You are on page 1of 8

Don't insist on English!

I know what you're thinking. You think Tôi biết các bạn đang nghĩ gì. Bạn nghĩ
I've lost my way, and somebody's going rằng tôi đang đi lạc, và có ai đó sẽ
to come on the stage in a minute and bước lên sân khấu này trong giây lát và
guide me gently back to my nhẹ nhàng dẫn dắt tôi quay trở về chỗ
seat. (Applause) I get that all the time ngồi của mình. (vỗ tay) Tôi bị mọi
in Dubai. "Here on holiday are you, người nghĩ thế suốt ở Dubai. "Bạn đến
dear?" (Laughter) "Come to visit the đây để nghỉ ngơi à?" (cười) "Bạn đến
children? How long are you staying?" đây để thăm những đứa trẻ hay
sao?" "Bạn định ở đây trong bao lâu?"

00:27 00:27
Well actually, I hope for a while longer Thực tình mà nói, tôi hy vọng là lâu
yet. I have been living and teaching in hơn thế. Tôi hiện đã sống và dạy học ở
the Gulf for over 30 years. vùng Vịnh hơn 30 năm. (vỗ tay) Và
(Applause). And in that time, I have trong những năm này, tôi thấy được
seen a lot of changes. Now that nhiều sự đổi thay. Bây giờ số liệu
statistic is quite shocking. And I want thống kê đó là khá sốc. Và tôi muốn
to talk to you today about language nói chuyện với tất cả quý vị hôm
loss and the globalization of English. I nay về sự mất dần của ngôn ngữ và sự
want to tell you about my friend who toàn cầu hóa của tiếng Anh. Tôi muốn
was teaching English to adults in Abu nói với bạn về bạn của tôi một người
Dhabi. And one fine day, she decided dạy tiếng Anh cho người lớn ở Abu
to take them into the garden to teach Dhabi. Và một ngày đẹp trời, cô ấy
them some nature vocabulary. But it quyết định đem học sinh của cô ấy tới
was she who ended up learning all the một vườn cây để dạy họ về từ vựng
Arabic words for the local plants, as thiên nhiên. Nhưng cuối cùng cô ấy lại
well as their uses -- medicinal uses, là người phải học tất cả những từ ngữ
cosmetics, cooking, herbal. How did Ả Rập cho các cây cối địa
those students get all that phương, cũng như cách sử dụng
knowledge? Of course, from their chúng-- làm thuốc, mỹ phẩm, nấu ăn
grandparents and even their great- hay thảo mộc. Làm sao mà những học
grandparents. It's not necessary to tell sinh này biết được những kiến thức
you how important it is to be able to đó? Tất nhiên là từ ông bà của họ hay
communicate across generations. ngay cả ông bà cố của họ. Tôi không
cần thiết phải nói cho bạn biết nó
quan trọng thế nào để có thể giao tiếp,
chia sẻ qua thế hệ.

01:31
01:31 Nhưng buồn thay hôm nay ngôn ngữ
But sadly, today, languages are đang chết dần đi ở một tỷ lệ chưa
dying at an unprecedented rate. A từng thấy trước đây. Một ngôn ngữ
language dies every 14 days. Now, at chết đi mỗi 14 ngày. Cùng lúc
the same time, English is the đó, Tiếng Anh trở thành một ngôn ngữ
undisputed global language. Could toàn cầu, không cần tranh cãi. Liệu có
there be a connection? Well I don't sự liên quan nào ở đó hay không? Tôi
know. But I do know that I've seen a lot không biết. Nhưng tôi biết rằng tôi đấy
of changes. When I first came out to thấy được rất nhiều thay đổi. Khi tôi
the Gulf, I came to Kuwait in the days đến vùng Vịnh lần đầu, đó là ở
when it was still a hardship Kuwait trong những ngày khi mà nó
post. Actually, not that long ago. That vẫn còn nghèo khó. Thực ra cách đây
is a little bit too early. But không lâu lắm. Hình ảnh đó hơi bị sớm
nevertheless, I was recruited by the hơn một chút. Nhưng tuy nhiên, Tôi
British Council, along with about 25 được tuyển bởi Hội Đồng Anh cùng với
other teachers. And we were the first 25 giáo viên khác. chúng tôi là một
non-Muslims to teach in the state trong những người đầu tiên không
schools there in Kuwait. We were theo giáo đạo Muslim đến dạy cho các
brought to teach English because the trường học của chính phủ ở
government wanted to modernize the Kuwait. Chúng tôi được mang đến để
country and to empower the citizens dạy tiếng Anh bởi vì chính phủ họ
through education. And of course, the muốn hiện đại hóa đất nước và tăng
U.K. benefited from some of that sức mạnh cho công dân của họ bằng
lovely oil wealth. giáo dục. Và tất nhiên là Anh Quốc
cũng được lợi từ một phần sự giàu
sang đáng yêu của dầu mỏ.

