Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Cac Quy Tac Tinh Xac Suat Toan 11 Knttvcs
Bai Giang Cac Quy Tac Tinh Xac Suat Toan 11 Knttvcs
com
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong tổ. Xét các biến cố sau:
A : “Học sinh đó được điểm giỏi môn Ngữ văn";
B : “Học sinh đó được điểm giỏi môn Toán";
C : “Học sinh đó được điểm giỏi môn Ngữ văn hoặc điểm giỏi môn Toán".
a) Mô tả không gian mẫu và các tập con A, B, C của không gian mẫu.
b) Tìm A ∪ B .
Lời giải
a) Ta có Ω ={ Bảo, Dung, Định, Lan, Long, Hương, Phúc, Cường, Tuấn, Trang}.
A = {Dung, Long, Cường, Trang}.
B = Lan, Hương, Phúc, Cường, Trang } .
C = { Dung, Lan, Long, Hương, Phúc, Cường, Trang}.
{ Dung, Long, Cường, Trang, Lan, Hương, Phúc}.
b) A ∪ B =
Cho A và B là hai biến cố. Biến cố: " A hoặc B xảy ra" được gọi là biến cố hợp của A và B , kí hiệu là
A∪ B .
Biến cố hợp của A và B là tập con A ∪ B của không gian mẫu Ω .
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Ví dụ 1. Một hộp đựng 15 tấm thẻ củng loại được đánh số từ 1 đến 15. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ
trong hộp. Gọi E là biến cố "Số ghi trên tấm thẻ là số lẻ"; F là biến cố "Số ghi trên tấm thẻ là số nguyên
tố".
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Nêu nội dung của biến cố hợp G= E ∪ F . Hỏi G là tập con nào của không gian mẫu?
Lời giải
a) Không gian mẫu Ω ={1; 2;3; 4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15} .
b) E ∪ F là biến cố "Số ghi trên tấm thẻ là số lẻ hoặc số nguyên tố".
Ta có E {1;3;5;7;9;11;13;15};
= F {2;3;5;7;11;13} .
Vậy G = E ∪ F = {1; 2;3;5;7;9;11;13;15} .
Luyện tập 1. Một tổ trong lớp 11B có 4 học sinh nữ là Hương, Hồng, Dung, Phương và 5 học sinh nam là
Sơn, Tùng, Hoàng, Tiến, Hải. Trong giờ học, giáo viên chọn ngẫu nhiên một học sinh trong tổ đó lên bảng
để kiểm tra bài.
Xét các biến cố sau:
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Cho A và B là hai biến cố. Biến cố: "Cả A và B đều xảy ra" được gọi là biến cố giao của A và B , kí
hiệu là AB .
Biến cố giao của A và B là tập con A ∩ B của không gian mẫu Ω .
Ví dụ 2. Một tổ trong lớp 11C có 9 học sinh. Phỏng vấn 9 bạn này với câu hỏi: "Bạn có biết chơi môn thể
thao nào trong hai môn này không?". Nếu biết thì đánh dấu X vào ô ghi tên môn thể thao đó, không
biết thì để trống. Kết quả thu được như sau:
Môn thể thao
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong tổ. Xét các biến cố sau:
U : "Học sinh được chọn biết chơi cầu lông";
V : "Học sinh được chọn biết chơi bóng bàn".
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Nội dung của biến cố giao T = UV là gì? Mỗi biến cố U , V , T là tập con nào của không gian mẫu?
Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
a) Không gian mẫu Ω = {Bảo; Đăng; Giang; Hoa; Long; Mai; Phúc; Tuấn; Yến}.
b) T là biến cố "Học sinh được chọn biết chơi cả cầu lông và bóng bàn".
Ta có: U = { Bảo; Đăng; Long; Phúc; Tuấn; Yến}; V = {Giang ; Long; Phúc; Tuấn } .
Vậy T = U ∩ V = { Long; Phúc; Tuấn } .
Luyện tập 2. Một hộp đựng 25 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 25. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ
trong hộp. Xét các biến cố P : "Số ghi trên tấm thẻ là số chia hết cho 4"; Q : "Số ghi trên tấm thẻ là số
chia hết cho 6".
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Nội dung của biến cố giao S = PQ là gì? Mỗi biến cố P, Q, S là tập con nào của không gian mẫu?
Lời giải
a) Không gian mẫu là tập hợp các số từ 1 đến 25, được ký hiệu =
là Ω {1, 2,3,…, 25 }
b) Biến cố P là tập hợp các số chia hết cho 4, được ký hiệu là P = {4,8,12,16, 20, 24}
Biến cố Q là tập hợp các số chia hết cho 6, được ký hiệu là Q = {6,12,18, 24 }
Biến cố S là giao của hai biến cố P
và Q, nghĩa là các số vừa chia hết cho 4 và vừa chia hết cho 6, được
ký hiệu là S = P ∩ Q = {12, 24} .
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Cặp biến cố A và B được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh
hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố kia.
Chú ý. Nếu cặp biến cố A và B độc lập thì các cặp biến cố: A và B; A và B; A và B cũng độc lập.
Ví dụ 3. Một hộp đựng 4 viên bi màu đỏ và 5 viên bi màu xanh, có cùng kích thước và khối lượng.
a) Bạn Minh lấy ngẫu nhiên một viên bi, ghi lại màu của viên bi được lấy ra rồi trả lại viên bi vào hộp.
Tiếp theo, bạn Hùng lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp đó. Xét hai biến cố sau:
A : "Minh lấy được viên bi màu đỏ";
B : "Hùng lấy được viên bi màu xanh".
Chứng tỏ rằng hai biến cố A và B độc lập.
b) Bạn Sơn lấy ngẫu nhiên một viên bi và không trả lại vào hộp. Tiếp theo, bạn Tùng lấy ngẫu nhiên một
viên bi từ hộp đó. Xét hai biến cố sau:
C : "Sơn lấy được viên bi màu đỏ";
D : "Tùng lấy được viên bi màu xanh".
Chứng tỏ rằng hai biến cố C và D không độc lập.
Lời giải
a) Nếu A xảy ra, tức là Minh lấy được viên bi màu đỏ. Vì Minh trả lại viên bi đã lấy vào hộp nên trong
5
hộp có 4 viên bi màu đỏ và 5 viên bi màu xanh. Vậy P ( B ) = .
9
Nếu A không xảy ra, tức là Minh lấy được viên bi màu xanh. Vì Minh trả lại viên bi đã lấy vào hộp nên
5
trong hộp vẫn có 4 viên bi màu đỏ và 5 viên bi màu xanh. Vậy P ( B ) = .
9
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 5
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 6
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Lời giải
a) Ω = {1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9,10,11,12,13,14,15}
b) A : số ghi trên tấm thẻ nhỏ hơn 7. A = {1, 2,3, 4,5, 6}
B : số ghi trên tấm thẻ là số nguyên tố. B = {2,3,5, 7,11,13}
A ∪ B : số ghi trên tấm thè có thể là số nhỏ hơn 7 hoặc là số nguyên tố (có thể không nhỏ hơn 7 ).
{1, 2,3, 4,5, 6, 7,11,13}
A∪ B =
AB : số ghi trên tấm thè vừa là số nhỏ hơn 7 vừa là số nguyên tố. AB = {2,3,5}
Bài 8.2. Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Xét các biến cố sau:
F : "Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc đều là số chẵn";
F : "Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc khác tính chẵn lẻ";
K : "Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số chẵn".
Chứng minh rằng K là biến cố hợp của E và F .
