You are on page 1of 83

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP


VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
Website quản lý kho sử dụng công cụ lập trình
Web – Laravel framework

Cán bộ hướng dẫn : NGUYỄN ANH TUẤN


Giảng viên hướng dẫn : PHẠM THỊ THUẬN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN CHU TÙNG
Mã sinh viên : 70DCHT23037
Lớp : 70DCHT23

NIÊN KHÓA: 2019 – 2023


ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP


VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
Website quản lý kho sử dụng công cụ lập trình
Web – Laravel framework

Cán bộ hướng dẫn : NGUYỄN ANH TUẤN


Giảng viên hướng dẫn : PHẠM THỊ THUẬN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN CHU TÙNG
Mã sinh viên : 70DCHT23037
Lớp : 70DCHT23

NIÊN KHÓA: 2019 – 2023


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP DOANH NGHIỆP


Thời gian từ 04/05/2023 đến 30/07/2023

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN CHU TÙNG


Lớp: 70DCHT23. Điện thoại: 0981074844
Email: tungchunguyen22@gmail.com
Cơ sở thực tập: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao Doohub
Tên cơ quan: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao Doohub
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 0977367986
Người hướng dẫn: NGUYỄN ANH TUẤN
Điện thoại: 0977367986. Email:
Nội dung thực tập:
- Tìm hiểu văn hóa, phong cách làm việc của công ty;
- Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình PHP, Java, NodeJS;
- Tìm hiểu các cơ sở dữ liệu phục vụ trong quá trình lập trình web;
- Nghiên cứu và thiết kế, phân tích hệ thống web theo yêu cầu của công ty;
- Lập trình và tham gia lập trình các website cho khách hàng theo yêu cầu của công
ty.
Loại hình:
Phát triển Ứng dụng [✓] Nghiên cứu [✓]

Tìm hiểu Công nghệ [✓] Cung cấp nghiệp vụ [✓]

Sư phạm [ ] Khác [✓]

Mục đích yêu cầu:


- Học hỏi kinh nghiệm và trau dồi kiến thức thực tế;
- Cải thiện kỹ năng và nâng cao trình độ;
- Làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp.
Dự kiến kết quả:
- Có được kinh nghiệm thực tế và kiến thức sâu hơn;
- Nâng cao kỹ năng và trình độ;
- Xây dựng mối quan hệ và tiếp cận cơ hội việc làm trong tương lai;
- Hoàn thiện 1 dự án hoàn chỉnh cho riêng bản thân.
Lịch trình thực hiện (Bám sát nội dung công việc):
Nội dung Các tuần tương ứng
Chương 1: Giới thiệu Tuần 1:
1.1 Giới thiệu về công ty - Tìm hiểu về công ty
1.2 Nội dung và mục tiêu thực tập - Hoàn thành đề cương

Chương 2: Kiến thức nền tảng Tuần 2 +3 +4 + 5:


2.1 Cơ sở lý thuyết - Tìm hiểu về các công cụ cần thiết đề làm demo;
2.2. Công cụ sử dụng
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ Tuần 6 +7 +8 +9:
thống - Phân tích các yêu cầu được cho;
3.1. Khảo sát hệ thống -Xây dựng mô hình hệ thống;
3.2. Các chức năng của hệ thống -Hoàn thành demo.
3.3. Phân tích hệ thống

Chương 4: Kết quả thực nghiệmTuần 10 + 11:


4.1. Giao diện hệ thống - Hoàn thành các nhiệm vụ được giao và các dự
4.2. Kết luận án độc lập.
- Tổng kết kinh nghiệm và kiến thức đã học được
trong quá trình thực tập.
- Xin chữ kí các giấy tờ, báo cáo giảng viên hướng
dẫn.
Chương 5: Kết luận trong quá Tuần 12 +13: Tổng kết lại các kết quả trong quá
trình thực tập trình thực tập
4.1 Những kết quả đạt được
4.2 Kết luận

Đề nghị (nếu có): Không


Ngày nộp Đề cương:
Ngày nộp Báo cáo kết quả thực tập:
Ngày bảo vệ kết quả thực tập tốt nghiệp:
Ý kiến phê duyệt của người hướng dẫn về nội dung Đề cương:
Ngày tháng năm 20 Ngày tháng năm 20 Ngày tháng năm 20
Chữ ký của Xác nhận của Xác nhận của
người hướng dẫn giáo viên hướng dẫn đơn vị thực tập
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 3

LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................ 4

DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... 5

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... 6

BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... 7

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 8

1.1. Giới thiệu về công ty ........................................................................................... 8

1.1.1. Giới thiệu chung về công ty ......................................................................... 8

1.1.2. Lịch sử phát triển ......................................................................................... 9

CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC NỀN TẢNG .................................................................. 11

2.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết ................................................................................ 11

2.1.1. Mô hình MVC............................................................................................. 11

2.1.2. Laravel Framework ................................................................................... 14

2.1.3. Cài đặt Laravel ........................................................................................... 15

2.1.4. Xampp ......................................................................................................... 19

2.1.5. PhpMyAdmin ............................................................................................. 20

2.1.6. Sublime Text ............................................................................................... 22

2.1.7. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình PHP .......................................................... 25

2.2. Công cụ sử dụng ............................................................................................... 27

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ....................................... 28

3.1. Khảo sát hệ thống ............................................................................................. 28

3.2. Các chức năng của hệ thống ............................................................................ 29

3.2.1. Phát biểu bài toán ...................................................................................... 29

3.3. Phân tích hệ thống ............................................................................................ 30

3.3.1. Vai trò của người dùng ............................................................................. 30

1
3.3.2. Biểu đồ Use-case ......................................................................................... 32

3.3.3. Biểu đồ hoạt động ....................................................................................... 41

3.3.4. Biểu đồ tuần tự ........................................................................................... 46

3.3.5. Biểu đồ lớp .................................................................................................. 49

3.3.6. Bảng cơ sở dữ liệu ...................................................................................... 50

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .............................................................. 57

4.1. Giao diện hệ thống ...................................................................................... 57

4.2. Kết luận ....................................................................................................... 62

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP ............................. 63

5.1 Những kết quả đạt được .................................................................................... 63

5.2 Kết luận ............................................................................................................... 63

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................i

2
LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này, em muốn bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến tất cả những người đã giúp đỡ và hỗ trợ em trong suốt quá trình này.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các giảng viên tại trường ĐẠI HỌC CÔNG
NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, những người đã truyền đạt kiến thức và hướng dẫn
em một cách tận tâm trong suốt thời gian học tập ở đây.
Em muốn đặc biệt gửi lời cảm ơn đến Cô Phạm Thị Thuận, người đã giúp em
hoàn thành báo cáo thực tập này một cách tận tâm và chu đáo.
Em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn đến Công ty cổ phần quảng cáo và công
nghệ cao Doohub, nơi em đã được trải nghiệm và áp dụng những kiến thức đã học vào
thực tế. Em muốn gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Anh Tuấn và toàn bộ đồng nghiệp
trong công ty đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè của mình, những
người đã động viên, chăm sóc và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành
báo cáo thực tập này.
Em nhận thức rằng kiến thức của tôi còn hạn chế và em chưa hoàn thiện trong
việc áp dụng chúng vào thực tế. Vì vậy, em mong nhận được sự góp ý và hỗ trợ từ Ban
Giám Đốc Doanh nghiệp và các giảng viên để em có thể tiếp tục hoàn thiện và phát triển
hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Chu Tùng

3
LỜI NÓI ĐẦU

Trong quá trình đào tạo tại các trường Đại học, việc tổ chức thực tập cho sinh viên
đóng vai trò vô cùng quan trọng. Thực tập nghề là một phần không thể thiếu trong quá
trình học, mang đến cơ hội thực tế giúp em trải nghiệm và áp dụng kiến thức học tập
vào thực hành. Nhận được giới thiệu từ Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
và sự đồng ý của Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao Doohub, em vô cùng tự
hào được thực tập tại môi trường này - một nơi rất phù hợp với chuyên ngành của em.
Trong suốt thời gian thực tập, em đã có cơ hội tìm hiểu về sự phát triển và cơ cấu
tổ chức của Công ty. Điều này giúp em rút ra nhiều bài học và kinh nghiệm quý báu cho
sự nghiệp sau này khi em bước ra trường. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy
cô trong Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đã nhiệt tình truyền đạt kiến
thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em muốn bày tỏ
lòng biết ơn đến cô Phạm Thị Thuận, người đã hướng dẫn tận tình trong đợt thực tập
vừa qua. Dưới sự hỗ trợ của cô, em đã nắm vững kiến thức hơn, sẵn sàng áp dụng vào
thực tế một cách thành thạo.
Em cũng muốn gửi lời cảm ơn tới các anh chị trong đơn vị thực tập - Công ty cổ
phần quảng cáo và công nghệ cao Doohub, vì đã tạo điều kiện cho em có môi trường
thực tập làm việc hòa đồng và thân thiện. Sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm đã giúp
em và đồng đội hoàn thành tốt đợt thực tập.
Tuy em còn nhiều bỡ ngỡ khi lần đầu tiên tiếp xúc với hoạt động thực tế tại Công ty,
cũng như kiến thức chuyên môn của em còn hạn chế, nên bài báo cáo không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được sự đóng góp từ đại diện Công ty và
Ban lãnh đạo Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải, để bài báo cáo của em
được hoàn thiện và phát triển tốt hơn. Sự hỗ trợ và đóng góp của các bạn sẽ giúp em có
được trải nghiệm thực tế và kiến thức sâu hơn, góp phần tạo nên sự thành công trong
tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn.

4
DANH MỤC HÌNH

HÌNH 3. 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................28


HÌNH 3. 2: BIỂU ĐỒ USECASE TỔNG QUÁT......................................................................32
HÌNH 3. 3: BIỂU ĐỒ USECASE ĐĂNG NHẬP ....................................................................33
HÌNH 3. 4: BIỂU ĐỒ USECASE QL DỮ LIỆU SẢN PHẨM ...................................................34
HÌNH 3. 5: BIỂU ĐỒ USECASE QL NHÀ CUNG CẤP..........................................................35
HÌNH 3. 6: BIỂU ĐỒ USECASE QL DỮ LIỆU NHẬP HÀNG .................................................36
HÌNH 3. 7: BIỂU ĐỒ USECASE QL DỮ LIỆU XUẤT HÀNG .................................................37
HÌNH 3. 8: BIỂU ĐỒ USECASE QL DỮ LIỆU KHO .............................................................38
HÌNH 3. 9: BIỂU ĐỒ USECASE THỐNG KÊ .......................................................................39
HÌNH 3. 10: BIỂU ĐỒ USECASE QUẢN TRỊ THÔNG TIN....................................................40
HÌNH 3. 11: BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG NHẬP ...............................................................41
HÌNH 3. 12: BI ỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG QL DỮ LIỆU SẢN PHẨM ............................................42
HÌNH 3. 13: BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG QL DỮ LIỆU NHẬP HÀNG ...........................................43
HÌNH 3. 14: BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG QL DỮ LIỆU XUẤT HÀNG ..........................................44
HÌNH 3. 15: BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ ................................................................45
HÌNH 3. 16: BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ THÔNG TIN ...............................................45
HÌNH 3. 17: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ ĐĂNG NHẬP....................................................................46
HÌNH 3. 18: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ QL DỮ LIỆU NHẬP HÀNG................................................46
HÌNH 3. 19: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ QL DỮ LIỆU XUẤT HÀNG ...............................................47
HÌNH 3. 20: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ HÓA ĐƠN NHẬP ..............................................................47
HÌNH 3. 21: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ HÓA ĐƠN XUẤT ..............................................................48
HÌNH 3. 22: BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ THỐNG KÊ ......................................................................48
HÌNH 3. 24: BIỂU ĐỒ LỚP QUẢN LÝ KHO HÀNG ..............................................................49
HÌNH 3. 25: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ QUẢN LÝ KHO ......................................................50

