You are on page 1of 6

UNIT 1

PRACTICE

ANH – VIET

1. It is a pity that you never took the trouble to get to know her properly
before she died.
 Tiếc là trước lúc cô ấy nhắm mắt xuôi tay/ mất/ ra đi, bạn chưa từng một lần
chịu tìm hiểu kĩ về cô ấy.
2. It ought to be fun to watch six horses come around a turn where there is
room for only two.
 Sẽ/hẳn là thú vị khi xem 6 chú ngựa chen chúc nhau qua khúc cua mà nơi đó
chỉ đủ chỗ cho 2 con.
3. His parents supported him all those years, so it is only right and proper
that he should take care of them now.
 Cha mẹ đã nuôi nấng anh ấy suốt những năm qua, vậy nên giờ đây việc anh
ta phụng dưỡng cha mẹ khi về già là phải đạo làm con/là thỏa đáng.
4. It was clear from the graceful way in which the girl moved that she had
had proper ballet training.
 Nhìn những điệu múa uyển chuyển thì biết ngay là cô ấy đã được đào tạo
múa ba lê chuyên nghiệp./ Những bước nhảy duyên dáng chứng tỏ cô ấy đã
được đào tạo múa ba lê chuyên nghiệp.
5. Below the castle there stretches a vast plain.
 Trải dài bên dưới tòa lâu đài có/ là một vùng đồng bằng thẳng cánh cò bay/
bao la rộng lớn.
6. At that moment there came an intolerably violent knock on the door.
 Ngay lúc đó đột nhiên/bỗng có tiếng đập cửa rầm rầm/ dữ dội choái tai.
7. It is now extremely popular to take a gap year between school and
university or university and work, and to spend it travelling. There are
plenty of reasons to recommend it. The most important one is that “travel
broadens the mind."

 Giờ đây, việc gián đoạn 1 năm khi chuyển tiếp từ phổ thông sang đại học,
hoặc từ đại học ra đi làm/ trước hoặc sau đại học để đi du lịch là cực kì phổ
biến. Có vô vàn lý do để khuyến khích việc này nhưng quan trọng nhất vẫn
là "đi 1 ngày đàng học một sàng khôn".

8. Throughout the United States, there is a movement to preserve the


cultures and languages of American Indians. This movement is not meant
to replace the use of the English language but to encourage the learning of
and respect for Native Americans' heritage and their contributions to
American society.

 Phong trào/ Chiến dịch gìn giữ, bảo tồn văn hóa và ngôn ngữ của người Mỹ
bản địa phổ biến rộng khắp nước Mỹ. Chiến dịch này không nhằm thay thế
vị thế của tiếng Anh mà để khuyến khích việc học hỏi và tôn trọng di sản
của thổ dân châu Mỹ và những đóng góp của họ cho xã hội Mỹ.

9. There are more speakers of English in India than in Britain, perhaps


seventy million, and their sounds range from the most pukka "Oxbridge"
enunciations to the obscure pidgins of the streets.

 Số người nói tiếng Anh ở Ấn Độ là nhiều hơn ở Anh, con số này rơi vào
khoảng bảy mươi triệu người, và cách nói của họ thì đa dạng, từ kiểu phát
âm nguyên bản/ rõ ràng nhất theo gốc "Oxbridge" (theo kiểu học thuật) cho
đến các tiếng bồi/ tiếng địa phương tối nghĩa trên đường phố.
10. There are also other schools which have been experimenting with
curricula that integrate language subjects with mathematics and the
sciences, using both English and a second language.

 Cũng có một số trường khác đang thử nghiệm chương trình giảng dạy tích
hợp các môn ngoại ngữ với toán học và khoa học bằng cách sử dụng cả tiếng
Anh và ngôn ngữ thứ hai.

11. Students of English can easily make themselves understood using a


minimal amount of idiomatic language, but some feel it is a necessity to learn
them and then use them as often as possible to make a good impression and
show how good their language is.

 Nhiều người học ngôn ngữ Anh có thể làm cho người khác hiểu họ thông
qua việc sử dụng một lượng nhỏ các cụm thành ngữ dễ dàng, nhưng một số
người học cho rằng cần phải học và sử dụng thành ngữ thường xuyên nhất
có thể để tạo ấn tượng tốt và chứng tỏ khả năng ngôn ngữ của họ tốt như thế
nào.

12. In a primitive society, family and tribe provide all the education that
the young receive, and are the sole transmitters of culture. But when
language characters develop and an alphabet and number system have
reached a certain stage, there comes a demand for some formal teaching
and so schools are established for a select few - prospective rulers and
priests - to supplement the education given by family and tribe.