Lời giải
Để tích của hai số chẵn là số chẵn, thì cả hai số đều phải chẵn. Vì vậy, khi biến cố K xảy ra, biến cố E
cũng phải xảy ra. Đồng thời, khi tích của hai số không phải là số chẵn (tức là một số lẻ nhân một số
chẵn), thì ít nhất một trong hai số phải là số lẻ. Do đó, khi biến cố K không xảy ra (tức là tích của hai số
là số lẻ), biến cố F cũng không xảy ra.
Vậy nếu biến cố K xảy ra, thì biến cố E và biến cố F cũng phải xảy ra. Do đó, ta có thể kết luận rằng
biến cố K là biến cố hợp của biến cố E và biến cố F .
Bài 8.3. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong trường em. Xét hai biến cố sau:
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 7
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 8
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
C. {12} . D. {3;6;9;12;15;18} .
Lời giải
Chọn C
Các phần tử của biến cố A ∪ B là số tự nhiên từ 1 đến 20 thỏa mãn vừa chia hết cho 3, vừa
chia hết cho 4, tức là số đó chia hết cho 12.
Câu 7: Một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Xét
các biến cố sau:
P : “Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 2”.
Q : “Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 4”.
Khi đó biến cố P ∩ Q là
A. “Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 8”.
B. “Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 2”.
C. “Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 6”.
D. “Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho 4”.
Lời giải
Chọn D
Biến cố P ∩ Q : “Số ghi trên thẻ được lấy là số chia hết cho cả 2 và 4”, tức là chia hết cho 4.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 9
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Câu 8: Hai xạ thủ tham gia thi đấu bắn súng, mỗi người bắn vào bia của mình một viên đạn một cách
độc lập với nhau. Gọi A và B lần lượt là các biến cố “Người thứ nhất bắn trúng bia”; “Người
thứ hai bắn trúng bia”. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hai biến cố A và B bằng nhau.
B. Hai biến cố A và B đối nhau.
C. Hai biến cố A và B độc lập với nhau.
D. Hai biến cố A và B không độc lập với nhau.
Lời giải
Chọn C
Do hai xạ thủ thi đấu một cách độc lập nên việc xảy ra biến cố A không ảnh hưởng đến việc xác
suất xảy ra biến cố B và ngược lại, do đó hai biến cố A và B độc lập với nhau.
Câu 9: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Xét các biến cố sau:
P : “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo là số chẵn”;
Q : “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo là số lẻ”;
R : “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo khác tính chẵn lẻ”.
Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Hai biến cố P và Q độc lập với nhau.
B. Hai biến cố P và R không độc lập với nhau.
C. Hai biến cố Q và R không độc lập với nhau.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 10
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 11
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Trong trường hợp này, xác suất của biến cố E và F là khác không, nên hai biến cố E và F được gọi là có
xung khắc (hay không độc lập) với nhau.
b) Công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc
HĐ2. Trở lại tình huống trong HĐ1. Hãy tính P ( A ) , P ( B ) và P ( A ∪ B ) .
Lời giải
2 1 1 2 1 1 1
P ( A) = = , P ( B) = , P ( A ∪ B) = + − =
6 3 6 6 6 6 2
Với hai biến cố xung khắc, ta có công thức tính xác suất của biến cố hợp như sau:
Nếu A và B là hai biến cố xung khắc thì P ( A ∪ B=
) P ( A) + P ( B ) .
Ví dụ 2. Một hộp đựng 9 tấm thẻ cùng loại được ghi số từ 1 đến 9 . Rút ngẫu nhiên đồng thời hai tấm
thẻ từ trong hộp. Xét các biến cố sau:
A : "Cả hai tấm thẻ đều ghi số chẵn";
B : "Chỉ có một tấm thẻ ghi số chẵn";
C : "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là một số chẵn".
a) Chứng minh rằng C= A ∪ B .
b) Tính P ( C ) .
Lời giải
a) Biến cố C xảy ra khi và chỉ khi trong hai tấm thẻ có ít nhất một tấm thẻ ghi số chẵn. Nếu cả hai tấm
thẻ ghi số chẵn thì biến cố A xảy ra. Nếu chỉ có một tấm thẻ ghi số chẵn thì biến cố B xảy ra. Vậy C
là biến cố hợp của A và B .
• Tính P ( B ) : Mỗi phần tử của B được hình thành từ hai công đoạn:
Công đoạn 1: Chọn một số chẵn từ tập {2; 4;6;8} . Có 4 cách chọn.
Công đoạn 2: Chọn một số lẻ từ tập {1;3;5;7;9} . Có 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân, tập B có 4 ⋅ 5 = 20 (phần tử).
n ( B ) 20
Do đó n ( B ) = 20 . Suy ra P=
( B) = .
n ( Ω ) 36
6 20 26 13
Vậy P ( C ) = P ( A ) + P ( B ) =
+ = = .
36 36 36 18
Luyện tập 2. Một hộp đựng 5 quả cầu màu xanh và 3 quả cầu màu đỏ, có củng kích thước và khối lượng.
Chọn ngẫu nhiên hai quả cầu trong hộp. Tính xác suất để chọn được hai quả cầu có cùng màu.
Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
8!
Số cách chọn 2 quả cầu từ hộp mà không xếp theo thứ tự là: C ( 5,=
2) = 28
2!3!
Số cách chọn 2 quả cầu có cùng màu là số cách chọn 2 quả cầu trong số 5 quả cầu màu xanh và số cách
5! 3!
chọn 2 quả cầu trong số 3 quả cầu màu đỏ, rồi cộng lại: C ( 5, 2 ) + C ( 3, 2 ) = + = 10 + 3 = 13
2!3! 2!1!
C (5, 2) + C (3, 2) 13
Vậy xác suất để chọn được hai quả cầu có cùng
= màu là: P =
C (8, 2) 28
2. CÔNG THỨC CỘNG XÁC SUẤT
HĐ3. Ở một trường trung học phổ thông X , có 19% học sinh học khá môn Ngữ văn, 32% học sinh học
khá môn Toán, 7% học sinh học khá cả hai môn Ngữ văn và Toán. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của
trường X . Xét hai biến cố sau:
A : "Học sinh đó học khá môn Ngữ văn";
B : "Học sinh đó học khá môn Toán".
a) Hoàn thành các mệnh đề sau bằng cách tìm cụm từ thích hợp thay cho dấu "?".
P ( A ) là tỉ lệ …(?).. P ( AB ) là ...(?)...
P ( B ) là …(?)… P ( A ∪ B ) là … ( ? ) …
b) Tại sao để tính P ( A ∪ B ) ta không áp dụng được công thức P ( A ∪ B=
) P ( A) + P ( B ) ?
Lời giải
a) P( A) là tỉ lệ học sinh học khá môn Ngữ văn trong tổng số học sinh của trường X , vậy P( A) = 0,19.
P( B) là tỉ lệ học sinh học khá môn Toán trong tổng số học sinh của trường X , vậy P( B) = 0,32.
P( AB) là tỉ lệ học sinh học khá cả hai môn Ngữ văn và Toán trong tổng số học sinh của trường X ,
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Do đó, xác suất để chọn ngẫu nhiên một học sinh của trường X học khá môn Ngữ văn hoặc học khá
môn Toán là 0,44 .
Vậy tỉ lệ học sinh học khá môn Ngữ văn hoặc học khá môn Toán của trường X là 44% .
