Professional Documents
Culture Documents
TRỘM ĐÀO
소년 시절 나는 동자 시에 참가하려고 제남부에 간 적이 있었다.
마침 입춘 무렵이었다.
Thời thiếu niên tôi từng đi đến vùng chế nam để tham gia cuộc thi đồng tử.
Vừa khéo vào khoản lập xuân.
무렵 :
해질 무렵 : Lúc hoàng hȏn, chặp tối, mặt trời lặn
동틀 무렵 : Lúc rạng đȏng
7 시 무렵에 : vào khoảng tầm 7 giờ
그 무렵에 : vào lúc đó, vào khoảng đó
요재지이 Page 1
오직 대청 위에 늘어앉은 관리들이 너털웃음 터뜨리는 모습만이 보일 따름이었다.
이어 푸른 옷을 입은 아전이 큰소리로 마술판을 벌이라는 명령을 내렸다.
그 사람은 명을 받들겠다는 시늉을 하며 자리에서 일어나더니 아전에게 물었다.
"무슨 판을 벌일 깝쇼?"
"나으리도 참 너무하십니다그려!
꽁꽁 얼어붙은 얼음이 채 녹지도 않았는데 어디서 복숭아를 대령한단 말입니까?
안 가져오면 또 어르신의 노여움을 탈 테죠. 이 노릇을 어쩌면 좋담!"
요재지이 Page 2
그곳이라면 혹 복숭아가 나올지도 모르겠구나.
천상에 올라가 훔쳐오는 것만이 방법이겠다."
"아버지도 참 멍청하외다!
이렇게 실처럼 가는 줄에 매달려 나보고 저 까마득한 만 길 하늘 위까지 올라가라니,
만약 중간에 줄이 끊어지기라도 하면 내 뼈는 어디서 추릴려우?"
요재지이 Page 3
수고스럽겠지만 네가 한번 다녀와야 쓰겠다.
너무 그렇게 투정 부리지 말고.
만약 복숭아를 훔쳐오면 틀림없이 엄청난 상금이 내릴 테니,
내 꼭 너에게 예쁜 마누라를 얻어주기로 약속하마."
다시 한참 뒤에 다리 한 짝이 떨어져 내렸다.
요재지이 Page 4
마술사의 슬픔은 이루 형언할 길이 없었다.
그는 시체 조각들을 하나하나
궤짝에 주워 담더니 뚜껑을 잘 덮고 나서 이렇게 말했다.
요재지이 Page 5
뱀과 맞서 싸운 생쥐(義鼠ㆍ의서)
CHUỘT CHIẾN ĐẤU CHỐNG LẠI RẮN
양천일이 들려준 이야기이다.
하지만 동굴로 기어들 무렵이 되니까 생쥐가 쫓아와 아까처럼 또 꼬리를 깨무는 거야.
뱀이 굴로 들어가면 달려오고 바깥으로 몸을 빼면 도망가기를 한참이나 반복했지.
요재지이 Page 6
남첩(男妾·남첩)
남첩(男妾) : 여자에게 얻어먹으면서 잠자리 벗을 해 주는 남자. : nam thiếp (Đĩ đực, kẻ ăn bám
phụ nữ và làm nô lệ tình dục cho phụ nữ)
이사씨는 말한다.
요재지이 Page 7
뜻에 맞는 지기를 만나면 제아무리 남위 같은 미인을 안겨도 거들떠보지 않을 것이다.
저 무식한 노파는 무슨 까닭에 쓸데없는 사기극을 벌였을꼬!
요재지이 Page 8
거울점(경청·鏡聽)
익도현(益都縣)에 정씨(鄭氏) 성을 가진 형제가 살았는데 두 사람 모두 공부하는
선비였다. 형은 일찍부터 이름이 나 부모는 늘 그에게만 관심을 쏟았다. 또 형을 편애하는
까닭에 큰며느리도 사랑을 받았다.
동생은 성적이 뒤떨어져 부모의 환심을 사지 못했고 그 때문에 작은며느리까지도
미움을 받는 처지였다.
이렇게 사사건건 차별 대우에다 냉대와 후대가 뚜렷이 구분되었으므로 고부간에는
감정이 자못 응어리진 상태였다.
Ở hạt Yidu có hai anh em Trương thị sinh sống, cả hai người đều là thư sinh. Người
anh đã sớm nỗi danh nên cha mẹ luôn dồn hết sự quan tâm về phía anh ta. Và, vì sự thiên vị
này mà con dâu lớn được yêu thương hơn.
