You are on page 1of 49

ĐO LƯỜNG ĐIỆN-ĐIỆN TỬ

(Electrical and Electronic Measurements)


Chương 5: Quan sát và đo các đại lượng dạng sóng

TS. Nguyễn Hữu Tuân

1
Nội dung

5.1 Khái niệm chung về dao động ký

5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký

5.3 Nguyên lý quét trong dao động ký

5.4 Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc của dao động ký

5.5 Công dụng của dao động ký

5.6 Một số loại dao động ký thông dụng


5.1 Khái niệm chung về dao động ký
⚫ Dao động ký (DĐK) là thiết bị đo lường vạn năng dùng để quan sát dạng tín
hiệu và đo các thông số của tín hiệu
⚫ Ứng dụng của DĐK:
❖ Quan sát dạng tín hiệu
❖ Đo các thông số của tín hiệu (biên độ, tần số, chu kỳ, góc lệch pha giữa hai tín
hiệu)
❖ Vẽ đặc tuyến tần số của các bộ khuếch đại, vẽ đặc tuyến từ trễ của lõi sắt từ
❖ Làm chỉ thị cân bằng cho các cầu đo
❖ Được sử dụng rất rộng rãi trong kỹ thuật VTĐ và các ngành KHKT khác
5.1 Khái niệm chung về dao động ký
Phân loại DĐK
⚫ Theo nguyên lý hoạt động:
➢ DĐK điện cơ
➢ DĐK điện tử
Phân loại DĐK điện tử:
➢ Theo số lượng tia điện tử:
⚫ DĐK 1 tia; DĐK 2 tia; DĐK nhiều tia

➢ Theo khả năng lưu ảnh:


⚫ DĐK không lưu ảnh (tLA<0,1s); DĐK lưu ảnh (tLA≥0,1s);

➢ Theo chức năng:


⚫ DĐK thông dụng; DĐK chuyên dụng

➢ Theo trường điều khiển tia điện tử:


⚫ DĐK điều khiển bằng từ trường; DĐK điều khiển bằng điện trường

➢ Theo nguyên lý:


⚫ DĐK tương tự; DĐK số

Phân loại DĐK số:


➢ DĐK số không có nhớ; DĐK số có nhớ
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.1 Cấu tạo ống tia điện tử

⚫ Ống tia điện tử (Cathod Ray Tube – CRT)


⚫ Phương tiện vẽ dạng tín hiệu trong DĐK, với:
➢ “Bút” là tia điện tử
➢ “Giấy” là màn huỳnh quang
Ống thuỷ tinh được hút chân không, có các điện cực sắp xếp theo một qui tắc nhất định
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.1 Cấu tạo ống tia điện tử Y X M

⚫ Súng phóng điện tử A3


(electronic gun): L A2 PĐ PN
K A1
➢ Chức năng: tạo S
chùm tia điện tử với
các thông số cần
C
thiết (động năng, độ A3
hội tụ)
R1 R2
➢ Bao gồm: sợi đốt (S), “độ sáng” “hội tụ”
Y X +
katot (K), lưới điều
khiển (L), các anot Chú thích: Các điện cực chế tạo dưới dạng ống
hội tụ (A1) và anot
tăng tốc (A2)
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.1 Cấu tạo ống tia điện tử Y X M

⚫ Bộ phận điều khiển: A3


L A2 PĐ PN
➢ Chức năng: tạo ra K A1
S
trường tĩnh điện điều
khiển tia điện tử theo
trục đứng và trục C
ngang A3

➢ Bao gồm: cặp phiến R1 R2


+
lệch đứng (PĐ) và “độ sáng” “hội tụ”
Y X
cặp phiến lệch
ngang (PN) Chú thích: Các điện cực chế tạo dưới dạng ống
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.1 Cấu tạo ống tia điện tử Y X M

⚫ Màn ảnh: A3
L A2 PĐ PN
➢ Chức năng: hiển thị K A1
S
hình ảnh khi có tia
điện tử bắn tới,
➢ Bao gồm: màn C
A3
huỳnh quang M
(chất liệu phụ thuộc R1 R2
+
màu sắc và độ lưu “độ sáng” “hội tụ”
Y X
ảnh)
Chú thích: Các điện cực chế tạo dưới dạng ống
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.2 Hoạt động của ống tia điện tử Y X M