Luyện tập 3. Phỏng vấn 30 học sinh lớp 11 A về môn thể thao yêu thích thu được kết quả có 19 bạn
thích môn Bóng đá, 17 bạn thích môn Bóng bàn và 15 bạn thích cả hai môn đó. Chọn ngẫu nhiên một
học sinh của lớp 11A. Tính xác suất để chọn được học sinh thích ít nhất một trong hai môn Bóng đá hoặc
Bóng bàn.
Lời giải
Ta có:
19
P( A) = xác suất để chọn được học sinh thích môn Bóng đá.
30
17
P( B) = xác suất để chọn được học sinh thích môn Bóng .
30
15
P ( A ∩ B ) = xác suất để chọn được học sinh thích cả hai môn.
30
Vậy xác suất để chọn được học sinh thích ít nhất một trong hai môn Bóng đá hoặc Bóng bàn là:
19 17 15 7
P( A ∪ B) = + − =
30 30 30 10
Vận dụng. Giải quyết bài toán trong tình huống mở đầu.
Gợi ý. Chọn ngẫu nhiên một người dân trên 50 tuổi của tỉnh X . Gọi A là biến cố "Người đó mắc bệnh
tim"; B là biến cố "Người đó mắc bệnh huyết áp"; E là biến cố "Người đó không mắc cả bệnh tim và
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
15 3 8 1
Ta có P(A)
= = và P(B)
=
= A và B là hai biến cố xung khắc nên
40 8 40 5
3 1 23
P( A ∪ B) = P( A) + P( B) = + =
8 5 40
Ví dụ 2: Chọn ngẫu nhiên 8 lá bài trong cổ bài 32 lá. Tính xác suất để được ít nhất 3 lá già.
Lời giải
Gọi A là biến cố chọn được 3 lá già và B là biến cố chọn được 4 lá già thì A ∪ B là biến cố chọn được ít
nhất 3 lá già
C43 ⋅ C28
5
C44 ⋅ C284
Ta có : P(A) = 8
và P(B) = 8
C32 C32
A và B là hai biến cố xung khắc .
C43 ⋅ C28
5
+ C44 ⋅ C284
Vậy P( A ∪ B)= P( A) + P( B)= 8
= 0, 04
C32
Ví dụ 3: Một tổ công nhân có 5 nam và 6 nữ. Cần chọn ngẫu nhiên hai công nhân đi thực hiện một nhiệm
vụ mới. Tính xác suất của biến cố “Cả hai công nhân được chọn cùng giới tính”.
Lời giải
Số kết quả chọn được hai công nhân bất kì là C112 = 55
Gọi A là biến cố “Hai công nhân được chọn là nam”, số kết quả thuận lợi cho biến cố A là C52 = 10 .
Gọi B là biến cố “Hai công nhân được chọn là nữ”, số kết quả thuận lợi cho biến cố B là C62 = 15 .
Do đó A ∪ B là biến cố “Cả hai công nhân được chọn có cùng giới tính”. Do A và B là hai biến cố
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 5
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Lời giải
Ta có A {2,
= = 4, 6}, B {3, 6} .Do đó A ∪ B =
{2,3, 4, 6} và AB = {6}
3 1 2 1 4 2 1
Vậy P(A) = = , P(B) = = ; P( A ∪ B) = = và P( AB) =
6 2 6 3 6 3 6
1 1 1 3 + 2 −1 2
Suy ra : P(A) + P(B) − P( AB) = + − = = = P( A ∪ B)
2 3 6 6 3
Ví dụ 2: Một lớp học gồm 40 học sinh trong đó có : 15 học sinh giỏi toán , 10 học sinh giỏi Lý và 5 học
sinh giỏi Toán lẫn Lý.Chọn ngẫu nhiên một học sinh.Hãy tính xác suất để học sinh đó giỏi toán hay giỏi lý
Lời giải
A là biến cố học sinh giỏi toán
B là biến cố học sinh giỏi lý
Ta có : AB là biến cố học sinh giỏi toán và lý
A ∪ B là biến cố học sinh giỏi toán hay lý
15 3 10 1 5 1
Ta có : P(A)
= = ; P(B)
= = ; P( AB=
) =
40 8 40 4 40 8
3 1 1 4 1
Vậy P(A ∪ B) = P(A) + P(B) − P(AB) = + − = =
8 4 8 8 2
Ví dụ 3: Trong một thùng phiếu bốc thăm trúng thưởng có 30 lá phiếu được đánh số thứ tự từ 1 đến 30
. Người ta rút ra từ thùng phiếu một lá thăm bất kì. Tính xác suất của biến cố “Lá thăm rút được có số
thứ tự chia hết cho 4 hoặc 5 ”
Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 6
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
7
P (Tùng lấy được bi màu xanh, Sơn lấy được bi màu xanh ) =
13
8
P (Tùng lấy được bi màu xanh, Sơn lấy được bi màu đỏ ) =
13
8 7 6 8 28
Xác suất để bạn Tùng lấy được viên bi màu xanh là P = ⋅ + ⋅ =
14 13 14 13 91
Bài 8.7. Lớp 11A của một trường có 40 học sinh, trong đó có 14 bạn thích nhạc cổ điển, 13 bạn thích
nhạc trẻ và 5 bạn thích cả nhạc cổ điển và nhạc trẻ. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp. Tính xác suất
để:
a) Bạn đó thích nhạc cổ điển hoặc nhạc trẻ;
b) Bạn đó không thích cả nhạc cổ điển và nhạc trẻ.
Lời giải
14
a) P( A) = xác suất bạn đó thích nhạc cổ điển.
30
13
P( B) = xác suất bạn đó thích nhạc trẻ.
40
5
P ( A ∩ B ) = xác suất bạn đó thích cả nhạc cổ điển và nhạc trẻ.
40
14 13 5 22 11
Xác suất để bạn đó thích nhạc cổ điển hoặc nhạc trẻ là: P( A ∪ B ) = + − = =
30 40 40 40 20
b) Xác suất bạn đó không thích cả nhạc cổ điển và nhạc trẻ là:
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 7
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Vậy, xác suất để người mua đó mua ít nhất một trong hai sách A hoặc B là 90% .
b) Số người mua không mua cả sách A và sách B là 100% − 30% =
70% .
Vậy, xác suất để người mua đó không mua cả sách A và sách B là 70% .
Bài 8.10. Tại các trường trung học phổ thông của một tỉnh, thống kê cho thấy có 63% giáo viên môn
Toán tham khảo bộ sách giáo khoa A, 56% giáo viên môn Toán tham khảo bộ sách giáo khoa B và
28,5% giáo viên môn Toán tham khảo cả hai bộ sách giáo khoa A và B . Tính tỉ lệ giáo viên môn Toán
các trường trung học phổ thông của tỉnh đó không tham khảo cả hai bộ sách giáo khoa A và B .
Lời giải
Tì lệ giáo viên môn Toán các trường trung học phổ thông của tỉnh đó không tham khảo cả hai bộ sách
giáo khoa A và B là 100% − 28.5% = 71.5% .
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho A , B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?
) P ( A) + P ( B )
A. P ( A ∪ B= B. P ( A ∪ B ) =
P ( A ) .P ( B )
) P ( A) − P ( B )
C. P ( A ∪ B= D. P ( A ∩ B=
) P ( A) + P ( B )
Lời giải
Chọn A
) P ( A) + P ( B ) − P ( A ∩ B ) .
Ta có P ( A ∪ B=
Vì A , B là hai biến cố xung khắc nên A ∩ B = ) P ( A) + P ( B ) .