02:28
02:28 Được. Bây giờ thì một sự thay đổi
Okay. Now this is the major change chính tôi đã chứng kiến -- về làm sao
that I've seen -- how teaching dạy tiếng Anh biến từ một lợi ích cho
English has morphed from being a cả hai bên thành một công việc kinh
mutually beneficial practice to doanh toàn cầu đồ sộ mà nó trở thành
becoming a massive international như ngày nay. Không còn chỉ là một
business that it is today. No longer just ngoại ngữ trên giáo trình của nhà
a foreign language on the school trường. Và không chỉ có mỗi đất mẹ
curriculum, and no longer the sole Anh Quốc. Nó đã trở thành một phong
domain of mother England, it has trào cho mỗi quốc gia nói tiếng Anh
become a bandwagon for every trên trái đất. Và tại sao không? Tất cả
English-speaking nation on earth. And vì nền giáo dục tốt nhất -- theo Xếp
why not? After all, the best education hạng Trường Đại Học Thế Giới mới
-- according to the latest World nhất-- được tìm thấy ở những trường
University Rankings -- is to be found in đại học ở Anh và Hoa kỳ. Vì vậy tất cả
the universities of the U.K. and the mọi người muốn có một nền giáo dục
U.S. So everybody wants to have an Anh ngữ, tự nhiên thôi. Nhưng nếu
English education, naturally. But if bạn không phải là một người địa
you're not a native speaker, you have phương bạn phải đậu một bài kiểm tra
to pass a test.
03:19
03:19 Vậy bây giờ, điều đó còn đúng
Now can it be right to reject a không khi chúng ta loại một học
student on linguistic ability sinh chỉ qua xét tuyển khả năng ngôn
alone? Perhaps you have a computer ngữ? Có lẽ bạn có một nhà khoa học
scientist who's a genius. Would he máy tính một thần đồng Vậy anh ta có
need the same language as a lawyer, cần khả năng ngôn ngữ tương đương
for example? Well, I don't think so. với một luật sư hay không? Tôi không
We, English teachers, reject them all nghĩ vậy. Chúng ta, giáo viên tiếng
the time. We put a stop sign, and we Anh, loại bỏ những người như vậy
stop them in their tracks. They can't suốt. Chúng ta đặt bản chỉ dẫn "dừng
pursue their dream any longer, 'til they lại", và chúng ta dừng họ trên con
get English. Now let me put it this đường sự nghiệp của họ. Và họ không
way: if I met a monolingual Dutch thể theo đuổi ước mơ của họ nữa cho
speaker who had the cure for tới khi nào họ có chứng chỉ tiếng
cancer, would I stop him from entering Anh. Bây giờ, để tôi nói thử theo cách
my British University? I don't think này, nếu tôi gặp một người Hà Lan chỉ
so. But indeed, that is exactly what we nói được duy nhất tiếng Hà Lan, một
do. We English teachers are the người có thể chữa bệnh ung thư liêu
gatekeepers. And you have to satisfy tôi có thể dừng anh ta lại trong việc
us first that your English is good bước vào đại học Anh hay không? Tôi
enough. Now it can be dangerous to không nghĩ vậy. Nhưng quả thực, đó
give too much power to a narrow chính là điều chúng ta làm. Chúng tôi
segment of society. Maybe the barrier những giáo viên tiếng Anh là những
would be too universal. người gác cống. Và bạn phải thõa mãn
chúng tôi trước rằng tiếng Anh của
bạn phải đủ tốt. Bây giờ, điều đó có
thể trở nên nguy hiểm nếu ban quá
nhiều quyền lợi cho một bộ phận nhỏ
của xã hội. Có lẽ rào cản sẽ trở nên
toàn cầu