5
DANH MỤC BẢNG

BẢNG 3. 1: CÁC TÁC NHÂN ............................................................................................31


BẢNG 3. 2: CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ..................................................................................32
BẢNG 3. 3: BẢNG ĐẶC TẢ USECASE ĐĂNG NHẬP ..........................................................33
BẢNG 3. 4: BẢNG USECASE USECASE QL DỮ LIỆU SẢN PHẨM ......................................34
BẢNG 3. 5: BẢNG ĐẶC TẢ USECASE QL NHÀ CUNG CẤP................................................35
BẢNG 3. 6: BẢNG ĐẶC TẢ USECASE QL DỮ LIỆU NHẬP HÀNG .......................................36
BẢNG 3. 7: BẢNG ĐẶC TẢ USECASE QL DỮ LIỆU XUẤT HÀNG .......................................37
BẢNG 3. 8: BẢNG ĐẶC TẢ USECASE QL DỮ LIỆU KHO ...................................................38
BẢNG 3. 9: BẢNG ĐẶC TẢ USECASE THỐNG KÊ .............................................................39
BẢNG 3. 10: BẢNG ĐẶC TẢ USECASE QUẢN TRỊ THÔNG TIN..........................................40
BẢNG 3. 11: BẢNG LOẠI HÀNG.......................................................................................50
BẢNG 3. 12: BẢNG ĐƠN VỊ HÀNG ...................................................................................51
BẢNG 3. 13: BẢNG SẢN PHẨM ........................................................................................51
BẢNG 3. 14: BẢNG SẢN PHẨM NHẬP KHO ......................................................................52
BẢNG 3. 15: BẢNG HÓA ĐƠN NHẬP ................................................................................52
BẢNG 3. 16: BẢNG SẢN PHẨM XUẤT KHO ......................................................................53
BẢNG 3. 17: BẢNG HÓA ĐƠN XUẤT ................................................................................53
BẢNG 3. 18: BẢNG NHÀ CUNG CẤP ................................................................................54
BẢNG 3. 19: BẢNG QUYỀN .............................................................................................54
BẢNG 3. 20: BẢNG NGƯỜI DÙNG ....................................................................................54
BẢNG 3. 21: BẢNG VAI TRÒ ...........................................................................................55

6
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu viết tắt Chữ viết đầy đủ


1 QL Quản lý
2 SP Sản phẩm
3 ND Người dùng
4 DV Đơn vị
5 UC Usecase
6 TK Thống kê
7 NCC Nhà cung cấp
8 HD Hóa đơn
9 SDT Số điện thoại
10 DMSP Danh mục sản phẩm

7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Giới thiệu về công ty
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Và Công Nghệ Cao Doohub được ông/bà Đỗ
Việt Mạnh làm đại diện pháp luật. Ngoài nghành chính ra thì Doohub mang đến những
dịch vụ và giải pháp phục vụ trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: Lập trình máy vi tính,
Xuất bản phần mềm, Đại lý, môi giới, đấu giá hàng hóa, Nghiên cứu thị trường và thăm
dò dư luận, Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh, ...
Trong mảng quảng cáo, chúng tôi đã xây dựng và triển khai các chiến dịch quảng
cáo sáng tạo và hiệu quả cho các khách hàng đa dạng. Nhờ sự chuyên nghiệp và sáng
tạo của đội ngũ chuyên gia quảng cáo của chúng tôi, chúng tôi đã giúp khách hàng nâng
cao nhận diện thương hiệu, tăng cường tương tác và thu hút lượng khách hàng tiềm năng
lớn.
Về phát triển phần mềm và website, chúng tôi đã tạo ra những giải pháp đột phá,
tùy chỉnh và tiên tiến. Đội ngũ lập trình viên và nhà phát triển của chúng tôi đã có khả
năng đáp ứng các yêu cầu đa dạng từ các khách hàng. Chúng tôi đã phát triển và triển
khai thành công các ứng dụng phần mềm và website chất lượng cao, giúp khách hàng
tối ưu hóa quy trình kinh doanh, tăng cường tương tác với khách hàng và cải thiện trải
nghiệm người dùng. Thành tựu này đã mang lại lợi ích rõ rệt cho các doanh nghiệp và
góp phần vào sự phát triển và thành công của họ.
Với các thành tựu này, chúng tôi không ngừng nỗ lực để tiếp tục cung cấp những
giải pháp công nghệ tiên tiến và chất lượng cao, đồng hành cùng khách hàng trong hành
trình phát triển và thành công.
SỨ MỆNH:
“Chúng tôi cam kết đem đến các giải pháp sáng tạo, chất lượng và đáng tin cậy trong
mọi lĩnh vực hoạt động của chúng tôi, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu và mong muốn của
khách hàng."

8
1.1.2. Lịch sử phát triển
- Công ty Cổ phần Quảng cáo và Công nghệ Cao Doohub được thành lập vào ngày
05/06/2020, do ông/bà Đỗ Việt Mạnh làm đại diện pháp luật. Công ty có mã số thuế
0109207789 và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Ngành nghề kinh doanh
chính của công ty là "Quảng cáo." và được quản lý bởi Chi cục Thuế Quận Đống Đa.
- Trụ sở chính của Doohub chính thức mở vào đầu năm 2021 đặt tại Tầng 19, Số
1 Đào Duy Anh, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa, Hà Nội. Công ty hoạt động dưới
tên giao dịch DOOHUB.

1.1. Địa chỉ của công ty DOOHUB

- Ngày 28/05/2020, công ty nhận được Tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao
dịch tài chính.
- Trong quá trình phát triển, Công ty Cổ phần Quảng cáo và Công nghệ Cao
Doohub đã không ngừng nỗ lực để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và phát triển bền
vững trên thị trường công nghệ và quảng cáo. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và
sự tận tâm với công việc, Doohub đã và đang không ngừng đạt được những thành tựu
đáng kể trong lĩnh vực quảng cáo và công nghệ cao.

1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh


- Về kinh doanh:
Với khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, Doohub không ngừng phát triển
và mở rộng nhóm giải pháp "Made by Doohub" nhằm tạo ra một nền tảng quản trị duy

9
nhất, tích hợp toàn bộ các công cụ và dịch vụ trong một hệ thống. Điều này giúp tối ưu
hóa quá trình vận hành và khả năng kết nối mở rộng với các giải pháp và dịch vụ từ bên
thứ ba.
Ngoài ra, Doohub cũng hướng đến khách hàng cá nhân và mong muốn mang đến
những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất, dựa trên các giải pháp và nền tảng quản trị mới.
Chúng tôi cam kết cung cấp các dịch vụ phù hợp với nhu cầu và mong muốn của khách
hàng cá nhân, để đảm bảo sự tiện lợi và hiệu quả trong việc sử dụng các giải pháp công
nghệ của chúng tôi.
Với sứ mệnh phát triển phần mềm và cung cấp các giải pháp công nghệ tiên tiến,
Doohub đang đứng vững và ngày càng khẳng định vị thế của mình trong ngành công
nghệ thông tin. Chúng tôi tự hào với những thành tựu đã đạt được và cam kết tiếp tục
nỗ lực để mang đến giá trị tối đa cho khách hàng và cộng đồng.
- Về công nghệ:
Doohub sẽ tập trung phát triển công nghệ theo hai hướng là phát triển các nền tảng,
công nghệ lõi và gia tăng trải nghiệm khách hàng, hiệu quả vận hành dựa trên công nghệ.
- Về sứ mệnh:
“Chúng tôi cam kết đem đến các giải pháp sáng tạo, chất lượng và đáng tin cậy
trong mọi lĩnh vực hoạt động của chúng tôi, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu và mong muốn
của khách hàng."

10
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC NỀN TẢNG
2.1. Tổng quan cơ sở lý thuyết
2.1.1. Mô hình MVC
2.1.1.1. Khái niệm mô hình MVC
MVC là chữ viết tắt của Model - View - Controller, đây là một mô hình kiến phần
mềm được tạo ra với mục đích quản lý và xây dựng dự án phần mềm có hệ thống hơn.
Mô hình này được dùng khá rộng rãi và đặc biệt là trong các ngôn ngữ lập trình web.
Trong PHP hiện tại có khá nhiều Framework và tất cả đều xây dựng từ mô hình MVC.

Hình 2. 1: Mô hình MVC


Trong mô hình này thì:
- Model: có nhiệm vụ thao tác với cơ sở dữ liệu, nghĩa là nó sẽ chứa tất cả các
hàm, các phương thức truy vấn trực tiếp với dữ liệu và controller sẽ thông qua các hàm,
phương thức đó để lấy dữ liệu rồi gửi qua View.
- View: có nhiệm vụ tiếp nhận dữ liệu từ controller và hiển thị nội dung sang các
đoạn mã HTML, bạn có thể hiểu nôm na đây người ta còn gọi là thành phần giao diện.
- Controller: đóng vài trò trung gian giữa Model và View. Nó có nhiệm vụ tiếp
nhận yêu cầu từ client sau đó xử lý request, load model tương ứng và gửi data
qua view tương ứng rồi trả kết quả về cho client.

11
2.1.1.2. Mô hình MVC trong Laravel
Trong Laravel, mô hình này có sơ đồ như sau:

Hình 2. 2: Mô hình MVC trong Laravel


Ở đây, mọi Request từ phía người dùng đều phải qua Route, dữ liệu được gửi
xuống Controller để xử lý, cần dữ liệu sẽ lấy từ Model lên hoặc cập nhật dữ liệu
xuống Model, kết quả gửi ra View cho người sử dụng.

2.1.1.3. Vai trò của mô hình MVC


- Là một mô hình đơn giản và bạn có thể áp dụng với nhiều dự án khác nhau.
Khả năng ứng dụng mô hình MVC rộng, không cần phụ thuộc vào ngô ngữ, nền tảng nào.
- Là mô hình chuẩn cho nhiều dự án, bạn chỉ cần tham gia một dự án mô hình
MVC thì bạn có thể tham gia bất cứ dự án nào khác.
- Ưu điểm quan trọng của mô hình MVC là giúp các nhà đầu tư, nhà quản lý hiểu
được quy trình hoạt động của một dự án và giúp các lập trình viên dễ dàng quản lý các
dự án.
- Mô hình MVC có 3 lớp rõ ràng nên giúp bạn quản lý các ứng dụng dễ dàng.

12
Bạn có thể thiết kế hạn tầng quản lý định tuyến hiệu quả và xử lý quản lý các yêu cầu
của khách hàng nhanh chóng, chính xác.
- Hỗ trợ hiệu quả cho các mô hình TDD (mô hình phát triển ứng dụng hướng kiểm
thử).

