Professional Documents
Culture Documents
Hoá Sinh 4 THỰC HÀNHh
Hoá Sinh 4 THỰC HÀNHh
(fosfo dyoxyoceton)
2H2O2 + 4 aminoantipyrin Peroxydase Đỏ quinone +4H2O
→
1, Dụng cụ:
- Dụng cụ lấy máu , 3 ống nghiệm sạch, micropipet, máy ly tâm, máy đo quang.
2,Thuốc thử:
- Thuốc thử : dùng bộ kit hóa chất sẵn có gồm: reagent A- triglycerid và
standard- triglycerid ( triglycerid mẫu có nồng độ 2,28 mmol/L)
III Tiến hành
- Lấy 3 ống nghiệm sạch, ghi kí hiệu trắng ,mẫu ,thử lên 3 ống.
- Cho lần lượt thuốc thử và mẫu vào ống theo bảng sau:
Đơn vị : µl
Ống
Thuốc thử Trắng Mẫu Thử
Thuốc thử R 500 µl 500 µl 500 µl
Nước cất 5 µl 0 µl 0 µl
HT mẫu 0 µl 5 µl 0 µl
HT bệnh nhân 0 µl 0 µl 5 µl
0,5295−0,0175
= 0,5392−0,0175 x 0,28 = 0,2748 mmol/L
V/ Biện luận:
- Giảm: Xơ gan,cường năng giáp trạng, một số bệnh mạn tính ,suy kiệt
- Tăng:HC tăng lipit máu nguyên phát và thứ phát( có khi tăng gấp 50 lần) xơ
vữa động mạch, HCTH,Bệnh lý về dự trữ glycogen, ĐTĐ, viêm gan truyền
nhiễm
-Lắc đều , để ở nhiệt độ phòng 5 phút, đo mật độ quang ở bước sóng 500 →550
nm.
IV/. Tính kết quả.
E trắng =0.0000
E mẫu =0,1340
E Thử=0,1662
E thử −E trắng
Hàm lượng Cholesterol = E mẫu−E trắng x C mẫu
0,1662−0,000
= 0,1340−0,000 x 5,17= 6,412mmol/L
V/ Biện luận:
-Giá trị bình thường Cholesterol toàn phần trong huyết thanh 3,9- 5,2 mmol/L
-khi nồng độ cholesterol > 5,3 mmol/L được gọi là tăng
-Thay đổi:
*Tăng
+Sinh lý: Sau khi ăn,đói ăn, trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai tháng cuối, ăn nhiều
dầu mỡ.
+Bệnh lý : Các bệnh lý về gan ( vàng da tắc mật, xơ gan, viêm gan – chủ yếu
tăng choTDO );Các bệnh thận (hội chứng thận hư, viêm cầu thận cấp, viêm cầu
thận mạn); Các bệnh tuần hoàn (cao huyết áp, xơ vữa động mạch, NMCT ); các
bệnh khác (đái đường tuỵ, thiểu năng tuyến giáp, tăng cholesterl máu bệnh
sinh).
*Giảm
+Xơ gan giai đoạn cuối, viêm gan nhiễm độc, nhiễm trùng huyết, tăng urê máu
giai đoạn cuối, cường giáp,
+Thiếu máu ác tính, thiếu máu tan máu, thiếu β -lipoprotein máu
+ Suy tuyến thượng thận, suy mòn
+ Sau dùng thuốc giảm cholesterol máu
I. Nguyên tắc:
Các thành phần không phải là HDL – C trong huyết thanh như
chylomycron, lipoprotein có tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein có tỷ trọng
thấp (LDL) được kết tủa bởi acid phophotungstic với sự có mặt của ion Mg2+,
đem quay ly tâm với tốc độ cao, gạn lấy dịch trong. Dịch trong thu được chỉ
chứa HDL - C.Cholesterol của HDL được định lượng theo kỹ thuật của
cholesterol toàn phần.
HDL – C + O2 PEG−Cholesterol
→
oxidase ∆ 4 – cholestenone + H O
2 2
1, Dụng cụ:
2, Thuốc thử:
E trắng = 0
E mẫu = 1,2990
E thử = 0,1481
E thử −E trắng
Hàm lượng HDL – C = E mẫu−E trắng x Cmẫu
0,1481−0
= 1,2990−0 x 1,29 = 0.1471 mmol/L
- Ở người khoẻ mạnh bình thường, người ta chú ý đến tỷ số chlesterol toàn phần
/ HDL – C. Tỷ số này tốt nhất là < 4,0. Tỷ số này càng cao, khả năng VXĐM
càng nhiều.
