Professional Documents
Culture Documents
1. Nguyên tắc
Xác định hoạt độ enzym Transaminase dựa trên nguyên tắc sau:
-Đối với xác định hoạt độ enzym GOT (Glutamat Oxaloacetat Transaminase) :
Got
Acid Aspactic + Cetoglutaric Oxaloacetic + Acid glutamic
MDH
Oxaloacetic + NADH2 Acid Malic + NAD+
(Malat dehydrogenase)
Trong quá trình phản ứng, tạo phức hợp có độ đục giảm dần, (tốc độ giảm càng
nhanh, hoạt độ enzym GOT càng lớn). Bằng phép đo kinetic ở bước sóng 340nm,
với nhiều thời điểm khác nhau, chúng ta xác định được hiệu số mật độ quang trung
bình, nhờ đó sẽ xác định được hoạt độ enzym GOT.
2. Chuẩn bị
- Dụng cụ: bộ đồ lấy máu tĩnh mạch, ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, pipet tự
động, đầu côn, bút ghi kính, máy ly tâm, máy sinh hoá bán tự động.
- Thuốc thử: dùng bộ kit hoá chất mua sẵn gồm reagent A - GOT và reagent B -
GOT/GPT. Pha reagent A/ reagent B theo tỷ lệ 4/1 được dung dịch working
reagent.
3. Cách tiến hành
- Hút chính xác 500 µl working reagent vào ống thử rồi ủ sao cho dung dịch đạt
37o C
- Lắc đều đo ngay ở bước sóng 340nm. Sau 120 giây hiện kết quả
- Tác phong: vô khuẩn, đúng kỹ thuật, đúng thời gian (40-50 phút)
5 . Kết quả
1. Nguyên tắc
ƔGT
ƔGlutamyl - 3 carboxy - 4 nitroanilide + glycylglycine
ƔGlutamin glycylglycine + 5 amino - 2 nitrobenzoate, phức hợp tạo thành trong
quá trình phản ứng có độ đục tăng dần, được xác định ở bước sóng 405 theo
phương pháp đo kinetic.
2. Chuẩn bị
- Dụng cụ: bộ đồ lấy máu tĩnh mạch, ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, pipet tự
động, đầu côn, bút ghi kính, máy ly tâm, máy sinh hoá bán tự động.
- Hóa chất:
+ Thuốc thử R1: Dung dịch đệm tris pH8,25 : 100 mmol/l, Glycylglycine : 100
mmol/l
+ Trước khi làm xét nghiệm, pha dung dịch làm (Working reagent) theo tỷ lệ 4R₁
+ 1R2
+ Sau đó cho vào 1 ống nghiệm sạch : 1 ml dung dịch working reagent
tăng trong các bệnh về gan : viêm gan virus, tổn thương gan do nhiễm đọc cấp do
các nguyên nhân khác nhau
ngoài ra GGT còn tăng trong các bệnh viêm gan mạn, vàng da do tắc mật, ung thư
gan di căn , nhiễm trùng cấp tính , mạn tính trong các bệnh viêm tuỵ cấp, mạn, u ác
tính.
GGT có thể giảm trong các bệnh viêm thận kề mạn tính, viêm cầu thận mạn tính,
viêm bể thận , thận nag, thận xơ teo.
5. Kết quả
1. Nguyên tắc
- Đối với xác định hoạt độ enzym GPT (glutamat pgruvat transaminase):
GPT
A.Alanin + a cetoglutaric Acid. Pyruvic + glutamic
LDH
A.Pruvic + NAD H₂ (Lactat dehydrogenase) A.lactic + NAD*
Phức hợp tạo thành trong quá trình phản ứng có độ đục giảm dần, được xác định ở
bước sóng 340 nm. Theo phép đo kinetic như đối với GOT.
2. Chuẩn bị
- Dụng cụ: bộ đồ lấy máu tĩnh mạch, ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, pipet tự
động, đầu côn, bút ghi kính, máy ly tâm, máy sinh hoá bán tự động.
- Thuốc thử: dùng bộ kit hoá chất mua sẵn gồm reagent A - GOT và reagent B -
GOT/GPT. Pha reagent A/ reagent B theo tỷ lệ 4/1 được dung dịch working
reagent.
- Hút chính xác 500 µl working reagent vào ống thử rồi ủ sao cho dung dịch đạt
37o C
- Hút 25µl huyết thanh vào ống thử
- Lắc đều đo ngay ở bước sóng 340nm. Sau 120 giây hiện kết quả
- Tác phong: vô khuẩn, đúng kỹ thuật, đúng thời gian (40-50 phút)
Các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn , xơ gan ung thư gan
Các bệnh về tim: suy tim sung huyết, viêm ngoài màng tim, nhồi máu cơ tim
Viêm túi mật, nhiễm độc rượu cấp, tai biến mạch máu não, viêm tuỵ cấp hoại tử,
hoại tử thận , cơ.
5 . Kết quả