Mô hình MVC sẽ hoạt động theo 4 bước cơ bản như sau:


Bước 1: Khi người sử dụng trình duyệt web để tìm kiếm thông tin thì các yêu cầu
sẽ được chuyển tới lớp Controller tương ứng thông qua sự điều hướng của bộ Routing.
Bước 2: Khi Controller nhận được lệnh thì ngay lập tức kiểm tra và xử lý dữ liệu
và trả kếtquả về các View tương ứng.
Bước 3: Khi nhận được dữ liệu từ Controller thì View sẽ sắp xếp các thông tin cho
người sử dụng thông qua các dữ liệu, thông tin hình ảnh tùy thuộc vào yêu cầu của khách
hàng và gửi về Gui Content, sau đó Controller sẽ hiển thị kết quả lên Browser.
Bước 4: Browser nhận được gí trị sẽ lập tức hiển thị thông tin cho người sử dụng

2.1.1.4. Ưu và nhược điểm của mô hình MVC


Ưu điểm:
- Các dự án có thể áp dụng ngay mô hình MVC mà không phụ thuộc môi trường,
nền tảng xây dựng hay ngôn ngữ lập trình được sử dụng.
- Có khả năng vận chuyển, phân chia các class/ function vào các thành phần riêng
biệt Controller – Model – View, giúp cho việc xây dựng – phát triển – quản lý – vận
hành và bảo trì một dự án dễ dàng hơn cũng như kiểm soát được các luồng xử lý và
tạo ra các thành phần xử lý nghiệp vụ chuyên biệt hóa.
- Tạo thành mô hình chuẩn cho nhiều dự án trong tương lai của doanh nghiệp. Nếu
bạn nắm rõ mô hình MVC của một dự án nào đó, thì khi tiếp cận với một dự án khác mà
bạn chưa từng biết hoặc tiếp xúc, nhưng nó lại được xây dựng với mô hình MVC thì sẽ
không khó khăn gì.
- Giúp các chuyên gia lập trình, nhà quản lý, nhà đầu tư, PM… có thể hiểu được
dự án hoạt động ra sao hoặc giúp các lập trình viên dễ dàng quản lý – phát triển dự án.
Nó không phải ngôn ngữ, nhưng khi họ cùng nhìn vào nó thì sẽ tự hiểu nó là gì, khi đó
họ có thể trao đổi các yêu cầu và bàn bạc công việc.

13
- Đây là một mô hình chuẩn, nó tối ưu nhất hiện nay so với nhiều mô hình khác
và được sử dụng trong nhiều dự án và nhiều lĩnh vực, đặc biệt trong công nghệ sản xuất
ứng dụng – phần mềm. Các lập trình viên sử dụng mô hình chuẩn MVC để có thể dễ
dàng phân phối và chuyển giao công nghệ.
- Đây là mô hình đơn giản, xử lý những nghiệp vụ đơn giản, và dễ dàng triển khai
với các dự án nhỏ.
Nhược điểm:
- Hệ thống sẽ chạy chậm hơn PHP thuần
- Xây dựng cầu kì và mất thời gian để xây dựng thư viện, cấu trúc
2.1.2. Laravel Framework
2.1.2.1. Laravel là gì?
Laravel là một PHP framework mã nguồn mở và miễn phí, được phát triển bởi
Taylor Otwell và nhắm vào mục tiêu hỗ trợ phát triển các ứng dụng web theo kiếm trúc
model-view-controller (MVC). Những tính năng nổi bật của Laravel bao gồm cú pháp
dễ hiểu – rõ ràng , một hệ thống đóng gói modular và quản lý gói phụ thuộc, nhiều cách
khác nhau để truy cập vào các cơ sở dữ liệu quan hệ, nhiều tiện ích khác nhau hỗ trợ
việc triển khai vào bảo trì ứng dụng.
Vào khoảng Tháng 3 năm 2015, các lập trình viên đã có một cuộc bình chọn PHP
framework phổ biến nhất, Laravel đã giành vị trí quán quân cho PHP framework phổ
biến nhất năm 2015, theo sau lần lượt là Symfony2, Nette, CodeIgniter, Yii2 vào một
số khác. Trước đó, Tháng 8 2014, Laravel đã trở thành project PHP phổ biến nhất và
được theo dõi nhiều nhất trên Github.
Laravel được phát hành theo giấy phép MIT, với source code được lưu trữ
tại Github.

2.1.2.2. Xây dựng theo mô hình MVC


Laravel được xây dựng và phát triển theo mô hình MVC (Model-View-
Controller) nhờ đó mà cấu trúc và cách tổ chức code trong project được sắp xếp một
cách hợp lý dễ dàng cho việc maintain cũng như phát triển về lâu dài.
Các tính năng dựng sẵn:
Bản thân Laravel đã cung cấp cho người dùng rất nhiều các nhóm tính năng giúp
quá trình phát triển trở nên nhanh chóng hơn rất nhiều lần.

14
Chỉ với một câu lệnh đơn giản:
Bạn sẽ dựng được cho mình toàn bộ các tính năng như đăng nhập, đăng xuất, đăng
kí, quên mật khẩu mà không tốn công code một dòng nào cả. Tất nhiên bạn cũng có thể
tự mình chỉnh sửa lại logic sao cho hợp với nhu cầu sử dụng cá nhân.
Các tính năng bảo mật:
Để giúp lập trình viên có thể tối đa thời gian tập chung vào việc phát triển các tính
năng, Laravel đã cung cấp sẵn cho người dùng các tính năng bảo mật cơ bản như:
ORM của Laravel sử dụng PDO thay vì mysqli để chống lại tấn công SQL Injection.
Laravel sử dụng một field token ẩn để chống lại tấn công kiểu CSRF.
Các biến được đưa ra view mặc định đều được Laravelescape để tránh tấn công
XSS

2.1.3. Cài đặt Laravel


2.1.3.1. Chuẩn bị
Xampp.Download phiên bản mới nhất tại:
https://www.apachefriends.org/download.html
Composer. Download tại:
https://getcomposer.org/Composer-Setup.exe

2.1.3.2. Yêu cầu


Laravel phiên bản 5.3 yêu cầu sau:
PHP version >= 5.6.4
OpenSSL PHP Extension
PDO PHP Extension
Mbstring PHP Extension
Tokenizer PHP Extension
Cài phiên bản mới nhất của xampp là đã có đủ

15
2.1.3.3. Cài đặt
- Cài xampp: cài vào ổ C máy

Hình 2. 3: Giao diện cài xampp: cài vào ổ C máy

- Nếu cài ở ổ C:\xampp thì file php.exe nó sẽ nằm ở trong C:\xampp\php\php.exe

Hình 2. 4: Cài composer


- Tiếp theo, sẽ hướng dẫn tạo một project laravel 5.3.
Khi các bạn dùng xampp thì mặc định project để ở
đường dẫn C:\xampp\htdocs

16
Hình 2. 5: Dùng lệnh trong cmd
- Để tạo project bằng lệnh cmd, ta mở cmd
gõ lệnh: cd C:\xampp\htdocs để di chuyển vào thư mục project
- Để tạo một project dùng lệnh:
composer create-project laravel/laravel ten_project.
*Lệnh này sẽ download trực tiếp project ở trên github về máy tính
(cần phải kết nối với internet).

Hình 2. 6: Tạo một project tên là blog


- Sau đó vào thư mục project vừa tạo bằng lệnh trên cmd:
cd ten_project

17
- Dùng lệnh cd blog vì tên project là blog.

Hình 2. 7: Sử dụng lệnh php artisan serve để start project

Sau đó vào trình duyệt gõ: http://localhost:8000


Kết quả như sau là thành công

Hình 2. 8: Giao diện Laravel trên localhost

18
2.1.4. Xampp
2.1.4.1. Phần mềm xampp là gì?
Phần mềm XAMPP là một loại ứng dụng phần mềm khá phổ biến và thường hay
được các lập trình viên sử dụng để xây dựng và phát triển các dựa án website theo ngôn
ngữ PHP. XAMPP thường được dùng để tạo máy chủ web (web server)được tích hợp
sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP Server, Mail Server và các công cụ như phpMyAdmin.
Đặc biệt, Xampp có giao diện quản lý khá tiện lợi, cho phép người dùng chủ động
bật tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ lúc nào. Phần mềm này cũng được
thiết lập và phát triển dựa trên mã nguồn mở.
Nhìn chung XAMPP được xem là một bộ công cụ hoàn chỉnh dành cho lập trình
viên PHP trong việc thiết lập và phát triển các website, nó tích hợp các thành phần quan
trọng và tương thích lẫn nhau như:
Apache
PHP (tạo môi trường chạy các tập tin script *.php);
MySql (hệ quản trị dữ liệu mysql);

Hình 2. 9: Của sổ Xampp Control Panel

19
2.1.5. PhpMyAdmin
2.1.5.1. Khái niệm
PhpMyAdmin là một công cụ nguồn mở miễn phí được viết bằng PHP dự định để
xử lý quản trị của MySQL thông qua một trình duyệt web. Nó có thể thực hiện nhiều tác
vụ như tạo, sửa đổi hoặc xóa bỏ cơ sở dữ liệu, bảng, các trường hoặc bản ghi; thực hiện
báo cáo SQL; hoặc quản lý người dùng và cấp phép.
Các thao tác thường dùng (như quản lý cơ sở dữ liệu, bảng, cột, các mối quan hệ,
các chỉ số, người sử dụng, phân quyền,…) có thể được thực hiện thông qua giao diện
người dùng (user interface), mà vẫn có khả năng thực hiện trực tiếp bất kỳ câu lệnh SQL
nào bằng phpMyAdmin. Phần mềm hiện có sẵn trong 64 ngôn ngữ khác nhau, được duy
trì bởi The phpMyAdmin Project.

2.1.5.2. Các tính năng chính


PhpMyAdmin là một công cụ quản lý cơ sở dữ liệu MySQL mã nguồn mở, cho
phép người dùng dễ dàng quản lý các cơ sở dữ liệu thông qua giao diện web. Ngoài
những tính năng chính hữu ích như truy vấn dữ liệu, chỉnh sửa bảng, thực thi truy vấn
SQL, và quản lý người dùng,
Nhập và xuất dữ liệu: PhpMyAdmin cho phép bạn nhập dữ liệu từ các tệp CSV,
SQL hoặc các định dạng khác vào cơ sở dữ liệu và xuất dữ liệu từ các bảng trong cơ sở
dữ liệu thành các tệp dữ liệu khác nhau.
Sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu: PhpMyAdmin cung cấp tính năng sao lưu
và phục hồi cơ sở dữ liệu, giúp bạn dễ dàng sao lưu dữ liệu hiện tại của bạn và phục hồi
lại nó khi cần thiết.
Xem thông tin chi tiết về bảng và cơ sở dữ liệu: Bên cạnh việc chỉnh sửa cấu
trúc bảng, PhpMyAdmin cung cấp các tùy chọn xem thông tin chi tiết về bảng và cơ sở
dữ liệu như tổng quan về các chỉ mục, khóa ngoại, phân quyền và nhiều hơn nữa.
Tối ưu và sửa chữa bảng: PhpMyAdmin cho phép bạn tối ưu hóa bảng cơ sở
dữ liệu để tăng hiệu suất truy vấn và cũng cung cấp tính năng sửa chữa bảng khi chúng
bị hỏng.
Xem biểu đồ ER (Entity-Relationship): PhpMyAdmin hỗ trợ xem biểu đồ ER
để hiển thị mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu với các bảng và mối quan hệ giữa chúng.

20
Truy vấn SQL thuần: Ngoài việc cung cấp giao diện dựng truy vấn,
PhpMyAdmin cho phép bạn viết và thực thi các truy vấn SQL thuần túy, điều này hữu
ích khi bạn cần truy vấn với các yêu cầu phức tạp hơn hoặc tùy chỉnh hơn.
Quản lý người dùng và phân quyền: PhpMyAdmin cho phép bạn quản lý người
dùng và phân quyền, giúp bạn kiểm soát quyền truy cập và sửa đổi dữ liệu trong cơ sở
dữ liệu. Sử dụng mẫu truy vấn: PhpMyAdmin đi kèm với một số mẫu truy vấn SQL phổ
biến, giúp bạn nhanh chóng thực hiện các thao tác thông thường.

