sau 5 năm thì trả hết , nhưng thực hiện trả đủ trong đúng 5 năm thì Ông buộc phải trả
đều đặn hàng tháng với số tiền là a vn đồng . Biết lãi suất hàng tháng là 1, 2% hàng tháng . Hỏi
giá trị của a là :

60
 1,2 
59
 1,2 
12.10 5
 1 12.10 5   1
A. a   100  B. a   100 
60 60
 1,2   1,2 
 100  1   1  100  1   1
   
60 59
 1,2   1,2 
12.10 6
 1 12.10 6
 1
C. a   100  D. a   100  .
60 60
 1,2   1,2 
 100  1   1  100  1   1
   

Câu 11 : Trong một mùa lúa ở quê , ba người trong một làng là anh Tiến , anh Dũng , anh Nhật
đã lên kết hoạch góp vốn mua máy giặt đập liên hoàng KUBOTA DC 70 với giá là 630 000 000
vn đồng . Số tiền ba người đã vay ngân hàng là 650 000 000 vn đồng , lãi suất mỗi tháng là
0, 5% , tiền lãi mỗi tháng sẽ không cộng vào tiền đã vay . Hỏi số tiền phải trả sau 48 tháng vay
cả vay lẫn lãi của mỗi người là bao nhiêu ? nếu tỉ lệ góp vốn Tiến , Dũng , Nhật lần lượt là
x: y:z so với số tiền phải trả . Biết x, y, z thỏa mãn biếu thức
1 4 yz
Q  x, y , z     nhỏ nhất và x  2 .
 x  1  x  1 y  1 z  1 y  z2
2

48 48 48
65  0,5  65 7  0,5  1625 7  0,5 
A. Tiến : .107  1   , Dũng : .10  1   , Nhật : .10  1  
51  100  51  100  51  100 
48 48 48
65  0,5  65 7  0,5  65 7  0,5 
B.Tiến : .107  1   , Dũng : .10  1   , Nhật : .10  1  
3  100  3  100  3  100 
48 48 48
65 7  0,5  1625 7  0,5  1625 7  0,5 
C. . Tiến : .10  1   , Dũng : .10  1   , Nhật : .10  1  
51  100  51  100  51  100 
48 48 48
1625 7  0,5  65  0,5  1625 7  0,5 
D.Tiến : .10  1   , Dũng : .107  1   , Nhật : .10  1   .
51  100  51  100  51  100 

Câu 12 . Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng , với lãi suất 12% /năm . Ông muốn hoàn
nợ cho ngân hàng theo cách : sau đúng một tháng kể từ ngày vay , ông bắt đầu hoàn nợ ; hai lần
hoàn nợ liến tiếp cách nhau đúng một tháng , số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết
nợ sau đúng 3 tháng kể từ ngày vay. Hỏi, theo cách đó, số tiền m mà ông A sẽ phải trả cho ngân
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
9
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

hàng trong mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu ? Biết rằng, lãi suất ngân hàng không hàng thay đổi
trong thời gian ông A hoàn nợ . (Trích đề thi minh họa năm 2017 )
100.  1,01 1,01 (triệu đồng )
3 3

A. m  (triệu đồng ) B. m 
1,03   1
3
3

120  1,12 
3
100.1,03
C. m  (triệu đồng ) D. m  ( triệu đồng)
1,12   1
3
3

Câu 13 : Vào đầu năm 2016 , trong một cuộc khảo sát dân số của xã Eahu , Huyện Cư-Kuin ,
Tỉnh Đak Lak là
10 000 người . Người ta dự đoán sau 3 năm nửa thì dân số sẽ tăng lên là 12 500 người . Hỏi
sau 20 năm nửa thì dân số sẽ là khoảng bao nhiêu người ?
A. 44 256 ( người ) B. 442 656 ( người )
C. 443 200 ( người ) D. 443656 ( người )

Câu 14 : Ông A giử tiếp kiện vào ngân hàng 300 triệu đồng , với loại kì hạng 3 tháng và lãi suất
12,15% trên
năm . Hỏi sau 4 năm 6 tháng thì số tiền T ông nhận được là bao nhiêu ? Biết trong thời gian
giử ông không rút lãi ra khỏi ngân hàng ?

A. T  3.108 1,030375  ( triệu đồng ) B. T  3.108. 1,30375  ( triệu đồng)


18 54

C. T  3.102 1,030375  (triệu đồng )


18
D. Đáp án khác .

Câu 15: Bà B giử vào ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 6% /năm . Mỗi tháng bà B vào ngân
hàng rút 5 triệu để mua sắp . Hỏi sau bao nhiêu tháng bà B rút hết cả vốn lẫn lãi từ ngân hàng ?
Biết lãi suất được tính đều đặn .

 10 
A. log1,005   tháng B. 20 tháng
 8 
 10 
C. log1,005   tháng D. 19 tháng .
 9 

Câu 16: Theo cuộc điều tra dân số toàn quốc do tổng cục thống kê dân số toàn quốc khảo sát thì
dân số thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2016 là khoảng 8000 000 người . Hỏi trong năm học
2016 thì số học sinh lớp 12 lớn nhất học đúng độ tuổi là khoảng bao nhiêu , biết cách đây 20
năm trước thì mỗi năm dân số tăng 1, 2% ?
A. 79 000 ( học sinh) B. 80 380 ( học sinh)
C. 77 380 ( học sinh) D. 78380 ( học sinh) .

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


10
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Câu 17: . Ông B vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu đồng , với lãi suất r % / năm . Ông ta dự
600
định sau đúng n  (tháng) thì sẽ trả đủ toàn bộ số tiền đã vay . Biết ngân hàng không
25r
thay đổi lãi suất mỗi năm . Hỏi số tiền vay lẫn lãi T có trả là bao nhiêu ?
A. T  270 (triệu đồng ) B. T  249.106 ( triệu đồng )
C. T  249 ( triệu đồng ) D. T  270.106 ( triệu đồng) .

Câu 18 : Ông B vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu đồng , với lãi suất 14, 4% /năm . Ông muốn
hoàn nợ cho ngân hàng theo cách : sau khi vay đúng một tháng nợ , ông bắt đầu hoàn nợ ; hai
lần hoàn nợ liến tiếp cách nhau đúng một tháng , số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả
hết nợ sau đúng 15 tháng kể từ ngày vay. Hỏi, theo cách đó, số tiền m mà ông A sẽ phải trả cho
ngân hàng trong mỗi lần hoàn nợ là bao nhiêu ? Biết rằng, lãi suất ngân hàng không hàng thay
đổi trong thời gian ông A hoàn nợ .
24.10 5.  1,012  24.10 6.  1,012 
15 15

A. m  (triệu đồng ) B. m  (triệu đồng )


1,012   1 1,012 
15 15
1

24.10 4  1,012 
15

C. m  (triệu đồng ) D. Đáp án khác .


1,012   1
15

Câu 19 : Anh B cho vay số tiền 2 500 000đ, sau 1 năm anh nhập tiền lãi vào tiền gốc cho vay
thêm 1 năm nữa với lãi suất như cũ. Cuối năm thứ 2 anh được trả cả vốn lẫn lãi là 2 970 250đ.
Hỏi lãi suất r % cho vay ?

A. r  9% B. r  8%
C. r  10% D. r  11%
Câu 20: Vào đầu năm 2011 , ông Ba có một số tiềm là m ( triệu đồng) và được giử tiếp kiệm
vào ngân với kì hạn 3 năm với lãi suất 12% trên năm . Tuy nhiên sau thời hạn 3 năm ông
không đên nhận tiền lãi và đến năm đầu năm 2016 mới đi lấy . Khi đó số tiền lãi của kì hạn
3 năm thì ngân hàng sẽ cộng dồn vào số tiền giử ban đầu để thành số tiền giử vào năm kế tiếp
và với lãi suất là 14, 4% trên năm . Khi ông đi lấy đã nhận 300 triệu đồng tính cả gốc lẫn lãi .
Hỏi số tiền ban đầu ông Ba giử vào ngân là bao nhiêu ?
3.108 3.108
A. m  ( triệu đồng ) B. m  ( triệu đồng )
1,12  1,144  1,12  1,144 
3 3 3 2

3.108 3.108
C. T  ( đồng ) D. T  ( đồng ).
1,12  1,144  1,12  1,144 
3 3 3 2

Câu 21: Để có được căn nhà 3 ( tỉ đồng) tại trung tâm Buôn Ma thuộc thì anh Trung đã vay
ngân hàng với số tiền là 3,1 ( tỉ đồng ) với lãi suất 9% trên năm . Anh trung muốn hoàn nợ
theo cách : sau khi vay đúng một tháng nợ , anh Trung bắt đầu hoàn nợ ; hai lần hoàn nợ liến
tiếp cách nhau đúng một tháng , số tiền hoàn nợ mỗi tháng là 60 ( triệu đồng) . Hỏi sau bao
nhiêu tháng thì anh Trung có thể trả hết nợ ?

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


11
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

A. 63 tháng B. 64 tháng
C. 65 tháng D. 66 tháng .

Câu 22: Do thị trường kinh tế ngày càng biến động dẫn tới lãi suất giử tiếp kiệm của ngân hàng
A thay đổi theo từng tháng . Ông Bạn hàng bắt đầu giử tiếp kiện vào ngân hàng A từ ngày
1/1/ 2015 với số tiền 100 triệu đồng và lãi suất 0, 75% trên tháng đối với mùa xuân , 0, 70%
trên tháng đối với mùa hè , 0,8% trên tháng đối với mùa thu và 0, 65% trên tháng đối với mùa
đông . Hỏi đúng ngày 1/1/ 2016 ông ra ngân hàng rút thì số tiền vốn lẫn lãi là ? biết ông không
rút tiền lãi ra mỗi tháng .
3 3 3 3
 0,75   0,7   0,8   0,65 
A. T  100.10  1 
6
 1  1  1  ( triệu đồng )
 100   100   100   100 
3 3 3 3
 0,75   0,7   0,8   0,65 
B. T  100  1   1   1   1   ( triệu đồng )
 100   100   100   100 
3 3 3 3
 0,75   0,7   0,8   0,65 
C. T  106  1   1   1   1   ( triệu đồng)
 100   100   100   100 
D. Đáp án khác .

Câu 23: Cường Đô La vừa mới mua chiếc siêu xe Lamborgini Huracan với giá 26 tỷ đồng tại
Việt Nam , sau mỗi tháng thì giá xe giảm 1% so với tháng trước đó . Hỏi sau 10 năm thì Cường
Đô La bán chiếc xe đó đi thì được bao nhiêu ?
A. 26.109.0,99120 ( triệu đồng ) B. 26.109.1,01120 ( triệu đồng)
C. 26.1,01120 ( tỉ đồng) D. 26.0,99120 (tỉ đồng).

Câu 24: Ông A giử tiếp kiện vào ngân hàng 200 triệu đồng , với lãi suất 1% trên tháng. Sau n
tháng thì ông rút hết tiền vốn lẫn lãi với số tiền là 220 triệu đồng ông . Hỏi giá trị của n gần
nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 10 tháng B. 8 tháng
C. 9 tháng D. 11 tháng .

Câu 25: Một người đàn ông tên A do mắc bệnh nên chỉ sống được thêm 5 năm nữa . Ông ta đi
vay ngân hàng với số tiền 500 triệu đồng , lãi suất 8% trên năm . Sau khi vay xong một tháng
ông hoàng nợ theo cách : mỗi tháng đi hoàn lại 8300 000 đồng cho ngân hàng và bắt đầu kể từ
ngày vay ? Hỏi ông có còn sống để trả ngân hàng không ? Và nếu trả hết thì khoảng bao nhiêu
tháng ?
A. Có thể trả hết , 48 tháng B. Có thể trả hết , 49 tháng
C. Không thể trả hết , 77 tháng D.Không thể trả hết , 78 tháng .

