You are on page 1of 4

PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

LIVE SỐ 3 CỦA KHÓA PROS 2022:


TỔNG ÔN VỀ ĐỘT BIẾN NST
TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THỜI GIAN LIVE: 21G30, TỐI THỨ 6 (03/9/2021)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Trong các mức cấu trúc không gian của NST, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30nm?
A. Vùng siêu xoắn. B. Cromatit. C. Sợi nhiễm sắc. D. Sợi cơ bản.
Câu 2. Lai xa kèm theo đa bội hóa tạo nên dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể ba. B. Song nhị bội. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 3. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST?
A. Đột biến điểm. B. Thể một. C. Thể đa bội. D. Lặp đoạn.
Câu 4. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi hình thái của NST?
A. Mất đoạn NST. B. Lệch bội. C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.
Câu 5. Có bao nhiêu trường hợp dưới đây là hội chứng ở người do đột biến lệch bội gây ra?
I. Hội chứng Đao. II. Hội chứng Claiphentơ.
III. Hội chứng Tơcnơ. IV. Hội chứng AIDS.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Có bao nhiêu loại đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
I. Mất đoạn NST. II. Lặp đoạn NST.
III. Đảo đoạn NST. IV. Chuyển đoạn không tương hỗ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố
hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là
A. 2n; 2n + 1; 2n - 1. B. 2n + 1; 2n - 1.
C. 2n; 2n + 2; 2n - 2. D. 2n; 2n + 1.
Câu 8. Ở thực vật lưỡng bội, hợp tử mang bộ NST 3n có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể ba. B. Thể một. C. Thể tam bội. D. Thể tứ bội.
Câu 9. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép
lai ♂AaaaBBbb × ♀Aaaabbbb cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
A. 12 kiểu gen, 2 kiểu hình. B. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. D. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Câu 10. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể ba?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).
C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 11. Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số
lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy rằng khi tế bào đang ở kì giữa thì trong mỗi tế bào có 47
NST đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau đây?
A. Hội chứng Claiphentơ, Tơcnơ, Siêu nữ. B. Hội chứng Đao, Tơcnơ, Claiphentơ.
C. Ung thư máu, Hội chứng Đao. D. Hội chứng Đao, Claiphentơ, Siêu nữ.
Câu 12. Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn?
A. Lệch bội dạng thể một. B. Lệch bội dạng thể ba.
PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
C. Thể song nhị bội. D. Thể tam bội.
Câu 13. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 8 không phân li trong giảm phân I,
các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử
có 11 NST chiếm tỉ lệ
A. 49%. B. 2%. C. 98%. D. 4%.
Câu 14. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 28. Khi quan sát quá trình giảm phân
của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I,
các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử
có 14 NST chiếm tỉ lệ
A. 2%. B. 99%. C. 80%. D. 98%.
Câu 15. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 30. Nếu các thể đột biến lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và
các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n+1) tự thụ phấn, loại hợp
tử có 31 NST ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 100%. B. 50%. C. 75%. D. 25%.
Câu 16. Thể đột biến nào sau đây có thể được tạo ra do sự không phân li của tất cả các cặp NST trong lần
nguyên phân đầu tiên của hợp tử?
A. Thể ba. B. Song nhị bội. C. Thể tam bội. D. Tứ bội.
Câu 17. Một phép lai ♂AaBbdd × ♀AaBbDD. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế
bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân
bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào có cặp DD không phân li trong giảm
phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. F1 sẽ có tối đa bao nhiêu loại
kiểu gen?
A. 9. B. 36. C. 63. D. 72.
Câu 18. Một loài có bộ NST 2n = 6, trên mỗi cặp NST xét 1 cặp gen là Aa, Bb và Dd. Tiến hành phép lai
♂AaBbDd × ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào cặp NST mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Trong quá trình giảm phân của cái, ở một
số tế bào có cặp NST mang cặp gen dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các
cặp NST khác phân li bình thường. F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 126. B. 98. C. 72. D. 144.
Câu 19. Xét phép lai ♂AaBbdd × ♀AaBBDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của đực có 2% số tế bào có
cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có
5% số tế bào có cặp NST Dd không phân ly trong giảm phân I và có 10% tế bào khác có cặp NST BB không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. F1 có tối
đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 168. B. 144. C. 98. D. 112.
Câu 20. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn. Sử dụng cônsixin tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen AaBbDd để gây tứ
bội. Cây này tự thụ phấn, thu được F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Biết rằng chỉ xảy ra đột biến tứ bội mà
không xảy ra đột biến gen.
A. 25. B. 21. C. 152. D. 216.
Câu 21. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột
biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 216. B. 432. C. 54. D. 16.
PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 22. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột
biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu
loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 2916. B. 432. C. 5832. D. 729.
Câu 23. Ở một loài động vật, xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST thường, mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội
hoàn toàn. Trong loài có các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST khác nhau. Ở các đột biến thể ba có bao nhiêu
loại kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội?
A. 94. B. 96. C. 44. D. 48.
Câu 24. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28. Giả sử đột biến làm phát sinh thể ba ở tất cả
các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể ba khác nhau thuộc loài này?
A. 28. B. 27. C. 29. D. 14.
Câu 25. Một cơ thể lưỡng bội có 1000 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử trong quá trình
giảm phân có 40 tế bào có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế
bào còn lại giảm phân bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 96%.
II. Loại giao tử đột biến thừa 1 NST chiếm tỉ lệ 2%.
III. Loại giao tử đột biến thiếu 1 NST chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 4%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Trong một phép lai ♂AabbDd × ♀AaBBDd. Biết rằng trong quá trình giảm phân của đực có 4% số tế
bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Các tế
bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân của cái có 10% tế bào có cặp NST mang cặp gen BB
không phân li trong giảm phân I; có 4% tế bào khác có cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử đột biến với tỉ
lệ bao nhiêu?
A. 0,024%. B. 13,76%. C. 17,44%. D. 21%.
Câu 27. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16. Giả sử trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Loài này có 8 loại thể ba.
II. Ở các đột biến thể một có 34992 loại kiểu gen.
III. Ở các đột biến thể ba có 20412 loại kiểu gen.
IV. Loài này có 8 loại thể một.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân
chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb × aaaaBBbb. (2) AAaaBBbb × AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb × AAaaBbbb. (4) AaaaBBbb × Aabb.
(5) AaaaBBbb × aaaaBbbb. (6) AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 16 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 2 phép lai. B. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 1 phép lai.
Câu 29. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có
khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
5:1?
A. AAaaBBbb × AAaaBBbb. B. AAaaBBBb × Aaaabbbb.
PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
C. AAaabbbb × AAAaBBbb. D. AaaaBbbb × AaaaBbbb.
Câu 30. Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm
phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16. B. 2n = 10. C. 2n = 12. D. 2n = 8.

You might also like