2.1.5.3. Một số hình ảnh

Hình 2. 10: Giao diện PhpMyAdmin

21
2.1.6. Sublime Text
2.1.6.1. Sublime Text là gì?
- Sublime Text là một text editor được viết bằng ngôn ngữ lập trình Python và có
thể được sử dụng trên nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau như Windows, Mac, Linux.
- Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình phù hợp với nhu cầu của lập trình viên.
- Là một công cụ có thể sử dụng miễn phí và cũng có thể trả phí.
- Hiện tại có hai phiên bản là Sublime Text 2 và phiên bản mới hơn là Sublime
Text 3.

2.1.6.2. Lý do nên chọn Sublime Text


Dung lượng thấp
Là một text editor nên nếu so với IDE thì có rất nhiều điểm khác nhau. Nhưng điều
dễ nhận ra là text editor sẽ ít tính năng hơn IDE. Cũng vì điều đó mà Text editor có dung
lượng nhẹ hơn rất nhiều. Điều đó làm sublime text trở nên thân thiện hơn, dễ cài đặt hơn
và có tốc độ khởi động rất nhanh.
Cài đặt dễ dàng:
Không lằng nhằng như các IDE, Sublime text chỉ cần dễ dàng và có rất nhiều phiên
bản cho các hệ điều hành khác nhau.
Hoàn toàn miễn phí:
Đáp ứng đầy đủ các tính năng như bản phải trả phí. Trả phí ở đây chỉ là ủng hộ
nhà phát triển thôi.
Quản lý project như ảnh dưới:

Hình 2. 11: Giao diện Sublime quản lý folder

22
Sublime text trang bị chức năng quản lý project rất tiện lợi. Giao diện folder khi
bật sẽ mặc định ỏ bên trái.
Các bạn có thể tùy chỉnh project dễ dàng như : thêm, tìm địa chỉ file, chọn nhanh
các file, chỉnh sửa tên,…
Hỗ trợ code

Hình 2. 12: Giao diện Sublime hỗ trợ code

Giao diện của Sublime text tùy chỉnh rất tốt. Bạn có thể chỉnh theme, color theme
theo màu mình thích. Ngoài ra text editor này còn hỗ trợ highlight code để các bạn thao
tác dễ hơn.
Tất cả những tùy chỉnh đều có thể cài đặt thêm. Sublime text có kho plugin rất
đồ sộ.
Plugin hỗ trợ đa dạng
Như đã nói ở trên, Sublime Text có kho plugin rất lớn và miễn phí.
Các bạn có thể cài đặt trực tiếp mà không cần phải lên web tải về. Cái này mình
sẽ nói chi tiết ở phần sau.

23
Package Control

Hình 2. 13: Giao diện Sublime hỗ trợ tính năng với package

Sublime Text 3 hỗ trợ nhiều tính năng nhưng chúng ta có thể mở rộng thêm tính
năng với “package” – plugin được viết bởi cộng đồng Sublime Text 3. Cách dễ nhất để
cài đặt những gói này là sử dụng Package Control. Để cài đặt Package Control trên
Sublime Text 3, chúng ta làm theo hướng dẫn ở đây. Nếu cài đặt Package Control thành
công chúng ta có thể tìm kiếm và cài đặt các Package thông qua phím tắt Ctrl + Shift +
P
Hỗ trợ tìm kiểm dễ dàng
Giống như package control(bảng điều khiển), Sublime Text hỗ trợ tính năng Goto
Anything có thể đưa chúng ta đến một tập tin cụ thể, dòng code, định nghĩa hàm.
• Goto Anything là một tính năng tìm kiếm và điều hướng mạnh mẽ trong Sublime
Text.
• Bằng cách sử dụng phím tắt (thường là Ctrl+P trên Windows và Linux, hoặc
Cmd+P trên macOS), bạn có thể mở thanh tìm kiếm, cho phép bạn nhanh chóng
tìm kiếm và mở một tập tin cụ thể bằng cách nhập tên tập tin.

24
• Bạn cũng có thể nhảy đến một dòng cụ thể trong tập tin bằng cách nhập số dòng
hoặc sử dụng ký tự : sau tên tập tin và nhập số dòng.
Đi đến tập tin mình đang tìm.

Hình 2. 14: Giao diện Sublime hỗ trợ tính năng tìm kiếm

Để hiển thị thanh tìm kiếm Goto Anything chúng ta bấm phím Ctrl + P trên
Windows hoặc Command + P trên Mac.
Để chuyển đổi giữa các tập tin, chúng ta gõ tên tập tin vào khung tìm kiếm. Nếu
Sublime Text không tìm thấy tập tin cần tìm nó sẽ hiển thị toàn bộ danh sách các tập tin.

2.1.7. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình PHP


2.1.7.1. Ngôn ngữ PHP là gì?
Ngôn ngữ PHP là một ngôn ngữ thường dùng trong thiết kế web. Khi bạn truy cập
vào một trang bất kì, bạn có thể xác định xem trang đó có được viết bằng ngôn ngữ PHP
hay không thông qua đường link trên thanh địa chỉ của nó. Nếu ở cuối link bạn thấy
phần tử .PHP nghĩa là web đó được lập trình, thiết kế dựa trên ngôn ngữ PHP.
Theo nghĩa chuyên môn, PHP (viết tắt của Personal Home Page) là một ngôn ngữ
lập trình script (một nhánh của ngôn ngữ lập trình) hay một loại mã lệnh chủ yếu được

25
dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích
tổng quát.
PHP là ngôn ngữ lập trình sử dụng mã nguồn mở. Điều này có nghĩa là bạn có thể
sử dụng PHP hoàn toàn miễn phí cho việc thực hiện website của mình. Ngôn ngữ
PHP có thể chạy được trên nhiều nền tảng hệ điều hành khác nhau như Windows, Mac
OS và Linux.
Ngôn ngữ lập trình PHP có thể được sử dụng trên nhiều hệ điều hành khác nhau
bao gồm Windows, Mac OS và Linux (Ubuntu, Linux Mint…). Hiện nay, PHP đang là
một trong những ngôn ngữ phổ biến hàng đầu được dùng trong lập trình web.
Với những ưu điểm trên, PHP đã nhanh chóng trở thành ngôn ngữ lập trình web
được nhiều người sử dụng. Và đât cũng là ngôn ngữ được cơ bản được giảng dạy và giới
thiệu ở nhiều nơi đào tạo lập trình viên, thiết kế web…

2.1.7.2. Những điểm mạnh của ngôn ngữ PHP


- Hoạt động với tốc độ rất nhanh và hiệu quả. Một server bình thường có thể đáp
ứng được hàng triệu truy cập / ngày.
- Hỗ trợ kết nối đến hàng triệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau.
- Cung cấp một hệ thống dữ liệu phong phú. Do từ đầu, PHP được xây dựng để
xây dựng và phát triển các ứng dụng trên web nên nó cung cấp rất nhiều hàm xây dựng
sẵn giúp dễ dàng thực hiện các công việc như: Gửi, nhận mail, làm việc với Cookie…
- Là ngôn ngữ đơn giản, dễ sử dụng cho nhiều người mới bắt đầu nhập môn lập
trình web.
- Có thể sử dụng được trên nhiều hệ điều hành. Thậm chí, các lập trình viên có thể
đem mã PHP này chạy trên các hệ điều hành khác mà không phải sửa đổi lại mã.
- Sử dụng mã nguồn mở, mang lại sự linh hoạt cho các lập trình viên trong quá
trình chỉnh sửa, sáng tạo riêng của mình.
Một lợi thế rất lớn của ngôn ngữ PHP là tính cộng đồng. PHP được phát triển và
tối ưu liên tục từ các nhà phát triển trên toàn thế giới khiến cho nó vô cùng thân thiện
với mọi người và ngày càng hoàn thiện hơn.
Phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

26
2.1.7.3. Có nên sử dụng ngôn ngữ PHP khi thiết kế web
Với xu hướng ưa chuộng sự đơn giản và tiện lợi trong sử dụng web của nhiều
khách hàng hiện nay, ngôn ngữ PHP nghiễm nhiên trở thành sự lựa chọn hàng đầu của
nhiều đơn vị thiết kế và lập trình web. Với sự hỗ trợ của PHP, hiển thị của website trở
nên đơn giản, dễ hiểu , dễ sử dụng nhưng vần đảm bảo tối ưu bảo mật.

Hình 2. 15: Phần lớn các lập trình viên ngày nay sử dụng ngôn ngữ PHP làm nền
tảng chính thiết kế web
Bên cạnh PHP, hiện nay có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng để thiết kế web trên
thế giới như .Net, Java, C++ … Tuy nhiên phần lớn các lập trình viên vẫn chọn sử
dụng ngôn ngữ PHP làm nền tảng chính để thiết kế web cho mình bởi PHP rất thân thiện,
có thể tương thích với hầu hết các trình duyệt phổ biến trên thế giới. Điều này có nghĩa
là website sẽ ích gặp các lỗi tương thích, gia tăng trải nghiệm của nhiều đối tượng người
dùng hơn khi truy cập website của bạn.
Tuy nhiên nói như vậy không có nghĩa là ngôn ngữ PHP chỉ phục vụ cho các trang
web có giao diện hay cách dùng đơn giản. Nếu bạn mong muốn ở hữu một website có
cấu trúc phức tạp, sấng tạo hơn, PHP cũng làm được điều này với kết quả tương tự như
khi dùng các ngôn ngữ khác.

2.2. Công cụ sử dụng


- Công cụ vẽ biểu đồ: Staruml.
- Công cụ lập trình: Visual studio, VS Code.
- Công cụ cơ sở dữ liệu: Microsoft sql server, Xampp.
- Công cụ soạn thảo, báo cáo, trình bày báo cáo: Word 2019, powerpoint 2019.