04:26
04:26 Được. "Nhưng," tôi nghe bạn nói, "còn
Okay. "But," I hear you say, "what những nghiên cứu?" "chúng đều bằng
about the research? It's all in tiếng Anh." Vậy những cuốn sách đều
English." So the books are in viết bằng tiếng Anh, những tạp chí
English, the journals are done in cũng được viết bằng tiếng Anh, nhưng
English, but that is a self-fulfilling đó chỉ là một tiên đoán tự hoàn
prophecy. It feeds the English thành. nó nuôi những yêu cầu về Anh
requirement. And so it goes on. I ask ngữ. và tiếp tục như thế. Tôi hỏi bạn,
you, what happened to translation? If thế điều gì đã xảy ra với dịch ngữ? Nếu
you think about the Islamic Golden bạn nghĩ về thời hoàng kim của
Age, there was lots of translation Islam, hồi ấy người ta dịch rất
then. They translated from Latin and nhiều họ dịch từ Latin qua tiếng Hy
Greek into Arabic, into Persian, and Lạp qua Ả Rập, qua Ba Tư rồi dịch
then it was translated on into the chúng qua những ngôn ngữ gốc Đức
Germanic languages of Europe and the tới châu Âu rồi qua những ngôn ngữ
Romance languages. And so light gốc La Mã. Vậy ánh sáng chiếu lên
shone upon the Dark Ages of Thời Kỳ Đen Tối của châu Âu. Bây giờ,
Europe. Now don't get me wrong; I am đừng hiểu sai ý tôi; Tôi không chống lại
not against teaching English, all you việc dạy tiếng Anh, tất cả những giáo
English teachers out there. I love it that viên Anh ngữ ở ngoài kia. Tôi thích
we have a global language. We need điều này, chúng ta có một ngôn ngữ
one today more than ever. But I am toàn cầu. Chúng ta cần một ngôn ngữ
against using it as a barrier. Do we như thế ngày nay, hơn tất cả những
really want to end up with 600 thời điểm khác. Nhưng tôi chống lại
languages and the main one being việc sử dụng nó để làm hàng rào cản
English, or Chinese? We need more trở. Liệu chúng ta có thực sự muốn kết
than that. Where do we draw the thúc với 600 ngôn ngữ với ngôn ngữ
line? This system equates chính là tiếng Anh hoặc tiếng
intelligence with a knowledge of Trung? Chúng ta cần nhiều hơn thế.
English, which is quite arbitrary. Vậy chúng ta vẽ giới hạn ở đâu? Hệ
thống này đang xem rằng trí tuệ thông
minh ngang bằng với kiến thức về
tiếng Anh điều đó khá độc đoán.

05:46 05:46
(Applause) (vỗ tay)
05:52 05:52
And I want to remind you that the Và tôi muốn nhắc nhở bạn rằng những
giants upon whose shoulders today's vĩ nhân mà cống hiến mang lại cho giới
intelligentsia stand did not have to trí thức ngày hôm nay không bắt buộc
have English, they didn't have to pass phải biết Anh ngữ, họ không phải đậu
an English test. Case in point, một bài kiểm tra tiếng Anh. Ví dụ như
Einstein. He, by the way, was Einstein. Ông ấy bị cho rằng cần được
considered remedial at school because chữa trị thêm ở trường vì ông ấy, trên
he was, in fact, dyslexic. But thực tế, mắc chứng khó đọc. Nhưng
fortunately for the world, he did not may mắn thay cho thế giới, ông ta
have to pass an English test. Because không cần phải đậu một bài kiểm tra
they didn't start until 1964 with tiếng Anh. Bởi vì họ không bắt đầu cho
TOEFL, the American test of tới năm 1964 với TOEFL bài kiểm tra
English. Now it's exploded. There are tiếng Anh của Hoa Kỳ. Bây giờ thì nó
lots and lots of tests of English. And đã nổ ra. Có rất nhiều và rất nhiều bài
millions and millions of students take kiểm tra Anh ngữ. Và hàng triệu học
these tests every year. Now you might sinh lấy những bài kiểm tra này mỗi
think, you and me, "Those fees aren't năm. Bây giờ bạn có thể nghĩ rằng, với
bad, they're okay," but they are tôi và bạn, lệ phí thi này không mắc,
prohibitive to so many millions of poor chúng cũng ổn thôi, nhưng chúng đang
people. So immediately, we're cản trở hàng triệu người nghèo. Vì thế
rejecting them. ngay lập tức, chúng ta loại bỏ họ.

06:43
06:43 (vỗ tay)
(Applause) 06:46
06:46 Điều này gợi tôi nhớ đến một tiêu đề
It brings to mind a headline I saw báo tôi đọc gần đây "Giáo dục: Một Sự
recently: "Education: The Great Ngăn Cách Lớn" Bây giờ tôi hiểu Tôi
Divide." Now I get it, I understand why hiểu vì sao mọi người chú tâm vào Anh
people would want to focus on ngữ họ muốn con cái của họ có cơ hội
English. They want to give their tốt nhất trong cuộc sống và để làm
children the best chance in life. And to điều đó, họ cần một nền giáo dục Tây
do that, they need a Western phương bởi vì, tất nhiên, những công
education. Because, of course, the best việc tốt nhất dành cho những người
jobs go to people out of the Western tốt nghiệp đại học phương Tây mà tôi
Universities, that I put on earlier. It's a đã cho thấy ở lúc đầu nó là một vòng
circular thing. tròn.