∅ . Từ đó suy ra P ( A ∪ B=
1 1 1
Câu 2: Cho hai biến cố A và B có P(=
A) , P (=
B) , P( A ∪ =
B) . Ta kết luận hai biến cố A và
3 4 2
) P ( A) + P ( B ) − P ( A ∩ B ) nên P ( A ∩ B ) = 1 ≠ 0
Ta có: P ( A ∪ B=
12
Suy ra hai biến cố A và B là hai biến cố không xung khắc.
1 1
Câu 3: Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Biết P ( A ) = , P ( A ∪ B ) =. Tính P ( B ) .
5 3
3 8 2 1
A. . B. . C. . D. .
5 15 15 15
Lời giải
Chọn C
A, B là hai biến cố xung khắc
1 1 2
P ( A ∪ B=
) P ( A) + P ( B ) ⇒ P ( B ) = − =
3 5 15
1 1
Câu 4: P (A)
Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Biết= =,P ( B) . Tính P ( A ∪ B)
3 4
7 1 1 1
A. B. C. D.
12 12 7 2
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 8
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Lời giải
Chọn A
7
) P ( A ) + P ( B=)
P ( A ∪ B=
12
1 3 1
Câu 5: Cho A, B là hai biến cố. Biết P = , P = . P = . Biến cố A ∪ B là biến cố
2 4 4
1
A. Có xác suất bằng . B. Chắc chắn.
4
1
C. Không xảy ra. D. Có xác suất bằng .
8
Lời giải
Chọn B
1 3 1
A, B là hai biến cố bất kỳ ta luôn có: P ( A ∪ B ) =P ( A ) + P ( B ) − P ( A ∩ B ) = + − =1
2 4 4
Vậy A ∪ B là biến cố chắc chắn.
Câu 1: Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính
xác suất để chọn được 2 viên bi khác màu.
13 5 3 11
A. P( X ) = . B. P( X ) = . C. P( X ) = . D. P( X ) = .
18 18 18 18
Lời giải
Chọn A
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 9
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Gọi các biến cố: D: “lấy được 2 bi viên đỏ” ta có: Ω D = C202 = 190 ;
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 10
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
12 12 21 21
A. . B. . C. . D. .
25 23 25 23
Lời giải
Chọn A
Số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau thuộc tập X là: 5.4.3 = 60 .
Trong đó số các số không có mặt chữ số 5 là 4.3.2 = 24 và số các số có mặt chữ số 5 là
60 − 24 =36 .
Gọi A là biến cố hai số được viết lên bảng đều có mặt chữ số 5; B là biến cố hai số được viết
lên bảng đều không có mặt chữ số 5.
Rõ ràng A và B xung khắc. Do đó áp dụng quy tắc cộng xác suất ta có:
1 1 1 1
C36 .C36 C24 .C24 13
P ( A ∪ B=
) P ( A) + P ( B=) 1 1
+ 1 1
= .
C60 .C60 C60 .C60 25
13 12
1 P ( A ∪ B ) =−
Vậy xác suất cần tìm là P =− 1 = .
25 25
Câu 10: Gieo hai hột súc sắc màu xanh và trắng. Gọi x là số nút hiện ra trên hột xanh và y là số nút hiện
ra trên hột trắng. Gọi A là biến cố ( x < y ) và B là biến cố 5 < x + y < 8 . Khi đó P ( A ∪ B ) có giá
trị là:
11 2 3 7
A. B. 3 C. 4 D. 12
8
Lời giải
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 11
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 12
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
BÀI 30: CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT CHO HAI BIẾN CỐ ĐỘC LẬP
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM
1. CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT CHO HAI BIẾN CỐ ĐỘC LẬP
HĐ1. Có hai hộp đựng các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Hộp I có 6 quả màu trắng và 4
quả màu đen. Hộp II có 1 quả màu trắng và 7 quả màu đen. Bạn Long lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ
hộp I, bạn Hải lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp II. Xét các biến cố sau:
A : “Bạn Long lấy được quả bóng màu trắng";
B : “Bạn Hải lấy được quả bóng màu đen".
a) Tính P ( A ) , P ( B ) và P ( AB ) .
b) So sánh P ( AB ) và P ( A ) .P ( B ) .
Lời giải
a) Ta có:
6 3
P( A) : Xác suất để bạn Long lấy được quả bóng màu trắng từ hộp I là = .
10 5
7
P( B) : Xác suất để bạn Hải lấy được quả bóng màu đen từ hộp II là .
8
P( AB) : Xác suất để cả hai bạn đều lấy được quả bóng như mô tả là xác suất để bạn Long lấy được quả
6 7 21
bóng màu trắng và bạn Hải lấy được quả bóng màu đen là: . =
10 8 40
3 7 21
b) P( A).P( B) = × = .
AB ) P ( A ) ⋅ P ( B ) .
Nếu hai biến cố A và B độc lập với nhau thì P (=
Công thức này gọi là công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập.
? Hai biến cố A và B trong HĐ1 độc lập hay không độc lập? Tại sao?
Chú ý. Với hai biến cố A và B , nếu P ( AB ) ≠ P ( A ) P ( B ) thì A và B không độc lập.
Ví dụ 2. Trở lại tình huống mở đầu. Gọi A là biến cố "Vận động viên An đạt huy chương"; B là biến cố
"Vận động viên Bình đạt huy chương".
a) Giải thích tại sao hai biến cố A và B là độc lập.
b) Tính xác suất để cả hai vận động viên đạt huy chương.
c) Sử dụng sơ đồ hình cây, tính xác suất để:
• Cả hai vận động viên không đạt huy chương;
• Vận động viên An đạt huy chương, vận động viên Bình không đạt huy chương;
• Vận động viên An không đạt huy chương, vận động viên Bình đạt huy chương.4
Lời giải
a) Vì hai vận động viên An và Bình thi đấu hai môn thể thao khác nhau nên hai biến cố A và B là độc
lập.
b) Vì A và B là hai biến cố độc lập nên áp dụng công thức nhân xác suất, ta có:
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
( ) ( ) ( )
P AB = 0, 2 ⋅ 0,1 = 0, 02; P AB = 0,8 ⋅ 0,1 = 0, 08; P AB = 0, 2 ⋅ 0,9 = 0,18
Luyện tập 1. Các học sinh lớp 11D làm thí nghiệm gieo hai loại hạt giống A và B . Xác suất để hai loại
hạt giống A và B nảy mầm tương ứng là 0,92 và 0,88 . Giả sử việc nảy mầm của hạt A và hạt B là độc
lập với nhau. Dựng sơ đồ hình cây, tính xác suất để:
a) Hạt giống A nảy mầm còn hạt giống B không nảy mầm;
b) Hạt giống A không nảy mầm còn hạt giống B nảy mầm;
c) Ít nhất có một trong hai loại hạt giống nảy mầm.
Lời giải
a) Xác suất để hạt giống A nảy mầm còn hạt giống B không nảy mầm là:
( )
∩ B P ( A ) .P=
P A= ( )
B 0,92.0,12
= 0,1104
b) Xác suất để hạt giống A không nảy mầm còn hạt giống B nảy mầm là :
( )
∩ B P A .P
P A= = ( )
( B ) 0, 08.0,88
= 0, 0704
c) Xác suất để ít nhất có một trong hai loại hạt giống nảy mầm là bù của xác suất để cả hai loại hạt giống
(
đều không nảy mầm, tức là 1 − P A ∩ B =− )
1 P A .P B =− ( ) ( )
1 0,88 − 0,12 =0,9904
2. VẬN DỤNG
Ví dụ 2. Số liệu thống kê tại một vùng cho thấy trong các vụ tai nạn ô tô có 0,37% người tử vong; 29%
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
( A) 0,37%
P= ( B ) 29%
= 0, 0037; P = = 0, 29 ; suy ra P ( A ) P ( B )= 0, 0037 ⋅ 0, 29= 0, 001073 .