27
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Khảo sát hệ thống
Hệ thống phần mềm quản lý kho là một ứng dụng cung cấp cho người sử
dụng,quản lý những chức năng cần thiết để tiến hành kiểm kê,quản lý sự hoạt động cũng
như theo dõi tình hình hàng hóa trong kho hàng của mình.
Sau khi đăng nhập vào hệ thống, thủ kho có thể quản lý tất cả các vấn đề về kho
hàng như số lượng nhập kho xuất kho và tồn kho. Ngoài ra thủ kho còn quản lý các dữ
liệu nhập hàng cũng như in hóa đơn xuất nhập đối với nhà cung cấp hàng hoặc công ty.
Các nhân viên thay thế thủ kho quản lý kho cũng sẽ bị quản lý bởi thủ kho.
Cơ cấu tổ chức:
Tổng kho hàng là một phần quan trọng trong chuỗi cung ứng của một doanh
nghiệp và có cơ cấu tổ chức phức tạp, tùy thuộc vào quy mô và mục đích của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, phần lớn tổng kho hàng có cơ cấu tổ chức gồm các bộ phận sau:
1. Giám đốc tổng kho: là người đứng đầu tổng kho hàng và chịu trách
nhiệm về hoạt động của tổng kho.
2. Phòng kế hoạch: đảm nhiệm nhiệm vụ lập kế hoạch và điều phối các
hoạt động trong tổng kho.
3. Phòng nhập kho: là nơi tiếp nhận, kiểm tra, xếp dỡ hàng hóa vào kho.
4. Phòng xuất kho: quản lý và kiểm soát việc xuất hàng hóa ra khỏi kho.
5. Phòng kiểm kê: chịu trách nhiệm kiểm tra hàng hóa, đối chiếu số liệu
kho và số liệu kế toán.
6. Phòng bảo vệ: đảm bảo an ninh và an toàn trong khu vực kho hàng.
7. Phòng vận chuyển: quản lý và tổ chức việc vận chuyển hàng hóa từ
kho đến địa điểm khác.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Hình 3. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

28
3.2. Các chức năng của hệ thống
Hệ thống dự kiến gồm các chức năng sau đây:
- Chức năng 1: Chức năng đăng nhập
- Chức năng 2: Chức năng đăng xuất
- Chức năng 3: Chức năng quản lý loại hàng
- Chức năng 4: Chức năng quản lý đơn vị sản phẩm
- Chức năng 5: Chức năng quản lý sản phẩm
- Chức năng 6: Chức năng quản lý nhà cung cấp
- Chức năng 7: Chức năng tìm kiếm
- Chức năng 8: Chức năng quản lý nhập hàng
- Chức năng 9: Chức năng hiển thị chi tiết đơn hàng
- Chức năng 10: Chức năng quản lý xuất hàng
- Chức năng 11: Chức năng quản lý dữ liệu trong kho
- Chức năng 12: Chức năng thống kê xuất-nhập-tồn
- Chức năng 13: Chức năng thống kê doanh thu
- Chức năng 14: Chức năng quản lý thành viên
Các yêu cầu phi chức năng sau đây:
- Giao diện: hệ thống phải dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với mọi người
dùng.
- Tốc độ xử lý: Hệ thống phải xử lý nhanh chóng và chính xác.
- Bảo mật dữ liệu: Tính bảo mật và độ an toàn cao.
- Tương thích với đa phần các trình duyệt web hiện tại.

3.2.1. Phát biểu bài toán


Kho cần xây dựng 1 hệ thống để quản lý việc nhập, xuất hàng hóa và đưa ra báo
cáo thống kê về các hoạt động trên. Hoạt động của hệ thống được xây dựng đảm bảo
các yêu cầu sau:
* Đối tượng là thủ kho, nhân viên:
Nhân viên và thủ kho có thể tra cứu thông tin về hàng hóa, có thể cung cấp thông
tin nhập và xuất kho của 1 sản phẩm cũng như tạo các báo cáo thống kê hoạt động nhập
xuất hàng hóa của kho.
Các nhân viên thay thế thủ kho cũng sẽ bị quản lý bởi thủ kho.

29
* Đối tượng quản lý:
Khi đăng nhập tài khoản quản lý có thể thực hiện các nghiệp vụ như:
Đối với nhân sự của cửa hàng, quản lý có thể lựa chọn chức năng quản lý nhân
viên, chức năng này cho phép người dùng thêm sửa xóa và tìm kiếm thông tin nhân
viên.
Đối với hàng hóa, hệ thống có các chức năng đó là quản lý nhập hàng, quản lý
xuất hàng và thông tin về nhà cung cấp của các mặt hàng. Quản lý nhập và xuất hàng
cho phép nhập, sửa, xóa những mặt hàng sản phẩm vào kho.
Tiếp đến đối với những thông tin về thống kê xuất- nhập- tồn, doanh thu sẽ là
chức năng thống kê. Chức năng này giúp thủ kho xem xét được mọi tình trạng về hoạt
động nhập xuất hàng hóa và doanh thu của kho
Đối với những thông tin về hàng hóa, nhân viên và thủ kho có thể thao tác để
thêm mới thông tin, cập nhật hoặc xóa bằng cách chọn danh mục quản lý thông tin
hàng hóa, chức năng này cho tạo ra phục vụ cho việc lưu trữ thông tin về hàng hóa để
có thể nắm bắt được hoạt động.
Cuối cùng là chức năng thống kê báo cáo. Đối với chức năng này cho phép quản
lý xem thống kê về doanh thu, số lượng hàng nhập, hàng tồn kho, xuất mẫu báo cáo sang
excel.

3.3. Phân tích hệ thống


3.3.1. Vai trò của người dùng
Sau khi khảo sát thì ta có thể thấy các tác nhân chính của hệ thống gồm: quản lý,
thủ kho và nhân viên.
Mối quan hệ giữa thủ kho, nhân viên và quản lý trong hệ thống quản lý kho được
chia sẻ trách nhiệm và công việc. Quản lý quản lý cả nhân viên kho và thủ kho. Thủ kho
giám sát nhân viên kho và tài liệu thống kê hàng. Nhân viên kho thực hiện các hoạt động
hàng ngày liên quan đến nhập xuất hàng hóa. Điều này giúp tạo ra một hệ thống quản lý
kho hiệu quả và đáng tin cậy, đáp ứng nhu cầu vận hành và lưu trữ hàng hóa của doanh
nghiệp.

30
❖ Các tác nhân
Bảng 3. 1: Các tác nhân
STT Tác Nhân Diễn Giải
1
Những người thuộc nhóm quyền này có thể tạo
tài khoản người dùng và phân quyền cho từng
tài khoản đó.

2
Những người thuộc nhóm quyền này sẽ được
Admin cấp cho tài khoản và được vào trang .

3
Những người thuộc nhóm quyền sẽ có quyền
quản lý tài khoản các nhân viên kho và sử dụng
tất cả chức năng của nhân viên.

4
Những người thuộc nhóm quyền này sẽ chịu sự
quản lý của nhân viên và ko được cấp quyền
quản lý tài khoản nhân viên.

* Lưu ý: Nhân viên kho có nhiệm vụ quản lý


thông tin sản phẩm kho rồi nhập vào hệ thống.
Thủ kho có nhiệm vụ quản lý nhân viên kho
đồng thời làm báo cáo thống kê cho quản lý
kiểm tra.

31
❖ Các quyền sử dụng
Bảng 3. 2: Các quyền sử dụng
STT Tác nhân chính Đặc điểm
1 Admin Thực hiện các chức năng như quản lý tài khoản
nhân viên và thủ kho và các công việc của họ. Để
thực hiện chức năng này admin phải đăng nhập.
Hỗ trợ bảo trì, nâng cấp phần mềm.
2 Người dùng Thực hiện các chức năng như tìm kiếm thông tin,
thông tin nhập xuất, tạo các báo cáo thống kê về
hàng hóa, tạo báo cáo thống kê...
Người dùng ở đây gồm 3 đối tượng: thủ kho,
nhân viên và quản lý kho. Trong đó quản lý sẽ
quản lý thủ kho và nhân viên cùng lúc.

3.3.2. Biểu đồ Use-case

Hình 3. 2: Biểu đồ usecase tổng quát

32
3.3.2.1. Usecase Đăng nhập

Hình 3. 3: Biểu đồ Usecase Đăng nhập


Bảng 3. 3: Bảng đặc tả Usecase Đăng nhập
Tiêu đề Nội dung
Tên Usecase Đăng nhập

Mô tả UC cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các
chức năng của mình.
Sự kiện kích hoạt Khi người dùng chọn chức năng đăng nhập trên trang web của hệ
thống.
Actor Người dùng, quản lý, thủ kho, nhân viên kho.
Tiền điều kiện Người dùng phải có tài khoản trên hệ thống.
Hậu điều kiện Người dùng đăng nhập thành công.
Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập.
2. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập.
4. Nếu thành công hiển thị giao diện web sau khi đã đăng nhập.
5. Kết thúc UC.
Luồng sự kiện phụ A1- Mật khẩu không hợp lệ: Khi người dùng nhập sai tên đăng
nhập hoặc mật khẩu.
1. Hiển thị lại màn hình đăng nhập để người dùng đăng nhập lại
thông tin kèm theo thông báo tên đăng nhập hoặc mật khẩu sai.
2. Quay lại bước 2 trong luồng sự kiện chính.
A2- Quên mật khẩu: Khi người dùng chọn chức năng quên mật
khẩu trên màn hình đăng nhập.
1. Hiển thị màn hình để người dùng nhập email.
2. Người dùng nhập email và ấn chức năng lấy lại mật khẩu.
3. Hệ thống kiểm tra email hợp lệ thì gửi liên kết để cài lại mật
khẩu qua email cho người dùng.
4. Hệ thống hiển thị màn hình thông báo thành công.
5. UC kết thúc

33
3.3.2.2. Usecase QL dữ liệu sản phẩm

Hình 3. 4: Biểu đồ Usecase QL dữ liệu sản phẩm


Bảng 3. 4: Bảng Usecase Usecase QL dữ liệu sản phẩm
Tiêu đề Nội dung
Tên Usecase QL dữ liệu sản phẩm
Mô tả UC cho phép người dùng quản lý thông tin về sản phẩm theo 1 đối
tượng chỉ định.
Sự kiện kích Khi người dùng chọn chức năng QL dữ liệu sản phẩm trên trang chủ
hoạt của hệ thống.
Actor Người dùng, quản lý, thủ kho, nhân viên kho.
Tiền điều kiện Người dùng phải được cấp quyền quản lý thông tin về sản phẩm.
Hậu điều kiện Dữ liệu sản phẩm đã được cập nhật thành công trong cơ sở dữ liệu và
người dùng có thể truy xuất thông tin về sản phẩm, bao gồm thông tin
chi tiết và danh sách sản phẩm.
Luồng sự kiện 1. Hệ thống hiển thị giao diện QL dữ liệu sản phẩm.
chính 2. Người dùng bấm chọn 1 trong 3 chức năng QL theo loại hàng, QL
theo đơn vị tính và QL sản phẩm để sử dụng.
3. Người dùng sử dụng 1 trong 3 chức năng thêm, sửa, xóa và tìm kiếm
để thao tác với dữ liệu trên hệ thống.
4. Hoàn tất thao tác người dùng ấn lưu.
5. Kết thúc UC.
Luồng sự kiện A1- Không tìm thấy thông tin về sản phẩm: Khi người dùng chọn
phụ chức năng QL theo loại hàng và QL sản phẩm sau đó nhập sai thông
tin về sản phẩm.

34
1. Hiển thị lại màn hình nhập liệu để người điền lại thông tin kèm theo
thông báo:” Thông tin sản phẩm vừa nhập sai”.
2. Người dùng nhập lại thông tin cần tìm kiếm rồi ấn nút tìm kiếm.
3. Kết thúc UC.
A2- Không thêm được thông tin sản phẩm: Khi người dùng chọn
chức Thêm để thêm thông tin sản phẩm nhưng không lưu được do nhập
sai thông tin sản phẩm.
1. Hiển thị lại màn hình nhập liệu để người điền lại thông tin kèm theo
thông báo:” Thông tin sản phẩm vừa nhập sai”.
2. Người dùng nhập lại thông tin cần thêm mới rồi ấn nút Thêm.
3. Kết thúc UC.

3.3.2.3. Usecase QL nhà cung cấp

Hình 3. 5: Biểu đồ Usecase QL nhà cung cấp


Bảng 3. 5: Bảng đặc tả Usecase QL nhà cung cấp
Tiêu đề Nội dung
Tên Usecase QL nhà cung cấp
Mô tả UC cho phép người dùng quản lý thông tin về các nhà cung cấp
sản phẩm cho tổng kho.
Sự kiện kích hoạt Khi người dùng chọn chức năng QL nhà cung cấp trên trang chủ
của hệ thống.
Actor Người dùng, quản lý, thủ kho, nhân viên kho.
Tiền điều kiện Người dùng phải được cấp quyền quản lý thông tin về nhà cung
cấp.
Hậu điều kiện Dữ liệu nhà cung cấp đã được cập nhật thành công trong cơ sở dữ
liệu và người dùng có thể truy xuất thông tin về sản phẩm, bao
gồm thông tin chi tiết và danh sách sản phẩm.
Luồng sự kiện 1. Hệ thống hiển thị giao diện QL nhà cung cấp.
chính 2. Người dùng bấm chọn 1 trong 4 chức năng Thêm, sửa, xóa và
tìm kiếm để thao tác với dữ liệu về nhà cung cấp.
3. Hoàn tất thao tác người dùng ấn lưu.
4. Kết thúc UC.

