You are on page 1of 10

CÂU HỎI ĐỢT 2

Cuộc thi trực tuyến “Đảng bộ tỉnh Yên Bái làm theo lời Bác”
-----

Câu hỏi 51: Ba tỉnh Yên Bái - Nghĩa Lộ - Lào Cai hợp nhất thành tỉnh
Hoàng Liên Sơn vào năm nào?
A. 1975.
B. 1976.
C. 1977.
Câu hỏi 52: Thành tựu nổi bật của tỉnh Hoàng Liên Sơn giai đoạn
1976 - 1991 là gì?
A. Hình thành cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế kỹ thuật ban đầu và những
định hướng lớn cho phát triển thời kỳ đổi mới.
B. Đội ngũ cán bộ có bản lĩnh, giàu kinh nghiệm, được trưởng thành, tôi
luyện từ khói lửa chiến tranh và gian nan thử thách.
C. Cả 2 đáp án trên.
Câu hỏi 53: Tỉnh Yên Bái tái lập vào năm nào?
A. Năm 1990.
B. Năm 1991.
C. Năm 1992.
Câu hỏi 54: Có bao nhiêu chương trình kinh tế - xã hội được Đảng bộ
tỉnh tập trung lãnh đạo tổ chức thực hiện trong những năm đầu tái lập
tỉnh?
A. 4 chương trình.
B. 5 chương trình.
C. 6 chương trình.
Câu hỏi 55: Giai đoạn 1991 - 1994, thực hiện Cuộc vận động đồng
bào các dân tộc vùng cao bỏ trồng cây thuốc phiện, diện tích trồng cây
thuốc phiện tỉnh Yên Bái giảm như thế nào?
A. Từ 500 ha xuống còn 50 ha.
B. Từ 1.500 ha xuống còn 16 ha.
C. Từ 1.000 ha xuống còn 10 ha.
2

Câu hỏi 56: Sau 10 năm tái lập tỉnh, mức sống của nhân dân tăng bao
nhiêu lần so với năm 1991?
A. 1,0 lần.
B. 1,5 lần.
C. 2,3 lần.
Câu hỏi 57: Sau 10 năm tái lập tỉnh, số hộ nghèo của tỉnh Yên Bái
giảm bao nhiêu phần trăm?
A. 10,0%.
B. 13,5%.
C. 15,5%.
Câu hỏi 58: Tên gọi cây cầu đầu tiên bắc qua sông Hồng trên địa bàn
tỉnh Yên Bái?
A. Cầu Văn Phú.
B. Cầu Yên Bái.
C. Cầu Giới Phiên.
Câu hỏi 59: Đến hết năm 2020, Đảng bộ tỉnh Yên Bái đã trải qua bao
nhiêu kỳ Đại hội?
A. 17 kỳ Đại hội.
B. 18 kỳ Đại hội.
C. 19 kỳ Đại hội.
Câu hỏi 60: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX diễn
ra vào ngày, tháng, năm, nào?
A. Ngày 22 đến 24/9/2020.
B. Ngày 22 đến 24/10/2020.
C. Ngày 22 đến 25/9/2020.
Câu hỏi 61: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đã xác định
mục tiêu xây dựng con người Yên Bái:
A. Phát triển toàn diện, gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa giá trị truyền
thống và hiện đại.
B. Thân thiện, nhân ái, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập.
C. Có tri thức, đạo đức, lối sống thẩm mĩ cao.
3

Câu hỏi 62: Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đề
ra chỉ tiêu đến năm 2025 chỉ số hạnh phúc của người dân Yên Bái tăng lên
bao nhiêu %?
A. Tăng 14%.
B. Tăng 15%.
C. Tăng 16%.
Câu hỏi 63: Tính đến hết tháng 6/2023, Đảng bộ tỉnh Yên Bái có bao
nhiêu đảng viên?
A. Gần 59.000 đảng viên.
B. Gần 60.000 đảng viên.
C. Gần 61.000 đảng viên.
Câu hỏi 64: Năm 2022 thu ngân sách trên địa bàn tỉnh đạt bao nhiêu
tỷ đồng?
A. 4.816 tỷ đồng.
B. 4.616 tỷ đồng.
C. 5.616 tỷ đồng.
Câu hỏi 65: Huyện nào của tỉnh Yên Bái được công nhận là huyện
đầu tiên trong tỉnh và khu vực Tây Bắc đạt chuẩn nông thôn mới?
A. Huyện Văn Yên.
B. Huyện Yên Bình.
C. Huyện Trấn Yên.
Câu hỏi 66: Yên Bái được công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập
giáo dục trung học cơ sở vào năm nào?
A. Năm 2008.
B. Năm 2009.
C. Năm 2010.
Câu hỏi 67: Tính đến hết tháng 6/2023, Đảng bộ tỉnh Yên Bái có bao
nhiêu đảng bộ trực thuộc?
A. 11 đảng bộ.
B. 12 đảng bộ.
C. 13 đảng bộ.
4