( AB ) 0,=
Mặt khác P= 28% 0, 0028 .
Vì P ( AB ) ≠ P ( A ) P ( B ) nên hai biến cố A và B không độc lập.
Vậy việc không thắt dây an toàn khi lái xe có liên quan tới nguy cơ tử vong khi gặp tai nạn.
Luyện tập 2. Để nghiên cứu mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá với bệnh viêm phổi, nhà nghiên
cứu chọn một nhóm 5000 người đàn ông. Với mỗi người trong nhóm, nhà nghiên cứu kiểm tra xem họ
có nghiện thuốc lá và có bị viêm phổi hay không. Kết quả được thống kê trong bảng sau:
Từ bảng thống kê trên, hãy chứng tỏ rằng việc nghiện thuốc lá và mắc bệnh viêm phổi có liên quan với
nhau.
Lời giải
752
Tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm nghiện thuốc lá là: ≈ 0,378
752 + 1236
575
Tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm không nghiện thuốc lá là: ≈ 0,191
2437 + 575
( AB ) P ( A)=
P= P ( B ) 0,6.0,
= 2 0,12 .
( ) ( )
P= P ( B ) 0,=
AB P A = 4.0, 2 0,08.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
P=( )
AB P ( A )= ( )
P B 0,6.0,8
= 0, 48.
b) P ( A ) =1 − P ( A) = 0,7.
P ( AB ) 0,12
P ( AB ) =P ( A ) P ( B ) ⇒ P ( B ) = = =0, 4.
P ( A) 0,3
( ) ( )
P= P ( B ) 0,7.0,
AB P A = = 4 0, 28.
( AB ) P ( A)=
P= P ( B) 0,7.0,6
= 0, 42.
Ví dụ 2. Một xạ thủ bắn lần lượt hai viên đạn vào bia. Xác suất bắn không trúng đích của viên thứ nhất và
viên thứ hai lần lượt là 0, 2 và 0,3 . Biết rằng kết quả các lần bắn độc lập với nhau. Tính xác suất của các
biến cố sau
a) “Cả hai lần bắn đều không trúng đích”.
b) “Cả hai lần bắn đều trúng đích”.
c) “Lần bắn thứ nhất không trúng đích, lần bắn thứ hai trúng đích ”.
d) “Có ít nhất một lần bắn trúng đích”.
Lời giải
Gọi biến cố Ai : “ Lần bắn thứ i không trúng đích” với i = 1, 2 .
( ) ( )
⇒ P ( B ) = P A1 .P A2 = 0,8.0,7 = 0,56.
c) Gọi biến cố C : “Lần bắn thứ nhất không trúng đích, lần bắn thứ hai trúng đích ”.
Ta có C = A1 A2 và A1 ; A2 là hai biến cố độc lập.
( )
⇒ P ( C ) = P ( A1 ) .P A2 = 0, 2.0,7 = 0,14.
( )
⇒ D = A ⇒ P D = P ( A ) = 0,06.
1− P ( D) =
⇒ P ( D) = 0,94.
Ví dụ 3. Một chiếc xe máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I và
động cơ II chạy tốt tương ứng là 0,8 và 0,6 . Bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây, hãy tính xác suất để
a) Cả hai động cơ đều chạy tốt.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Theo sơ đồ trên, ta có
a) Xác suất cả hai động cơ đều chạy tốt là 0, 48.
b) Xác suất cả hai động cơ đều không chạy tốt là 0,08.
c) Xác suất động cơ I chạy tốt, động cơ II chạy không tốt là 0,32.
Ví dụ 4. Một trò chơi có xác suất thắng mỗi ván là 0, 2 . Nếu một người chơi 10 ván thì xác suất để người
này thắng ít nhất một ván là bao nhiêu?
Lời giải
Gọi A là biến cố '' Người ấy thắng ít nhất một ván khi chơi 10 ván '' .
( )
( 0,8) .
⇒P A =
10
⇒ P ( A) =
1− P A =( )
1 − ( 0,8 ) =
10
0,8926258176.
Ví dụ 5. Một bệnh truyền nhiễm có xác suất truyền bệnh là 0,7 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không
đeo khẩu trang; là 0, 2 nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang. Tính xác suất anh Bình
ít nhất một lần bị lây bệnh từ người bệnh mà anh tiếp xúc đó trong mỗi trường hợp sau.
a) Anh Bình tiếp xúc người bệnh 5 lần đều không mang khẩu trang.
b) Anh Bình tiếp xúc người bệnh 2 lần, trong đó có 1 lần không mang khẩu trang và có 1 lần mang khẩu
trang.
Lời giải
a) Gọi biến cố A : “Anh Bình ít nhất một lần bị lây bệnh khi tiếp xúc người bệnh cả 5 lần đều không mang
khẩu trang ”.
Biến cố A : “Anh Bình không bị lây bệnh khi tiếp xúc người bệnh cả 5 lần đều không mang khẩu trang
”.
Xác suất nhiễm bệnh nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang là 0,7 .
Xác suất không bị nhiễm bệnh nếu tiếp xúc với người bệnh mà không đeo khẩu trang là 1 − 0,7 =
0,3.
( )
P A = ( 0,3) .
5
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 5
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
⇒ P ( A) = ( )
1 − ( 0,3) =
1− P A =
5
0,99757.
b) Gọi biến cố B : “ Anh Bình ít nhất một lần bị lây bệnh khi tiếp xúc người bệnh 2 lần , trong đó có 1 lần
không mang khẩu trang và có 1 lần mang khẩu trang ”.
Biến cố B : “ Anh Bình không bị lây bệnh khi tiếp xúc người bệnh cả 2 lần , trong đó có 1 lần không
mang khẩu trang và có 1 lần mang khẩu trang ”.
Xác suất nhiễm bệnh nếu tiếp xúc với người bệnh mà không khẩu trang là 0, 2.
Xác suất không bị nhiễm bệnh nếu tiếp xúc với người bệnh mà đeo khẩu trang là 1 − 0, 2 =
0,8.
= ( )
P B 0,3.0,8
= 0, 24.
⇒ P ( B) = ( )
1− P B =
1 − 0, 24 =
0,76.
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 6
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 7
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
(1 − 0,93) . (1 − 0.87 ) =
b)Xác suất để cả hai học sinh được chọn đều không đạt yêu cầu là: P = 0, 0198
c) Xác suất để chỉ có đúng một học sinh được chọn đạt yêu cầu là:
P 0.93. (1 − 0,87 ) + (1 − 0,93) ⋅ 0,87
= = 0,1716
d) Xác suất để ít nhất một trong hai học sinh được chọn đạt yêu cầu là: P =
1 − 0, 0198 =
0.9802
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1 1
Câu 1: Cho A , B là hai biến cố độc lập. Biết P ( A ) = , P ( A ∩ B ) =. Tính P ( B )
4 9
7 1 4 5
A. . B. . C. . D. .
36 5 9 36
Lời giải
Chọn C
1 1 4
A , B là hai biến cố độc lập nên: P ( A ∩ B ) = P ( A ) .P ( B ) ⇔ =.P ( B ) ⇔ P ( B ) = .