35
Luồng sự kiện phụ A1- Không tìm thấy, thêm thông tin về nhà cung cấp: Khi
người dùng chọn chức năng Tìm kiếm theo mã hoặc theo tên của
nhà cung cấp, sau đó nhập sai thông tin về sản phẩm.
1. Hiển thị lại màn hình nhập liệu để người điền lại thông tin kèm
theo thông báo yêu cầu nhập lại.
2. Người dùng nhập lại thông tin cần tìm kiếm rồi ấn nút tìm kiếm.
3. Kết thúc UC.
3.3.2.4. Usecase QL dữ liệu nhập hàng

Hình 3. 6: Biểu đồ Usecase QL dữ liệu nhập hàng


Bảng 3. 6: Bảng đặc tả Usecase QL dữ liệu nhập hàng
Tiêu đề Nội dung
Tên Usecase QL dữ liệu nhập hàng
Mô tả UC cho phép người dùng quản lý thông tin chi tiết về hàng hóa nhập
vào cho tổng kho.
Sự kiện kích hoạt Khi người dùng chọn chức năng QL dữ liệu nhập hàng trên trang
chủ của hệ thống.
Actor Người dùng, quản lý, thủ kho, nhân viên kho.
Tiền điều kiện Người dùng phải được cấp quyền quản lý thông tin về dữ liệu nhập
hàng.
Hậu điều kiện Dữ liệu hàng nhập vào kho đã được cập nhật thành công trong cơ
sở dữ liệu và người dùng có thể truy xuất thông tin về sản phẩm,
bao gồm thông tin chi tiết và danh sách sản phẩm. Người dùng xem
được phiếu nhập và xuất file.
Luồng sự kiện 1. Hệ thống hiển thị giao diện QL dữ liệu nhập hàng.
chính

36
2. Người dùng bấm chọn 1 trong các chức năng Xem phiếu nhập,
Xuất ra file Excel, Thêm, sửa, xóa và tìm kiếm để thao tác với dữ
liệu về hàng nhập kho.
3. Hoàn tất thao tác người dùng ấn lưu.
4. Kết thúc UC.

3.3.2.5. Usecase QL dữ liệu xuất hàng

Hình 3. 7: Biểu đồ Usecase QL dữ liệu xuất hàng


Bảng 3. 7: Bảng đặc tả Usecase QL dữ liệu xuất hàng
Tiêu đề Nội dung
Tên Usecase QL dữ liệu xuất hàng
Mô tả UC cho phép người dùng quản lý thông tin chi tiết về hàng hóa xuất khỏi
tổng kho.
Sự kiện kích Khi người dùng chọn chức năng QL dữ liệu xuất hàng trên trang chủ của
hoạt hệ thống.
Actor Người dùng, quản lý, thủ kho, nhân viên kho.
Tiền điều kiện Người dùng phải được cấp quyền quản lý thông tin về dữ liệu xuất hàng.
Hậu điều kiện Dữ liệu hàng xuất khỏi kho đã được cập nhật thành công trong cơ sở dữ
liệu và người dùng có thể truy xuất thông tin về sản phẩm, bao gồm
thông tin chi tiết và danh sách sản phẩm. Người dùng xem được phiếu
xuất và xuất file excel.
Luồng sự kiện 1. Hệ thống hiển thị giao diện QL dữ liệu xuất hàng.
chính

37
2. Người dùng bấm chọn 1 trong các chức năng Xem phiếu xuất, Xuất
ra file Excel, Thêm, sửa, xóa và tìm kiếm để thao tác với dữ liệu về hàng
xuất kho.
3. Hoàn tất thao tác người dùng ấn lưu.
4. Kết thúc UC.
Luồng sự kiện A1- Không Thêm, sửa hoặc tìm được thông tin: Người dùng nhập
phụ liệu sai thông tin vào hệ thống.
1. Hiển thị lại màn hình nhập liệu để người điền lại thông tin kèm theo
thông báo yêu cầu nhập lại.
2. Người dùng nhập lại thông tin cần tìm rồi ấn lưu.
3. Kết thúc UC.
3.3.2.6. Usecase QL dữ liệu kho

Hình 3. 8: Biểu đồ Usecase QL dữ liệu kho


Bảng 3. 8: Bảng đặc tả Usecase QL dữ liệu kho
Tiêu đề Nội dung
Tên Usecase QL dữ liệu kho
Mô tả UC cho phép người dùng quản lý và tra cứu thông tin về sản phẩm
trong kho.
Sự kiện kích hoạt Khi người dùng chọn chức năng QL dữ liệu kho trên trang chủ của
hệ thống.
Actor Người dùng, quản lý, thủ kho, nhân viên kho.
Tiền điều kiện Người dùng phải được cấp quyền quản lý thông tin về dữ liệu sản
phẩm trong kho.
Hậu điều kiện Dữ liệu hàng trong kho có thể truy xuất tìm kiếm thông tin về sản
phẩm, bao gồm thông tin chi tiết và danh sách sản phẩm.
Luồng sự kiện 1. Hệ thống hiển thị giao diện QL dữ liệu kho.
chính 2. Người dùng bấm chọn vào tìm kiếm theo mã sản phẩm, tên sản
phẩm hoặc theo nhà cung cấp để tra cứu.
3. Hoàn tất thao tác người dùng ấn tìm kiếm.
4. Kết thúc UC
Luồng sự kiện phụ A1- Không tìm được thông tin: Người dùng nhập liệu sai thông
tin vào hệ thống.
1. Hiển thị lại màn hình nhập liệu để người điền lại thông tin kèm
theo thông báo yêu cầu nhập lại.
2. Người dùng nhập lại thông tin cần tìm rồi ấn tìm kiếm.
3. Kết thúc UC.

38
3.3.2.7. Usecase Thống kê

Hình 3. 9: Biểu đồ Usecase Thống kê


Bảng 3. 9: Bảng đặc tả Usecase Thống kê
Tiêu đề Nội dung
Tên Usecase Thống kê
Mô tả UC cho phép người dùng tra cứu và xuất file excel để thống kê thông
tin về sản phẩm trong kho.
Sự kiện kích Khi người dùng chọn 1 trong các chức năng Thống kê trên trang chủ
hoạt của hệ thống.
Actor Người dùng, quản lý, thủ kho.
Tiền điều kiện Người dùng phải được cấp quyền quản lý thông tin về dữ liệu sản
phẩm trong kho và truy xuất file thống kê.
Hậu điều kiện Dữ liệu hàng trong kho có thể truy xuất tìm kiếm thông tin về sản
phẩm, bao gồm thông tin chi tiết và danh sách sản phẩm. Xuất file
báo cáo thống kê từng theo loại.
Luồng sự kiện 1. Hệ thống hiển thị giao diện Thống kê.
chính 2. Người dùng bấm chọn vào TK nhập - xuất - tồn, TK doanh thu
hoặc TK số lượng hàng bán ra.
5. Người dùng tìm kiếm thông tin cần thống kê theo mã sản phẩm,
nhà cung cấp hoặc theo thời gian.
4. Hoàn tất thao tác người dùng ấn tìm kiếm.
5. Người dùng ấn Export Excel để xuất file thống kê.
6. Kết thúc UC.
Luồng sự kiện A1- Không tìm được thông tin: Người dùng nhập liệu sai thông tin
phụ vào hệ thống.
1. Hiển thị lại màn hình nhập liệu để người điền lại thông tin kèm
theo thông báo yêu cầu nhập lại.
2. Người dùng nhập lại thông tin cần tìm rồi ấn tìm kiếm.
3. Kết thúc UC.

39
3.3.2.8. Usecase Quản trị thông tin

Hình 3. 10: Biểu đồ Usecase Quản trị thông tin


Bảng 3. 10: Bảng đặc tả Usecase Quản trị thông tin
Tiêu đề Nội dung
Tên Usecase Quản trị thông tin

Mô tả UC cho phép người dùng quản lý thông tin tài khoản các thành
viên trong hệ thống, phân quyền tài khoản, đổi mật khẩu tài
khoản.
Sự kiện kích hoạt Khi người dùng chọn 1 trong các chức năng QL quản trị viên,
QL vai trò thành viên, đổi mật khẩu.
Actor Người dùng, quản lý.
Tiền điều kiện Người dùng phải được cấp quyền quản lý thông tin về dữ liệu
nhân viên, tài khoản và mật khẩu.
Hậu điều kiện Thêm, sửa, xóa các thông tin liên quan đến tài khoản của nhân
viên. Phân quyền tài khoản của nhân viên.
Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị giao diện Quản trị thông tin.
2. Người dùng bấm chọn 1 trong 3 chức năng QL quản trị viên,
QL vai trò thành viên, đổi mật khẩu để thao tác với tài khoản.
6. Kết thúc UC.
Luồng sự kiện phụ A1- Không tìm được thông tin: Người dùng nhập liệu sai
thông tin vào hệ thống.
1. Hiển thị lại màn hình nhập liệu để người điền lại thông tin
kèm theo thông báo yêu cầu nhập lại.
2. Người dùng nhập lại thông tin cần tìm rồi ấn tìm kiếm.
3. Kết thúc UC.

40
3.3.3. Biểu đồ hoạt động
3.3.3.1. Biểu đồ hoạt động đăng nhập

Hình 3. 11: Biểu đồ hoạt động đăng nhập


Người dùng nhập thông tin đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập vào tài khoản.
Trong trường hợp quên mật khẩu, họ cung cấp địa chỉ email đã đăng ký và yêu cầu khôi
phục. Hệ thống gửi một email xác nhận đến địa chỉ email đã nhập để người dùng xác
nhận yêu cầu khôi phục mật khẩu. Sau khi xác nhận, họ được chuyển đến trang thiết lập
mật khẩu mới.

41
3.3.3.2. Biểu đồ hoạt động QL dữ liệu sản phẩm

Hình 3. 12: Biểu đồ hoạt động QL dữ liệu sản phẩm


Ghi chú: Trong Usecase QL dữ liệu sản phẩm bao gồm 3 Usecase con là quản
lý theo: loại hàng, đơn vị tính và sản phẩm. Ở hình trên là biểu đồ hoạt động QL đơn vị
sản phẩm bao gồm 4 chức năng tìm kiếm, thêm, sửa, xóa dữ liệu. Hai biểu đồ hoạt QL
đơn vị tính và QL sản phẩm còn lại thì cũng sẽ cấu trúc tương tự cấu trúc biểu đồ như ở
biểu đồ trên. Riêng Usecase QL đơn vị tính sẽ không có chức năng tìm kiếm.

42
3.3.3.3. Biểu đồ hoạt động QL nhà cung cấp
Trong Usecase QL dữ liệu nhà cung cấp bao gồm 4 chức năng là tìm kiếm, thêm
mới, sửa và xóa. Các chức năng này đều tương tự như Usecase QL dữ liệu sản phẩm.
Chính vì vậy, ở biểu đồ hoạt động QL nhà cung cấp ta sẽ áp dụng tương tự cấu trúc biểu
đồ hoạt động QL dữ liệu sản phẩm ở mục 3.3.3.2 cho các chức năng này.