Em trai thì thành tích kém sau nên không được lòng bố mẹ và do đó nên đến con dâu n
hỏ cũng ở hoàn cảnh bị ghét bỏ
Mọi sự lớn nhỏ đều bị phân biệt đối xử đối đãi lạnh lùng và ưu đãi một cách rõ ràng nên
mâu thuẩn mẹ chồng nàng dâu ở trạng thái khá là rối rắm (đông lại, bị kẹt)
(여자의) 환심(을) 사다 : chiếm được cảm tình, lấy lòng (của phụ nữ)
요재지이 Page 9
어느 해 향시(鄕試)가 치러지게 되자 그녀는 섣달 그믐날 밤에 거울로 점을 쳤다. 막
잠자리에서 일어난 두 사람이 길을 가면서 서로를 밀치며 장난을 치다가 그중의 한 사람이
말했다.
“너도 바람 쐬러 가거라!”
Một năm nọ vừa lúc cuộc thi Hương diễn ra thì vào đêm trừ tịch cô ta bói toán bằng gư
ơng. Hai người vừa thức giấc thì vừa đi đường vừa đẩy qua lại đùa giỡn nhau một trong hai
người nói.
“Mày cũng đi hóng mát đi!”
바람쐬러 가다 : đi hóng mát
요재지이 Page 10
“Tôi cũng đi hóng gió đây.”
이사씨는 말한다.
가난 때문에 부모가 자식 대우를 제대로 하지 않는 경우야 항용 보이는 일이다.
하지만 부모님과 함께 사는 집안에서는 본래 화를 내면 안 되는 법이지.
그런데 저 작은며느리는 남편을 자극하여 분발시켰으니 원망이나 일삼는 무도한
자들과는 또한 다른 종류인 것이다.
부지깽이를 내던지고 벌떡 일어선 그 일화야말로 진정 고금을 망라한 통쾌한 일이라
하겠다!
Lời của tác giả
Lúc khốn khó thì trường hợp cha mẹ phân biệt đối xử với con cái là việc thường thấy.
Nhưng mà vốn dĩ là nếu nổi nóng khi sồng chung một nhà với bố mẹ là không được. Vậy
nên người con dâu nhỏ này đã kích thích và thúc đẩy sự nổ lực với chồng mình là loại người
khác với những kẻ chỉ oán giận hay không có lễ nghĩa. Giai thoại ném que cời lửa đi đứng
bật dậy là việc mãn nguyện bao gồm hết thẩy những cấm đoán thật tâm!
요재지이 Page 11
음란을 징계한 여우(狐懲淫ㆍ호징음)
CON CÁO ĐÃ QUỞ TRÁCH SỰ DÂM LOÀN
아무개가 새집을 샀는데 여우가 들끓는 바람에 고민이었다. 옷가지며 물건들을
어지럽히기는 예사였고 때로는 흙가루를 먹는 음식에 뿌려놓기도 하였다.
Có một kẻ nọ Mỗ sống ở nhà mới nhưng, nhưng rất khổ tâm vì cáo cứ bu lại. Thường
xuyên làm cho quần áo và đồ vật lộn xộn cả lên và đôi khi còn làm rơi vãi bụi đất lên trên đồ
ăn.
때로는 : đôi lúc, thỉnh thoảng
V 기는 예사이다 / V 는 것은 예사다 : Thường xuyên làm …
식사를 마치자 부인은 온몸이 뜨겁게 달아올라 잠시도 가만있을 수가 없었다. 억지로
참아도 시간이 흐를수록 열이 오르고 조갈증은 더해만 갔다. 아무리 생각해도 집 안에
남정네라곤 아까 온 손님뿐이었으므로 그녀는 방으로 달려가 문을 두드렸다.
요재지이 Page 12
Ngay sau khi ăn xong thì phu nhân thấy cả người nóng ran lên và không thể nào ngồi
yên được. Cố kìm nén thì càng ngày càng nóng lên và thêm khô miệng. Dù nghĩ thế nào thì
ở nhà thì cánh đàn ông cũng chỉ có vị khách vừa mới đến nên cô ta chạy về phòng rồi gõ cử
a.
요재지이 Page 13
ng lẽ là thuốc kích dục chăng”. Vậy nên cô ta tìm cái bao thuốc mà chồng cất thì quả nhiên ở
trên bàn và bột thuốc rải rác lung tung trong bát.
문득 : đột nhiên, bất chợt
요재지이 Page 14
“이는 다 내 음탕함에 대한 징벌이니 당신에게 무슨 잘못이 있겠소? 다행히도 올바른
친구를 두었기에 망정이지, 그렇지 않았다면 이후 어떻게 사람 노릇을 할 수 있었을꼬!”