⚫ Chùm tia điện tử đi qua các A3


điện trường giữa L-A1 và A1- L A2 PĐ PN
A2 được hội tụ thành một tia K A1
S
mảnh bắn vào màn hình, gây
phát sáng tại điểm tiếp xúc với
chất huỳnh quang trên màn
C
➢ Thay đổi độ hội tụ bằng A3
cách thay đổi điện thế
trên A1 (chiết áp R2 - R1 R2
+
chiết áp “hội tụ”) “độ sáng” “hội tụ”
Y X

➢ Thay đổi độ sáng bằng cách


thay đổi điện thế trên lưới Chú thích: Các điện cực chế tạo dưới dạng ống
điều khiển L (chiết áp R1 -
chiết áp “độ sáng”)
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.2 Hoạt động của ống tia điện tử Y X M

⚫ Các cặp phiến PĐ và


A3
PN “lái” tia điện tử theo PN
L A2 PĐ
các trục tương ứng. Các K A1
S
cặp phiến phải không có
điểm chung để điều
khiển độc lập và được C
A3
cấp điện đối xứng
R1 R2
⚫ Anốt đại cao áp A3 Y X +
“độ sáng” “hội tụ”
(10÷20KV) có chức năng
khắc phục hiện tượng điện Chú thích: Các điện cực chế tạo dưới dạng ống
tử phát xạ thứ cấp từ màn
huỳnh quang
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.3 Sơ đồ nút của một DĐK điển hình
⚫ Mặt trước của một DĐK hai tia điển hình Hội tụ
Độ sáng
-Cal:
Cung cấp dạng sóng
vuông chuẩn. Để kiểm tra
độ chính xác biên độ, tần
số.
-Intensity:
Điều chỉnh độ sáng của tia.
-Focus: Tỷ lệ xích
Điều chỉnh độ nét của tia đường quét
sáng
-Trance Rotation:
Chỉnh vệt sáng về vị trí
nằm ngang khi vệt sáng
bị nghiêng.
Tỷ lệ xích
-Power: Tắt mở máy. biên độ
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.3 Sơ đồ nút của một DĐK điển hình

Chỉnh theo chiều dọc Chỉnh theo chiều ngang

-Position:
Điều chỉnh vị trí tia sáng.
-Mode:
Chuyển chế độ hiển thị CH1,
CH2, cả hai, dạng sóng tổng.
-Pull X10 MAG:
Nới rộng bề ngang của tia
sáng hiển thị gấp 10 lần.
-Invert:
Đảo ngược dạng sóng.
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.3 Sơ đồ nút của một DĐK điển hình

-Level:
Nút điều khiển để quan
sát được hình ảnh song
ổn định khi tia sáng tín
hiệu không ổn định.
HÌnh ảnh bị trôi ngang.

-HoldOff:
Sử dụng khi dạng song
tín hiệu lặp đi lặp lại và
nút Level không đủ để
đạt được sóng ổn định.
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.3 Sơ đồ nút của một DĐK điển hình

-Source:
Chọn nguồn tín hiệu
kích thích.

-CH1 & CH2:


Jack cắm dây đo cho 2
kênh.

-EXT:
Jack nối với nguồn tín
hiệu bên ngoài. Lúc này
ta sẽ chỉnh source về
Ext.
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.4 Độ nhạy của ống tia điện tử
Độ lệch của tia điện tử theo trục Y
l y .Ly
Y= Uy
2dY .UA2
Độ nhạy của ống tia điện tử theo trục Y
Y l y .Ly
S0 y = =
U y 2d y .U A2
Độ nhạy của ống tia điện tử theo trục X
ly .Ly
Y= Uy S0 x =
X l .L
= x x
2d y .U A2 U x 2d x .U A2
⚫ Độ nhạy của ống tia điện tử:
➢ Độ dịch chuyển của điểm sáng trên màn với một
đơn vị điện áp điều khiển đặt lên phiến làm lệch
➢ Đơn vị mm/v
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.5 Độ nhạy của DĐK

⚫ Độ nhạy của DĐK: độ dịch chuyển của điểm sáng trên màn dưới tác dụng
của một đơn vị điện áp đầu vào của DĐK
⚫ Độ nhạy của DĐK phụ thuộc:
➢ Độ nhạy của ống tia điện tử
➢ Hệ số khuếch đại của các bộ khuếch đại trong máy
S y = K y .S0 y
Sx = Kx .S0 x
⚫ Độ lệch của tia điện tử theo các trục Y và X, tương ứng với điện áp Uy và Ux
đưa tới đầu vào

Y = SyUy
X = SxUx
5.3 Nguyên lý quét trong DĐK
5.3.1 Nguyên lý tạo ảnh trên màn DĐK
Độ dịch chuyển của tia điện tử theo hai trục X và Y

Y = SyUy
X = Sx Ux

Nếu U y và U x có dạng bất kỳ thì hình ảnh cũng có dạng bất kỳ


Thực tế, U x = k.t. Nếu U y = U m sin t thì
Y = S y U m sin t
X = Sxk.t
Hệ phương trình này có thể đưa về dạng chính tắc Y = Ym sinX
Ym = S yU m
= 
Với
Sxk
5.3 Nguyên lý quét trong DĐK
5.3.1 Nguyên lý tạo ảnh trên màn DĐK

Điều khiển tia điện tử theo hai trục đồng thời


5.3 Nguyên lý quét trong DĐK
5.3.2 Khái niệm về quét
Cơ chế hình thành tia quét ngược
Nhận xét: UX(t)

1) Nếu t →∞ thì Ux→∞➔không


Đ/a quét
thực tế vì màn hình có giới hạn. lý tưởng
Do vậy, Ux cần có dạng răng
t
cưa (“quét”), và được gọi là UX(t) TQ
điện áp quét

Đ/a quét
2) Cần đưa xung âm tới lưới điều
thực tế
khiển trong thời gian quét
t
ngược để dập tắt đường quét
ngược Dãy xung TQN TQT
dập tắt
tia quét t
3) Nếu điện áp quét không tuyến ngược
tính →hình ảnh sẽ méo dạng
5.3 Nguyên lý quét trong DĐK
5.3.3 Các chế độ quét
⚫ Quét thẳng: điện áp quét có dạng tuyến tính
➢ Quét liên tục: điện áp quét răng cưa liên tục
⚫ Ứng dụng: nghiên cứu tín hiệu liên tục

➢Quét đợi : điện áp quét răng cưa rời rạc


⚫ Ứng dụng: nghiên cứu dãy xung tuần hoàn có “độ hổng lớn” hoặc dãy
xung không tuần hoàn
⚫ Khuếch đại: điện áp quét có dạng Ux=φ(t) →hình ảnh là Lissajous
➢ Quét sin (còn gọi là chế độ X-Y): điện áp quét có dạng hình sin
⚫ Quét e-lip: hình ảnh nhận được hình e-lip

⚫ Quét tròn: hình ảnh nhận được hình tròn

⚫ Quét xoắn ốc: hình ảnh nhận được hình xoắn ốc

⚫ Ứng dụng: đo tần số, góc lệch pha, vẽ đặc tuyến tần số ...
5.4 Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc của DĐK
5.4.1 Sơ đồ cấu trúc của DĐK

Các thành phần chủ yếu trong sơ đồ cấu trúc của một DĐK điển hình:
➢ Ống tia điện tử
➢ Tuyến lệch đứng: phân áp (PA), giữ chậm (GC), khuếch đại lệch đứng
(KĐLĐ)
➢ Tuyến lệch ngang: khuếch đại đồng bộ (KĐĐB), tạo quét liên tục (TQLT)
và tạo quét đợi (TQĐ); khuếch đại lệch ngang (KĐLN)
➢ Các chuyển mạch đồng bộ (CM1), chuyển mạch quét (CM2)
5.4 Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc của DĐK
5.4.1 Sơ đồ cấu trúc của DĐK Z
Y
PA GC KĐLĐ
CM1 - chuyển YY M
mạch đồng bộ KĐZ
CM2 - chuyển 1
CM1 CĐ đồng bộ
X
mạch quét KĐĐB L PĐ
2 PN
K
3
CM2 CĐ quét