3.3.3.4. Biểu đồ hoạt động QL dữ liệu nhập hàng

Hình 3. 13: Biểu đồ hoạt động QL dữ liệu nhập hàng


Trong Usecase QL dữ liệu nhập hàng bao gồm 5 chức năng là tìm kiếm, thêm
mới, sửa, xóa và xem phiếu nhập. Ở biểu đồ trên đã mô ta chi tiết 2 chức năng Tìm kiếm
và xem chi tiết phiếu nhập. Các chức năng thêm, sửa, xóa có cấu trúc tương tự như biểu
đồ hoạt động QL dữ liệu sản phẩm. Chính vì vậy, ta sẽ áp dụng tương tự cấu trúc biểu
đồ QL dữ liệu sản phẩm ở mục 3.3.3.2 cho các chức năng này.

43
3.3.3.5. Biểu đồ hoạt động QL dữ liệu xuất hàng

Hình 3. 14: Biểu đồ hoạt động QL dữ liệu xuất hàng


Trong Usecase QL dữ liệu xuất hàng bao gồm 5 chức năng là tìm kiếm, thêm
mới, sửa, xóa và xem phiếu xuất. Ở biểu đồ trên đã mô ta chi tiết 2 chức năng Tìm kiếm
và xem chi tiết phiếu nhập. Các chức năng thêm, sửa, xóa có cấu trúc tương tự như biểu
đồ hoạt động QL dữ liệu sản phẩm. Chính vì vậy, ở biểu đồ hoạt động QL dữ liệu xuất
hàng ta sẽ áp dụng tương tự cấu trúc biểu đồ QL dữ liệu sản phẩm ở mục 3.3.3.2 cho
các chức năng này.

3.3.3.6. Biểu đồ hoạt động QL dữ liệu kho


Chức năng QL dữ liệu kho chỉ có chức năng tra cứu thông tin hàng trông kho. Ta
sẽ áp dụng tương tự cấu trúc chức năng tìm kiếm ở biểu đồ biểu đồ QL dữ liệu sản phẩm
ở mục 3.3.3.2 cho chức năng này.

44
3.3.3.7. Biểu đồ hoạt động Thống kê

Hình 3. 15: Biểu đồ hoạt động Thống kê

3.3.3.8. Biểu đồ hoạt động Quản trị thông tin

Hình 3. 16: Biểu đồ hoạt động Quản trị thông tin

45
3.3.4. Biểu đồ tuần tự
3.3.4.1. Biểu đồ tuần tự đăng nhập

Hình 3. 17: Biểu đồ tuần tự đăng nhập

3.3.4.2. Biểu đồ tuần tự QL dữ liệu nhập hàng

Hình 3. 18: Biểu đồ tuần tự QL dữ liệu nhập hàng

46
3.3.4.3. Biểu đồ tuần tự QL dữ liệu xuất hàng

Hình 3. 19: Biểu đồ tuần tự QL dữ liệu xuất hàng

3.3.4.4. Biểu đồ “Phiếu nhập hàng”.

Hình 3. 20: Biểu đồ tuần tự hóa đơn nhập

47
3.3.4.5. Biểu đồ tuần tự hóa đơn xuất

Hình 3. 21: Biểu đồ tuần tự hóa đơn xuất

3.3.4.6. Biểu đồ tuần tự Thống kê

Hình 3. 22: Biểu đồ tuần tự thống kê

48
3.3.5. Biểu đồ lớp

Hình 3. 23: Biểu đồ lớp quản lý kho hàng

49
3.3.6. Bảng cơ sở dữ liệu

Hình 3. 24: Cơ sở dữ liệu quản lý quản lý kho

3.3.7.1. Mô tả bảng loại hàng (category)


Bảng 3. 11: Bảng loại hàng
STT Tên Trường Kiểu Mô tả
1 id Int(11) Mã loại
2 c_supplier_id Int(11) Mã nhà cung cấp
3 c_name Varchar(255) Tên loại
4 c_code Varchar(15) Mã hiển thị từng loại
5 c_active Tinyint(4) Ghi chú
6 created_at timestamp Ngày tạo
7 updated_at timestamp Ngày cập nhật

50
3.3.7.2. Mô tả bảng đơn vị hàng (units)
Bảng 3. 12: Bảng đơn vị hàng
STT Tên Trường Kiểu Mô tả
1 id Int(11) Mã đơn vị
2 u_name Varchar(255) Tên đơn vị
4 u_code Varchar(15) Mã hiển thị từng đơn vị
5 created_at timestamp Ngày tạo
6 updated_at timestamp Ngày cập nhật

3.3.7.3. Mô tả bảng sản phẩm (products)


Bảng 3. 13: Bảng sản phẩm
STT Tên Trường Kiểu Mô tả
1 id Int(11) Mã sản phẩm
2 p_name Varchar(255) Tên loại
4 p_code Varchar(15) Mã hiển thị từng sp
5 p_images Varchar(255) Hình ảnh
6 created_at timestamp Ngày tạo
7 updated_at timestamp Ngày cập nhật
8 p_user_id Int(11) Mã người dùng
9 P_unit_id Int(11) Mã đơn vị
10 p_category_ìd Int(11) Mã loại hàng
11 p_entry_price double Giá nhập hàng
12 p_retail_price double Giá bán lẻ
13 p_cost_price double Giá thay đổi
14 p_total_number Int(11) Tổng số lượng
15 p_description Varchar(255) Miêu tả hàng
16 p_content longtext Ghi chú
17 p_status tinyint Trạng thái hàng

51
3.3.7.4. Mô tả bảng sản phẩm nhập kho (product-warehousing)
Bảng 3. 14: Bảng sản phẩm nhập kho
STT Tên Trường Kiểu Mô tả
1 id Int(11) Mã
2 pw_product_id Varchar(255) Mã sản phẩm
4 pw_warehousing_id Varchar(15) Mã hóa đơn nhập
5 pw_supplier_id Varchar(255) Mã nhà cung cấp
6 created_at timestamp Ngày tạo
7 updated_at timestamp Ngày cập nhật
8 pw_total_number int Tổng số lượng từng sp
9 pw_expiry_date date Ngày hết hạn
10 pw_active_price tyniint Giá nhập
11 pw_custom_price double Giá tùy chỉnh
12 pw_total_price decimal Tổng giá từng sp
13 pw_note Varchar(255) Ghi chú
14 pw_manufacturing_date date Ngày nhập sp

3.3.7.5. Mô tả bảng hóa đơn nhập (warehousing)


Bảng 3. 15: Bảng hóa đơn nhập
STT Tên Trường Kiểu Mô tả
1 id Int(11) Mã phiếu nhập
2 pw_user_id Int(11) Mã người dùng
3 w_code Varchar(255) Mã hiển thị
4 w_name Varchar(255) Tên hóa đơn nhập
5 w_note Varchar Ghi chú
6 created_at timestamp Ngày tạo
7 updated_at timestamp Ngày cập nhật

52
3.3.7.6. Mô tả bảng sản phẩm xuất kho
Bảng 3. 16: Bảng sản phẩm xuất kho
STT Tên Trường Kiểu Mô tả
1 id Int(11) Mã
2 pw_product_id Varchar(255) Mã sản phẩm
4 XK_id Varchar(15) Mã hóa đơn xuất
5 pw_supplier_id Varchar(255) Mã nhà cung cấp
6 created_at timestamp Ngày tạo
7 updated_at timestamp Ngày cập nhật
8 pw_total_number int Tổng só lượng từng sp
9 pw_expiry_date date Ngày hết hạn
10 pw_active_price tyniint Giá hoạt động
11 pw_custom_price double Giá tùy chỉnh
12 pw_total_price decimal Tổng giá từng sp
13 pw_note Varchar(255) Ghi chú
14 pw_manufacturing_date date Ngày xuất sp

3.3.7.7. Mô tả bảng hóa đơn xuất


Bảng 3. 17: Bảng hóa đơn xuất
STT Tên Trường Kiểu Mô tả
1 id Int(11) Mã phiếu xuất
2 pw_user_id Int(11) Mã người dùng
3 w_code Varchar(255) Mã hiển thị
4 w_name Varchar(255) Tên hóa đơn nhập
5 w_note Varchar Ghi chú
6 created_at timestamp Ngày tạo
7 updated_at timestamp Ngày cập nhật

53
3.3.7.8. Mô tả bảng nhà cung cấp (supplier)
Bảng 3. 18: Bảng nhà cung cấp
STT Tên Trường Kiểu Mô tả
1 id Int(11) Mã nhà cung cấp
2 s_code Int(11) Mã hiển thị
3 s_email Varchar(255) email
4 s_phone Varchar(15) Số điện thoại
5 s_fax Varchar(15) Số fax
6 s_website Varchar(15) Link website
7 s_logo Image Logo cty
8 s_status Tinyint(4) Trạng thái
9 created_at timestamp Ngày tạo
10 updated_at timestamp Ngày cập nhật

3.3.7.9. Mô tả bảng quyền (permission)


Bảng 3. 19: Bảng quyền
STT Tên Trường Kiểu Mô tả
1 id Int(11) Mã quyền
2 name Int(11) Tên quyền
3 description Varchar(255) Miêu tả
4 display_name Varchar(255) Tên hiển thị
5 created_at timestamp Ngày tạo
6 updated_at timestamp Ngày cập nhật

3.3.7.10. Mô tả bảng người dùng (users)


Bảng 3. 20: Bảng người dùng

1 id Int(11) Mã người dùng


2 name Int(11) Tên người dùng
3 account Varchar(255) Tài khoản
4 full_name Nvarchar(255) Họ và tên

54
5 email Varchar(255) email
6 phone Varchar(255) Số điện thoại
7 avatar Image Ảnh đại diện
8 status tinyint Trạng thái
9 created_at timestamp Ngày tạo
10 updated_at timestamp Ngày cập nhật

3.3.7.11. Mô tả bảng vai trò(roles)


Bảng 3. 21: Bảng vai trò

1 id Int(11) Mã vai trò


2 name Varchar(255) Tên người dùng
3 description Varchar(255) Miêu tả
4 display_name Varchar(255) Tên hiển thị
5 created_at timestamp Ngày tạo
6 updated_at timestamp Ngày cập nhật

3.3.7.12. Mô tả bảng khách hàng (customer)


Bảng 3.22: Bảng khách hàng
1 id Int(11) Mã khách hàng
2 ct_name Varchar(255) Tên vai trò
3 ct_code Varchar(255) Mã hiển thị
4 ct_email Varchar(255) Tên hiển thị
5 ct_phone Varchar Số điện thoại
6 ct_status Tinyint Trạng thái
7 created_at timestamp Ngày tạo
8 updated_at timestamp Ngày cập nhật

55
3.3.7.13. Mô tả bảng quyền hạn(permission_roles)
Bảng 3.23: Bảng quyền hạn

1 permission_id Int(11) Mã quyền


2 role_id Int Mã vai trò

3.3.7.13. Mô tả bảng nhóm quyền hạn(group_permission)


Bảng 3.23: Bảng quyền hạn
1 Id Int(11) Mã nhóm quyền
2 Name Int Tên nhóm quyền
3 description Varchar Mô tả
4 Created_at Timestamp ngày tạo
5 Updated_at Timestamp Ngày cập nhập

3.3.7.14. Mô tả bảng vị trí (Locations)


Bảng 3.23: Bảng Locations
1 Id Int(11) Mã vị trí
2 L_name Int Tên vị trí
3 Created_at Timestamp ngày tạo
4 Updated_at Timestamp Ngày cập nhập