“Đây là hình phạt cho sự tà dâm của ta, nàng có gì sai chứ? Còn may là có người bạn
đứng đắn của ta, nếu không thì sau này làm thế nào mà làm người đây chứ.”
이사씨는 말한다.
일반적으로 사람들은 집 안에 독약을 감춰두지 말라고 서로 타이르지만 최음약에
대해선 말이 없으니, 이는 흡사 무기를 두려워하면서도 침대 밑에 그것을 숨기는 것과 같은
이치라 하겠다.
최음제가 비상보다 무서운 것을 그들이 어찌 알꼬!
최음제를 숨겨 처첩하고만 놀아나도 귀신의 미움을 사게 되거늘,
방탕한 인간들의 음란한 행위야 약을 감춰두는 따위와는 비교할 수도 없지 않을까.
Lời của tác giả
Thường người ta hay nhắc nhở nhau đừng có dấu độc dược trong nhà nhưng mà lại
không nói đến thuốc kích dục nên, điều này là đạo lý giống như là vừa e sợ vũ khí vừa giấu
nó dưới giường vậy. Làm thế nào họ biết được rằng thuốc kích dục còn đáng sợ hơn cả
trường hợp khẩn cấp! Dù chỉ giấu thuốc chỉ để chơi đùa với thiếp thất thì cũng gây ra sư
ghét bỏ của quỷ thần, hành vi dâm loàn của kẻ phóng đãng không thể so sánh với hành vi
dấu thuốc.
미움을 사다 : gây ra sự thù ghét
요재지이 Page 15
욕심이 지나쳐서(藥僧ㆍ약승)
THAM VỌNG QUÁ MỨC
제녕(濟寧)의 아무개가 우연히 교외의 절간 밖을 지나다가 유랑승이 해바라기를 하며
이를 잡는 광경을 보게 되었다.
지팡이에 매달린 호로병으로 보아
흡사 약장수 같기도 했으므로 그는 농담처럼 질문을 던졌다.
Một Mỗ nọ người Tế Ninh tình cờ đi ngang qua một ngôi chùa ở ngoại thành thì có một
nhà sư hành khất đang phơi nắng và thấy được quan cảnh bắt được này. Nhìn về phía cái bì
nh hồ lô mà ông ta treo ở trên cây gậy ba-toong thì tựa như người bán thuốc dạo nên anh ta
phát ra câu hỏi đùa.
해바라기하다 : 추울 때 양지바른 곳에 나와 햇볕을 쬐다 : khi trời lạnh ra nơi có nắng để phơi
nắng.
약장수 : người làm nghề bán thuốc dạo (bán bằng cách thu hút mọi người bằng các loại nhạc cụ và
động tác nhào lộn)
“있고 말고요.
정력이 달리는 사람은 힘이 좋아지고 음경이 작은 사람은 커지게 하는 약이 있습니다.
먹기만 하면 당장 효과가 나타나기 때문에 밤새워 기다릴 필요도 없지요.”
“Đương nhiên là có rồi.
Có thuốc làm người có tinh lực vượt trội càng tốt hơn và người có dương vật nhỏ lớn
hơn. Chỉ cần uống vào thì ngay lập tức sẽ có hiệu quả liền nên không cần thức suốt đêm để
chờ đợi đâu.”
요재지이 Page 16
(좁쌀)
(입으로) 삼키다 : nuốt vào miệng
이윽고 [이윽꼬] : Phó từ. cuối cùng thì, sau hết thì, rốt cuộc thì
요재지이 Page 17
Ông ta nhanh chóng lấy ra một viên thuốc cho Mỗ ta uống thì ngay sau đó sự nở ra củ
a âm cụ mới dừng lại.
요재지이 Page 18
여우 퇴치(伏狐ㆍ복호)
ĐUỔI HỒ LY
어떤 태사가 여우에 홀려 병이 들면서 몸이 수척해졌다. 도사에게서 부적을 얻어다
붙이기도 하고 주문을 외기도 하는 등 온갖 수단을 다했지만 그래도 여우가 물러가지 않자,
그는 결국 휴가를 얻어 고향으로 돌아가면서 여우로 인한 수난에서 벗어나길 희망했다.
Một Thái phó bị hồ ly ám nên thân thể tiều tụy đi. Dán bù xin từ đạo sĩ, đọc thần chú
v.v... đã làm tất cả mọi cách nhưng mà hồ ly không lùi đi, cuối cùng anh ta xin nghĩ phép
quay trở về quê với hi vọng cởi bỏ được khổ nạn do hồ ly.
요재지이 Page 19
이사씨는 말한다.
Lời tác giả.
요재지이 Page 20
요재지이 Page 21