Câu 26 : Lương khởi của một giáo viên là 3 triệu đồng/Tháng . Cứ mỗi tháng đi dạy thì giáo viên
đó sẽ được tăng thêm 3% so với mức lương khởi điểm . Hỏi sau 10 năm đi dạy liên tục thì mức
lương sẽ là bao nhiêu ?

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


12
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

A. 3. 1,03  B. 3. 1,03
199 120
(triệu đồng) (triệu đồng)
C. 3.106. 1,03  (triệu đồng)D. 3.106. 1,03
199 120
(triệu đồng).

Câu 27: Vào đầu năm 2014 , theo một cuộc điều tra dân số thì Dĩ An – Bình Dương là 380 000
người . Do mỗi năm huyện thực hiện kế hoạch hóa gia đình nên mỗi năm giảm đi 1% so với
năm trước đó . Hỏi vào đầu năm 2017 thì dân số của huyện có thể là bao nhiêu ?
A. 391514 ( người ) B. 368 713 (người)
C. 372 438 ( người) D. Đáp án khác.

Câu 28: Ông A giử tiếp kiệm vào ngân hàng là 300 triệu đồng trong kì hạn 8 tháng với lãi suất
7, 2% trên năm . Sau đúng 3 năm 6 tháng thì ông đi lấy . Hỏi ông A nhận được bao nhiêu tiền
cả vốn lẫn lãi biết ông không rút lãi của tất cả các tháng giử ?
A. 3.108 1,072  1,009  ( đồng ) B. 3.106 1,072  1,009  (đồng)
3 6 3 6

C. 3.108 1,072  1,009  ( người)


5 4
D. Đáp án khác.

Câu 29: Một người đàn ông hàng tháng giử 10 triệu đồng vào ngân hàng . Sau khi đúng 10
tháng thì người đó nhận một số tiền là 105 triệu đồng . Hỏi lãi suất mỗi tháng gần nhất là bao
nhiêu ? biết sau mỗi tháng thì người đó không đến ngân hàng rút lãi . .
A. 1% B. 2%
C. 3% D. 4% .
Câu 30: Một người dự định sẽ mua xe Honda SH 2016  150i với giá 80 990 000 đồng . Người đó
giử tiếp kiệm vào ngân hàng với số tiền 60 000 000 đồng với lãi suất hàng tháng là 0,8% . biết
do sức ép thị trường nên mỗi tháng loại xe Honda SH 2016  150i giảm 500 000 đồng . Vậy sau
bao lâu người đó sẽ đủ tiền mua xe máy ? biết tiền lãi mỗi tháng người đó không rút ra .
A. 20 tháng B. 21 tháng
C. 22 tháng D. 23 tháng .

Câu 31: Để tăng chất lượng cơ sở cho việc dạy học ở website QSTUDY.VN của mình năm học
2017 thầy Mẫn Ngọc Quang đã làm hợp đồng vay vốn với ngân hàng với số tiền là 200 triệu
đồng với lãi suất thấp 9%/năm. thầy Quang muốn hoàn nợ lại cho ngân hàng theo cách sau
đúng một tháng kể từ ngày thầy Quang vay vốn, thầy Quang bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn
nợ liên tiếp cách nhau một tháng, số tiền hoàn nợ mỗi tháng là như nhau và cách nhau 9
tháng kể từ ngày thầy Quang bắt đầu kí hợp đồng vay vốn, vậy hỏi số tiền mỗi lần thầy
Quang phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu, biết rằng lãi suất ngân hàng không thay đổi
trong thời gian thầy Quang hoàn nợ.
3 (1, 0075)9 200.(1, 0075)9
A. . (triệu đồng) B. (triệu đồng)
2 (1, 0075)9  1 9
3 (1, 0075)9 200.(1, 09)9
C. . (triệu đồng) D. (triệu đồng)
2 (1, 0075)9 (1, 09)9  1

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


13
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Câu 32: Nhằm tạo sân chơi có thưởng cho các em học sinh học tập trên website QSTUDY.VN.
thầy Mẫn Ngọc Quang đã lập quỹ cho phần thưởng đó bằng cách gửi tiết kiệm vào ngân
hàng một số tiền “kha khá” mỗi tháng vào tài khoản tiết kiệm của mình với lãi suất
7,2%/năm. Để ngày tổng kết trao học bổng vinh danh các học sinh trên QSTUDY.VN đã có
thành tích học tập tốt, vậy để có thể tiết kiệm được quỹ là 30 triệu trong 9 tháng làm việc
với học sinh trên website trong năm 2017 thì mỗi tháng thầy Quang phải gửi ít nhất vào tài
khoản tiết kiệm của mình là bao nhiêu, (biết rằng số tiền được gửi định kỳ và đều đặn vào
đầu mỗi tháng).
A. 3,24 triệu đồng/tháng B. 3.2 triệu đồng/tháng
C. 3.4 triệu đồng/tháng D. 3.0 triệu đồng/tháng
Câu 33: Bác Minh mua một máy quay phim Panasonic AG-AC160 nhưng vì ngân sách mua một
lần không đủ bác Minh đã chọn phương thức mua trả góp với lãi suất tiền chưa trả là 0,5%
mỗi tháng. Biết giá của một chiếc máy quay Panasonic AG-AC160 là 60 triệu đồng. Vậy nếu
cuối mỗi tháng bác Minh chi trả 2,034 triệu đồng cho hợp đồng thì hỏi sau thời gian bao lâu
bác Minh hoàn thành hợp đồng?
A. 32 tháng B. 30 tháng C. 33 tháng D. 31 tháng
Câu 34: Bác Minh làm hợp đồng vay vốn ngân hàng với số tiền là 150 triệu đồng với lãi suất
m%/tháng. Bác Minh muốn hoàn nợ lại cho ngân hàng theo cách sau đúng một tháng kể từ
ngày bác Minh vay vốn, bác Minh bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau một
tháng, số tiền hoàn nợ mỗi tháng là như nhau và cách nhau 5 tháng kể từ ngày bác Minh bắt
đầu kí hợp đồng vay vốn, số tiền mỗi lần bác Minh phải trả cho ngân hàng là 30,072 triệu
đồng biết rằng lãi suất ngân hàng không thay đổi trong thời gian bác Minh hoàn nợ, vậy giá trị
của m gần đúng với giá trị nào sau đây nhất?
A. m = 0,09 % tháng B. m = 0,08%/tháng
C. m = 0,07% /tháng D. 0,1%/tháng
Câu 35. Cô Lan đã làm hợp đồng vay vốn ngân hàng với số tiền là m triệu đồng với lãi suất
12%/năm. Cô Lan muốn hoàn nợ lại cho ngân hàng theo cách sau đúng một tháng kể từ
ngày cô Lan vay vốn, cô Lan bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau một tháng,
số tiền hoàn nợ mỗi tháng là như nhau và cách nhau 3 tháng kể từ ngày cô Lan bắt đầu kí
hợp đồng vay vốn, số tiền mỗi lần cô Lan phải trả cho ngân hàng là 34 triệu đồng, biết rằng
lãi suất ngân hàng không thay đổi trong thời gian cô Lan hoàn nợ, vậy giá trị của m gần
đúng với giá trị nào sau đây nhất?
A. m = 100 triệu đồng B. m = 90 triệu đồng
C. m = 80 triệu đồng D. m = 110 triệu đồng
Câu 36. Cô Lan đã lập quỹ cho phần thưởng vinh danh học sinh có thành tích học tập tốt trên
QSTUDY.VN bằng cách gửi tiết kiệm vào ngân hàng một số tiền “kha khá” mỗi tháng vào tài
khoản tiết kiệm của mình với lãi suất x%/tháng. Trong 9 tháng làm việc với học sinh trên
website trong năm 2017 thì mỗi tháng cô Lan gửi vào tài khoản tiết kiệm của mình 6 triệu
đồng và số tiền ngày lấy quỹ là 60 triệu, (biết rằng số tiền được gửi định kỳ và đều đặn vào

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


14
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

đầu mỗi tháng). Vậy hỏi lãi suất ngân hàng phải chi trả cho cô Lan gần với giá trị nào sau đây
nhất?
A. x%/tháng = 2,1%/tháng B. x%/tháng= 1,7%/tháng
C. x%/tháng = 2,3%/tháng D. x%/tháng=1,9%/tháng
Câu 37. Thầy Quang đã làm hợp đồng vay vốn với ngân hàng với số tiền 100 triệu đồng với lãi
suất 1%/tháng và thầy Quang chọn hình thức thanh toán cho ngân hàng là sau 24 tháng kể
từ ngày ký hợp đồng cả vốn lẫn lãi, (biết rằng tiền lãi tháng trước không cộng dồn làm vốn
đẻ lãi tháng sau). Vậy khi kết thúc hợp đồng, thầy Quang phải chi trả cho ngân hàng với số
tiền là bao nhiêu?
A. 122 triệu đồng B. 123 triệu đồng C. 124 triệu đồng D. 125 triệu đồng
Câu 38. Thầy Nguyễn Anh Phong đã làm hợp đồng vay vốn với ngân hàng với số tiền m triệu
đồng với lãi suất 12%/năm và thầy Phong chọn hình thức thanh toán cho ngân hàng là sau
12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng cả vốn lẫn lãi, (biết rằng tiền lãi tháng trước không cộng
dồn làm vốn đẻ lãi tháng sau). Khi kết thúc hợp đồng, thầy Nguyễn Anh Phong đã phải chi trả
cho ngân hàng với số tiền là 280 triệu đồng. Vậy hỏi số tiền mà thầy Phong đã ký hợp đồng
mượn ngân hàng là bao nhiêu?
A. 270 triệu đồng B. 260 triệu đồng C. 250 triệu đồng D. 240 triệu đồng
Câu 39. Để tiếp bước ước mơ đến trường của Linh, bố Linh đã vay vốn hỗ trợ gói vay vốn dành
cho sinh viên của ngân hàng, với số tiền vay tối đa là 8 triệu đồng/năm, và trong 4 năm đại
học đó, năm nào bố Linh cũng vay tối đa số tiền được phép vay, biết rằng thời gian hoàn
thành hợp đồng là 7 năm kể từ ngày vay vốn, và điều kiện lãi suất trong thời gian còn giá trị
hợp đồng thì số tiền lãi tháng trước không cộng dồn làm vốn sinh lãi tháng sau. Sau 6 năm
kể từ ngày vay vốn lần thứ nhất, Linh đã hoàn vốn và lãi lại cho ngân hàng với số tiền là
33,0368 triệu đồng. Vậy hỏi lãi suất mà ngân hàng dành cho gói vay vốn đó là bao nhiêu
%/năm?
A. 0,7 %/năm B. 0,74%/năm C. 0,76%/năm D. 0,72%/năm
Câu 40. Thầy Phong vay dài hạn ngân hàng với số tiền 600 triệu đồng, với lãi suất 10% /năm
và điều kiện kèm theo hợp đồng giữa thầy Phong và ngân hàng là lãi suất cộng dồn hàng
năm, (tiền lãi năm trước cộng đồn làm vốn sinh lãi cho năm sau). Vậy hỏi sau sau 2 năm số
tiền thầy Phong phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu để kết thúc hợp đồng vay vốn?
A. 726 triệu đồng B. 716 triệu đồng C. 736 triệu đồng D. 706 triệu đồng
Câu 41: Để đủ tiền đầu tư dự án mở rau sạch của mình theo công nghệ mới, ông Minh đã làm
hợp đồng xin vay vốn của ngân hàng với số tiền là 800 triệu đồng, với lãi suất là x%/năm
điều kiện kèm theo của hợp đồng là số tiền lãi tháng trước sẽ được tính làm vốn để sinh lãi
cho tháng sau. Sau 2 năm thành công với dự án rau sạch của mình, ông Minh đã thanh toán
hợp đồng với ngân hàng với số tiền là 1058 triệu đồng. Vậy hỏi lãi suất mà trong hợp đồng
giữa ông Minh và ngân hàng là bao nhiêu?
A. 12% /năm B. 13% /năm C. 14% /năm D. 15% /năm
Câu 42: Thầy Phong đã làm hợp đồng vay vốn với ngân hàng với số tiền m triệu đồng với lãi
suất 12%/năm và thầy Phong chọn hình thức thanh toán cho ngân hàng là sau 24 tháng kể
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
15
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