3.3.7.14. Mô tả bảng Location_boxs


Bảng 3.23: Bảng Location_boxs
1 Id Int(11) Mã vị trí hộp
2 Lb_location_id Int Tên vị trí
3 Lb_name Varchar Tên vị trí
4 Created_at Timestamp ngày tạo
5 Updated_at Timestamp Ngày cập nhập

56
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
4.1. Giao diện hệ thống

Hình 4. 1: Giao diện hệ thống

Hình 4. 2: Giao diện danh sách loại hàng

57
Hình 4. 3: Giao diện danh sách nhà cung cấp

Hình 4. 4: Giao diện danh sách sản phẩm

58
Hình 4. 5: Giao diện chi tiết đơn nhập hàng

Hình 4. 6: Giao diện thêm mới vai trò

59
Hình 4. 7: Giao diện danh sách vai trò người dùng

Hình 4. 8: Giao diện đăng nhập

60
Hình 4. 9: Giao diện thống kê kho hàng

Hình 4. 10: Giao diện thống kê doanh thu

61
Hình 4. 11: Giao diện hiển thị sản phẩm nhập vào kho

4.2. Kết luận


Đây là kết quả đạt được trong quá trình áp dụng các công nghệ phát triển
vào website dựa trên những gì đã phân tích và thiết kế được.Tuy nhiên, đây chỉ
là kết quả mà em đã thực hiện được, để phát huy hệ thống hơn nữa cần có lượng
kiến thức cũng như giải pháp và phương pháp hợp lý hơn .Trong chương cuối kết
luận của đồ án em sẽ đề cập đến giải pháp cũng như phương hướng phát triển để
cho hệ thống ngày càng trở nên hoàn thiện hơn trong tương lai.

62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
5.1 Những kết quả đạt được
Kết quả đạt được là đã xây dựng được hệ thống quản lý kho trên nền web đem đến
một hệ thống quản lý thuận lợi phương pháp quản lý hiện đại hơn so với mô hình
quản lý truyền thống trước đây
Website được thiết kế đáp ứng được nhu cầu cho người dùng với giao diện dễ nhìn
và đáp ứng được cho bất kì ai có ý định kinh doanh và quản lý kho hàng của mình
trong thị trường hiện nay
Mặt khác, hệ thống website đã xây dựng chúng ta có thể dễ dàng bảo trì, nâng cấp
sao này để đảm bảo website hoạt động định và đạt trải nghiệm người dùng tối ưu.
Ngoài những thành công mà nhóm đề tài đã đạt được nêu trên, đồ án còn một số
khuyết điểm cũng như những thiếu sót như:
• Chưa thể quản lý chi tiết từng loại sản phẩm như trọng lượng sản phẩm
• Chưa thể phân khu các mặt hàng trong cùng một kho
• Chưa thể tạo ra và quản lý được nhiều kho hàng chi nhánh cũng như luân
chuyển kho

5.2 Kết luận


Mỗi công việc không chỉ đòi hỏi kỹ năng lý thuyết. Khi đi thực tập ở Công ty
công nghệ cao Doohub em thấy việc làm sao vận dụng kiến thức đã học để đem lại giá
trị thực tế mới là quan trọng. Chính vì vậy em cần phải nỗ lực học tập tốt hơn nữa những
kiến thức tại trường. Không ngừng nâng cao kiến thứ về ngành đang học, bổ sung kinh
nghiệm thực tế để thành công trong công việc sau này.
Sinh viên chúng ta nên chủ động hơn trong công việc, tức là chúng ta đi tìm việc
làm chứ không phải để việc làm tìm chúng ta.
Những điều chưa đạt được và khó khăn: Do thời gian thực tập không nhiều nên
dự án Công ty giao cho chưa tìm hiểu được kĩ còn nhiều sơ sót. Đôi khi kiến thức cần
thiết nằm ngoài lĩnh vực chuyên môn đã được học nên chưa đáp ứng được 100% yêu
cầu Công ty.
Hướng phát triển của thực tập tốt nghiệp là:
+ Xây dựng một hệ thông ổn định và phức tạp hơn
+ Tìm hiểu và nghiên cứu thêm kiến thức về PHP...

63
Trong thời gian đi thực tập này đã giúp chúng em tìm hiểu và nắm bắt được nhiều
kiến thức bổ ích, đồng thời rút ra nhiều kinh nghiệm thực tế. Do hạn chế về thời gian
cũng như trình độ nên không tránh khỏi nhiều sai sót. Em xin chân thành cảm ơn và
mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cô và các anh chị trong công ty để hoàn
thiện hơn. Qua thời gian thực tập ở đây em đã học được thêm nhiều điều như là học
tiếng anh giao tiếp, học được cách thuyết trình.
Cùng với những kiến thức đã học tại trường, em đã hoàn thành tốt đợt thực tập
tại Công ty công nghệ cao Doohub. Qua đợt thực tập này, em đã học được thêm nhiều
kiến thức và kinh nghiệm bổ ích trong lập trình để sau này khi ra trường em sẽ vận dụng
nhưng kiến thức mình đã học để đưa vào thực tế. Em xin cảm ơn sự hướng dẫn của các
thầy cô trên lớp và sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty đã giúp em hoàn thành tốt
đợt thực tập này.

64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://dothanhspyb.com/news/5947-tim-hieu-ve-mo-hinh-mvc-trong-
laravel.html
2. https://freetuts.net/mvc-php-mo-hinh-mvc-la-gi-354.html
3. https://cmay.vn/mo-hinh-mvc-la-gi-uu-diem-cua-mvc-trong-thiet-ke-website/
4. https://www.webico.vn/phan-mem-xampp-la-gi-huong-dan-cai-dat-va-su-dung-
phan-mem-xampp/
5. https://it.die.vn/p/phpmyadmin/
6. https://viblo.asia/p/gioi-thieu-ve-laravel-924lJrnzlPM
7. http://webfaver.com/php-coding/laravel-5/tut-laravel-5-0-laravel-la-gi-gioi-
thieu-laravel-framework.html
8. https://funnytuts.com/sublime-text-la-gi-gioi-thieu-ve-sublime-text/
9. https://hocthietkeweb.net.vn/sublime-text-la-gi-tai-sao-lua-chon-sublime-
text.html
10. http://kythuatlaptrinh.com/2016/12/21/huong-dan-cai-dat-laravel-tren-window-
su-dung-xampp-de-setup-laravel/
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm 2023 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Điểm

\
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Hà Nội, ngày tháng năm 2023 GIÁOVIÊN HƯỚNG DẪN


(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Điểm
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 1 và 2 từ ngày 04 tháng 05 năm 2023 đến ngày 14 tháng 05 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Tìm hiểu về doanh nghiệp, sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp;
• Tìm hiểu về yêu cầu và kế hoạch thực tập của doanh nghiệp.
Kết quả công việc: Tìm hiểu và làm quen về phân tích thiết kế hệ thống phần
mềm.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 3 từ ngày 15 tháng 05 năm 2023 đến ngày 21 tháng 05 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Nghiên cứu về lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp;
• Tìm hiểu về các công nghệ và công cụ được sử dụng trong doanh nghiệp.
Kết quả công việc: Tìm hiểu và làm quen về phân tích thiết kế hệ thống phần
mềm.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 4 từ ngày 22 tháng 05 năm 2023 đến ngày 28 tháng 05 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Tham gia vào các dự án của doanh nghiệp để có thể hiểu rõ hơn về các yêu
cầu và thực tiễn công việc;
• Học hỏi thêm kỹ năng và kiến thức cần thiết cho việc thực hiện các dự án.
Kết quả công việc: Hiểu về quá trình phân tích thiết kế hệ thống.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 5 từ ngày 29 tháng 05 năm 2023 đến ngày 04 tháng 06 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Tham gia vào các dự án của doanh nghiệp để có thể hiểu rõ hơn về các yêu
cầu và thực tiễn công việc;
• Học hỏi thêm kỹ năng và kiến thức cần thiết cho việc thực hiện các dự án;
• Thiết kế, phân tích hệ thống dựa theo yêu cầu;
Kết quả công việc: Hoàn thành công việc.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian Tuần 6 từ ngày 05 tháng 06 năm 2023 đến ngày 11 tháng 06 năm 2023.

Nội dung công việc:


• Thực hiện các nhiệm vụ được giao để có thể đóng góp vào các dự án của

doanh nghiệp;
• Tìm hiểu thêm về cách thức làm việc và quy trình của doanh nghiệp.
Kết quả công việc: Hoàn thành những công việc đã giao.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 7 từ ngày 12 tháng 06 năm 2023 đến ngày 18 tháng 06 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Thực hiện các nhiệm vụ được giao để có thể đóng góp vào các dự án của
doanh nghiệp;
• Tìm hiểu thêm về cách thức làm việc và quy trình của doanh nghiệp.
Kết quả công việc: Hoàn thành những công việc đã giao.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 8 từ ngày 19 tháng 06 năm 2023 đến ngày 25 tháng 06 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Thực hiện các nhiệm vụ được giao để có thể đóng góp vào các dự án của
doanh nghiệp;
• Tìm hiểu thêm về cách thức làm việc và quy trình của doanh nghiệp;
Kết quả công việc: Hoàn thành những công việc đã giao.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 9 từ ngày 26 tháng 06 năm 2023 đến ngày 02 tháng 07 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Thực hiện các dự án độc lập hoặc tham gia vào các dự án đã được giao;
• Nâng cao kỹ năng và kiến thức cần thiết cho việc thực hiện các dự án.
Kết quả công việc: Hoàn thành những công việc đã giao.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 10 từ ngày 03 tháng 07 năm 2023 đến ngày 09 tháng 07 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Thực hiện các dự án độc lập hoặc tham gia vào các dự án đã được giao;
• Nâng cao kỹ năng và kiến thức cần thiết cho việc thực hiện các dự án.
Kết quả công việc: Hoàn thành những công việc đã giao.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 11 từ ngày 10 tháng 07 năm 2023 đến ngày 16 tháng 07 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Hoàn thành các nhiệm vụ được giao và các dự án độc lập;

• Tổng kết kinh nghiệm và kiến thức đã học được trong quá trình thực tập;
• Triển khai kiểm thử và sửa lỗi.
Kết quả công việc: Hoàn thành những công việc đã giao.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 12 từ ngày 17 tháng 07 năm 2023 đến ngày 23 tháng 07 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Hoàn thành các nhiệm vụ được giao và các dự án độc lập;

• Tổng kết kinh nghiệm và kiến thức đã học được trong quá trình thực tập;
• Triển khai kiểm thử và sửa lỗi.
Kết quả công việc: Hoàn thành những công việc đã giao.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ GTVT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHẬT KÍ THỰC TẬP

Họ tên: NGUYẾN CHU TÙNG


MSV: 70DCHT23037
Lớp: 70DCHT23
Thực tập tại: Công ty cổ phần quảng cáo và công nghệ cao DOOHUB
Địa chỉ: A10 – Lô 15 – Khu đô thị mới Định Công, phường Định Công, quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, Việt Nam;
Thời gian: Tuần 13 từ ngày 23 tháng 07 năm 2023 đến ngày 30 tháng 07 năm
2023.

Nội dung công việc:


• Báo cáo và thuyết trình kết quả thực tập cho doanh nghiệp;

• Chuẩn bị tài liệu và báo cáo cuối kỳ.


Kết quả công việc: Hoàn thành những công việc đã giao.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2023

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN


(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)

You might also like