1. Nguyên tắc
Xác định hoạt độ enzym Transaminase dựa trên nguyên tắc sau:
-Đối với xác định hoạt độ enzym GOT (Glutamat Oxaloacetat Transaminase) :
Got
Acid Aspactic + Cetoglutaric Oxaloacetic + Acid glutamic
MDH
Oxaloacetic + NADH2 Acid Malic + NAD+
(Malat
dehydrogenase)
Trong quá trình phản ứng, tạo phức hợp có độ đục giảm dần, (tốc độ giảm càng
nhanh, hoạt độ enzym GOT càng lớn). Bằng phép đo kinetic ở bước sóng
340nm, với nhiều thời điểm khác nhau, chúng ta xác định được hiệu số mật độ
quang trung bình, nhờ đó sẽ xác định được hoạt độ enzym GOT.
2. Chuẩn bị
- Dụng cụ: bộ đồ lấy máu tĩnh mạch, ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, pipet
tự động, đầu côn, bút ghi kính, máy ly tâm, máy sinh hoá bán tự động.
- Thuốc thử: dùng bộ kit hoá chất mua sẵn gồm reagent A - GOT và reagent B -
GOT/GPT. Pha reagent A/ reagent B theo tỷ lệ 4/1 được dung dịch working
reagent.
3. Cách tiến hành
- Hút chính xác 500 µl working reagent vào ống thử rồi ủ sao cho dung dịch đạt
37o C
- Lắc đều đo ngay ở bước sóng 340nm. Sau 120 giây hiện kết quả
- Tác phong: vô khuẩn, đúng kỹ thuật, đúng thời gian (40-50 phút)
5 . Kết quả
1. Nguyên tắc
ƔGT
ƔGlutamyl - 3 carboxy - 4 nitroanilide + glycylglycine
ƔGlutamin glycylglycine + 5 amino - 2 nitrobenzoate, phức hợp tạo thành trong
quá trình phản ứng có độ đục tăng dần, được xác định ở bước sóng 405 theo
phương pháp đo kinetic.
2. Chuẩn bị
- Dụng cụ: bộ đồ lấy máu tĩnh mạch, ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, pipet
tự động, đầu côn, bút ghi kính, máy ly tâm, máy sinh hoá bán tự động.
- Hóa chất:
+ Thuốc thử R1: Dung dịch đệm tris pH8,25 : 100 mmol/l, Glycylglycine : 100
mmol/l
+ Trước khi làm xét nghiệm, pha dung dịch làm (Working reagent) theo tỷ lệ
4R₁ + 1R2
+ Sau đó cho vào 1 ống nghiệm sạch : 1 ml dung dịch working reagent
+ Lắc đều, ở nhiệt độ 37°C trong 2 phút, rồi đem đo trên máy phân tích ở bước
sóng 405 nm, theo phép đo kinetic với 3 điểm đo sau 1 phút, 2 phút và 3 phút.
+ Kết quả hoạt độ enzym GGT = ∆DA x 1158 (Đơn vị U/l)
tăng trong các bệnh về gan : viêm gan virus, tổn thương gan do nhiễm đọc cấp
do các nguyên nhân khác nhau
ngoài ra GGT còn tăng trong các bệnh viêm gan mạn, vàng da do tắc mật, ung
thư gan di căn , nhiễm trùng cấp tính , mạn tính trong các bệnh viêm tuỵ cấp,
mạn, u ác tính.
GGT có thể giảm trong các bệnh viêm thận kề mạn tính, viêm cầu thận mạn
tính, viêm bể thận , thận nag, thận xơ teo.
5. Kết quả
1. Nguyên tắc
- Đối với xác định hoạt độ enzym GPT (glutamat pgruvat transaminase):
GPT
A.Alanin + a cetoglutaric Acid. Pyruvic + glutamic
LDH
A.Pruvic + NAD H₂ A.lactic + NAD*
(Lactat dehydrogenase)
Phức hợp tạo thành trong quá trình phản ứng có độ đục giảm dần, được xác định
ở bước sóng 340 nm. Theo phép đo kinetic như đối với GOT.
2. Chuẩn bị
- Dụng cụ: bộ đồ lấy máu tĩnh mạch, ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, pipet
tự động, đầu côn, bút ghi kính, máy ly tâm, máy sinh hoá bán tự động.
- Thuốc thử: dùng bộ kit hoá chất mua sẵn gồm reagent A - GOT và reagent B -
GOT/GPT. Pha reagent A/ reagent B theo tỷ lệ 4/1 được dung dịch working
reagent.
- Hút chính xác 500 µl working reagent vào ống thử rồi ủ sao cho dung dịch đạt
37o C
- Lắc đều đo ngay ở bước sóng 340nm. Sau 120 giây hiện kết quả
- Tác phong: vô khuẩn, đúng kỹ thuật, đúng thời gian (40-50 phút)
Các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn , xơ gan ung thư gan
Các bệnh về tim: suy tim sung huyết, viêm ngoài màng tim, nhồi máu cơ tim
Viêm túi mật, nhiễm độc rượu cấp, tai biến mạch máu não, viêm tuỵ cấp hoại
tử, hoại tử thận , cơ.
5 . Kết quả