từ ngày ký hợp đồng cả vốn lẫn lãi, (biết rằng tiền lãi tháng trước được cộng dồn làm vốn đẻ
lãi tháng sau). Khi kết thúc hợp đồng thầy Phong đã phải chi trả cho ngân hàng với số tiền là
188,16 triệu đồng. Vậy hỏi số tiền mà thầy Phong đã ký hợp đồng mượn ngân hàng là bao
nhiêu?
A. 150 triệu đồng B. 140 triệu đồng C. 160 triệu đồng D. 170 triệu đồng
Câu 43: Thầy Phong lập quỹ cho phần thưởng trao học bổng vinh danh các học sinh trên
QSTUDY.VN đã có thành tích học tập tốt bằng cách gửi tiết kiệm vào ngân hàng một số tiền
“kha khá“ mỗi tháng vào tài khoản tiết kiệm của mình là 500 triệu với lãi suất 10%/năm.
Thầy Phong chọn phương thức rút lãi suất 1 lần sau 5 năm. Số tiền lãi thu được sau 5 năm
đó là m triệu đồng.
A. m = 300 triệu đồng B. m = 305 triệu đồng
C. m = 310 triệu đồng C. m = 315 triệu đồng
Câu 44. Doanh nghiệp thầy Quang bỏ vốn đầu tư gửi tiết kiệm Ngân hàng A, vốn đầu tư ban
đầu 145 triệu, thời hạn thu hồi vốn 7 năm, lãi suất 2 năm đầu 10%/năm, lãi suất 3 năm sau:
12%/năm, lãi suất 2 năm cuối 11%/năm. Số tiền thu được gồm cả gốc và lãi sau 7 năm đầu
tư là m triệu đồng, giá trị nào gần đúng với giá trị của m nhất?
A. 300 triệu đồng B. 305 triệu đồng C. 310 triệu đồng D. 295 triệu đồng
Câu 45. Vào ngày 1/1, cô Linh mua một ngôi nhà làm văn phòng cho riêng mình giá mua 200
triệu đồng với sự thỏa thuận thanh toán như sau: Trả ngay 10% số tiền. Số còn lại trả dần
hàng năm bằng nhau trong 5 năm song phải chịu lãi suất 6%/năm của số nợ còn lại (theo
phương thức lãi kép). Thời điểm tính trả lãi hàng năm là cuối năm (31/12). Số tiền phải trả
hàng năm là m triệu đồng để lần cuối cùng là vừa hết nợ? Vậy giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây:
A. 42,730 triệu đồng B. 42,630 triệu đồng
C. 42,720 triệu đồng C. 42,620 triệu đồng
Câu 46. Vào ngày 1/1, cô Linh mua một ngôi nhà làm văn phòng cho riêng mình giá mua m
triệu đồng với sự thoả thuận thanh toán như sau: Trả ngay 10% số tiền. Số còn lại trả dần
hàng năm bằng nhau trong 5 năm song phải chịu lãi suất 6%/năm của số nợ còn lại (theo
phương thức lãi kép). Thời điểm tính trả lãi hàng năm là cuối năm (31/12). Số tiền phải trả
hàng năm là 42,731 triệu đồng để lần cuối cùng là vừa hết nợ? Vậy giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây:
A. 190 triệu đồng B. 180 triệu đồng C. 200 triệu đồng C. 210 triệu đồng
Câu 47. Cô Linh vay tiền của ngân hàng với số tiền là 500 triệu đồng và thời gian sống của hợp
đồng là 6 năm. Để kết thúc hợp đồng Cô Linh và ngân hàng thỏa thuận chi trả như sau: Nếu
trong vòng 3 năm đầu cô Linh hoàn vốn xong cho ngân hàng thì lãi suất được tính theo lãi
đơn 12%/năm. Nếu qua thời gian đó cả vốn lẫn lãi thời gian đầu được định mức tính theo
lãi kép (lãi của tháng trước được định làm vốn tiếp tục sinh lãi cho tháng sau) với lãi suất
lúc này là 10%/năm, sau đúng 6 năm hợp đồng Cô Linh đã trả cho ngân hàng với số tiền là
m triệu đồng, vậy giá trị gần đúng nhất của m là?
A. 900 triệu đồng B. 910 triệu đồng C. 905 triệu đồng D. 915 triệu đồng
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
16
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Câu 48. Bà Linh vay tiền của ngân hàng với số tiền là 400 triệu đồng và thời gian sống của hợp
đồng là 5 năm. Để kết thúc hợp đồng, bà Linh và ngân hàng thỏa thuận chi trả như sau: Nếu
trong vòng 3 năm đầu bà Linh hoàn vốn xong cho ngân hàng thì lãi suất được tính theo lãi
đơn 12%/năm. Nếu qua thời gian đó cả vốn lẫn lãi thời gian đầu được định mức tính theo
lãi kép (lãi của tháng trước được định làm vốn tiếp tục sinh lãi cho tháng sau) với lãi suất
lúc này là r%, sau đúng 5 năm hợp đồng, bà Linh đã trả cho ngân hàng với số tiền là 634,52
triệu đồng, vậy giá trị gần đúng nhất của r% là?
A. 12%/năm B. 10%/năm C. 8%/năm D. 6%/năm
Câu 49. Bà Linh vay tiền của ngân hàng với số tiền là m triệu đồng và thời gian sống của hợp
đồng là 5 năm. Để kết thúc hợp đồng, bà Linh và ngân hàng thỏa thuận chi trả như sau: Nếu
trong vòng 3 năm đầu bà Linh hoàn vốn xong cho ngân hàng thì lãi suất được tính theo lãi
đơn 12%/năm. Nếu qua thời gian đó cả vốn lẫn lãi thời gian đầu được định mức tính theo
lãi kép (lãi của tháng trước được định làm vốn tiếp tục sinh lãi cho tháng sau) với lãi suất
lúc này là 8%, sau đúng 5 năm hợp đồng, bà Linh đã trả cho ngân hàng với số tiền là 317,26
triệu đồng. Vậy giá trị gần đúng nhất của m là?
A. 200 triệu đồng B. 240 triệu đồng C. 180 triệu đồng D. 220 triệu đồng
Câu 50. Thầy Mẫn Ngọc Quang vay tiền của ngân hàng với số tiền là 280 triệu đồng và thời gian
sống của hợp đồng là 5 năm. Để kết thúc hợp đồng, thầy Quang và ngân hàng thỏa thuận chi
trả như sau: Nếu trong vòng 3 năm đầu thầy Quang hoàn vốn xong cho ngân hàng thì lãi
suất được tính theo lãi đơn r%/năm. Nếu qua thời gian đó cả vốn lẫn lãi thời gian đầu được
định mức tính theo lãi kép (lãi của tháng trước được định làm vốn tiếp tục sinh lãi cho tháng
sau) với lãi suất lúc này là 8%. Sau đúng 5 năm hợp đồng, thầy Quang đã trả cho ngân hàng
với số tiền là 385,35 triệu đồng, vậy giá trị gần đúng nhất của r%/năm là?
A. 6%/năm B. 8%/năm C. 10%/năm D. 12%/năm
Câu 51. Bạn Hùng trúng tuyển vào Trường Đại học Ngoại Thương nhưng vì do không đủ tiền
nộp học phí nên Hùng quyết định vay ngân hàng trong 4 năm mỗi năm 4.000.000 đồng để
nộp học phí với lãi suất 3% / năm. Sau khi tốt nghiệp Đại học, bạn Hùng phải trả góp hàng
tháng cho ngân hàng số tiền t ( không đổi ) cũng với lãi suất 0,25%/tháng trong vòng 5 năm.
Tính số tiền (t) hàng tháng mà bạn Hùng phải trả cho ngân hàng (làm tròn đến kết quả hàng
đơn vị ).
A. 309.718,166 đồng B. 312.518,166 đồng C. 398.402,12đồng D. 309.604,14 đồng
Câu 52: Một số ngân hàng lớn trên cả nước vừa qua đã thay đổi liên tục lãi suất tiền gửi tiết
kiệm. Bác Minh gửi số tiền tiết kiệm ban đầu là 10 triệu đồng với lãi suất 0,8% / tháng. Chưa
đầy một năm, thì lãi suất tăng lên 1,2% / tháng, trong nửa năm tiếp theo và bác Minh đã tiếp
tục gửi; sau nửa năm đó lãi suất giảm xuống còn 0,9% / tháng, bác Minh tiếp tục gửi thêm
một số tháng tròn nữa, khi rút tiền bác Minh được cả vốn lẫn lãi là 11.279.163,75 đồng
(chưa làm tròn). Hỏi bác Minh đã gửi tiết kiệm trong bao nhiêu tháng.
A. 10 tháng B. 9 tháng C. 11 tháng D. 12 tháng
Câu 53. Cầu thủ Ronaldo của Real Marid gửi vào ngân hàng số tiền là 200.000.000 USD lãi suất
0,5% / tháng.
a/ Sau 6 năm số tiền cầu thủ Ronaldo cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu?
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
17
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