9 4 9
Câu 2: Cho A và B là 2 biến cố độc lập với nhau,
= P ( A ) 0,=
4; P ( B ) 0,3. Khi đó P ( A.B ) bằng
A. 0,58 B. 0,7 C. 0,1 D. 0,12
Lời giải
Chọn D
Do A và B là 2 biến cố độc lập với nhau nên
= P ( A.B ) P=
( A ) .P ( B ) 0,12
Câu 3: Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A , B cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một
( A) P=
Ta có: P= ( )
( )
( B ) 0, 6 ⇒ P A = P B = 0, 4
Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là: P = P ( A ) .P ( B ) + P ( A ) .P ( B ) = 0, 48 .
Câu 4: Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1, 2, …, 9 . Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một
3
viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là . Xác suất để lấy
10
được cả hai viên bi mang số chẵn là:
2 1 4 7
A. . B. . C. . D. .
15 15 15 15
Lời giải
Chọn B
Gọi X là biến cố: “lấy được cả hai viên bi mang số chẵn. “
Gọi A là biến cố: “lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp I “
C41 4
=> P ( A
= ) =
C91 9
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 8
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
3
Gọi B là biến cố: “lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II “ P ( B ) =
10
Ta thấy biến cố A, B là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
4 3 1
( X ) P ( A=
P= .B ) P ( A ) .P=( B) = . .
9 10 15
Câu 5: Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết
1 2
rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là và . Gọi A là biến cố:
5 7
“Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu?
12 1 4 2
A. P ( A ) = . B. P ( A ) = . C. P ( A ) = . D. P ( A ) = .
35 25 49 35
Lời giải
Chọn D
Gọi A là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ. “
1
Gọi X là biến cố: “người thứ nhất ném trúng rổ” ⇒ P ( X ) = .
5
2
Gọi Y là biến cố: “người thứ hai ném trúng rổ” ⇒ P (Y ) = .
7
Ta thấy biến cố X, Y là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
1 2 2
P (=A ) P ( X=.Y ) P ( X ) .P (=
Y) = . .
5 7 35
Câu 6: Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là 0,51 . Tìm các suất sao cho 3 lần sinh có ít nhất
một con trai.
Ta có: A = B1 ∩ B2 ∩ B3
⇒ P ( A) =
1− P A = ( )
1 − P ( B1 ) P ( B2 ) P ( B3 ) =
1 − ( 0, 49 ) ≈ 0,88 .
3
Câu 7: Hai cầu thủ sút phạt đền. Mỗi người đá 1 lần với xác suất làm bàm tương ứng là 0,8 và 0,7
. Tính xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ làm bàn.
A. P ( X ) = 0, 42 . B. P ( X ) = 0,94 . C. P ( X ) = 0, 234 . D. P ( X ) = 0,9 .
Lời giải
Chọn B
Gọi A là biến cố cầu thủ thứ nhất làm bàn
B là biến cố cầu thủ thứ hai làm bàn
X là biến cố ít nhất 1 trong hai cầu thủ làm bàn
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 9
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
( )
Ta có: X = ( A ∩ B ) ∪ A ∩ B ∪ ( A ∩ B )
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 10
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Câu 11: Một xạ thủ bắn bia. Biết rằng xác suất bắn trúng vòng tròn 10 là 0,2; vòng 9 là 0,25 và vòng 8 là
0,15. Nếu trúng vòng k thì được k điểm. Giả sử xạ thủ đó bắn ba phát súng một cách độc lập.
Xạ thủ đạt loại giỏi nếu anh ta đạt ít nhất 28 điểm. Xác suất để xạ thủ này đạt loại giỏi là
A. ,00935 B. 0,0755 C. 0,0365 D. 0,0855
Lời giải
Chọn A
Gọi H là biến cố “Xạ thủ bắn đạt loại giỏi”. A; B; C; D là các biến cố sau.
A: “Ba viên trúng vòng 10”
B: “Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 9”
C: “Một viên trúng vòng 10 và hai viên trúng vòng 9”
D: “Hai viên trúng vòng 10 và một viên trúng vòng 8”
Các biến cố A; B; C; D là các biến cố xung khắc từng đôi một và H = A ∪ B ∪ C ∪ D
+ Suy ra theo quy tắc cộng mở rộng ta có P( H ) = P( A) + P( B) + P(C ) + P( D )
Mặt khác P( A) (0,2).(0,2).(0,2)
= = 0,008
P( B) = (0,2).(0,2).(0,25) + (0,2)(0,25)(0,2) + (0,25)(0,2)(0,2) = 0, 03
P(C ) = (0,2).(0,25).(0,25) + (0,25)(0,2)(0,25) + (0,25)(0,25)(0,2) = 0, 0375
P( D ) = (0,2).(0,2).(0,15) + (0,2)(0,15)(0,2) + (0,15)(0,2)(0,2) = 0, 018
+ Do đó P( H ) = 0,008 + 0,03 + 0,0375 + 0,018 = 0,0935
Câu 12: Ba người xạ thủ A1 , A 2 , A 3 độc lập với nhau cùng nổ súng bắn vào mục tiêu. Biết rằng xác
suất bắn trúng mục tiêu của A1 , A 2 , A 3 tương ứng là 0,7; 0,6 và 0,5. Tính xác suất để có ít
( ) ( ) ( ) ( )
mục tiêu là p = p A1 A2 + p A1 A2 = p ( A1 ) p A2 + p A1 p ( A2 ) = 0, 6.0, 4 + 0, 4.0, 6 = 4,8 .
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 11
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Câu 14: Hai xạ thủ cùng bắn, mỗi người một viên đạn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn
1 1
trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là và . Tính xác suất của biến cố có ít nhất một xạ thủ không
2 3
bắn trúng bia.
1 1 1 2
A. B. C. D.
3 6 2 3
Lời giải
Chọn D
1 1
Xác suất để xạ thủ thứ nhất bắn không trúng bia là: 1 − =.
2 2
1 2
Xác suất để xạ thủ thứ nhất bắn không trúng bia là: 1 − =.
3 3
Gọi biến cố A:”Có ít nhất một xạ thủ không bắn trúng bia ”.
Khi đó biến cố A có 3 khả năng xảy ra:
1 2 1
+) Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia, người thứ hai không bắn trúng bia: . = .
2 3 3
1 1 1
+) Xác suất người thứ nhất không bắn trúng bia, người thứ hai bắn trúng bia: . = .
2 3 6
+) Xác suất cả hai người đều bắn không trúng bia:
1 2 1 1 1 1 2
Khi đó P( A) = . + . + . = .
2 3 2 3 2 3 3
Ta có P ( A1 ) = ( )0,3 ; P ( A2 ) =
0, 7 ⇒ P A1 = ( )
0, 4 ; P ( A3 ) =
0, 6 ⇒ P A2 = 0,5 ⇒ P A3 =
0,5 ( )
.
Gọi B : “Cả ba xạ thủ bắn không trúng mục tiêu”.
Và B : “có ít nhất một xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
Ta= ( ) ( ) ( )
có P ( B ) P A1 .P =
A2 .P A3 0,3.0,
= 4.0,5 0, 06 .
Khi đó P B = ( )
1− P ( B) =
1 − 0, 06 =
0,94 .
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 12
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Lời giải
Chọn B
Số học sinh không thích cả bóng chuyền và bóng rổ là: 40 -(23 +18 -15) = 14.
14
Xác suất để chọn được học sinh không thích cả bóng chuyền và bóng rổ là P = .
