You are on page 1of 2

Bài 1. Cho 23,2 g hỗn hợp Fe , Cu phản ứng với dung dịch HCl nồng độ 0,1M .

Sau phản ứng thu được 6,72


lit khí H2 ( đktc)
a.Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b.Xác dịnh thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng .
Bài 2. Cho 11 g hỗn hợp Fe , Al phản ứng với ddHCl dư nồng độ 10% . Sau phản ứng thu được 8960ml khí
H2 ( đktc)
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Xác dịnh khối lượng dung dịch HCl cần dùng , biết người ta đã dùng dư 25gam
Bài 3. Cho 9 g hỗn hợp Mg , Al hoà tan hết vào ddHCl . Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) và
dung dịch X
a.Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b.Đun cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan
Bài 4..Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong các trường hợp sau:
a/ Cho 4,45g hỗn hợp (Mg, Zn) tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 0,2g khí
b/ Cho 1,1g hỗn hợp (Al và Fe) vào dung dịch HCl 2M tạo ra 896ml H2 (đkc).
c/ Cho 23,2 gam hỗn hợp (Fe và Cu) tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 6,72 lít hydro (đktc).
Bài 5.Hòa tan hoàn toàn 4,06 gam hỗn hợp (Zn và Al) vào 500 ml dung dịch HCl thu được 2,128 lít khí
(đktc).
a. Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp?
b. Tính nồng độ mol/lit dung dịch HCl đã dùng?
c. Tính nồng độ mol/lit dung dịch sau phản ứng?
Bài 6.Hòa tan hỗn hợp (Fe và Zn) vừa đủ với 700ml dung dịch HCl 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn tất cô cạn
dung dịch thu được hỗn hợp muối khan cân nặng 9,25 gam.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
b. Tính thể tích khí thu được ở đktc?
Bài 7 Cho 13,6 gam hỗn hợp (Mg và Fe) vào dung dịch HBr dư, thu được 6,72 lít khí (đkc).000….
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Nếu cho 6,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với khí Clo thì thể tích Clo cần thiết là bao nhiêu ?
Bài 8. Hoà tan 7,8 g hỗn hợp gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl dư . Sau phản ứng khối lượng dung dịch
axit tăng thêm 7 g .Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 9. Cho 10,3 g hỗn hợp Fe , Cu , Al phản ứng với dd HCl dư .Sau phản ứng thu được 5,6 lit khí H2 ( đktc)
và 2 g chất không tan .Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bài 10. Cho 23 g hỗn hợp Mg , Cu , Al phản ứng với dd HCl dư . Sau phản ứng thu được 11,2 lit khí H2
( đktc) và 12,8 g chất không tan. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bài 11. Hoà tan hoàn toàn 28,4 g hỗn hợp Fe, CuO vào 100 ml dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí (đktc)
và dung dịch X
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch HCl
c. Xác định nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch X ( xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng
kể )
d. Cô cạn dung dịch X , xác định khối lượng muối khan thu được
Bài 12. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5 % ( d= 1,19
g/ml ) phản ứng làm giải phóng được 8,96 l khí ( đktc) .Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 13.Cho 6,4 gam hỗn hợp (Mg và MgO) vào dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí bay ra (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Tính thể tích dung dịch HCl 20% (d = 1,2 g/ml)?
Bài 14.Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp (Fe và CuO) vào 100ml dung dịch HCl thu được 1,68 lít khí A
(đktc) và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Tính CM của dung dịch HCl?
c. Tính CM của mỗi chất trong dung dịch B?
Bài 15. Cho 29,4 g hỗn hợp Mg , Cu , Al phản ứng với 600 gam dung dịch HCl 7,3 %( dư) . Sau phản ứng
thu được 11,2 lit khí H2 ( đktc) , dung dịch (X) và 19,2 g chất không tan .
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch (X) .
c. Cho dung dịch (X) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư . Tính khối lượng kết tủa thu được .
Bài 16. Cho hỗn hợp CaO, CaCO3 hoà tan hết vào dd HCl (có dư ). Sau phản ứng thu được 896 ml khí CO2
( đktc) và dung dịch A , cô cạn dung dịch A thu được 6, 66 g muối khan
a. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b. Cho khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong dư , xác định khối lượng kết tủa tạo thành
Bài 17. Cho 10,4 g hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tác dụng với lượng vừa đủ dd HCl 14,6 % , thu được 2,688 lit
CO2 ( đktc)
a. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b.Xác định khối lượng của dung dịch HCl đã dùng .
Bài 18.Cho 13 gam hỗn hợp (Mg và CaCO3) vào dung dịch HBr dư, thu được 4,48 lít khí bay ra (đktc).
a. Tính % khối lượng ban đầu?
b. Tính thể tích dung dịch HBr 0,5M?
Bài 19. Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào 500 ml dung dịch X (chứa 26,6 gam hỗn hợp NaCl và KCl)
sau phản ứng thu được 57,4 gam kết tủa .
a. Tính khối lượng các muối trong dung dịch X .
b. Tính CM các chất trong dung dịch X
Bài 20. Cho hỗn hợp (X) gồm NaCl và KCl phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa có khối
lượng bằng với khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng .
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu .
b. Lấy 50 gam hỗn hợp X tác dụng với 118 gam AgNO3 có trong dung dịch . thu được dung dịch (Y) . và
chất rắn (Z) .Tính khối lượng rắn (Z) ?
c. Pha loãng dung dịch (Y) thành 250 ml dung dịch . Tính CM các chất trong dung dịch (Y) .

You might also like