A. 368 408 856 B. 308 408 856 C. 268 408 856 D. 208 408 856
b/ Giả sử mỗi tháng cầu thủ Ronaldo rút ra một số tiền như nhau vào ngày ngân hàng tính
tiền lãi, thì hàng tháng người đó rút ra bao nhiêu tiền (làm tròn đến 100 đồng) để đúng 5
năm số tiền vừa hết?
A. 3866560 B. 1866560 C. 2866560 D. 866560
Câu 54. [QG THCS 2013-2014]: Anh A mua nhà trị giá ba trăm triệu đồng theo phương thức trả
góp.
a/ Nếu cuối mỗi tháng bắt đầu từ tháng thứ nhất anh A trả 5.500.000 và chịu lãi số tiền chưa
trả là 0,5%/tháng thì sau bao lâu anh trả hết số tiền trên?
A. 64 B. 54 C. 74 D. 44
b/ Nếu anh A muốn trả hết nợ trong 5 năm và phải trả lãi với mức 6%/năm thì mỗi tháng
anh phải trả bao nhiêu tiền? (làm tròn đến nghìn đồng)
A. 4.935.000 B. 5.935.000 C. 3.935.000 D. 6.935.000
Câu 55. (HSG Lạng Sơn năm 2012-2013) Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi như hiện
nay thì trữ lượng dầu của nước A sẽ hết sau 100 năm nữa. Nhưng do nhu cầu thực tế, mức tiêu
thụ tăng lên 4% mỗi năm. Hỏi sau bao nhiêu năm số dầu dự trữ của nước A sẽ hết.
A. 41 B. 42 C. 43 D. 44
Câu 56. Lãi suất của tiền gửi tiết kiệm của một số ngân hàng thời gian vừa qua liên tục thay đổi.
Bạn Châu gửi số tiền ban đầu là 5 triệu đồng với lãi suất 0,7% tháng chưa đầy một năm, thì
lãi suất tăng lên 1,15% tháng trong nửa năm tiếp theo và bạn Châu tiếp tục gửi; sau nửa năm
đó lãi suất giảm xuống còn 0,9% tháng, bạn Châu tiếp tục gửi thêm một số tháng tròn nữa,
khi rút tiền bạn Châu được cả vốn lẫn lãi là 5.747.478,359 đồng (chưa làm tròn). Hỏi bạn
Châu đã gửi tiền tiết kiệm trong bao nhiêu tháng ? Nêu sơ lược quy trình bấm phím trên
máy tính để giải.
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
Câu 57. (HSG Hải Dương năm 2004-2005)
Một người gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng trong thời gian 10 năm với lãi suất 5% một năm.
Hỏi rằng người đó nhận được số tiền nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu nếu ngân hàng trả lãi
5
suất % một tháng.
12
A. Nhiều hơn 1.811.486,1 đồng B. Ít hơn 1.811.486,1 đồng
C. Bằng nhau D. Ít hơn 1.911.486,1 đồng
Câu 58. Anh Phong vay vốn ở một ngân hàng với số vốn là 50 triệu đồng, thời hạn 48 tháng, lãi
suất 1,15% trên tháng, tính theo dư nợ, trả đúng ngày qui định. Hỏi hàng tháng, anh Phong
phải đều đặn trả vào ngân hàng một khoản tiền cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu để đến tháng thứ
48 thì anh Phong trả hết cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng?
A. 1.161.312,807 B. 1.261.312,807 C. 1.361.312,807 D. 1.461.312,807
Câu 59. Anh Phong gửi 20 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 0,5%/tháng. Hỏi sau 3 năm thì
được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu?
A. 21,93 triệu B. 22,93 triệu C. 23,93 triệu D. 24,93 triệu
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
18
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Câu 60. Chị Linh gửi vào ngân hàng số tiền 1.000.000đ theo phương thức tính lãi kép (hàng
tháng tiền lãi được cộng vào vốn để lấy lãi cho tháng sau). Biết lãi suất ngân hàng là 0, 55%.
Tính số tiền lãi chị Linh có được sau 12 tháng. (đồng)
A. 68011 B. 68022 C. 68033 D. 68044
Câu 61. Chị Linh gửi tiền vào ngân hàng số tiền gốc ban đầu là 100.000.000 đồng (một trăm
triệu đồng) theo kì hạn 3 tháng với mức lãi suất là 0,6% một tháng. Hỏi sau 2 năm gửi tiền
thì chị Linh có được số tiền là bao nhiêu bao gồm cả gốc lẫn lãi (làm tròn đến đơn vị đồng).
A. 105 340 605 triệu B. 115 340 605 triệu
C. 125 340 605 triệu D. 135 340 605 triệu
Câu 62. Thầy Quang gửi vào ngân hàng một số tiền là a Đô la với lãi suất kép là m%. Biết rằng
người đó không rút tiền lãi ra. Hỏi sau n tháng thầy Quang nhận được bao nhiêu tiền cả gốc
và lãi. Áp dụng bằng số: a = 10.000 usd, m = 0,8%, n = 24.
A. 12 105 B. 12 106 C. 12 107 D. 12 108.
Câu 63. Cô Ngọc Anh gửi tiết kiệm 100.000.000 đồng (tiền Việt Nam) vào một ngân hàng theo
mức kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 0,65% một tháng.
a) Hỏi sau 10 năm, cô Ngọc Anh nhận được bao nhiêu tiền (cả vốn và lãi) ở ngân hàng. Biết
rằng cô Ngọc Anh không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó.
A. 214936885,3 B. 214936895,3 C. 214936805,3 D. 214936815,3
b) Nếu với số tiền trên, cô Ngọc Anh gửi tiết kiệm theo mức kỳ hạn 3 tháng với lãi suất
0,63% một tháng thì sau 10 năm sẽ nhận được bao nhiêu tiền (cả vốn và lãi) ở ngân hàng.
Biết rằng cô Ngọc Anh không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó. (Kết quả lấy theo các chữ
số trên máy khi tính toán)
A. 211476582,9 B. 211476682,9 C. 211476782,9 D. 211476882,9
Câu 64. Sau 3 năm, cô Ngọc Anh ra ngân hàng nhận lại số tiền cả vốn lẫn lãi là 37.337.889,31
đồng. Biết rằng cô Ngọc Anh gửi mức kỳ hạn 3 tháng theo lãi kép, với lãi suất 1,78% một
tháng. Hỏi số tiền cô Ngọc Anh đã gửi vào ngân hàng lúc đầu là bao nhiêu?
A. 18 000 000 B. 19 000 000 C. 20 000 000 D. 21 000 000
Câu 65. Thầy Quang gửi tiết kiệm 1000 USD trong 10 năm với lãi suất 5% một năm. Hỏi thầy
5
Quang nhận được số tiền nhiều hơn hay ít hơn nếu ngân hàng trả lãi % một tháng.
12
A. Theo thánh nhiều hơn 18,12 B. Theo năm nhiều hơn 18.12
C. Theo thánh nhiều hơn 19.12 D. Theo năm nhiều hơn 19.12
Câu 66. Thầy Quang dự trù cho việc học tập của con trong tương lai bằng cách gửi tiền bảo
hiểm cho con từ lúc con tròn 6 tuổi, hàng tháng thầy Quang đều đặn gửi vào cho con 300
000 đồng với lãi suất 0,52% một tháng. Trong quá trình đó thầy Quang không rút tiền ra.
Đến khi con tròn 18 tuổi số tiền đó sẽ dùng cho việc học nghề và làm vốn cho con.
a) Hỏi khi đó số tiền thầy Quang rút ra là bao nhiêu?
A. 64 392 497 B. 65 392 497 C. 66 392 497 D. 67 392 497

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


19
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

b) Với lãi suất và cách gửi như vậy, đến khi con tròn 18 tuổi, muốn số tiền rút ra không dưới
100.000.000 đồng thì hàng tháng thầy Quang phải gửi vào cùng một số tiền là bao nhiêu?
(làm tròn đến hàng đơn vị).
A. 465 891 B. 465 892 C. 465 893 D. 465 894
Câu 67. Cô Ngọc Anh sử dụng Máy vi tính có giá trị ban đầu là 12.000.000 đồng. Sau mỗi năm
giá trị của máy vi tính giảm 20% so với năm trước đó. Tính giá trị của máy vi tính sau 5
năm?
A. 3 932 160 B. 3 942 160 C. 3 952 160 D. 3 962 160
Câu 68. Thầy Quang hàng tháng gửi vào ngân hàng một số tiền là a đồng với lãi suất là r% một
tháng. Biết rằng người đó không rút tiền lãi ra. Hỏi cuối tháng thứ n thì thầy Quang nhận
được bao nhiêu tiền cả gốc và lãi. Áp dụng bằng số: a = 1.000 Đô la, r = 0,5%, n = 10.
A. 1051,140 B. 1052,140 C. 1053,140 D. 1054,140
Câu 69. Cô Ngọc Anh hàng tháng gửi vào ngân hàng một số tiền là 5.000 đô la với lãi suất là
0,3% tháng. Hỏi sau một năm cô Ngọc Anh nhận được bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi?
A. 5180 B. 5181 C. 5182 D. 5183
Câu 70. Cô Ngọc Anh muốn rằng sau 8 tháng có 50.000 đô la để xây nhà. Hỏi rằng cô Ngọc Anh
phải gửi vào ngân hàng mỗi tháng một số tiền (như nhau) bao nhiêu? biết lãi suất là 0,25% 1
tháng?
A. 6180,067 B. 6280,067 C. 6380,067 D. 6480,067

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


20
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

ĐÁP ÁN
Câu 1:
Phân tích:
Bài toán giử vào ngân hàng sau tháng 1 thì phần lãi cộng vào phần vốn thành vốn tháng 2 ,
tương tự đến tháng cuối cùng thì thu được số tiền .
Hướng dẫn:
Gọi S là số tiền vốn lẫn lãi sau cuối tháng thứ n được lấy ra .
Giả sử m là số tiền ban đầu giử vào ngân hàng .
Cuối tháng thứ nhất  n  1 thì S1  m  nr  m 1  r 
Cuối tháng thứ 2  n  2  thì S2  S1  r.S1  S1 1  r   m 1  r 
2

Cuối tháng thứ 3  n  3  thì S3  S2  r.S2  S2 1  r   m 1  r 


3

..........
Cuối tháng thứ n  n  n  thì Sn  Sn1  r.Sn1  Sn1 (1  r)  m 1  r 
n

Số tiền bạn Dũng nhận được sau n tháng là : T  Sn  m 1  r  .


n

Vậy đáp án cần chọn là B .

Nhận xét: nhiều em sai lầm khi nhận định bài toán là lãi đơn và lãi kép ?
+ lãi đơn là số tiền mà chỉ tính trên số tiền gôc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc
sinh ra .
+ lãi kép là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc
sinh ra. Nó chính là lãi tính trên lãi, hay còn gọi là ghép lãi .

Câu 2:
Phân tích:
Bài toán giử vào hàng tháng sau khi hết tháng 1 thì giử vào tháng thứ 2 , cứ tiếp tục đến cuối
tháng thứ n hỏi thu được cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu . vậy chúng ta đi xây dựng bài toán trở nên
đơn giản hơn .
Xây dựng hướng giải :
Gọi S là số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau cuối tháng n được lấy ra .
Gọi H là số tiền có thể nhận được sau khi 1 tháng đã giử .
+ Cuối tháng thứ nhất  n  1 thì : S1  m  mr  m 1  r 

Đầu tháng thứ 2 thì : H2  S1  m  m  r  1  m  m  r  1  1   r  1  1


m 2
-  
r 
+ Cuối tháng thứ 2  n  2  thì :
m
 r  1  1  r.  r  1  1   m  r  1  m  1  r    r  1  1 . 1  r 
m m
2 2 2
S2  H1  r.H1 
r 
 
 r 
 
 r 
 

Đầu tháng thứ 3 thì : H3  S2  m   r  1  1  r  1  m   r  1  1


m 2 m 3
-
r   r  

+ Cuối tháng thứ 3  n  3  thì : S3  H3  r.H 3 


m
 r  1  1  r  1
3


r  

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


21
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

..........

m
 r  1  1
n
- Đầu tháng thứ n thì : Hn  Hn1  m   
r 
m
 r  1  1  r  1
n
+ cuối tháng thứ n thì : Sn  Hn  r.Hn   
r 
Do đó số tiền cần phải cuối tháng thứ n là Tn  Sn   r  1  1  r  1
m n

r  
Vậy so sánh với đáp án thì chọn đáp án D .

Sai lầm thường gặp:Một số em đọc nhầm đề là thì thường cho răng trùng với câu 1 nên dễ chọn
đáp án B . bài toán này cần xác đính rõ cuối tháng hoặc đầu tháng tránh sai lầm đáng tiếc xảy
ra .

Câu 3:
Hướng dẫn:
T   80990000 
ln   ln 
60000000 
Ta có công thức: T  m  1  r   n     
n m
 37,64743238
ln  1  r   0,8 
ln  1 
 100 
Vậy đáp án đúng là A .

Câu 4 :
Hướng dẫn :
 Ngân hàng A :
36
3
 4,8   4,8 
T  m  r  1
n 12
 40.10 
6
 1  40.10 
6
 1   46040904 đồng .
 100   100 
36
 0,4 
Ngân hàng B : T  m  r  1  40.10 
n
  1  46182097 đồng .
6

 100 
Vậy đáp án đúng là đáp án D .

Câu 5:
Phân tích:
Đối với những bài toán này để nhớ công thức áp vào thì dễ mắc sai lầm , cần xây dựng hướng
giải quết bằng cách thiết lập công thức để xử lí .
Hướng dẫn:
Gọi T , m, r lần lượt là số tiền vốn lẫn lãi cuối tháng thứ n được lấy ra, số tiền giử vào ngân
hàng , lãi suất định kì của ngân hàng .
Gọi H là số tiền mà người đó có thể nhận được sau một tháng đã giử .
+ Cuối tháng thứ nhất  n  1 thì : T1  m  mr  m  r  1

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


22
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

- Đầu tháng thứ 2 thì


H2  T1  m  m  r  1  m  m  r  1  1   r  1  1
m 2


r  

+ Cuối tháng thứ 2  n  2  thì T2  H2  r.H2  1  r  H 2   r  1  1  r  1 


m 2


r  
- Đầu tháng thứ 3 thì
m
 r  1  1  r  1  m   r  1   r  1  r    r  1  1
m m
2 3 3
H3  T2  m 

r  
 
r  
 r  

+ Cuối tháng thứ 3  n  3  thì T3  H3  r.H 3  1  r  H3   r  1  1  r  1


m 3


r  
..........
m
 r  1  1
n
- Đầu tháng thứ n thì Hn  Hn1  m   
r 

+ Cuối tháng thứ n  n  n  thì Tn  Hn  r.Hn   r  1 Hn   r  1  1  r  1


m n

r  
20.106  0,7 
24

Áp dụng công thức trên ta có : T   r  1  1  r  1 
m n
  1   1  524 343391 đồng
r   0,7  100  

100
Lưu ý :
Nếu tính theo công thức đầu tháng H n thì hãy lưu ý đến tháng thứ 25 thì anh A không còn tiền
giử vào ngân hàng nên ta có :
20.106  0,7 
25

m
   
25
H r  1  1  20000000    1   1  20.10 6  524 343391 đồng .
r  0,7  100  
100
Vậy đáp án đúng là đán án C .
Sai lầm thường gặp : đối với bài toán này cần xác định rõ giử đến tháng nào , nhiều học sinh
thường nghĩ tới công thức đầu tháng 25 mà quên rằng đến đầu tháng thì anh A làm ăn thua lỗ
nên không còn tiền nên phải trừ đi vốn giử của tháng thứ 25 đó . Vậy để giải quyết bài này cần
xác định rõ yêu cầu và nội dung bài toán trách mắc sai lầm đáng tiếc .

Câu 6:
Phân tích:
Đây là bài toán khó sẽ khiến các bạn hoang mang cũng mất khá nhiều thời gian để suy nghĩ .
Những nếu ta đi xây dựng từng bước nấc thang như các bài tổng quát trên thì sẽ thấy nó dễ
dàng hơn .
Xây dựng hướng giải :

Sau khi hết tháng thứ nhất thì còn lại : T  M  r  1  T  r  1  M  r  1


Sau khi hết tháng thứ 2 thì còn lại :
T  M  r  1  M   r  1  T  M  r  1  M  r  1  T  r  1  M  r  1  M  r  1
2 2 2
 
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
23
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Sau khi hết tháng thứ 3 thì còn :


T  r  12  M  r  12  M  r  1  M   r  1  T  r  12  M  r  13  M  r  12  M  r  1
 
Sau khi hết tháng thứ 4 thì còn lại :
T  m  13  M  r  13  M  m  12  M  r  1  M   r  1  T  r  13  M  r  1  r  13   r  12   r  1  1
   
i 3
 T  r  1  M  r  1    r  1 
3

i 0

..........
Sau khi hết tháng thứ n thì còn lại :
 n 2
 n 2
               r  1  M  r  1
n 1 i n 2 i
T r  1  M r  1 r  1  M  r  1  T r  1  M r  1
 i 0  i 0
n 1
 T  r  1   M  r  1   r  1 
i

i 0

xn  1 n 1
Mà ta có công thức sau :  x n1  xn 2  ...  x 2  x  1   x i
x 1 i 0

Vậy khi hết tháng thứ n thì còn lại là


 r  1
n
n 1
T  r  1  M  r  1   r  1  T  r  1  M.  r  1 .
n i n

i 0 r
So sánh với đáp án thì đáp án đúng là B .
Lưu ý : Những bài toán khó về lãi suất thường xây dựng từ những bước đầu tìm , ta chỉ cần lập
luận tháng 1,2,3 thì có thể nhìn ra công thức tổng quát cần tìm .

Câu 7:
Xây dựng lời giải :
Gọi m, r , a, b lần lượt là số tiền cần trả góp , lãi suất hàng tháng , số tiền trả góp hàng tháng , số
tiền còn lại sau mỗi tháng giử .
Sau khi hết tháng 1 số tiền còn lại là : b   m  a  r  1
a  r  1  r  1  1
2


 
Sau khi hết tháng thứ 2 còn lại là : b2   m  a  r  1  a   r  1  m  r  1 
2

r
Sau khi hết tháng thứ 3 còn lại là :
 a  r  1  r  1  1
2 
    a  r  1 
b3   m  r  1   a   r  1  m  r  1   r  1  1
2 3 3

r r 
 
 
 
* Lập luận tương tự ta sẽ xác định được :
a  r  1 
Sau khi hết tháng thứ 12còn lại là b12  m  r  1   r  1  1
12 12

r 
 
Theo đề bài sau một năm phải trả hết nên b12  0 :

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


24
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

a  r  1 
m  r  1   r  1  1  0
12 12

r  
12
3  1  1
 1 .
m  r  1 .r
12 .25 490 000 
a 
5  100  100  1345 399
 r  1  r  1  1  1  1   1  1   1
12 12

 100   100 
    
Vậy đáp án đúng là đáp án A .

Sai lầm thường gặp:nhiều học sinh không để ý giá điện thoại buộc phải trả mất 40% giá trị của
máy . Vậy chỉ cần tính số tiền 60% của điện thoại là xong .

Câu 8:
Phân tích
Nhìn vào bài toán cảm thấy dài dòng và khó chịu , nhưng đọc thật kĩ sẽ thấy nó là bài toán lồng
ghép kiến thức với bài toán lãi kép . Để giải thì sử dụng phương pháp nấc thang và chia nhỏ vấn
đề ra .

Xây dựng lời giải : +Tìm H


Gọi a , p , H lần lượt là là mức lương khởi điểm của giáo viên , phần trăm mức lương mỗi tháng
đi dạy tăng thêm , số tiền cuối tháng được nhận .
Cuối tháng thứ nhất thì : H1  a
Cuối tháng thứ hai thì : H2  H1 .p  H1  H1 1  p 
Cuối tháng thứ 3 thì : H3  H2 1  p   H2 1  p  p  H2 1  p 
2

..........
Cuối tháng thứ n thì : Hn  a 1  p 
n 1

23
 2  5.10223
Áp vào công thức ta có : H24  a 1  p 
23
 5.10 .  1 
6
 
 100  1040
+ Tìm T :
Gọi m, r ,T lần lượt là số tiền giử vào ngân hàng hàng tháng , lãi suất hàng tháng , số tiền vốn
lẫn lãi sau khi rút ra .
Giả sử : Q là số tiền mà người đó có thể nhận được sau một tháng đã giử .
+ Cuối tháng thứ nhất  n  1 thì : T1  m  mr  m  r  1
- Đầu tháng thứ 2 thì
Q2  T1  m  m  r  1  m  m  r  1  1   r  1  1
m 2

r  

+ Cuối tháng thứ 2  n  2  thì T2  Q2  r.Q2  1  r  Q2   r  1  1  r  1 


m 2

r  

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


25
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

- Đầu tháng thứ 3 thì


m
 r  1  1  r  1  m   r  1   r  1  r    r  1  1
m m
2 3 3
Q3  T2  m 

r  
 
r  
 r  

+ Cuối tháng thứ 3  n  3  thì T3  Q3  r.Q3  1  r  Q3   r  1  1  r  1


m 3

r  
..........
m
 r  1  1
n
- Đầu tháng thứ n thì Qn  Qn1  m 
r  

+ Cuối tháng thứ n  n  n  thì Tn  Qn  r.Qn   r  1 Qn   r  1  r  1  1


m n

r  
m
 r  1  r  1  1   y  1  y  1  1
x
12 2
Sau 1 năm thì T12     
r   y 
Vậy đáp án đúng là đáp án C .

Câu 9:
Phân tích
Gọi m, r ,T lần lượt là số tiền vay ngân hàng , lãi suất hàng tháng , tổng số tiền vay và lãi phải trả
sau hết định kì vay vốn .
Sau khi hết tháng thứ nhất  n  1 thì : T1  m  mr  m  r  1
Sau khi hết tháng thứ 2  n  2  thì : T 2  T1  T1r   r  1T1  m  r  1
2

Sau khi hết tháng thứ 3  n  3  thì : T3   r  1T2  m  r  1


3

..........
Sau khi hết tháng thứ n  n  n  thì : Tn   r  1Tn1  m  r  1
n

Vậy đáp án đúng là đáp án B.

Câu 10 :
Xây dựng lời giải:
Gọi m, r ,T , a lần lượt là số tiền vay ngân hàng , lãi suất hàng tháng , tổng số tiền vay còn lại sau
mỗi tháng , số tiền trả đều đặn mỗi tháng .

Sau khi hết tháng thứ nhất  n  1 thì còn lại : T1  m  r  1  a


Sau khi hết tháng thứ 2  n  2  thì còn lại :

T2   m  r  1  a   r  1  a  a  r  1  a  r  1  a  m  r  1  a  r  2   m  r  1   r  1  1
2 2 2 a 2

r 
Sau khi hết tháng thứ 3  n  3  thì còn :
 
T3   m  r  1   r  1  1   r  1  a  m  r  1   r  1  1
2 a 2 3 a 3

 r 
 
  r 
 

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


26
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Tương tự đến : sau khi hết tháng thứ n thì còn lại :
T  m  r  1   r  1  1
n a n

r  
60
 1,2 
 1 5
m  r  1 r
12.10  n

Áp dụng công thức trên ta có : Tn  0  a    100 


 r  1  1  1,2  1   1
n 60

 100 
 
Vậy đáp án đúng là đáp án B .

Câu 11 :
Phân tích:
Bài toán khá kinh dị và nhiều dữ liệu gây nhiều . Nhìn và bài toán thì chỉ cần tách thành hai bài
toán đó là bài toán giá trị nhỏ nhất và bài toán lãi suất .
Xây dựng lời giải :
+ Tìm T ?
Gọi m, r ,T lần lượt là số tiền vay ngân hàng , lãi suất hàng tháng , tổng số tiền vay còn lại sau
mỗi tháng .
Sau khi hết tháng thứ nhất  n  1 thì : T1  m  mr  m  r  1
Sau khi hết tháng thứ 2  n  2  thì : T2  m  r  1
2

..........
48
 0,5 
Tương tự đến hết tháng thứ 48  n  48  thì : T  m 1  r   65.107  1 
48

 100 
+ Tìm x, y , z :
yz 2 2
Ta có : x , y , z  0 và x    yz
y z
2 2
yz x
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có :
1 1 2 8 2 x2
   
 y  1
2
 z  1
2
 y  1 z  1  y  z  2  2
 x  1
2

4 16 4 x2
 
 x  1 y  1 z  1  x  1 y  z  2 2  x  13
1 2 x2 4 x2 2 x3  6 x2  x  1
Q   
 x  1  x  1  x  1  x  1
2 2 3 3

2x3  6x2  x  1
Xét hàm số f  x   trên khoảng  0;   , ta có :
 x  1
3

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


27
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

10 x  2
f '  x  , f '  x  0  x 
1
 x  1
4
5

1
 Q  f  x  f  
5
1
Do đó x  thì biểu thức Q  x , y , z  đạt giá trị nhỏ nhất
5
1
Với x   y  z  5
5
48
xT 65  0,5 
+ số tiền vay của anh Tiến phải trả là :  .  1
 x  y  z  51  100 
48
yT 1625  0,5 
+ số tiền vay của anh Dũng phải trả là :  .  1
 x  y  z  51  100 
48
zT 1625  0,5 
+ số tiền vay của anh Nhật phải trả là :  .  1
 x  y  z  51  100 
So sánh với đáp án thì đáp án đúng là đáp án C .

Câu 12:
r%
Lưu ý : lãi suất r% trên năm thì lãi suất hàng tháng là
12

Gọi m, r ,T , a lần lượt là số tiền vay ngân hàng , lãi suất hàng tháng , tổng số tiền vay còn lại sau
mỗi tháng , số tiền trả đều đặn mỗi tháng .