Câu hỏi 68: Tính đến hết tháng 6/2023, tỉnh Yên Bái có bao nhiêu
huyện, thành phố, thị xã; xã, phường, thị trấn?
A. 7 huyện; 01 thành phố; 01 thị xã; 122 xã, 10 phường, 6 thị trấn .
B. 7 huyện; 01 thành phố; 01 thị xã; 150 xã, 13 phường, 10 thị trấn.
C. 7 huyện; 01 thành phố; 01 thị xã; 124 xã, 9 phường, 5 thị trấn.
Câu hỏi 69: Tính đến hết tháng 6/2023, tỉnh Yên Bái có bao nhiêu tổ
chức cơ sở đảng?
A. 467.
B. 477.
C. 587.
Câu hỏi 70: Tỷ lệ cán bộ, đảng viên tỉnh Yên Bái thực hiện tốt trách
nhiệm nêu gương năm 2022 đạt bao nhiêu %?
A. 90,2%.
B. 93,2%.
C. 95%.
Câu hỏi 71: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Yên
Bái năm 2022 đạt bao nhiêu %?
A. 7,6%.
B. 8,6%.
C. 9,0%.
Câu hỏi 72: Tính đến hết năm 2022, ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái
đã đạt được những dấu ấn nổi bật gì so với năm 1991?
A. Cơ cấu ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 22,57% trong cơ cấu
GRDP của tỉnh, giảm 39,8% so với năm 1991.
B. Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 323.510 tấn, tăng 187.510 tấn,
gấp 2,37 lần so với năm 1991. Tổng đàn gia súc chính (trâu, bò, lợn) đạt
760.000 con, tăng 483.894 con so với năm 1991.
C. Cả 2 đáp án trên.
Câu hỏi 73: Năm 2022, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm GRDP của
tỉnh Yên Bái đứng thứ bao nhiêu so với khu vực?
A. Đứng thứ 5/14 tỉnh trong khu vực.
B. Đứng thứ 7/14 tỉnh trong khu vực.
5

C. Đứng thứ 8/14 tỉnh trong khu vực.


Câu hỏi 74: Tính đến hết tháng 6/2023, tỉnh Yên Bái có bao nhiêu hợp
tác xã và tổ hợp tác?
A. 629 hợp tác, 6.400 tổ hợp tác.
B. 692 hợp tác, 6.142 tổ hợp tác.
C. 700 hợp tác, 6.000 tổ hợp tác.
Câu hỏi 77: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp
vệ sinh tính đến hết năm 2022 đạt bao nhiêu %?
A. 93%.
B. 90%.
C. 87%.
Câu hỏi 76: Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn trên
địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2022?
A. 25 triệu đồng/năm.
B. 30 triệu đồng/năm.
C. 35 triệu đồng/năm.
Câu hỏi 77: Tính đến hết tháng 6/2023, tỉnh Yên Bái có bao nhiêu xã
đạt chuẩn nông thôn mới?
A. 77.
B. 88.
C. 99.
Câu hỏi 78: Tính đến hết tháng 6/2023, tỉnh Yên Bái có bao nhiêu
tuyến quốc lộ, bao nhiêu tuyến tỉnh lộ?
A. 05 tuyến quốc lộ, 13 tuyến tỉnh lộ.
B. 04 tuyến quốc lộ, 12 tuyến tỉnh lộ.
C. 06 tuyến quốc lộ, 13 tuyến tỉnh lộ.
Câu hỏi 79: Hết năm 2022, tỉnh Yên Bái có bao nhiêu bệnh viện (cả
đa khoa và chuyên khoa)?
A. 13 bệnh viện.
B. 15 bệnh viện.
C. 17 bệnh viện.
6

Câu hỏi 80: Tính đến hết tháng 6/2023, tỉnh Yên Bái có bao nhiêu cơ
sở giáo dục?
A. 466 cơ sở.
B. 644 cơ sở.
C. 546 cơ sở.
Câu hỏi 81: Tỉnh Yên Bái đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi vào năm nào?
A. Năm 2020.
B. Năm 2015.
C. Năm 2010.
Câu hỏi 82: Tỉnh Yên Bái đón nhận Bằng của UNESCO ghi danh
Nghệ thuật xòe Thái là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại
vào năm nào?
A. Năm 2020.
B. Năm 2021.
C. Năm 2022.
Câu hỏi 83: Giữa nhiệm kỳ Đại hội XIX, tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu
chuẩn “Gia đình văn hoá” trên địa bàn tỉnh Yên Bái đạt bao nhiêu %?
A. 80%.
B. 82%.
C. 86%.
Câu hỏi 84: Giai đoạn 2021 - 2023 tỉnh Yên Bái đã xây dựng bao
nhiêu mô hình tập thể, cá nhân học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh?
A. 3.290 tập thể, 2.750 cá nhân.
B. 3.358 tập thể, 2.787 cá nhân.
C. 3.400 tập thể, 2.800 cá nhân.
Câu hỏi 85: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX đã đề
ra bao nhiêu đột phá chiến lược và nhiệm vụ trọng tâm?
A. 3 đột phá chiến lược, 7 nhiệm vụ trọng tâm.
B. 4 đột phá chiến lược, 5 nhiệm vụ trọng tâm.
C. 5 đột phá chiến lược, 6 nhiệm vụ trọng tâm.
7