07:12 07:12
Okay. Let me tell you a story about two Được. Vậy để tôi kể cho bạn nghe về
scientists, two English scientists. They hai nhà khoa học, hai nhà khoa học
were doing an experiment to do with người Anh. họ đang làm một thí
genetics and the forelimbs and the nghiệm về gene và về chi trước và sau
hind limbs of animals. But they của động vật. Nhưng họ không thể đạt
couldn't get the results they được kết quả mong muốn. Họ không
wanted. They really didn't know what biết làm thế nào, cho tới khi một nhà
to do, until along came a German khoa học Đức đến phát hiện ra rằng họ
scientist who realized that they were đang sử dụng hai từ cho chi trước và
using two words for forelimb and hind chi sau, trong khi gien không phân biệt
limb, whereas genetics does not điều đó và người Đức không sử dụng
differentiate and neither does như vậy. Vậy là đúng rồi, vấn đề đã
German. So bingo, problem solved. If được giải quyết. Nếu bạn không thể
you can't think a thought, you are nghĩ ra một giải pháp, bạn chết
stuck. But if another language can cứng. Nhưng nếu một ngôn ngữ khác
think that thought, then, by có thể nghĩ ra giải pháp đó, thì bằng
cooperating, we can achieve and learn cách hợp tác, chúng ta có thể học hỏi
so much more. và đạt được hơn rất nhiều.

08:01
08:01 Con gái của tôi, tới Anh quốc từ
My daughter came to England from Kuwait. Con tôi đã học môn khoa học
Kuwait. She had studied science and và toán bằng tiếng Ả Rập. Nó là một
mathematics in Arabic. It's an Arabic- trường Ả Rập. Nó phải dịch tất cả
medium school. She had to translate it thành tiếng Anh ở trường trung
into English at her grammar học. Và con tôi là học sinh giỏi nhất ở
school. And she was the best in the trong lớp trong nhưng môn học
class at those subjects. Which tells này. Điều đó nói với chúng ta rằng, khi
us that when students come to us from học sinh đến từ những nước
abroad, we may not be giving them khác, chúng ta không cho họ đủ sự
enough credit for what they know, and công nhận cho những điều họ thực sự
they know it in their own biết, và họ biết những điều đó trong
language. When a language dies, we ngôn ngữ của họ. Khi một ngôn ngữ
don't know what we lose with that chết đi, chúng ta không biết chúng ta
language. đã mất đi những gì trong ngôn ngữ đó.

08:35
Điều này - tôi không biết bạn đã xem
08:35 trên CNN gần đây-- họ tặng giải
This is -- I don't know if you saw it on thưởng Anh Hùng cho một cậu bé
CNN recently -- they gave the Heroes chăn cừu người Kenya một người
Award to a young Kenyan shepherd không thể học vào ban đêm ở làng của
boy who couldn't study at night in his cậu ấy như những đứa trẻ khác trong
village, like all the village làng bởi vì đèn dầu, có khỏi và nó làm
children, because the kerosene lamp, it hại mắt của cậu ấy. Và một khía cạnh
had smoke and it damaged his khác, sẽ chẳng bao giờ có đủ dầu bởi
eyes. And anyway, there was never vì một đô-la một ngày có thể mua
enough kerosene, because what does a những gì cho bạn? Vì thế cậu ấy sáng
dollar a day buy for you? So he chế ra một chiếc đèn năng lượng mặt
invented a cost-free solar lamp. And trời miễn phí. Bây giờ thì những đứa
now the children in his village get the trẻ trong làng đạt được điểm giống
same grades at school as the children nhau ở trường như những đứa trẻ có
who have electricity at điện ở nhà. (vỗ tay) Khi cậu ấy nhận
home. (Applause) When he received giải thưởng này, cậu ấy nói những lời
his award, he said these lovely như thế này: "Trẻ em có thể dẫn dắt
words: "The children can lead Africa châu Phi từ những gì của hôm
from what it is today, a dark nay, một châu lục tối tăm thành một
continent, to a light continent." A châu lục tươi sáng." Một ý tưởng đơn
simple idea, but it could have such far- giản, nhưng nó có thể đạt được những
reaching consequences. kết quả xa xôi.
09:35
Những người không có ánh sáng, dù là
09:35 nghĩa bóng hay nghĩa đen, không thể
People who have no light, whether it's đậu bài thi của chúng ta, và chúng ta
physical or metaphorical, cannot pass sẽ không bao giờ biết được điều họ
our exams, and we can never know biết. Hãy không để chúng ta giữ họ, và
what they know. Let us not keep them bản thân mình ở trong bóng tối. Hãy
and ourselves in the dark. Let us tôn vinh sự đa dạng. Ghi nhớ ngôn
celebrate diversity. Mind your ngữ của bạn. Sử dụng nó để phố biến
language. Use it to spread great ideas. những ý tưởng tốt đẹp.

Link: https://www.ted.com/talks/patricia_ryan_don_t_insist_on_english

You might also like