Sau khi hết tháng thứ nhất  n  1 thì còn lại : T1  m  r  1  a


Sau khi hết tháng thứ 2  n  2  thì còn lại :

T2   m  r  1  a   r  1  a  a  r  1  a  r  1  a  m  r  1  a  r  2   m  r  1   r  1  1
2 2 2 a 2

r 
Sau khi hết tháng thứ 3  n  3  thì còn :
 
T3   m  r  1   r  1  1   r  1  a  m  r  1   r  1  1
2 a 2 3 a 3

 r 
 r 

Tương tự đến : sau khi hết tháng thứ n thì còn lại :
Tn  m  r  1   r  1  1
n a n

r 
Áp dụng công thức trên ta có :

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


28
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

T3  0  m  1  r    r  1  1  0
3 a 3

r 
 
100
1,2  1,2 
8
 1
mr  1  r  106  1,01
3 10 .  3
12.100  12.100 
a  
 r  1 1,01
3 3 3
1  1,2  1
 12.100  1   1
 
Đáp án đúng là đáp án B ( vì đơn vị là triệu đồng ) .

Câu 13 :
Xây dựng lời giải :
Gọi S, a,Q lần lượt là dân số tại thời điểm hiện tại , tỉ lệ dân số tăng sau khoảng thời gian , là số
dân dự đoán trong khoảng thời gian .
Dân số sau một năm sau : Q1  S  S.a  S 1  a 
Dân số sau hai năm sau : Q2  Q1  Q1a  1  a  Q1  S 1  a 
2

Dân số sau ba năm sau: Q3  1  a  Q2  S 1  a 


3

..........
Dân số sau n năm sau : Qn  1  a  Qn1  S 1  a 
n

Áp dụng công thức trên ta đi tìm a trước :


Q3  12 500  10000 1  a   a  3 1,25  1
3

 Q20  S  1  a   10 000  
20 20
3
1,25
Vậy đáp án đúng là đáp án A .

Câu 14 :
Lời giải :
12,15%
+ Cứ 3 tháng thì lãi suất ngân hàng trả cho ông là : r  .3  3,0375%
12
+ 4 năm 6 tháng  54 tháng  18 kì hạn giử .
+ áp dụng công thức ta có :
Tn  m 1  r 
n

 T18  m 1  r   3.108 1,030375 


18 18

Vậy đáp án đúng là đáp án C .

Câu 15:
Xây dựng lời giải :

6
Lãi suất 1 tháng là :  0,005 .
12.100
Gọi m, r ,T , a lần lượt là số tiền giử tiếp kiệm vào ngân hàng , lãi suất hàng tháng, số tiền cả vốn
lẫn lãi của mỗi tháng , số tiền rút ra mỗi tháng .
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
29
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Hết tháng thứ nhất  n  1 thì : T1  m  r  1  a

Hết tháng thứ 2  n  2  thì : T2   r  1 T1  a  m  r  1  a  r  2   m  r  1  .  r  1  1


2 2 a 2

r  

Hết tháng thứ 3  n  3  thì : T3  1  r  T2  m  r  1   r  1  1


3 a 3

r 
..........
Hết tháng thứ n  n  n  thì : Tn  Tn1  r  1  m  r  1   r  1  1
n a n

r 
Áp dụng vào bài toán ta có :
Tn  0   r  1 
n

 a   10 
 n  log  r 1    log 1,005  
 a  mr   9 

Vậy đáp án đúng là đáp án C .

Câu 16:
Phân tích:
Bài toán này khá lạ nhưng nếu quy về bài toán lãi suất thì cho vào 17 năm trước là số tiền giử
hỏi 17 năm sau thì số tiền cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu có vẻ dễ hơn nhiều . Ở đây tôi lấy 17 năm
trước lày vì học sinh vào học lớp 12 thường là độ tuổi 17 . Do đó ta quy về năm 1999 làm gốc
để tính các năm tiếp theo .
Xây dựng lời giải :
Gọi S, a, r lần lượt là tổng số dân sau mỗi năm điều tra , tổng số dân vào năm 1999 , tỉ lệ phầm
trăm dân số thay đổi .
Xét vào năm 2000  n  1 thì : S1  a  a.r  1  r  a
Xét vào năm 2001  n  2  thì S2  S1  S1r   r  1 S1
2

Xét vào năm 2003 thì : S3  1  r  S2  a 1  r 


3

Tương tự đến năm 2016  n  16  thì : S16  a 1  r 


16

8.106
 a 1  r   8.106  a 
16

1,012 
16

Đến đây chỉ là tổng số dân của thành phố Hồ Chí Minh năm 1999 đó .

Để tìm học sinh lớp 12 năm 2016 thì buộc phải tìm số trẻ sơ sinh vào năm 1999 do đó cần tìm
số dân năm 1998 .
S1 8.106
+ Xét vào năm 1998 thì : S0  
1  r 1,012 17
 số học sinh lớn nhất lớp 12 đi học vào năm 2016 là : S1  S0  78 380
Vậy đáp án đúng là đáp án D .

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


30
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Lưu ý: bài toán này tôi dùng số học sinh lớn nhất học đúng tuổi là vì tôi đã lượt bỏ đi học sinh
lớp 12 có thể lớn hơn 17 tuổi hoặc do chính sách giáo dục không đảm bảo nên tỉ lệ đến trường
không đủ 100% .

Câu 17 :
Xây dựng lời giải :
Gọi m, r ,T lần lượt là số tiền vay ngân hàng , lãi suất hàng tháng , tổng số tiền vay và lãi phải trả
sau hết định kì vay vốn .
Sau khi hết tháng thứ nhất  n  1 thì : T1  m  mr  m  r  1
Sau khi hết tháng thứ 2  n  2  thì : T 2  T1  T1r   r  1T1  m  r  1
2

Sau khi hết tháng thứ 3  n  3  thì : T3   r  1T2  m  r  1


3

..........
Sau khi hết tháng thứ n  n  n  thì : Tn   r  1Tn1  m  r  1
n

n n
 r   r 
Đến đây ta có bài toán mới : Tn  m   1   2.108   1
 100   100 
Áp dụng bất đẳng thức Becnulli ta có :
n
 r   r   600 r 
m  1  m  1  n.   m 1  .   m.1,24  248.10
6

 100   100   25r 100 


Vậy đáp án đúng là đáp án C .

Câu 18 :

Xây dựng lời giải:


Gọi m, r ,T , a lần lượt là số tiền vay ngân hàng , lãi suất hàng tháng , tổng số tiền vay còn lại sau
mỗi tháng , số tiền trả đều đặn mỗi tháng .

Sau khi hết tháng thứ nhất  n  1 thì còn lại : T1  m  r  1  a


Sau khi hết tháng thứ 2  n  2  thì còn lại :

T2   m  r  1  a   r  1  a  a  r  1  a  r  1  a  m  r  1  a  r  2   m  r  1   r  1  1
2 2 2 a 2

r 
 
Sau khi hết tháng thứ 3  n  3  thì còn :
 
T3   m  r  1   r  1  1   r  1  a  m  r  1   r  1  1
2 a 2 3 a 3

 r    r  

Tương tự đến : sau khi hết tháng thứ n thì còn lại :

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


31
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Tn  m  r  1   r  1  1
n a n

r 
Áp dụng công thức thì :
T15  0  m  r  1   r  1  1  0
15 a 15

r 
 
15
14,4  14,4 
8
 1
mr  r  1 24.10 5  1,012 
15 2.10 .  15
12.100  12.100 
a  
 r  1 1,012 
15 15 15
1  14,4  1
 12.100  1   1
 
Vậy đáp án đúng là đáp án A .

Câu 19 :
Lời giải:
Áp dụng công thức tổng quá : T  m  r  1
n

 T2  m  1  r 
2

T2 9
r 1
m 100
Vậy đáp án đúng là đáp án A .

Câu 20 :
Xây dựng lời giải :
Gọi T là số tiền vốn lẫn lãi sau cuối năm thứ n được lấy ra .
Giả sử m là số tiền ban đầu giử vào ngân hàng .
Cuối năm thứ nhất  n  1 thì T1  m  nr  m 1  r 
Cuối năm thứ 2  n  2  thì T2  T1  rT1  T1 1  r   m 1  r 
2

Cuối năm thứ 3  n  3  thì T3  T2  rT2  T2 1  r   m 1  r 


3

..........
Cuối năm thứ n  n  n  thì Sn  Sn1  r.Sn1  Sn1 (1  r)  m 1  r 
n

Áp dụng trên ta có :
8 8
T  m  1  r1   1  r2   m 
3 2 T 3.10 3.10
  ( đồng)
1  r  1  r  1,12  . 1,144 
3 2 3 2 3 2
 12   14,4 
 1  100   1  100 
1 2

   
Vậy đáp án đúng là đáp án D .

Câu 21:
r%
Lưu ý : lãi suất r% trên năm thì lãi suất hàng tháng là
12

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


32
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Xây dựng lời giải :


Gọi m, r ,T , a lần lượt là số tiền vay ngân hàng , lãi suất hàng tháng , tổng số tiền vay còn lại sau
mỗi tháng , số tiền trả đều đặn mỗi tháng .

Sau khi hết tháng thứ nhất  n  1 thì còn lại : T1  m  r  1  a


Sau khi hết tháng thứ 2  n  2  thì còn lại :

T2   m  r  1  a   r  1  a  a  r  1  a  r  1  a  m  r  1  a  r  2   m  r  1   r  1  1
2 2 2 a 2

r 
Sau khi hết tháng thứ 3  n  3  thì còn :
 
T3   m  r  1   r  1  1   r  1  a  m  r  1   r  1  1
2 a 2 3 a 3

 r 
 
  r 
 
..........

Tương tự đến : sau khi hết tháng thứ n thì còn lại :
T  m  r  1   r  1  1
n a n

r  
Áp dụng công thức ta có :
Tn  0  m  r  1   r  1  1
n a n

r  

  r  1 
n a
a  mr
 a   80 
 n  log  r 1    log 1,0075    65,6
 a  mr   49 
Vì đáp án đúng nhất là đáp án D .

Câu 22 :
Phân tích:
Nhìn vào bài toán khiến nhiều học sinh hoang mang vì không bắt đầu từ đâu ? bắt nguồn từ bài
này người ra đề phải tích hợp những bài toán nhỏ lại với nhau . Muốn xử lí nhanh thì ta chỉ cần
nhớ cứ 3 tháng thì giử vào ngân hàng một lần và với lãi suất mới .
Xây dựng lời giải :
Gọi T là số tiền vốn lẫn lãi sau cuối tháng thứ n được lấy ra .
Giả sử m là số tiền ban đầu giử vào ngân hàng .
Cuối tháng thứ nhất  n  1 thì T1  m  nr  m 1  r 
Cuối tháng thứ 2  n  2  thì T2  T1  T1r  T1 1  r   m 1  r 
2

Cuối tháng thứ 3  n  3  thì T3  T2  r.T2  T2 1  r   m 1  r 


3

..........
Cuối tháng thứ n  n  n  thì Tn  Tn1  r.Tn1  Tn1 (1  r )  m 1  r 
n

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


33
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

3 3 3 3
 0,75   0,7   0,8   0,65 
Áp dụng công thức trên ta có : T  100.10  1  6
 1  1  1  đồng .
 100   100   100   100 
Vậy đáp án đúng là đáp án B .

Câu 23 :
Xây dựng lời giải:
Gọi T , a, r lần lượt là giá xe còn lại sau tháng thứ n , giá trị ban đầu của chiếc xe , tỉ lệ bị giả so
với mỗi tháng .
Hết thứ nhất  n  1 thì : T1  a  a.r  a 1  r 
Hết tháng thứ 2  n  2  thì T2  T1  T1 .r  T1 1  r   a 1  r 
2

Hết tháng thứ 3  n  3  thì T3  T2  T2 .r  T2 1  r   a 1  r 


3

..........
Hết tháng thứ n  n  n  thì Tn  Tn1 1  r   a 1  r 
n

120
 1 
Áp dụng công thức trên ta có : T120  a 1  r 
120
 26.109  1    26.109.0,99120 đồng .
 100 

Vậy đáp án đúng là đáp án D .

