Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Trang
4.4 Giá trị cực đại và giá trị cực tiểu ...................................................... 163
5.3 Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai .......................................... 188
Đồ thị (graph) của hàm f là tập hợp tất cả các điểm ( x, y) thỏa
y f ( x) , với x D.
Giải:
a. Căn bậc hai của một số thực âm không được định nghĩa, miền xác
định của f là tập hợp tất cả các giá trị của x thỏa mãn x 2 0
x 2. Vậy miền xác định của f là D [ 2, ).
b. Hàm g ( x) xác định khi mẫu số khác 0. Miền xác định của g :
D x x 0, x 1 (, 0) (0, 1) (1, ).
Ví dụ, parabol trong hình vẽ (a) dưới đây không phải là đồ thị của một hàm
theo x vì có đường thẳng đứng cắt đồ thị tại hai điểm. Tuy nhiên, nếu xem
x như là một hàm theo y thì (a) là đồ thị của hàm x y 2 2 . Vì
x y 2 2 y 2 x 2 y x 2 nên (b) là đồ thị của hàm
y x 2 , (c) là đồ thị của hàm y x 2.
Hàm f trong hình vẽ: tăng trên đoạn [a, b] và [c, d ] , giảm trên đoạn
[b, c] .
x x 0 [0, ).
( g g )( x) g g ( x) g
2 x 2 2 x có miền xác định:
x
2 x 0 x 2 2 x 0 2, 2.
Đặt: h( x) x 9, g ( x) cos x, f ( x) x 2 .
Khi đó: f g h( x) f g ( x 9) f cos( x 9) cos 2 x 9 F ( x).
Lượng cầu là hàm của giá cả Giá cả là hàm của lượng cầu
8 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
ĐỊNH NGHĨA: Hàm f gọi là hàm 1-1 (one to one function) nếu nó
không nhận cùng một giá trị hai lần, có nghĩa f ( x1 ) f ( x2 ), x1 x2 .
Ví dụ 13: f là hàm 1-1, g không phải hàm 1-1 vì g nhận giá trị 4 hai
lần: g (2) g (3) 4.
Cách 2: Từ hình vẽ ta thấy không có đường thẳng nằm ngang nào cắt
đồ thị hàm f ( x) x3 nhiều hơn 1 điểm. Theo Tiêu chuẩn đường nằm
ngang, f là hàm 1-1.
ĐỊNH NGHĨA: Cho f là hàm 1-1, có miền xác định A và miền giá trị
B. Hàm ngược của f là f 1 có miền xác định B, miền giá trị A và
được xác định:
f 1 ( y) x f ( x) y, y B
1.1 HÀM SỐ 9
Lưu ý:
Ta thường ký hiệu x là biến độc lập, y là biến phụ thuộc nên sẽ viết hàm
số ngược là:
f 1 ( x) y f ( y) x.
1
3
1 1
f ( y ) f x 3 x 3 x.
Từ định nghĩa hàm ngược ta có kết quả:
f 1 f ( x) x, x A ; f f 1 ( x) x, x B
1
Hoán đổi x và y : y 3 x 2.
Hàm ngược là y f 1 ( x) 3 x 2.
Tiến trình xây dựng một mô hình toán học là một vòng khép kín. Ban đầu
từ những vấn đề thực tế người ta đưa ra mô hình toán học của chúng. Tiếp
theo, dùng công cụ toán học để giải quyết và đưa ra những kết luận toán
học. Những kết luận này giúp làm sáng tỏ hoặc đưa ra các dự đoán. Sau đó,
đối chiếu các dự đoán với dữ liệu thực tế mới, nếu chưa đúng thì phải xem
xét lại mô hình ban đầu và có thể phải xây dựng một mô hình khác. Quá
trình này cứ tiếp diễn để xây dựng mô hình mới tốt hơn.
Dĩ nhiên, việc một mô hình toán học phản ánh tuyệt đối chính xác một hiện
tượng tự nhiên xã hội chỉ là lí tưởng. Thông thường, ta phải giảm bớt đi ít
nhiều điều kiện ràng buộc. Một mô hình tốt là mô hình vừa cho phép thực
hiện các tính toán toán học vừa cung cấp kết quả có độ chính xác vừa đủ để
có giá trị thực tế.
Có nhiều loại hàm số được dùng để mô hình hóa các mối quan hệ trong
thực tế. Dưới đây giới thiệu một số hàm số cơ bản.
1.1 HÀM SỐ 11
Nét đặc trưng của hàm tuyến tính là nó thay đổi theo tốc độ hằng. Hằng số
đó chính là hệ số góc m .
Ví dụ, xét hàm
f ( x) 3 x 2
xem bảng tính các
giá trị của y ta có
nhận thấy khi x
tăng 0.1 thì f ( x)
tăng 0.3, tức f ( x)
tăng nhanh gấp 3
lần x.
Giải:
Số liệu trong bảng được
biểu diễn như hình vẽ, ta
thấy các điểm nằm gần
như trên một đường thẳng,
một cách tự nhiên ta liên
tưởng tới kiểu mô hình
tuyến tính. Tuy nhiên, ta
nên chọn đường thẳng nào
để có xấp xỉ tốt? Một khả
năng là đường thẳng đi qua
điểm đầu và điểm cuối của
dữ liệu, hệ số góc của
đường thẳng này:
385.6 338.7 46.9
1.675.
2008 1980 28
Phương trình của đường thẳng là:
C 338.7 1.675(t 1980) C 1.675t 2977.8.
12 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
ĐA THỨC (POLYNOMIALS)
Hàm P gọi là một đa thức nếu:
P( x) an xn an1 xn1 ... a2 x 2 a1 x a0 , n , an 0
a0 , a1 , ..., an : hệ số (coefficient) của đa thức, n: bậc (degree) của đa thức.