Câu hỏi 86: Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XIX đã đề
ra đột phá chiến lược thứ nhất là?
A. Phát triển nguồn nhân lực, trọng tâm là nâng cao chất lượng nhân lực
khu vực nông nghiệp, nông thôn.
B. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ.
C. Đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm huy động, quản lý
và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển.
Câu hỏi 87: Năm 2022, Yên Bái đứng thứ bao nhiêu trong toàn quốc
về Chỉ số chuyển đổi số?
A. 15/63 tỉnh, thành phố.
B. 16/63 tỉnh, thành phố.
C. 17/63 tỉnh, thành phố.
Câu hỏi 88: Điểm mới nhất trong chủ đề Đại hội đại biểu Đảng bộ
tỉnh Yên Bái lần thứ XIX là gì?
A. Đưa nội dung năng động, sáng tạo vào chủ đề Đại hội.
B. Đưa chỉ số hạnh phúc của người dân vào chủ đề Đại hội.
C. Quyết tâm đưa Yên Bái trở thành tỉnh phát triển của vùng Trung du
và miền núi phía Bắc vào năm 2030.
Câu hỏi 89: Tốc độ tăng trưởng khu vực công nghiệp - xây dựng năm
2022 của tỉnh Yên Bái đạt bao nhiêu %?
A. 13,76%.
B. 14,76%.
C. 15,76%.
Câu hỏi 90: Từ đầu năm 2020 đến nay, đã có bao nhiêu lượt du khách
đến với Yên Bái?
A. Trên 2.500.000 lượt.
B. Trên 3.000.000 lượt.
C. Trên 3.500.000 lượt.
Câu hỏi 91: Từ đầu nhiệm kỳ Đại hội XIX đến nay, Yên Bái đã hỗ trợ
nhà ở cho bao nhiêu hộ gia đình người có công và hộ nghèo?
A. 1.300 hộ gia đình.
B. 1.400 hộ gia đình.
8

C. 1.500 hộ gia đình.


Câu hỏi 92: Tính đến hết tháng 6/2023, tỉnh Yên Bái có bao nhiêu
doanh nghiệp?
A. 3.100.
B. 3.200.
C. 3.300.
Câu hỏi 93: Hết năm 2022, tỉnh Yên Bái có bao nhiêu trường học
được công nhận đạt tiêu chí trường học hạnh phúc?
A. 145.
B. 155.
C. 165.
Câu hỏi 94: Từ đầu nhiệm kỳ Đại hội XIX đến nay, tỉnh Yên Bái đã
thực hiện chính sách bảo trợ và trợ giúp xã hội cho bao nhiêu đối tượng?
A. Trên 30.860.
B. Trên 32.000.
C. Trên 32.860.
Câu hỏi 95: Tính đến hết tháng 6/2023, tỉnh Yên Bái có bao nhiêu
vùng trọng điểm du lịch?
A. 3 vùng.
B. 4 vùng.
C. 5 vùng.
Câu hỏi 96: Việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách
Hồ Chí Minh hiện nay được triển khai dựa trên Kết luận nào sau đây?
A. Kết luận số 11-KL/TW ngày 18/5/2021.
B. Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021.
C. Kết luận số 21-KL/TW ngày 18/5/2021.
Câu hỏi 97: Chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh năm 2021 của tỉnh Yên Bái là gì?
A. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý
chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc.
B. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
và các quy định của Đảng về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng
9

viên, nhất là người đứng đầu và lãnh đạo chủ chốt cấp ủy, chính quyền,
đoàn thể, cơ quan, đơn vị.
C. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về
xây dựng văn hóa, con người đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững quê
hương, đất nước.
Câu hỏi 98: Chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh năm 2022 của tỉnh Yên Bái là gì?
A. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và
các quy định của Đảng về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất
là người đứng đầu và lãnh đạo chủ chốt cấp ủy, chính quyền, đoàn thể, cơ
quan, đơn vị.
B. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
về xây dựng văn hóa, con người đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
quê hương, đất nước.
C. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về
tự phê bình và phê bình, dân chủ và phát huy dân chủ, xây dựng Đảng và hệ
thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
Câu hỏi 99: Chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh năm 2023 của tỉnh Yên Bái là gì?
A. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và
các quy định của Đảng về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất
là người đứng đầu và lãnh đạo chủ chốt cấp ủy, chính quyền, đoàn thể, cơ
quan, đơn vị.
B. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về
xây dựng văn hóa, con người đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững quê
hương, đất nước.
C. Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
về tự phê bình và phê bình, dân chủ và phát huy dân chủ, xây dựng
Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
Câu hỏi 100: Quy định số 16-QĐ/TU ngày 15/11/2021 của Tỉnh ủy về
thực hiện văn hoá, đạo đức trong Đảng và hệ thống chính trị tại Đảng bộ
tỉnh Yên Bái xác định mấy nội dung cụ thể về thực hiện đạo đức trong
Đảng và hệ thống chính trị?
A. 4 nội dung.
B. 5 nội dung.
C. 6 nội dung.
10

You might also like