3 2 1
50Hz 1

TQLT X X
HC 2
HC
3 CM2 CĐ quét
Tạo quét
1
TQĐ 2 KĐLN
Nguồn
3 CM2
5.4 Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc của DĐK
5.4.2 Tuyến lệch đứng

✓ Bộ phân áp
• Mở rộng phạm vi quan sát về phía các tín hiệu lớn
• Yêu cầu hệ số phân áp phải thay đổi được trong một dải tần rộng
• Thường là phân áp điện trở - điện dung
✓ Bộ giữ chậm
➢ Giữ chậm tín hiệu một khoảng thời gian bằng thời gian quá độ của bộ tạo quét để cân đối
thời gian xuất hiện của tín hiệu trên cặp phiến lệch đứng với điện áp quét trên phiến lệch
ngang
✓ Khuếch đại lệch đứng
➢ Khuếch đại tín hiệu đủ lớn cấp cho cặp PĐ (cấp đối xứng )
➢ Quyết định (cùng với ÔTĐT) độ nhạy của DĐK
➢ Quyết định giải tần công tác của DĐK
➢ Quyết định trở kháng vào của DĐK
5.4 Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc của DĐK
5.4.3 Tuyến lệch ngang

⚫ Khuếch đại đồng bộ


➢ Khuếch đại tín hiệu đồng bộ để cấp cho bộ tạo quét làm việc
➢ Khuếch đại sơ bộ điện áp đưa tới đầu vào X khi DĐK làm việc ở
chế độ khuếch đại
⚫ Khuếch đại lệch ngang
➢ Khuếch đại điện áp quét hoặc điện áp đưa tới đầu vào X đến
mức đủ lớn cấp cho cặp PN (cấp đối xứng)
5.5 Công dụng của dao động ký
5.5.1 Đo biên độ của điện áp tín hiệu
➢ Đọc giá trị Vol/div
➢ Đọc số ô theo chiều dọc
Biên độ điện áp = số ô theo chiều dọc  Vol/Div

Ví Dụ:

Tính biên độ của điện áp tín hiệu của dạng sóng


sau, giả sử ta đang đặt vị trí Volt/div = 50mv.

- Theo hướng dẫn trên ta tính được:

Do Volt/div đang đặt ở 50mV


=> 1 ô trên màn hình ứng với 50mV.
Vậy 3 ứng với:
Biên độ điện áp = 3 ô x 50mv = 150mV
5.5 Công dụng của dao động ký
5.5.1 Đo biên độ của điện áp tín hiệu
Ví Dụ 2:

Tính biên độ của điện áp tín hiệu có dạng sóng sau, biết vị trí Volt/div của
dao động ký đang được đặt ở vị trí: 0.5V.

- Tương tự ta có:

Do Volt/div đang đặt ở 0.5V nên một ô trên


màn hình ứng với 0.5V.
Vậy 4 ô ứng với:
Biên độ của điện áp = 4 ô x 0.5v = 2V
5.5 Công dụng của dao động ký
5.5.1 Đo biên độ của điện áp tín hiệu
5.5 Công dụng của dao động ký
5.5.2 Đặc tuyến V-I và đặc tuyến tần số
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.1 Dao động ký nhiều kênh

⚫ Các phương pháp quan sát đồng thời nhiều tín hiệu trên
DĐK: ví dụ máy hiện sóng 2 tia
➢ Quan sát bằng ÔTĐT có nhiều súng phóng điện tử cùng tác động lên một
màn huỳnh quang (dual-beam)
⚫ Quan sát được 2 tín hiệu độc lập về tần số
➢ Quan sát bằng ÔTĐT có một súng phóng điện tử kết hợp với một chuyển
mạch điện tử để tách ra hai tia (dual-trace)
⚫ Chỉ quan sát được 2 tín hiệu có mối quan hệ tần số với
nhau
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.1 Dao động ký nhiều kênh
⚫ DĐK dual-trace với ÔTĐT có một súng phóng điện tử và
một chuyển mạch điện tử để chuyển mạch giữa 2 kênh
lệch đứng