40
Câu 8.21: Xác suất để chọn được học sinh thích bóng chuyền và không thích bóng rổ là:
7 9 8 11
A. . B. . C. . D. .
40 40 40 40
Lời giải
Chọn C
Số học sinh thích cả bóng chuyền và bóng rổ là 15, số học sinh chỉ thích bóng chuyền là 23.
Vậy có 23 - 15 = 8 học sinh thích bóng chuyền và không thích bóng rổ.
8
Xác suất để chọn được một học sinh thích bóng chuyền và không thích bóng rổ là: P =
40
B- TỰ LUẬN
Bài 8.22. Hai vận động viên bắn súng A và B mỗi người bắn một viên đạn vào tấm bia một cách độc
lập. Xét các biến cố sau:
M : “Vận động viên A bắn trúng vòng 10”;
N : “Vận động viên B bắn trủng vòng 10”.
Hãy biểu diễn các biến cố sau theo biến cố M và N :
• C : "Có ít nhất một vận động viên bắn trúng vòng 10";
( )
Biến cố C có thể biểu diễn là: M ∩ N = M ∪ N .
Biến cố D có thể biểu diễn là: M ∩ N .
Biến cố E có thể biểu diễn là: M ∩ N .
Biến cố F có thể biểu diễn là: M ∩ N .
( ) (
Biến cố G có thể biểu diễn là: M ∩ N ∪ M ∩ N )
Bài 8.23. Một đoàn khách du lịch gồm 31 người, trong đó có 7 người đến từ Hà Nội, 5 người đến từ
Hải Phòng. Chọn ngẫu nhiên một người trong đoàn. Tính xác suất để người đó đến từ Hà Nội hoặc đến
từ Hải Phòng.
Lời giải
Số cách chọn một người trong đoàn là: 31 .
Số người đến tử Hà Nội hoặc đến từ Hải Phòng là: 7 + 5 =
12 .
12
Vậy xác suất cần tìm là: P ( A ∪ B ) =
31
Bài 8.24. Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất liên tiếp hai lần. Xét các biến cố sau:
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 2
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
A : "Ở lần gieo thứ nhất, số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 1"';
B : "Ở lần gieo thứ hai, số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 2 ";
C : "Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở hai lần gieo là 8";
D : "Tổng số chấm xuất hiện trên con xúc xắc ở hai lần gieo là 7".
Chứng tỏ rằng các cặp biến cố A và C ; B và C ; C và D không độc lập.
Lời giải
• A và C : Hai biến cố này không độc lập vì kết quả của biến cố A ảnh hưởng đến khả năng xảy ra
của biến cố C . Nếu số chấm trên lần gieo thứ nhất là 1 , thì để tổng số chấm là 8 thì lần gieo thứ hai
phải ra số 7 . Nếu số chấm trên lần gieo thứ nhất không phải là 1 thì biến cố C không thể xảy ra.
• B và C :Tương tự, hai biến cố này cũng không độc lập vì kết quả của biến cố B ảnh hưởng đến
khả năng xảy ra của biến cố .
• C : Nếu số chấm trên lần gieo thứ hai là 2 , thì để tổng số chấm là 8 thì lần gieo thứ nhất phải ra
số 6 . Nếu số chấm trên lần gieo thứ hai không phải là 2 thì biến cố C không thể xảy ra.
• C và D : Hai biến cố này cũng không độc lập vì kết quả của biến cố C ành hưởng đến khả năng
xảy ra của biến cố D. Nếu tổng số chấm trên hai lần gieo là 8 , thì để tổng số chấm là 7 thì cả hai lần gieo
đều phải ra số 3 , nhưng điều này không thể xảy ra. Nếu tổng số chấm trên hai lần gieo không phải là 8
thì biến cố D không thể xảy ra.
Vậy các cặp biến cố A và C ; B và C, C và D không độc lập.
Bài 8.25. Hai chuyến bay của hai hãng hàng không X và Y , hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để
chuyến bay của hãng X và hãng Y khởi hành đúng giờ tương ứng là 0,92 và 0,98 . Dùng sơ đồ hình cây,
tính xác suất để:
a) Cả hai chuyến bay khởi hành đúng giờ;
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
(II). P A B P A P B .
(III). A B .
(IV). A B .
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Lời giải
Chọn C
Câu 2: Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80% . Xác suất người thứ hai
bắn trúng là 70% . Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là
A. 50% . B. 32, 6% . C. 60% . D. 56% .
Lời giải
Chọn D
Gọi Ai là biến cố người thứ i bắn trúng ( i = 1; 2 )
A là biến cố cả hai người cùng bắn trúng. Lúc đó: A
= A1 ∩ A2 .
Vì A1 , A2 là hai biến cố độc lập nên:
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 4
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Khi đó X = A1 A2 ∪ A1 A2 ∪ A1 A2
⇒P
= ( ) ( ) ( A2 )
( X ) P ( A1 ) .P A2 + P A1 .P ( A2 ) + P ( A1 ) .P=
7599
10000
Câu 5: Hai xạ thủ bắn súng độc lập. Xác suất bắn trúng của xạ thủ A là 0,9 và xác suất bắn trúng của xạ
thủ B là 0,8. Hai xạ thủ mỗi người bắn một viên đạn. Tính xác suất để chỉ có một xạ thủ bắn
trúng bia.
A. 0,18 B. 0, 72 C. 0, 26 D. 0,98
Lời giải
Chọn C
Gọi A và B là bến cố xạ thủ A và xạ thủ B bắn trúng
( )
Ta có xác suất cần tìm là: P = P AB ∪ AB = 0.08 + 0.18 = 0.26
Câu 6: Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1, 2, …, 9 . Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp
3
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 5
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Chọn D
Gọi A là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ. “
1
Gọi X là biến cố: “người thứ nhất ném trúng rổ.“ ⇒ P ( X ) = .
5
2
Gọi Y là biến cố: “người thứ hai ném trúng rổ.“ ⇒ P (Y ) = .
7
Ta thấy biến cố X , Y là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
1 2 2
P (=
A ) P ( X=
.Y ) P ( X ) .P (=
Y) .
= .
5 7 35
Câu 8: Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A , B cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một
bạn thi đỗ là:
A. 0, 24 . B. 0,36 . C. 0,16 . D. 0, 48 .
Lời giải
Chọn D
( A) P=
Ta có: P= ( )
( )
( B ) 0, 6 ⇒ P A = P B = 0, 4
Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là: P = P ( A ) .P ( B ) + P ( A ) .P ( B ) = 0, 48 .
Câu 9: Ba người cùng bắn vào 1 bia. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai,thứ ba bắn trúng đích lần lượt
là 0,8; 0, 6; 0,5 . Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích bằng:
A. 0, 24 . B. 0,96 . C. 0, 46 . D. 0,92 .
Lời giải
Chọn C
Gọi C là biến cố: “người thứ ba bắn trúng đích “ ⇒ P ( C ) = 0,5 , P ( C ) = 0,5 .
Ta thấy biến cố A, B, C là 3 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
( ) ( ) ( )
P ( X ) = P A.B.C + P A.B.C + P A.B.C = 0,8.0, 6.0,5 + 0,8.0, 4.0,5 + 0, 2.0, 6.0,5 = 0, 46 .
