Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 5/2021
NỘI DUNG
Sơ khai
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tại sao cần sử dụng cơ sở dữ liệu?
• Nhược điểm
- Dữ liệu bị tách biệt, khó chia sẻ
- Dữ liệu bị trùng lặp, tốn không gian lưu trữ
- Thông tin giữa các file có thể không đồng nhất (số cột khác nhau, kiểu dữ liệu,…)
- Không tìm kiếm được thông tin nhanh chóng
- Khi file lưu trữ lớn sẽ chậm, không thể mở được, khó kiểm soát
=> Không thể đáp ứng được nhu cầu lưu trữ của doanh nghiệp
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Cách tiếp cận cơ sở dữ liệu
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Cơ sở dữ liệu
12
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?
• Cơ sở dữ liệu có nhiều cách tổ chức, trong đó cách hiệu quả nhất là tổ chức theo mô
hình quan hệ do tiến sĩ E.F.Code người Đức đề xuất năm 1969
• “Cơ sở dữ liệu quan hệ tổ chức dữ liệu theo các bảng và có quan hệ với nhau để giảm
thiểu sự dư thừa dữ liệu đồng thời vẫn đảm bảo sự hiệu quả trong lưu trữ và truy xuất
dữ liệu ”
• Ngày nay, cơ sở dữ liệu quan hệ được dùng trong hầu hết các hệ thống phần mềm từ
kế toán, ngân hàng, doanh nghiệp, …
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Ví dụ thực tế
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Các thành phần cơ bản của một cơ sở dữ liệu quan hệ
1. Bảng dữ liệu (Table)
• Bảng dữ liệu là thành phần chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Bảng chứa dữ liệu
• Trong đó:
• Cột/Trường (Field): các trường thể hiện thuộc tính của bảng dữ liệu ví dụ tên, địa chỉ…
• Dòng(row): là một dòng dữ liệu gồm các dữ liệu có liên quan với nhau hay còn gọi là bảng ghi (record).
• Ô (cell): Giao giữa dòng và cột và là nơi chứa dữ liệu.
• Khóa chính(Primary Key): là một trường hoặc nhiều trường gộp lại được sử dụng để định nghĩa bảng
ghi. Khóa chính có 02 thuộc tính là không được trùng và không được rỗng
Ví dụ: giá trị 1 của trường CustomerID đó sẽ suy ra được tất cả dữ liệu của dòng đầu tiên. Hay nói cách
khác các giá trị của dòng đầu tiên là giá trị các thuộc tính của bảng ghi có customerID = 1
Một bảng có thể có khóa chính hoặc không, tuy nhiên để dễ quản lý người ta thường định nghĩa khóa
chính cho các bảng.
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Các thành phần cơ bản của một cơ sở dữ liệu quan hệ
2. Mối quan hệ
• Trong đó:
• Khóa ngoại (Foreign Key): là trường ở bảng này (bảng Invoice) nhưng có trường tương ứng
làm khóa chính ở bảng kia (bảng Customer) để tạo ra mối quan hệ giữa hai bảng.
• Mối quan hệ (Relationship): tạo ra mối liên kết giữa hai bảng nhằm xác định mối liên quan
giữa các trường dữ liệu của hai bảng
Ví dụ: nếu bạn muốn biết khách hàng có mã khách hàng số 1 mua những đơn hàng nào thì bạn
phải dựa vào mối quan hệ trên. Trong cơ sở dữ liệu quan hệ mối quan hệ thể hiện ở 03 dạng sau
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) là gì?
RDBMS (Relational Database Management System) - Là hệ thống phần mềm cung cấp các
công cụ cho phép người dùng thực hiện các thao tác sau:
• Xây dựng CSDL.
• Thao tác trên dữ liệu của CSDL.
• Kiểm soát việc truy xuất dữ liệu.
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Phầm mềm quản lý dữ liệu là gì?
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến
HỆ QUẢN TRỊ CSDL Giới thiệu Tính năng đặc điểm
MySQL • Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL • Hoạt động trên Windows, Linux
mã nguồn mở • Lựa chọn hàng đầu của các công ty thiết kế
• được phát triển bởi một công ty Thụy website
Điển - MySQL AB. • Doanh nghiệp vừa và nhỏ
MS SQL SERVER • Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan • Hoạt động trên hệ điều hành Windows và
hệ được phát triển bởi Microsoft Inc Linux
• Ngôn ngữ truy vấn chính của nó là: • Hiệu năng cáo
T-SQL • Doanh nghiệp vừa và lớn
• SQL là viết tắt của Structured Query Language, là 1 ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học
và dễ hiểu.
• SQL là ngôn ngữ chuẩn cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS). Tất cả các hệ thống quản
trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) như MySQL, MS Access, Oracle, Postgres và SQL
Server đều sử dụng SQL làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn.
• Ngoài ra mỗi RDBMS lại sử dụng các phiên bản SQL riêng
• Trong một bảng, mỗi cột cần có một tên và một kiểu dữ liệu. Kiểu dữ liệu thì khá đa
dạng với các Database khác nhau
• Sử dụng các Kiểu dữ liệu này trong khi tạo các bảng dựa trên từng yêu cầu cụ thể.
• Có các nhóm chính như: character, numeric, date/time…
• Toán tử là một từ dành riêng hoặc một ký tự được sử dụng chủ yếu trong mệnh đề
WHERE của câu lệnh SQL để thực hiện các thao tác, chẳng hạn như so sánh và các phép
toán số học.
• Các toán tử này được sử dụng để chỉ định các điều kiện trong câu lệnh SQL và dùng làm
ngữ pháp cho nhiều điều kiện trong một câu lệnh.
Toán tử số học
Toán tử so sánh
Toán tử logic
Các toán tử sử dụng để phủ định các điều kiện
Toán tử Mô tả Ví dụ
+ (cộng) Thêm các giá trị ở hai bên của 40 + 50 sẽ cho 90
toán tử.
- (trừ) Lấy toán hạng bên phải trừ toán 70 - 30 sẽ cho 40
hạng bên trái.
* (nhân) Nhân giá trị ở hai bên của toán tử. 2 * 4 sẽ cho 8
/ (chia) Chia lấy phần nguyên. 8 / 2 sẽ cho 4
% (Modulus) Chia lấy phần dư. 4 % 2 sẽ cho 0
Để download Oracle SQL Developer, bạn truy cập địa chỉ sau:
http://www.oracle.com/technetwork/database/enterprise-edition/downloads/index.html