Súng phóng
Chuyển mạch điện tử
Y1 điện tử
Tiền

Y
1 KĐ PĐ

2 LĐ
Y2 Y
Tiền

Tín hiệu
điều khiển
HAMEG HM203
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.1 Dao động ký nhiều kênh

⚫ DĐK dual-trace chỉ có thể quan sát hai tín hiệu có quan
hệ với nhau về tần số.
⚫ Hai chế độ làm việc cơ bản của DĐK dual-trace
➢ Chế độ chia nhỏ (CHOP)
⚫ Chuyển mạch nhanh giữa 2 kênh ở tốc độ cao, sao cho 2
kênh có thể được hiển thị cùng một lúc
⚫ Chế độ này sử dụng để quan sát các tín hiệu biến đổi chậm

➢ Chế độ luân phiên( ALTERNATE)


⚫ Lần lượt quét từng kênh

⚫ Chế độ này sử dụng để quan sát các tín hiệu biến đổi
nhanh
Chop Mode & Alternate Mode
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần

⚫ Các DĐK thông thường chỉ sử dụng trong dải tần từ vài phần mười Hz đến
vài trăm MHz (dải tần do bộ KĐLĐ quyết định)
⚫ Khi đo ở siêu cao tần (biên độ dao động nhỏ, dải tần vài ngàn MHz,
độ rộng xung cỡ ns) cần thiết kế đặc biệt (giá thành đắt)
➢ ÔTĐT đặc biệt
➢ Bộ KĐLĐ đặc biệt
➢ Bộ tạo quét đặc biệt
⚫ Giải pháp: dùng phương pháp hoạt nghiệm → DĐK hoạt nghiệm
⚫ Nguyên tắc DĐK hoạt nghiệm: phân tích biên độ nối tiếp nhau theo thời
gian của tín hiệu cần nghiên cứu →làm chậm thang độ thời gian (mở rộng
tỷ lệ xích thời gian) mà không gây ảnh hưởng tới tín hiệu cần nghiên cứu
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần
Phương pháp hoạt nghiệm
⚫ Bộ biến đổi hoạt nghiệm tạo ra dãy xung đánh dấu với biên độ tỷ lệ
với trị số tức thời của tín hiệu cần nghiên cứu
⚫ Khi chu kỳ của 2 điện áp đầu vào bộ BĐHN khác nhau một lượng
nhỏ, các xung đầu ra của bộ BĐHN sẽ có biên độ thay đổi

Khuếch đại
Tính hiệu cần Biến đổi Bộ mở rộng
nghiên cứu hoạt nghiệm lọc xung Tới DĐK

Dãy xung
hoat nghiệm
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần
UY Phương pháp hoạt nghiệm
t a) Tính hiệu
0 cần nghiên cứu
ΔT 2ΔT

UĐD
t b) Dãy xung hoạt
0 nghiệm
UBĐHN

c) Đầu ra bộ biến đổi


t hoạt nghiệm

UKĐMR

d) Sau khi khuếch đại


t mở rộng xung
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần
Phương pháp hoạt nghiệm
Độ rộng xung cần nghiên cứu t = 10 ns
Tần số lặp lại f = 100 KHz (hay T = 10 μs) Khi lấy t = 1 ns, hệ số biến đổi
của thang đo thời gian:
T 10.10−6
n= = = 10000
t 10−9

Nếu sử dụng DĐK thông thường với màn hình (10 15) mm2 , cần có tốc độ quét:
15
v= = 1,5 mm/ns
10
Nếu sử dụng phương pháp hoạt nghiệm, chỉ cần tốc độ quét:
1,5
v= = 0,15mm / ns
10000
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần
Phương pháp hoạt nghiệm

