You are on page 1of 6

1.

Nói về lễ hội

English Vietnamese
● Mid-Autumn Festival is the most important ● Tết Trung thu là lễ hội quan trọng nhất ở Việt
festival in Vietnam. It is celebrated not only in Nam. Nó được tổ chức không chỉ ở Việt Nam
Vietnam but also in some other parts of Asia, mà còn ở một số khu vực khác của châu Á,
such as China, Japan and Korea. Every year, chẳng hạn như Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn
on the 15th day of the 8th lunar month, when Quốc. Hàng năm, vào ngày 15 tháng 8 âm
the full moon shines at night. The original lịch, khi trăng tròn tỏa sáng vào ban đêm. Ý
meaning of this festival was that it represented nghĩa ban đầu của lễ hội này là nó đại diện
a reunion or family reunion. Everyone will cho một cuộc đoàn tụ hoặc sum họp gia đình.
return home and eat mooncakes together. Mọi người sẽ trở về nhà và cùng nhau ăn bánh
Today, in Vietnam, the Mid-Autumn Festival trung thu. Ngày nay, ở Việt Nam, Tết Trung
is mainly an occasion for children to have fun thu chủ yếu là dịp để các em nhỏ vui chơi và
and enjoy the most beautiful time of the year. tận hưởng khoảng thời gian đẹp nhất trong
Parents often buy star-shaped lanterns for their năm. Cha mẹ thường mua đèn lồng hình ngôi
children, there are also some special events sao cho con cái của họ, cũng có một số sự kiện
like lantern parade for them on this day. đặc biệt như diễu hành đèn lồng cho chúng
Personally, I think that the festival is a special vào ngày này. Cá nhân tôi cho rằng lễ hội là
and indispensable activity in each community. một hoạt động đặc biệt, không thể thiếu ở mỗi
Because the festival is a special and cộng đồng dân cư. Vì lễ hội là một hoạt động
indispensable activity in each residential đặc biệt, không thể thiếu ở mỗi cộng đồng dân
community. At the same time, it is also an cư. Đồng thời, đó còn là dịp ôn lại truyền
opportunity to review the tradition of building thống dựng và giữ nước của nhân dân ta suốt
and defending the country of our people chiều dài lịch sử. (169 từ)
throughout history. (169 words)
2. Nói về thức ăn và nấu nướng

English Vietnamese
● I like to eat fruits and vegetables. Because they ● Tôi thích ăn trái cây và rau củ. Vì chúng giúp
help add a lot of vitamins and fiber that are bổ sung rất nhiều vitamin và chất xơ có lợi
beneficial to the human body. I don't like to eat cho cơ thể con người. Tôi không thích ăn đồ
greasy food because I'm afraid of being fat. If nhiều dầu mỡ vì tôi sợ béo. Nếu có cơ hội tôi
there is a chance I will try to eat eel because I sẽ thử ăn thịt lươn vì tôi rất sợ những con vật
am very afraid of animals with smooth skin. I có da trơn. Tôi thích nấu ăn ở nhà vì tôi biết
like to cook at home because I know how to nấu hầu hết các món ăn cơ bản của Việt Nam.
cook most of the basic Vietnamese dishes. I Tôi biết con trai tôi thích ăn gì nên tôi nấu cho
know what my son likes to eat so I cook for nó ăn. Đây là thời điểm cả gia đình quây quần
him. This is the time when the whole family bên nhau để vui chơi. Thỉnh thoảng gia đình
gathers together to have fun. Sometimes my mình muốn đổi món thì lại ra quán vừa thưởng
family wants to change dishes, we go to the thức món ăn vừa ngắm cảnh đẹp. (123 từ)
restaurant to enjoy the food while enjoying the
beautiful scenery. (123 words)
3. Nói về quần áo và thời trang