Câu 24:

Xây dựng lời giải :


Gọi T là số tiền vốn lẫn lãi sau cuối tháng thứ n được lấy ra .
Giả sử m là số tiền ban đầu giử vào ngân hàng .
Cuối tháng thứ nhất  n  1 thì T1  m  nr  m 1  r 
Cuối tháng thứ 2  n  2  thì T2  T1  T1r  T1 1  r   m 1  r 
2

Cuối tháng thứ 3  n  3  thì T3  T2  r.T2  T2 1  r   m 1  r 


3

..........
Cuối tháng thứ n  n  n  thì Tn  Tn1  r.Tn1  Tn1 (1  r )  m 1  r  .
n

Áp dụng công thức trên ta có :


n
 1 
Tn  220.10  200.10  1 
6 6
  220.10
6

 100 
  1,01  1,1  n  log 1,01  1,1
n

Vậy đáp án đúng là đáp án A .

Câu 25:
Xây dựng lời giải :

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


34
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Gọi m, r ,T , a lần lượt là số tiền vay ngân hàng , lãi suất hàng tháng , tổng số tiền vay còn lại sau
mỗi tháng , số tiền trả đều đặn mỗi tháng .

Sau khi hết tháng thứ nhất  n  1 thì còn lại : T1  m  r  1  a


Sau khi hết tháng thứ 2  n  2  thì còn lại :

T2   m  r  1  a   r  1  a  a  r  1  a  r  1  a  m  r  1  a  r  2   m  r  1   r  1  1
2 2 2 a 2

r  
Sau khi hết tháng thứ 3  n  3  thì còn :
 
T3   m  r  1   r  1  1   r  1  a  m  r  1   r  1  1
2 a 2 3 a 3

 r 
 r 
..........

Tương tự đến : sau khi hết tháng thứ n thì còn lại :
T  m  r  1   r  1  1
n a n

r 
Áp dụng công thức ta có :
T  0  m 1  r    r  1  1  0
n a n

r 
 a   249 
  r  1 
n a
 n  log  r 1    n  log  1 8     77,28  78
a  mr  a  mr     149 
 1200 

+ 78 tháng = 6 năm 6 tháng


Vậy ông ta không thể trả được và nếu còn sống thì phải mất khoảng 78 tháng .

Câu 26:
Xây dựng lời giải :
Gọi a , p , H lần lượt là là mức lương khởi điểm của giáo viên , phần trăm mức lương mỗi tháng
đi dạy tăng thêm , số tiền cuối tháng được nhận .
Cuối tháng thứ nhất thì : H1  a
Cuối tháng thứ hai thì : H2  H1 .p  H1  H1 1  p 
Cuối tháng thứ 3 thì : H3  H2 1  p   H2 1  p  p  H2 1  p 
2

..........
Cuối tháng thứ n thì : Hn  a 1  p 
n 1

119
 3 
Áp dụng công thức trên ta có : H  a 1  r   a 1  r   3.106. 1,03 
10.12 1 119 199
 3.10  1 
6

 100 

Vậy đáp án đúng là đáp án A .


Câu 27:
Xây dựng lời giải :
Gọi S, a,Q lần lượt là dân số tại thời điểm hiện tại , tỉ lệ dân số giảm sau khoảng thời gian , là số
dân dự đoán trong khoảng thời gian .
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
35
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Dân số sau một năm sau : Q1  S  S.a  S 1  a 


Dân số sau hai năm sau : Q2  Q1  Q1a  1  a  Q1  S 1  a 
2

Dân số sau ba năm sau: Q3  1  a  Q2  S 1  a 


3

..........
Dân số sau n năm sau : Qn  1  a  Qn1  S 1  a 
n

3
 1 
  38.10  0,99 
3
Áp dụng công thức ta có : Q  38.104  1  4

 100 
Vậy đáp án đúng là đáp án B .

Câu 28 :
Xây dựng lời giải :
Gọi m, r ,T lần lượt là số tiền giử vào ngân hàng , lãi suất hàng tháng , tổng số tiền vay và lãi
phải trả sau hết định kì giử.
Sau khi hết tháng thứ nhất  n  1 thì : T1  m  mr  m  r  1
Sau khi hết tháng thứ 2  n  2  thì : T 2  T1  T1r   r  1T1  m  r  1
2

Sau khi hết tháng thứ 3  n  3  thì : T3   r  1T2  m  r  1


3

..........
Sau khi hết tháng thứ n  n  n  thì : Tn   r  1Tn1  m  r  1
n

Ta lại có: 3 năm 6 tháng  5 kì 4 tháng


5 4
 7,2   7,2 
  3.10 1,072  1,009 
5 4
 T  3.108  1   1 
8

 100   100.8 
Vậy đáp án đúng là đáp án C .

Câu 29:
Xây dựng hướng giải :
Gọi S là số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau cuối tháng n được lấy ra .
Gọi H là số tiền có thể nhận được sau khi 1 tháng đã giử .
+ Cuối tháng thứ nhất  n  1 thì : S1  m  mr  m 1  r 

Đầu tháng thứ 2 thì : H2  S1  m  m  r  1  m  m  r  1  1   r  1  1


m 2
-  
r 
+ Cuối tháng thứ 2  n  2  thì :
m
 r  1  1  r.  r  1  1   m  r  1  m  1  r    r  1  1 . 1  r 
m m
2 2 2
S2  H1  r.H1 
r 
 
 r 
 
 r 
 

Đầu tháng thứ 3 thì : H3  S2  m   r  1  1  r  1  m   r  1  1


m 2 m 3
-
r   r  

+ Cuối tháng thứ 3  n  3  thì : S3  H3  r.H 3 


m
 r  1  1  r  1
3


r  
..........
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
36
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

m
 r  1  1
n
- Đầu tháng thứ n thì : Hn  Hn1  m 
r  
m
 r  1  1  r  1
n
+ cuối tháng thứ n thì : Sn  Hn  r.Hn 
r  
6
10.10 
 r  1  1  r  1  105  r  1%
10
Áp dụng công thức ta có : S  105.106   
r 
Vậy đáp án đúng là đáp án A .

Câu 30 :
Xây dựng hướng giải :

Gọi m, r ,T lần lượt là số tiền giử vào ngân hàng , lãi suất hàng tháng , tổng số tiền vay và lãi
phải trả sau hết định kì giử.
Sau khi hết tháng thứ nhất  n  1 thì : T1  m  mr  m  r  1
Sau khi hết tháng thứ 2  n  2  thì : T 2  T1  T1r   r  1T1  m  r  1
2

Sau khi hết tháng thứ 3  n  3  thì : T3   r  1T2  m  r  1


3

..........
Sau khi hết tháng thứ n  n  n  thì : Tn   r  1Tn1  m  r  1
n

Áp dụng công thức ta có số tiền ngân hàng phải trả trong n tháng là :
n
 0,8 
T  m 1  r   60.106.  1 
n

 100 
Số tiền xe Honda SH 2016  150i giảm trong n tháng là : p  80990000  500000n
Để người đó mua được xe Honda SH 2016  150i thì :
n
 0,8 
T  p  60.106  1    80990000  500000n  n  20,58771778
 100 
Vậy đáp án đúng nhất là đáp án B .

Câu 31: Chọn A.


Áp dụng công thức tính lãi suất trả hàng tháng theo định kỳ.
Vay A đồng lãi r/tháng, hỏi phải trả bao nhiêu hàng tháng để sau n tháng thì trả hết nợ (trả
tiền định kỳ vào cuối tháng)
A.r.(1  r )n
Ta có, công thức tính như sau: a  .
(1  r )n  1
3 (1,0075)9
Suy ra số tiền thầy Quang phải trả hàng tháng là: A. . (triệu đồng).
2 (1,0075)9  1
Câu 32: Chọn A.

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


37
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Áp dụng công thức: gửi a đồng (lãi kép – tháng nào cũng gửi thêm tiền vào đầu mỗi tháng)
với lãi suất r/tháng tính số tiền thu được sau n tháng, ta có công thức tính như sau:
a
A  (1  r ) (1  r )n  1
r
X
30  (1  0,6%) (1  0,6%)9  1  X  2, 234 (triệu đồng).
0,6%
Chú ý: chữ ít nhất và nhớ đổi đơn vị lãi suất theo năm sang lãi suất trung bình theo tháng.
Câu 33: Chọn A.
Áp dụng công thức: Vay A đồng lãi r/tháng, hỏi phải trả bao nhiêu hàng tháng để sau n
tháng thì trả hết nợ (trả tiền định kỳ vào cuối tháng); a là số tiền phải trả trong mỗi tháng.
Ta có công thức tính như sau:
A.r.(1  r )n 60.(0,5%).(1  0,5%) n CASIO
a  2,034   n  32.
(1  r )n  1 (1  0,5%) n  1
Câu 34: Chọn B.
Áp dụng công thức tính lãi suất trả trong hàng tháng theo định kỳ.
Vay A đồng lãi r/tháng, hỏi phải trả bao nhiêu hàng tháng để sau n tháng thì trả hết nợ (trả
tiền định kỳ vào cuối tháng).
Ta có công thức tính như sau:
A.r.(1  r )n 150.r %.(1  r %)5
a  30,072   r %  0.08%.
(1  r )n  1 (1  r %)5  1
Câu 35: Chọn A.
Áp dụng công thức tính lãi suất trả trong hàng tháng theo định kỳ.
Vay A đồng lãi r/tháng, hỏi phải trả bao nhiêu hàng tháng để sau n tháng thì trả hết nợ (trả
tiền định kỳ vào cuối tháng)
Ta có công thức tính như sau:
A.r.(1  r ) n m.0,1%.(1  0,1%)3
a  34   m  101,79.
(1  r ) n  1 (1  0,1%)3  1
Câu 36: Chọn A.
Áp dụng công thức: gửi a đồng (lãi kép – tháng nào cũng gửi thêm tiền vào đầu mỗi tháng)
với lãi suất x%/tháng tính số tiền thu được sau n tháng, ta có công thức tính như sau:
a 6
A (1  x%) (1  x%)n  1  60  (1  x%) (1  x%)9  1  x  2,1.
x% x%
Câu 37: Chọn C.
Lãi suất đơn, áp dụng công thức tính dành cho lãi suất đơn.
Gọi y% là lãi suất số tiền phải trả = vốn vay. (1 + y% số kì hạn vay), với y% là lãi suất cần trả.
Như vậy ta có: A = 100.(1 + 1%.24) = 124 triệu đồng, với A là số tiền cần trả.
Câu 38: Chọn C.
Áp dụng công thức: m.(1  12%)  280.000.000
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
38
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Suy ra: m = 250.000.000


Câu 39: Chọn D.
Gọi x% là lãi suất hàng tháng của gói vay vốn.
Ta có: 33,0368 = 8.(1 + x%.12.6) + 8.(1 + x%.12.5) + 8.(1 + x%.12.4) + 8.(1 + x%.12.3)
Suy ra: x% = 0,06%. Vậy lãi suất cho 1 năm là: 0,06%.12 = 0,72%.
Câu 40: Chọn A.
Tiền lãi tháng thứ nhất tiếp tục được làm vốn sinh ra lãi tháng tiếp theo, nó được hiểu là lãi
sinh lãi. Với dạng toán này, ta có công thức tính như sau:
Số tiền phải trả = số vốn vay. 1  x%
K

Áp dụng công thức lãi kép trên, ta có: m  600.(1  10%)2  726 triệu đồng.
Câu 41: Chọn D.
Ta có: Tiền lãi tháng thứ nhất tiếp tục được làm vốn sinh ra lãi tháng tiếp theo, nó được
hiểu là lãi sinh lãi... Với dạng toán này, ta có công thức tính như sau:
Số tiền phải trả = số vốn vay. 1  x%
K

1058  800.1  x%  x%  15%


2

Câu 42: Chọn A.


Tiền lãi tháng thứ nhất tiếp tục được làm vốn sinh ra lãi tháng tiếp theo, nó được hiểu lãi
sinh lãi... Với dạng toán này, ta có công thức tính như sau:
Số tiền phải trả = số vốn vay. 1  x%
K

1  12% .m  188,16  m  150


2

Câu 43: Chọn B.


Số tiền lãi thu được sau n năm đầu tư theo lãi kép: I  PV . (1  r ) n  1 , với PV là vốn đầu tư
ban đầu, r là lãi suất, n là định kỳ, I là số tiền lãi.
I  500. (1  10%)5  1  305, 225 triệu đồng.
Câu 44: Chọn B.
145.(1  10%)2 .(1  0.12)3 .(1  0.11%)2  303,706 triệu đồng.
Câu 45: Chọn A.
+ Giá mua: 200.000.000 đồng.
+ Số trả ngay: 20.000.000 đồng ( = 10%x200.000.000 đồng).
+ Số còn phải trả: 180.000.000 đồng ( = 200.000.000 - 20.000.000 đồng).
+ Số còn lại phải dần trong 5 năm: 180.000.000 đồng.
+ Lãi suất phải trả: 6%/năm. Vậy số tiền phải trả bao gồm cả gốc và lãi vào cuối mỗi năm
được xác định như sau:
A 1  (1  r )  n  A 1  (1  6%) 5 
PV   180   A  42,731.
r 6%
Câu 46: Chọn C.
LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201
39
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

+ Giá mua: m triệu đồng.


+ Số trả ngay: (m.10% triệu đồng).
+ Số còn phải trả: m.90% triệu đồng.
+ Số còn lại phải dần trong 5 năm: 0,9m.
+ Lãi suất phải trả: 6%/năm. Vậy số tiền phải trả bao gồm cả gốc và lãi vào cuối mỗi năm
được xác định như sau:
A 1  (1  r )  n  42,731 1  (1  6%) 5 
PV   0,9m   m  200.
r 6%
Câu 47: Chọn C.
Số tiền lời và lãi lần 1 được xem là vốn cho sinh lãi lần 2.
Số tiền lời + lãi sau 3 năm thầy Quang cần hoàn trả ngân hàng là:
500.(1 + 12%.3) = 680 triệu đồng.
Số tiền lời + lãi 3 năm sau thầy Quang cần hoàn trả ngân hàng là:
680.(1 + 10%)3 = 905,08 triệu đồng.
Câu 48: Chọn C
Chia làm hai giai đoạn.
Giai đoạn 1: Số tiền vốn + lời sinh ra sau 3 năm đầu là: 400.(1 + 12%.3) = 544 triệu đồng.
Giai đoạn 2: Số tiền vốn + lời sinh ra trong hai năm cuối là:
544.(1 + r%)2 = 634,52 triệu đồng.
Câu 49: Chọn A
Giai đoạn 1: Số tiền vốn + lời sinh ra sau 3 năm đầu là: m(1+12%.3) triệu đồng.
Giai đoạn 2: Số tiền vốn + lời sinh ra trong hai năm cuối là:
m.(1  12%.3).(1  8%) 2  317, 26  m  200
Câu 50: Chọn A.
Ta có 3 năm thầy phải trả số tiền là: 280  3.280.r %
Sau 5 thì số tiền phải trả là: (280  3.r %.280).1, 082  385,35
X = 6%
Câu 51: Chọn A.
Tiền vay từ năm thứ nhất đến lúc ra trường, bạn Hùng nợ ngân hàng:
4000000 1  3%
4

Tiền vay từ năm thứ hai đến lúc ra trường, bạn Hùng nợ ngân hàng:
4000000 1  3%
3

Tiền vay từ năm thứ ba đến lúc ra trường, bạn Hùng nợ ngân hàng:
4000000 1  3%
2

Tiền vay từ năm thứ tư đến lúc ra trường, bạn Hùng nợ ngân hàng:
4000000 1  3% 

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


40
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Vậy sau 4 năm bạn Hùng nợ ngân hàng số tiền là:


S  4000000 1  3%   1  3%   1  3%   1  3%    17236543, 24
4 3 2

 
Lúc này ta coi như bạn Hùng nợ ngân hàng khoản tiền ban đầu là 17.236.543,24 đồng, số
tiền này bắt đầu được tính lãi và được trả góp trong 5 năm.
Ta có công thức:
N 1  r  .r 17236543, 24 1  0, 0025  .0, 0025
n 60

t    309718,166
1  r  1 1  0, 0025 1
n 60

Câu 52. Gọi x là số tháng gửi với lãi suất r1  0,8% / tháng, y là số tháng gửi với lãi suất
r3  0,9% / tháng thì số tháng bác Minh đã gửi tiết kiệm là: x  6  y ,  x, y  *
 . Khi đó số tiền
gửi cả vốn lẫn lãi là:  r2  1, 2% 
T  10000000 1  r1  . 1  r2  . 1  r3   11279163,75
x 6 y

 10000000 1  0,8%  . 1  1,2%  . 1  0,9%   11279163,75


x 6 y

11279163, 75
 x  log1,008
100000001, 0126.1, 009 y
Dùng chức năng TABLE của Casio để giải bài toán này:
11279163,75
 Bấm MODE 7 nhập hàm f(x)  log1,008
10000000.1, 012 6.1, 009 X
 Máy hỏi Start? ta ấn 1 
 Máy hỏi End? ta ấn 12 
 Máy hỏi Step? ta ấn 1 
Khi đó máy sẽ hiện:

x  5
Ta thấy với x  1 thì F  x   4,9999...  5 . Do đó ta có: 
y  1
Vậy bác Minh đã gửi tiết kiệm trong 12 tháng.
Bài 53. Chọn a/A, b/A.
a/ Áp dụng công thức: Tn  a 1  r 
n

6 năm = 72 tháng. Số tiền là: 200 000 000.(1+0,5%)72 = 268 408 856 usd
b/ Gọi số tiền hàng tháng rút ra là x, ta có:
Số tiền ở cuối tháng 1 là: a (1  r %)  x
Số tiền còn lại ở cuối tháng 2 là:
S 2   a (1  r %)  x  (1  r %)  x  a (1  r %) 2  x(1  r %)  x
x
 a (1  r %) 2  (1  r %) 2  1
r%

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


41
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

x
Số tiền còn lại ở cuối tháng n là: S n  a (1  r %) n  (1  r %) n  1
r%
 a(1  r %) n  Sn  r %  2.108 (1  0.5%)60  0  0.5%
 a   3866560 USD
(1  r %) n  1 (1  0.5%)60  1

Bài 54. Chọn a/A, b/B.


300.106.0, 005.1, 005n
a/ Áp dụng công thức trả góp, ta có: 5500000 
1, 005n  1
Suy ra: 1, 005n  1,375  n  63,85...
Vậy sau 64 tháng anh A trả hết số tiền trên.
b/ Gọi x là số tiền anh A phải trả mỗi năm.
300.106.0, 06.1, 065
Áp dụng công thức trả góp: x   71218920,13
1, 065  1
71218920,13
Suy ra số tiền trả mỗi tháng là:  5934910, 011
12
Làm tròn theo yêu cầu, đáp số: 5.935.000 đồng
Bài 55. Chọn A.
Gọi mức tiêu thụ dầu hàng năm của nước A theo dự báo là M thì lượng dầu của nước A là
100A.
Mức tiêu thụ dầu theo thực tế:
Gọi xn là lượng dầu tiêu thụ năm thứ n
Năm thứ 2 là: x2  M  4%M  M 1  4%   1, 04M
Năm thứ n là: xn  1,04n1 M
Tổng lượng dầu tiêu thụ trong n năm là:
x1  x2  x3  ...  xn  M  1,04M  1,042 M  ...  1,04n1 M
 1  1,04  1,042  ...  1,04n1  M  100M  1  1, 04  1, 042  ...  1, 04n1  100
1, 04n  1
  100
0, 04
Giải phương trình bằng lệnh SOLVE:
1, 04 X  1
Ghi vào màn hình:  100
0, 04
n  x  41, 0354
Vậy sau 41 năm lượng dầu dự trữ của nước A sẽ sử dụng hết.
Bài 56. Chọn C.
Gọi a là số tháng gửi với lãi suất 0,7% tháng, x là số tháng gửi với lãi suất 0,9% tháng, thì số
tháng gửi tiết kiệm là: a + 6 + x.

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


42
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Khi đó, số tiền gửi cả vốn lẫn lãi là: 5000000 1.007 a 1.01156 1.009 x  5747478.359
Dùng chức năng table Mode 7 để tìm x,a nguyên.
X = 4 khi A = 5.
Vậy số tháng bạn Châu gửi tiết kiệm là: 5 + 6 + 4 = 15 tháng
Bài 57. Chọn A.
Gọi số a là tiền gửi tiết kiệm ban đầu, r là lãi suất, sau 1 tháng sẽ là: N(1+r)
Sau n tháng số tiền cả gốc lãi T = N(1 + r)n
 số tiền sau 10 năm: 10000000(1+0.05)10 = 16288946,27 đồng
Số tiền nhận sau 10 năm (120 tháng) với lãi suất 5/12% một tháng:
0.05 120
10000000(1 + ) = 16470094,98 đồng
12
 số tiền gửi theo lãi suất 5/12% một tháng nhiều hơn: 1.811.486,1 đồng

Câu 58. Chọn C.


N 1  r  .r
n

Áp dụng công thức tổng quát:  A 


1  r  1
n

Ở đây N = 50000000, r = 0,015, n = 48


A = 1.361.312,807 đồng.
Câu 59. Chọn C.
Áp dụng công thức  T = 20.(1 + 0,5%)12.5) = 23,93. (triệu)
Câu 60. Chọn C.
Số tiền lãi: L = 106(1+0,55%)12 – 106 = 68033,... đồng
Câu 61. Chọn B.
Số kì hạn n = (12.2) / 3 = 8
Lãi suất chung cho 3 tháng: r = 0,6% x 3 = 1,8%
Số tiền sau 2 năm là: T = 108.(1+1,8%)8 = 115 340 605 triệu
Câu 62. Chọn C.
Áp dụng công thức: T = N(1+r) n = 12107
Câu 63. Chọn a/A, b/B.
a/ Theo kỳ hạn 6 tháng, số tiền nhận được là: Ta = 214936885,3 đồng
b/ Theo kỳ hạn 3 tháng, số tiền nhận được là: Tb = 211476682,9 đồng
Câu 64. Chọn C.
Áp dụng công thức ta có: 37337889,31 =A. ( 1 + 3 x 1,78%) (12.3 / 3)  A = 20 000 000
Câu 65. Chọn B
120
 5 
Theo tháng: 1000.  1    1647, 01
 1200 
Theo năm: 1000. 1  0, 05   1628,89
10

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


43
GV: PHẠM THÀNH LUÂN facebook.com/thaygiao2k
SƯU TẦM – VÀ BIÊN SOẠN
—CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ BIÊN SOẠN NÊN NÓ—

ĐÂY LÀ TÀI LIỆU QUÝ CÁC EM NÊN CHÂN TRỌNG NÓ :


IN RA VÀ LÀM – ĐỪNG ĐỂ LÃNG PHÍ

Câu 66. Chọn a/A, b/C.


300000
a/ Áp dụng công thức ta có: T  (1  0,52%)(186).12  1 (1  0,52%)  64 392 497
0,52%
b/ Áp dụng công thức như câu a  Tiền = 465 893.
Câu 67. Chọn A.
Giá trị của máy sau 5 năm là: 12 000 000.(80%)5 = 3 932 160
Câu 68. Chọn A.
T = a.(1+r%)n = 1051,140
Câu 69. Chọn D.
Áp dụng công thức ta có: T  5000(1  0,3%)12  5183
Câu 80. Chọn A.
Gọi số tiền người đó cần gửi ngân hàng hàng tháng là a, lãi suất là: r = 0,25%.
Ta có: a 1  r   1  r   ... 1  r    50000
8 7

 
Từ đó tìm được a = 6180,067.

LUYỆN THI OFFLINE: BÁCH KHOA + BẠCH MAI : HÀ NỘI : 0966.666.201


44

You might also like