Câu 10: Ba người cùng bắn vào 1 bia Xác suất để người thứ nhất, thứ hai,thứ ba bắn trúng đích lần lượt
là 0,8 ; 0, 6 ; 0,5 . Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích bằng
A. 0, 24 . B. 0,96 . C. 0, 46 . D. 0,92 .
Lời giải
Chọn C
Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bán trúng đích lần lượt là: P ( A1 ) = 0,8 ;
P ( A2 ) = 0, 6 ; P ( A1 ) = 0,5
Xác suất để có đúng hai người bán trúng đích bằng:
P ( A1 ) .P ( A2 ) .P ( A3 ) + P ( A1 ) .P ( A2 ).P ( A3 ) + P ( A1 ).P ( A2 ) .P ( A3 ) = 0, 46 .
Câu 11: Trong một kì thi có 60% thí sinh đỗ. Hai bạn A , B cùng dự kì thi đó. Xác suất để chỉ có một
bạn thi đỗ là
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 6
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
A. 0, 24 . B. 0,36 . C. 0,16 . D. 0, 48 .
Lời giải
Chọn D
( A) P=
Ta có: P= ( ) ( )
( B ) 0, 6 ⇒ P A = P B = 0, 4 .
Xác suất để chỉ có một bạn thi đỗ là: P = P ( A ) .P ( B ) + P ( A ) .P ( B ) = 0, 48 .
B. TỰ LUẬN
Câu 12: Gieo môt đồng xu 2 lần liên tiếp. Tính xác suất để có một lần lật ngửa.
Lời giải
Gọi A là biến cố được lần thứ nhất ngửa
B là biến cố lần 2 ngửa
A và B là hai biến cố độc lập.
AB là biến cố lần 1 ngửa và lần 2 sấp
AB là biến cố lần 1 sấp và lần 2 ngửa Xác suất để một lần lật ngửa là
1 1 1 1
( ) ( )
P = P ( A ) × P B + P A × P ( B ) = × + × = 0.5
2 2 2 2
Câu 13: Gieo 3 đồng xu cân đối. Gọi A là biến cố có ít nhất một đồng xu lật ngửa và B là biến cố có
đúng 2 đồng xu lật ngửa.
a) Tính xác suất để có ít nhất một đg xu ngửa.
b) Tính P ( A ∩ B )
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 7
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
( ) ( ) ( ) (
Tính P ( A ∪ B ) , P A , P B , P A ∩ B , P A ∪ B . )
Lời giải
Ta có P ( A ∪ B ) = P ( A ) + P ( B ) − P ( AB ) = 0,3 + 0,5 − 0,1 = 0, 7
( )
1− P (A) =
Ta có P A = 1 − 0,3 =0, 7
( )
1 − P ( B) =
P B = 1 − 0,5 =
0,5
P ( AB ) =−
1 P ( AB ) =−
1 0,1 = 0,9
P ( A ∪ B ) =−
1 P ( A ∪ B ) =−
1 0, 7 =0,3
Câu 16: Chọn ngẫu nhiên một lá bài trong cổ bài 32 lá, trả lá bài trong cổ bài và rút lá bài khác.
a) Tính xác suất để hai lá bài rút được là lá già và lá đầm
b) Tính xác suất trong hai lá bài r được không có lá cơ
Lời giải
Trong cổ bài 32 lá có 4 lá già và 4 lá đầm.
Gọi A là biến cố được lá già và B là biến cố được giá đầm
Rút là bài thứ nhất và trả lại vào cổ bài rồi rút lá thứ hai nên hai biến cố A và B độc lập a)
C1 C1 4 4 1
P ( AB ) = P ( A ) × P ( B ) = 14 × 14 = × =
C32 C32 32 32 64
b) Trong cổ bài 32 lá có 8 lá cơ.Do đó xác suất rút được 2 lá cơ là
8 8 1
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 8
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
Lời giải
Lấy ngẫu nhiên một hộp
Gọi C 1 là biến cố lấy được hộp A
Gọi C2 là biến cố lấy được hộp B
Gọi C3 là biến cố lấy được hộp C
1
( C1 ) P=
Vậy P= ( C2 ) P=
( C3 )
3
Gọi C là biến cố “ lấy ngẫu nhiên một hộp, trong hộp đó lại lấy ngẫu nhiên một viên bi và
được bi đỏ ”. Xác suất cần tính là
E = ( C ∩ C1 ) ∪ ( C ∩ C2 ) ∪ ( C ∩ C3 ) ⇒ P ( E ) = P ( C ∩ C1 ) + P ( C ∩ C 2 ) + P ( C ∩ C3 )
1 3 1 2 1 2 17
= . + . + . = .
3 8 3 4 3 5 40
Câu 19: Ba cầu thủ sút phạt đến 11m, mỗi người đá một lần với xác suất làm bàn tương ứng là x , y và
0, 6 (với x > y ). Biết xác suất để ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn là 0,976 và xác suất để
cả ba cầu thủ đều ghi ban là 0,336 . Tính xác suất để có đúng hai cầu thủ ghi bàn.
Lời giải
Gọi Ai là biến cố “người thứ i ghi bàn” với i = 1, 2,3 .
P ( A1 ) x=
Ta có các Ai độc lập với nhau và= , P ( A3 ) 0, 6 .
, P ( A2 ) y=
Gọi A là biến cố: “ Có ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn”
( ) ( ) ( ) ( )
Ta có: A = A1. A2 . A3 ⇒ P A = P A1 .P A2 .P A3 = 0, 4(1 − x)(1 − y )
Nên P( A) =−
1 P A =−( )
1 0, 4(1 − x)(1 − y ) =0,976
3 47
Suy ra (1 − x)(1 − y ) = ⇔ xy − x − y =− (1).
50 50
Tương tự: B = A1. A2 . A3 , suy ra:
14
( B ) P ( A1 ) .P ( A2 ) .P=
P= ( A3 ) 0,=
6 xy 0,336 hay là xy = (2)
25
14
xy = 25
Từ (1) và (2) ta có hệ: , giải hệ này kết hợp với x > y ta tìm được
x + y = 3
2
x = 0,8 và y = 0, 7 .
Ta có: C = A1 A2 A3 + A1 A2 A3 + A1 A2 A3
Nên P(C ) =(1 − x) y.0, 6 + x(1 − y ).0, 6 + xy.0, 4 =0, 452 .
Câu 20: Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn trong đó có 1 đáp án
đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 2 điểm. Một học
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 9
BÀI GIẢNG TOÁN 11-KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com
sinh không học bài nên đánh hú họa một câu trả lời. Tìm xác suất để học sinh này nhận điểm
dưới 1.
Lời giải
1 3
Ta có xác suất để học sinh trả lời câu đúng là và xác suất trả lời câu sai là .
4 4
Gọi x là số câu trả lời đúng, khi đó số câu trả lời sai là 10 − x
Số điểm học sinh này đạt được là: 4 x − 2(10 − x) = 6 x − 20
21
Nên học sinh này nhận điểm dưới 1 khi 6 x − 20 < 1 ⇔ x <
6
Mà x nguyên nên x nhận các giá trị: 0,1, 2,3 .
Gọi Ai ( i = 0,1, 2,3 ) là biến cố: “Học sinh trả lời đúng i câu”
A là biến cố: “ Học sinh nhận điểm dưới 1”
Suy ra: A = A0 ∪ A1 ∪ A2 ∪ A3 và P( A) = P( A0 ) + P( A1 ) + P( A2 ) + P( A3 )
i 10 −i i 10 −i
1 3 3
1 3
Mà: P ( Ai ) = C . =
i
10
4 4
nên P( A) ∑ =
i =0
C .
i
10
4 4
0, 7759 .
Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 10