Professional Documents
Culture Documents
Đo Lường Điện Điện Tử - Chương 5
Đo Lường Điện Điện Tử - Chương 5
1
Nội dung
5.4 Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc của dao động ký
⚫ Màn ảnh: A3
L A2 PĐ PN
➢ Chức năng: hiển thị K A1
S
hình ảnh khi có tia
điện tử bắn tới,
➢ Bao gồm: màn C
A3
huỳnh quang M
(chất liệu phụ thuộc R1 R2
+
màu sắc và độ lưu “độ sáng” “hội tụ”
Y X
ảnh)
Chú thích: Các điện cực chế tạo dưới dạng ống
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.2 Hoạt động của ống tia điện tử Y X M
-Position:
Điều chỉnh vị trí tia sáng.
-Mode:
Chuyển chế độ hiển thị CH1,
CH2, cả hai, dạng sóng tổng.
-Pull X10 MAG:
Nới rộng bề ngang của tia
sáng hiển thị gấp 10 lần.
-Invert:
Đảo ngược dạng sóng.
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.3 Sơ đồ nút của một DĐK điển hình
-Level:
Nút điều khiển để quan
sát được hình ảnh song
ổn định khi tia sáng tín
hiệu không ổn định.
HÌnh ảnh bị trôi ngang.
-HoldOff:
Sử dụng khi dạng song
tín hiệu lặp đi lặp lại và
nút Level không đủ để
đạt được sóng ổn định.
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.3 Sơ đồ nút của một DĐK điển hình
-Source:
Chọn nguồn tín hiệu
kích thích.
-EXT:
Jack nối với nguồn tín
hiệu bên ngoài. Lúc này
ta sẽ chỉnh source về
Ext.
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.4 Độ nhạy của ống tia điện tử
Độ lệch của tia điện tử theo trục Y
l y .Ly
Y= Uy
2dY .UA2
Độ nhạy của ống tia điện tử theo trục Y
Y l y .Ly
S0 y = =
U y 2d y .U A2
Độ nhạy của ống tia điện tử theo trục X
ly .Ly
Y= Uy S0 x =
X l .L
= x x
2d y .U A2 U x 2d x .U A2
⚫ Độ nhạy của ống tia điện tử:
➢ Độ dịch chuyển của điểm sáng trên màn với một
đơn vị điện áp điều khiển đặt lên phiến làm lệch
➢ Đơn vị mm/v
5.2 Cấu tạo và nguyên lý xây dựng dao động ký
5.2.5 Độ nhạy của DĐK
⚫ Độ nhạy của DĐK: độ dịch chuyển của điểm sáng trên màn dưới tác dụng
của một đơn vị điện áp đầu vào của DĐK
⚫ Độ nhạy của DĐK phụ thuộc:
➢ Độ nhạy của ống tia điện tử
➢ Hệ số khuếch đại của các bộ khuếch đại trong máy
S y = K y .S0 y
Sx = Kx .S0 x
⚫ Độ lệch của tia điện tử theo các trục Y và X, tương ứng với điện áp Uy và Ux
đưa tới đầu vào
Y = SyUy
X = SxUx
5.3 Nguyên lý quét trong DĐK
5.3.1 Nguyên lý tạo ảnh trên màn DĐK
Độ dịch chuyển của tia điện tử theo hai trục X và Y
Y = SyUy
X = Sx Ux
Đ/a quét
2) Cần đưa xung âm tới lưới điều
thực tế
khiển trong thời gian quét
t
ngược để dập tắt đường quét
ngược Dãy xung TQN TQT
dập tắt
tia quét t
3) Nếu điện áp quét không tuyến ngược
tính →hình ảnh sẽ méo dạng
5.3 Nguyên lý quét trong DĐK
5.3.3 Các chế độ quét
⚫ Quét thẳng: điện áp quét có dạng tuyến tính
➢ Quét liên tục: điện áp quét răng cưa liên tục
⚫ Ứng dụng: nghiên cứu tín hiệu liên tục
⚫ Ứng dụng: đo tần số, góc lệch pha, vẽ đặc tuyến tần số ...
5.4 Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc của DĐK
5.4.1 Sơ đồ cấu trúc của DĐK
Các thành phần chủ yếu trong sơ đồ cấu trúc của một DĐK điển hình:
➢ Ống tia điện tử
➢ Tuyến lệch đứng: phân áp (PA), giữ chậm (GC), khuếch đại lệch đứng
(KĐLĐ)
➢ Tuyến lệch ngang: khuếch đại đồng bộ (KĐĐB), tạo quét liên tục (TQLT)
và tạo quét đợi (TQĐ); khuếch đại lệch ngang (KĐLN)
➢ Các chuyển mạch đồng bộ (CM1), chuyển mạch quét (CM2)
5.4 Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc của DĐK
5.4.1 Sơ đồ cấu trúc của DĐK Z
Y
PA GC KĐLĐ
CM1 - chuyển YY M
mạch đồng bộ KĐZ
CM2 - chuyển 1
CM1 CĐ đồng bộ
X
mạch quét KĐĐB L PĐ
2 PN
K
3
CM2 CĐ quét
3 2 1
50Hz 1
TQLT X X
HC 2
HC
3 CM2 CĐ quét
Tạo quét
1
TQĐ 2 KĐLN
Nguồn
3 CM2
5.4 Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc của DĐK
5.4.2 Tuyến lệch đứng
✓ Bộ phân áp
• Mở rộng phạm vi quan sát về phía các tín hiệu lớn
• Yêu cầu hệ số phân áp phải thay đổi được trong một dải tần rộng
• Thường là phân áp điện trở - điện dung
✓ Bộ giữ chậm
➢ Giữ chậm tín hiệu một khoảng thời gian bằng thời gian quá độ của bộ tạo quét để cân đối
thời gian xuất hiện của tín hiệu trên cặp phiến lệch đứng với điện áp quét trên phiến lệch
ngang
✓ Khuếch đại lệch đứng
➢ Khuếch đại tín hiệu đủ lớn cấp cho cặp PĐ (cấp đối xứng )
➢ Quyết định (cùng với ÔTĐT) độ nhạy của DĐK
➢ Quyết định giải tần công tác của DĐK
➢ Quyết định trở kháng vào của DĐK
5.4 Sơ đồ cấu trúc và các chế độ làm việc của DĐK
5.4.3 Tuyến lệch ngang
Ví Dụ:
Tính biên độ của điện áp tín hiệu có dạng sóng sau, biết vị trí Volt/div của
dao động ký đang được đặt ở vị trí: 0.5V.
- Tương tự ta có:
⚫ Các phương pháp quan sát đồng thời nhiều tín hiệu trên
DĐK: ví dụ máy hiện sóng 2 tia
➢ Quan sát bằng ÔTĐT có nhiều súng phóng điện tử cùng tác động lên một
màn huỳnh quang (dual-beam)
⚫ Quan sát được 2 tín hiệu độc lập về tần số
➢ Quan sát bằng ÔTĐT có một súng phóng điện tử kết hợp với một chuyển
mạch điện tử để tách ra hai tia (dual-trace)
⚫ Chỉ quan sát được 2 tín hiệu có mối quan hệ tần số với
nhau
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.1 Dao động ký nhiều kênh
⚫ DĐK dual-trace với ÔTĐT có một súng phóng điện tử và
một chuyển mạch điện tử để chuyển mạch giữa 2 kênh
lệch đứng
Súng phóng
Chuyển mạch điện tử
Y1 điện tử
Tiền
KĐ
Y
1 KĐ PĐ
2 LĐ
Y2 Y
Tiền
KĐ
Tín hiệu
điều khiển
HAMEG HM203
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.1 Dao động ký nhiều kênh
⚫ DĐK dual-trace chỉ có thể quan sát hai tín hiệu có quan
hệ với nhau về tần số.
⚫ Hai chế độ làm việc cơ bản của DĐK dual-trace
➢ Chế độ chia nhỏ (CHOP)
⚫ Chuyển mạch nhanh giữa 2 kênh ở tốc độ cao, sao cho 2
kênh có thể được hiển thị cùng một lúc
⚫ Chế độ này sử dụng để quan sát các tín hiệu biến đổi chậm
⚫ Chế độ này sử dụng để quan sát các tín hiệu biến đổi
nhanh
Chop Mode & Alternate Mode
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần
⚫ Các DĐK thông thường chỉ sử dụng trong dải tần từ vài phần mười Hz đến
vài trăm MHz (dải tần do bộ KĐLĐ quyết định)
⚫ Khi đo ở siêu cao tần (biên độ dao động nhỏ, dải tần vài ngàn MHz,
độ rộng xung cỡ ns) cần thiết kế đặc biệt (giá thành đắt)
➢ ÔTĐT đặc biệt
➢ Bộ KĐLĐ đặc biệt
➢ Bộ tạo quét đặc biệt
⚫ Giải pháp: dùng phương pháp hoạt nghiệm → DĐK hoạt nghiệm
⚫ Nguyên tắc DĐK hoạt nghiệm: phân tích biên độ nối tiếp nhau theo thời
gian của tín hiệu cần nghiên cứu →làm chậm thang độ thời gian (mở rộng
tỷ lệ xích thời gian) mà không gây ảnh hưởng tới tín hiệu cần nghiên cứu
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần
Phương pháp hoạt nghiệm
⚫ Bộ biến đổi hoạt nghiệm tạo ra dãy xung đánh dấu với biên độ tỷ lệ
với trị số tức thời của tín hiệu cần nghiên cứu
⚫ Khi chu kỳ của 2 điện áp đầu vào bộ BĐHN khác nhau một lượng
nhỏ, các xung đầu ra của bộ BĐHN sẽ có biên độ thay đổi
Khuếch đại
Tính hiệu cần Biến đổi Bộ mở rộng
nghiên cứu hoạt nghiệm lọc xung Tới DĐK
Dãy xung
hoat nghiệm
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần
UY Phương pháp hoạt nghiệm
t a) Tính hiệu
0 cần nghiên cứu
ΔT 2ΔT
UĐD
t b) Dãy xung hoạt
0 nghiệm
UBĐHN
UKĐMR
Nếu sử dụng DĐK thông thường với màn hình (10 15) mm2 , cần có tốc độ quét:
15
v= = 1,5 mm/ns
10
Nếu sử dụng phương pháp hoạt nghiệm, chỉ cần tốc độ quét:
1,5
v= = 0,15mm / ns
10000
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần
Phương pháp hoạt nghiệm
Dãy xung
đánh dấu
Bộ lọc
Bộ
Điện áp quét
nghiên cứu R ÔTĐT
Sơ đồ nguyên lý quan sát tín hiệu xung bằng phương pháp hoạt nghiệm
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.2 Dao động ký quan sát tín hiệu siêu cao tần
Phương pháp hoạt nghiệm
Ux
UĐD
UBĐHN
Giản đồ điện áp mô tả hoạt động của sơ đồ quan sát tín hiệu bằng phương pháp hoạt nghiệm
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK số có nhớ làm việc theo một trong hai chế độ sau:
➢ Chuyển mạch ở 1:
Y 1
DĐK làm việc như KĐ
Mạch Bộ LĐ tới PĐ
DĐK tương tự vào
ADC
nhớ
DAC
2
➢ Chuyển mạch ở 2:
DĐK làm việc với CM
Bộ
chức năng DĐK có điều khiển
nhớ số
2 KĐ
Tạo
X Mạch quét LN tới PN
đồng bộ
1
50Hz
• Điện áp cần quan sát được đưa tới đầu vào Y, tới bộ ADC. Lúc đó bộ điều khiển gửi 1 lệnh tới đầu vào
điều khiển của bộ ADC và khởi động quá trình biến đổi. Kết quả là điện áp tín hiệu được số hoá. Khi kết
thúc quá trình biến đổi, bộ ADC gửi tín hiệu kết thúc tới bộ điều khiển.
• Mỗi số nhị phân được chuyển tới bộ nhớ và được nhớ ở vị trí ô nhớ riêng biệt.
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK số điều khiển bằng bộ vi xử lý
DĐK có bộ tạo quét là bộ biến đổi DAC kênh X (kênh
lệch ngang), được điều khiển từ bộ vi xử lý
CM
Y 1 KĐ
DAC tới PĐ
Mạch ADC Bộ Y
vào nhớ kênh
Y 2
Bộ DAC KĐ
kênh tới PN
vi xử lý X
X
X Mạch
đồng bộ
50Hz
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK cầm tay
⚫ Ưu điểm
➢ Giá thành thấp nếu so với DĐK
thông thường
➢ Có thể cất giữ dữ liệu thông tin đo
lường một cách dễ dàng
➢ Có thể điều khiển máy đo bằng
phần mềm
➢ Dễ dàng lưu giữ dữ liệu thông tin
đo lường qua mạng
➢ Màn hình độ phân giải cao
➢ Dễ mang xách nếu dùng với
laptop
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC
⚫ Nhược điểm
➢ Cần phần mềm chuyên dụng
➢ Khó đạt được tốc độ do cao
➢ Khó đạt được dải tần đo rộng (do hạn chế của các
cổng vào của PC)
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC
Bộ nhớ
ADC
Microcontroller
BĐ nối tiếp
Ví dụ một sơ đồ DĐK
trên cơ sở PC kết nối
qua serial port của PC
5.6 Một số loại dao động ký thông dụng
5.6.3 Dao động ký điện tử số
DĐK trên cơ sở PC