Miền xác định của đa thức: D .
Đa thức bậc 1 có dạng P( x) mx b (m 0) , đây là hàm tuyến tính.
Đa thức bậc 2 có dạng P( x) ax 2 bx c (a 0), gọi là hàm bậc hai
(quadratic function), có đồ thị là parabol, hướng bề lõm lên trên khi a 0
và xuống dưới khi a 0.
Hình dáng đồ thị hàm f ( x) x n phụ thuộc vào n chẵn hay lẻ. Nếu n chẵn
thì f là hàm chẵn có đồ thị tương tự như parabol y x 2 , nếu n lẻ thì f
là hàm lẻ có đồ thị tương tự hàm y x3 .
1
Khi a với n nguyên dương:
n
1
Khi a 1:
Đồ thị hàm nghịch đảo (reciprocal function)
1
f ( x) x 1 là hyperbol có các đường tiệm
x
cận (asymptote) là các trục tọa độ.
1 sin x 1, 1 cos x 1
Các hàm sin và cosin tuần hoàn (periodic) với chu kỳ (period) 2 , có
nghĩa với mọi x:
1.1 HÀM SỐ 15
Mô hình hàm tuần hoàn phù hợp mô tả các hiện tượng lặp đi lặp lại như
thủy triều, dao động của lò xo...
sin x
Hàm tang: y tan x .
cos x
Miền xác định:
D x | x k , k
2
Miền giá trị: .
Chu kỳ của hàm tang là :
tan( x k ) tan x, k .
Các hàm cosec, sec, cotang là nghịch đảo của các hàm sin, cosin và
tang.
1 1 cos x
csc x , sec x , cot x
sin x cos x sin x
Dưới đây là đồ thị của các hàm trên:
Hàm y sin x không phải là hàm 1-1 trên nhưng là hàm 1-1 trên
đoạn , .
2 2
Vậy, sin x có hàm ngược trên , , được kí
2 2
hiệu là arcsin x hay thường viết là sin 1 x .
Hàm arcsin x có miền xác định là [1, 1] và miền
giá trị là , .
2 2
Theo định nghĩa hàm ngược, ta có:
sin 1 x y sin y x, y ,
2 2
sin 1 sin x x, x ,
2 2
sin sin 1 x x, 1 x 1.
1 1
Ví dụ 21: Tính sin 1 và tan arcsin .
2 3
1 1
Giải: Ta có sin 1 vì sin và , .
2 6 6 2 6 2 2
1 1 2 2
Đặt arcsin sin cos
3 3 3
1 1
Vậy, tan arcsin tan .
3 2 2
Tương tự, hàm ngược của hàm cos x
là hàm arccos x hay cos1 x .
Hàm arccos x có miền xác định là [1, 1] và
miền giá trị là [0, ] .
cos1 x y cos y x, 0 y ,
cos 1 cos x x, 0 x ,
cos cos 1 x x, 1 x 1.
1.1 HÀM SỐ 17
80
Giải: log 2 80 log 2 5 log 2 log 2 16 log 2 24 4 .
5
Logarit tự nhiên (natural logarithms)
Logarit với cơ số e ( e 2.71828 : số vô tỷ) gọi là logarit tự nhiên, kí hiệu:
loge x ln x. Ta có:
ln x y e y x,
ln e x x, x ,
eln x x, x 0,
ln e 1.
20 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
log b x
CÔNG THỨC ĐỔI CƠ SỐ: Với b 0, b 1 ta có: log a x .
logb a
Ta nói: hệ số góc của tiếp tuyến là giới hạn (limit) của hệ số góc của cát
tuyến.
Từ bảng giá trị và đồ thị hàm f ta thấy khi x dần về 2 (từ hai phía của 2)
thì f ( x) dần về 4. Có nghĩa, giá trị của f ( x) có thể gần 4 một cách tùy
thích nếu chọn x đủ gần 2. Khi đó, ta nói: “giới hạn của hàm số
f ( x) x 2 x 2 khi x dần đến 2 bằng 4”, viết: lim x 2 x 2 4.
x 2
ĐỊNH NGHĨA: Giới hạn của hàm số f ( x) khi x dần đến a bằng L
nếu giá trị của f ( x) có thể gần L một cách tùy ý khi lấy giá trị của x
đủ gần a nhưng x không bằng a .
Kí hiệu: lim f ( x) L.
x a
Lưu ý: Trong định nghĩa trên ta chỉ quan tâm đến giá trị của hàm số f ( x)
khi x nhận những giá trị gần a nhưng x a . Vậy, ta không cần quan tâm
hàm số có xác định tại a hay không.
x 1
Ví dụ 1: Dự đoán giá trị của lim 2 .
x 1 x 1
22 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
x 1
Giải: Hàm f ( x)
x2 1
không xác định khi x 1 ,
tuy nhiên ta chỉ quan tâm
đến giá trị của f ( x) khi x
gần 1 và x 1 . Dựa vào
bảng giá trị của f ( x) ta dự
đoán được lim f ( x) 0.5 .
x 1
Dựa vào các tính toán trên có thể dự đoán limsin 0 . Tuy nhiên, dự
x 0
x
đoán này không đúng vì ta chọn tính các giá trị của hàm f không bao
quát.
Rõ ràng quan sát đồ thị của
f ta thấy có những đường
gần như thẳng đứng và rất
dày ở gần trục tung, có nghĩa
là các giá trị của sin dao
x
động giữa 1 và 1 vô hạn lần
khi x dần đến 0.
Vì giá trị của f ( x) không dần đến một số cố định khi x dần đến 0 nên
limsin không tồn tại.
x 0 x
GIỚI HẠN MỘT PHