Professional Documents
Culture Documents
KHOA Y DƯỢC
I. Nguyên lý
Amylase là 1 nhó m cá c enzym hydrolase đượ c sả n xuấ t chủ yếu ở tụ y và
tuyến nướ c bọ t, 1 lượ ng nhỏ ở gan, niêm mạ c ruộ t non, buồ ng trứ ng, vò i
trứ ng. Hoạ t độ amylase toà n phầ n là tổ ng hoạ t độ củ a 2 isoenzym chính là
isoenzym P (tụ y) và isoenzym S (nướ c bọ t, phổ i, sinh dụ c).
Hoạ t độ enzym Amylase trong má u củ a bệnh nhâ n đượ c xá c định theo
phương phá p độ ng họ c enzym.
α-amylase
5 Ethylidene-G7PNP + 5 H2O <=========> 2 Ethylidene-G5 + 2 G2PNP + 2
Ethylidene-G4 + 2 G3PNP +Ethylidene-G3 + G4PNP
α-glucosidase
2 G2PNP + 2 G3PNP + G4PNP + 14 H2O <=============> 5 PNP + 14 G
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
Ố ng nghiệm
Pipette
Bộ dụ ng cụ lấ y má u
Má y li tâ m
Má y đo quang
2. Hóa chất:
Thuố c thử AMY SINGLE 100 R1: 5x20ml
3. Bệnh nhân:
Lê Thị Thù y. 22 tuổ i. Giớ i tính: Nữ (1)
Trầ n Vă n Tuấ n. 22 tuổ i. Giớ i tính: Nam (2)
III. Tiến hành
1. Lấy bệnh phẩm
Lấ y 2ml má u tĩnh mạ ch cho và o ố ng chố ng đô ng EDTA, lắ c đều mang
ly tâ m 3000 vò ng/phú t trong 5 phú t tá ch lấ y huyết thanh.
2. Tiến hành kỹ thuật
Ố ng trắ ng Ố ng thử 1 Ố ng thử 2
Thuố c thử 500 μL 500 μL 500 μL
Nướ c cấ t 10 μL 0 0
Huyết thanh (1) 0 10 μL 0
Huyết thanh (2) 0 0 10 μL
+ Thủng ổ loét dạ dày tá tràng hay thủng ổ loét vào hậu cung mạc nối
+ Thủng thực quản.
- Có thai( bao gồm cả thai ngoài tử cung vỡ)
- U nang buồng trứng
- Bỏng
- Phẫu thuật lồng ngực gần đây, phình tách động mạch chủ
- Đái myoglobin(myoglobinuria)
- Vỡ lách
- Một số trường hợp chảy máu nội sọ.
Amylase huyết thanh giảm trong:
- Nồng độ amylase máu giảm ở một người có các triệu chứng viêm tụy có thể
cho biết các tế bào sản xuất amylase của tuyến tụy bị tổn thương vĩnh viễn, ung
thư tụy
- Tổn hại gan nặng: Viêm gan nhiễm độc, xơ gan, nhiễm độc thai nghén, nhiễm
độc giáp nặng, bỏng nặng.
- Nhiễm độc giáp nặng.
- Nhiễm độc thai nghén (toxemia of pregnancy).
Các yếu tố góp phần làm thay đổi kết quả xét nghiệm:
- Bệnh phẩm bị nhiễm bẩn nước bọt có thể gây tăng giả tạo kết quả xét nghiệm.
- Tăng triglycerid nặng (> 5 lần giá tri bình thường cao) có thể gây tình trạng ức
chế hoạt độ enzym. Suy thận cũng có thể gây tăng vừa hoạt độ amylase huyết
thanh.
- Các thuốc có thể làm tăng hoạt độ amylase là: rượu, aspirin, bethanechol,
codein, indomethacin, meperỉdỉn, morphin, pentazocin, thuốc lợi tiểu nhóm
thiazid.
- Các thuốc có thể làm giảm hoạt độ amylase huyết thanh là: citrat, glucose,
oxalate.