Dãy xung
đánh dấu

Bộ lọc
Bộ
Điện áp quét
nghiên cứu R ÔTĐT

Sơ đồ nguyên lý quan sát tín hiệu xung bằng phương pháp hoạt nghiệm
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần
Phương pháp hoạt nghiệm

Ux

UĐD

UBĐHN

Giản đồ điện áp mô tả hoạt động của sơ đồ quan sát tín hiệu bằng phương pháp hoạt nghiệm
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK số có nhớ làm việc theo một trong hai chế độ sau:
➢ Chuyển mạch ở 1:
Y 1
DĐK làm việc như KĐ
Mạch Bộ LĐ tới PĐ
DĐK tương tự vào
ADC
nhớ
DAC
2
➢ Chuyển mạch ở 2:
DĐK làm việc với CM
Bộ
chức năng DĐK có điều khiển
nhớ số
2 KĐ
Tạo
X Mạch quét LN tới PN
đồng bộ
1

50Hz

• Điện áp cần quan sát được đưa tới đầu vào Y, tới bộ ADC. Lúc đó bộ điều khiển gửi 1 lệnh tới đầu vào
điều khiển của bộ ADC và khởi động quá trình biến đổi. Kết quả là điện áp tín hiệu được số hoá. Khi kết
thúc quá trình biến đổi, bộ ADC gửi tín hiệu kết thúc tới bộ điều khiển.
• Mỗi số nhị phân được chuyển tới bộ nhớ và được nhớ ở vị trí ô nhớ riêng biệt.
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK số điều khiển bằng bộ vi xử lý
DĐK có bộ tạo quét là bộ biến đổi DAC kênh X (kênh
lệch ngang), được điều khiển từ bộ vi xử lý
CM
Y 1 KĐ
DAC tới PĐ
Mạch ADC Bộ Y
vào nhớ kênh
Y 2

Bộ DAC KĐ
kênh tới PN
vi xử lý X
X

X Mạch
đồng bộ

50Hz
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK cầm tay

➢ Nhỏ gọn, mang xách dễ dàng


➢ Màn hình LCD
➢ Có thể sử dụng PDA làm Oscilloscope
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC
➢ Sử dụng cùng với PC
➢ Phần cứng thường bao gồm một mạch
giao diện, bộ biến đổi AD tốc độ cao,
bộ nhớ đệm và có thể cả mạch DSP.
➢ Dùng phần mềm chuyên dụng để điều
khiển phần cứng thông qua PC
➢ Kết nối với PC qua các phương thức
sau
⚫ USB, parallel port, serial port,
game port, PCI card, sound card
➢ Dải tần đo được thường ≤ 100 MHz
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC

⚫ Ưu điểm
➢ Giá thành thấp nếu so với DĐK
thông thường
➢ Có thể cất giữ dữ liệu thông tin đo
lường một cách dễ dàng
➢ Có thể điều khiển máy đo bằng
phần mềm
➢ Dễ dàng lưu giữ dữ liệu thông tin
đo lường qua mạng
➢ Màn hình độ phân giải cao
➢ Dễ mang xách nếu dùng với
laptop
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC
⚫ Nhược điểm
➢ Cần phần mềm chuyên dụng
➢ Khó đạt được tốc độ do cao
➢ Khó đạt được dải tần đo rộng (do hạn chế của các
cổng vào của PC)
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC

Bộ nhớ

ADC
Microcontroller

BĐ nối tiếp

Ví dụ một sơ đồ DĐK
trên cơ sở PC kết nối
qua serial port của PC
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC

Phần mềm chuyên


dụng đi kèm với
phần cứng
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC

Ví dụ một thiết bị đo đa năng trên cơ sở


PC kết nối qua USB của PC: chức năng
DĐK và chức năng máy phân tích phổ
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC

Ví dụ một thiết bị đo đa năng trên cơ sở PC


kết nối qua USB của PC: chức năng ghi
chuyển đổi và chức năng volmét
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC

Ví dụ một DĐK trên cơ sở


PC với chức năng đo
đồng thời nhiều kênh
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC

You might also like