English Vietnamese
● Each era will have a different fashion trend. ● Mỗi thời đại sẽ có một xu hướng thời trang
We have to keep up so we don't wear outdated khác nhau. Chúng ta phải theo kịp để không
clothes. I don't like clothes that are too mặc quần áo lỗi thời. Tôi không thích quần áo
colorful, as I am a minimalist and especially quá sặc sỡ, vì tôi là người theo chủ nghĩa tối
love basic tones. And I also don't like overly giản và đặc biệt yêu thích những tông màu cơ
revealing outfits because I tend to be a bản. Và tôi cũng không thích những trang
reserved, traditional woman. Clothes are now phục quá hở hang vì tôi có xu hướng là một
extremely beautiful and much more diverse. người phụ nữ truyền thống, kín đáo. Quần áo
For example, 10 years ago you had a bây giờ vô cùng đẹp và đa dạng hơn rất nhiều.
traditional ao dai, and now you have an Ví dụ 10 năm trước bạn có áo dài truyền
innovative ao dai but still retain the uniqueness thống, nay bạn có áo dài cách tân nhưng vẫn
of the nation. Add to that the appearance of giữ được nét độc đáo của dân tộc. Thêm vào
fashion styles that don't limit gender like boys đó là sự xuất hiện của những phong cách thời
wearing skirts is really new and unique. I think trang không giới hạn giới tính như bé trai mặc
the clothes we wear also reflect who we are. váy cũng rất mới mẻ và độc đáo. Tôi nghĩ
Part of it presents their personality, taste, and quần áo chúng ta mặc cũng phản ánh chúng ta
style,... Clothes make us more beautiful, but là ai. Một phần thể hiện cá tính, gu thẩm mỹ,
please don't turn it into a fast fashion industry phong cách của họ,... Quần áo giúp chúng ta
that damages the environment. (150 words) đẹp hơn, nhưng xin đừng biến nó thành ngành
công nghiệp thời trang nhanh gây hại cho môi
trường. (150 từ)

4. Nói về nhảy múa

English Vietnamese
● I like to dance because dancing to music helps ● Tôi thích nhảy vì nhảy theo nhạc giúp tôi thư
me relax my mind after a tiring day at work. giãn đầu óc sau một ngày làm việc mệt mỏi.
Besides, dancing has been my cup of tea since Bên cạnh đó, nhảy là niềm đam mê của tôi từ
I was in secondary school. Luckily, I used to thời trung học. May mắn thay, tôi đã biểu diễn
perform in some special school occasions. And trong một số dịp đặc biệt của trường. Và tôi
I often dance to youtube music at home thường nhảy theo nhạc youtube ở nhà vì tôi
because I don't have much time to go to không có nhiều thời gian để đến các phòng tập
professional dance studios. My country nhảy chuyên nghiệp. Đất nước Việt Nam của
Vietnam has a traditional dance, which is the tôi có một điệu múa truyền thống, đó là điệu
gong dance. I think it will grow even stronger múa cồng chiêng. Tôi nghĩ nó sẽ còn phát
in the future thanks to the spread and creativity triển mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai nhờ
of young people at home and abroad. sức lan tỏa và sức sáng tạo của các bạn trẻ
Currently, Tiktok dances are being used by trong và ngoài nước. Hiện tại, những điệu
many famous singers and there is no limit to nhảy Tiktok đang được rất nhiều ca sĩ nổi
the number of participants. Singles, couples, or tiếng sử dụng và không giới hạn số lượng
three or four are all fine. (128 words) người tham gia. Những người độc thân, các
cặp đôi, hoặc ba hoặc bốn người đều ổn. (128
từ)

5. Nói về chủ đề bạn bè

English Vietnamese
● I prefer hanging out with a friend rather than a ● Tôi thích đi chơi với một người bạn hơn là một
group of friends because I think a large group nhóm bạn vì tôi nghĩ một nhóm đông người sẽ
of people will be extremely complicated and vô cùng phức tạp và dễ xảy ra mâu thuẫn. Bên
prone to conflicts. Besides, I can confide in a cạnh đó, tôi có thể tâm sự với một người bạn
close friend of mine more easily without a thân của mình dễ dàng hơn mà không nghi
doubt. I like to invite my friends over to my ngờ gì. Tôi thích mời bạn bè đến nhà uống cà
house for a coffee, chat, or simply go for a phê, trò chuyện hoặc đơn giản là đi dạo, mua
walk, shop, eat, or play in the park... In terms sắm, ăn uống hoặc chơi trong công viên... Về
of staying connected with friends as a child, it việc duy trì kết nối với bạn bè khi còn nhỏ,
is very important. This not only helps us to điều đó rất quan trọng. Điều này không chỉ
have more good friends but also helps us to giúp chúng ta có thêm những người bạn tốt mà
overcome difficulties in life. Life is give and còn giúp chúng ta vượt qua những khó khăn
take. Be kind to people and treat them like a trong cuộc sống. Cuộc sống là cho đi và nhận
family member. Therefore, you wil be lại. Hãy tử tế với mọi người và đối xử với họ
received love from all people. (129 words) như một thành viên trong gia đình. Vì vậy,
chúng ta sẽ nhận được tình yêu từ tất cả mọi
người. (129 từ)

You might also like