 Trong xã hội nguyên thủy, gia đình và bộ lạc trang bị tất cả các nền giáo dục
cho thế hệ trẻ/ thế hệ trẻ tiếp nhận nền giáo dục từ gđ và bô tộc, và đó là
những người/ nơi truyền tải văn hóa duy nhất. Nhưng khi các ký tự ngôn
ngữ phát triển, bảng chữ cái và hệ thống số phát triển đạt đến một giai đoạn
nhất định thì sẽ xuất hiện/nảy sinh nhu cầu giảng dạy chính thống/ bài bản,
và do đó trường học được thành lập dành riêng cho 1 số ít ng- những nhà cai
trị và linh mục tương lai - để họ bổ sung nền giáo dục từ gia đình và bộ tộc.

VIET- ANH

1. Không làm một việc ngay từ đầu bao giờ cũng dễ dàng hơn là dừng lại một
công việc đang làm dở dang.

=> It's always easier not to do something from the begining/start than to stop it
unfinished/ uncompleted.

2. Nhiều người nghĩ rằng cuộc sống ngày càng phức tạp do cách con người đối
xử với nhau.

=> It is thought that/ It's common belief that life is getting more and more
complicated because of the way we treat each other/ behave to each other.

3. Học thuộc lòng có thể có lợi nhưng quan trọng hơn là chúng ta phải thật sự
hiểu được điều mình học.

=> Learning by heart/ Rote learning can be beneficial/ useful, but it is more
important for us to really/deeply understand what we've learnt./ It's important to
learn sth by heart can be useful, but we have to understand what we've learnt.

4. Để xây dựng một quốc gia với 54 dân tộc anh em thành một cộng đồng
thống nhất vững, mạnh, rõ ràng cần có một đạo luật quy định tiếng Việt là
ngôn ngữ chính thức và chữ quốc ngữ truyền thống là chữ viết chính thức của
nước ta.

=> In order to build a country with 54 ethnic groups into a strong unified
community, it is clear that a charter is needed to stipulate that/ there needs a
language charter/ there should be a charter which stipulates/ stipulating
Vietnamese is the official language and the traditional national script is the official
writing of our country.

5. Ở Việt Nam chủ yếu có ba vùng phương nghữ chính: phương ngữ bắc,
phương ngữ trung và phương ngữ nam. Các phương này khác nhau chủ yếu ở
ngữ âm, rồi đến từ vựng, cuối cùng là một chút khác biệt ngữ pháp.

=> In Vietnam, there are/ exist three main/ major dialects: the northern, central and
southern. These dialects mainly differ in the phonetics, in vocabulary, and a little
in grammar./ The difference of these dialects mainly lies in...

6. Có hai dòng sông lớn chảy qua Đông Âu và đổ vào Hắc Hải được nhiều
người trên khắp thế giới biết tên, nhờ nó đã đi vào những tác phẩm nghệ
thuật nổi tiếng. Đó là sông Đanuyp với bản nhạc “Sông Đanuyp xanh” của
nhà soạn nhạc nổi tiếng người Áo Johann Strauss và sông Đông với bộ tiểu
thuyết “Sông Đông êm đềm” của văn hào Nga Xô Viết Mikhail
Aleksandrovich Sholokhov.

=> There are two large rivers flowing through Eastern Europe and pouring into the
Black Sea, which have been well-known to many people around the world as they
have entered famous works of art. These works include/vThey are the Danube
River in "the Blue Danube" by the famous Austrian composer, Johann Strauss and
the East River in the novel series " And Quiet flows the Don" by the Russian great
writer, Mikhail Aleksandrovich Sholokhov.

7. Giáo sư Daniel Struve, Trưởng Khoa Ngôn ngữ và Văn minh Á Đông, Đại
học Paris Diderot 7 cho biết: “Ngày nay, Việt Nam đang là một nước phát
triển năng động, có lịch sử văn hóa lâu đời, nhiều người Pháp có cảm tình đặc
biệt với Việt Nam. Không có lý do gì mà chúng tôi không khuyến khích các
bạn sinh viên của chúng tôi theo học tiếng Việt.”

=> Professor Daniel Struve, Head/Dean of the Faculty of Asian Languages and
Civilizations at the University of Paris Diderot 7 said that “Today, Vietnam is a
dynamic country with a long-standing history and culture, so many French people
have a good impression of Vietnam/ which leaves special impression on many
French people. There is no reason why we disencourage our students from
studying Vietnamese.”/ It is no wonder that we encourage our students to study
Vietnamese.

8. Không thể phủ nhận rằng sự phát triển của phim ảnh, các xu hướng thời
trang và các gu ẩm thực từ các nước ngoài đã làm cho cuộc sống của con
người Việt nam phong phú hơn, tuy nhiên cũng không thể tránh khỏi những
ảnh hưởng tiêu cực đến văn hóa nước nhà.

=> There is no denying that/ It cannot be denied that the development of films,
fashion trends and culinary/ food tastes from foreign countries has diversified and
elaborated Vietnamese people's lives; however, it is also inevitable/unavoidable
that there are negative impacts on the national culture/ negative impacts on the
national culture are unavoidable.

You might also like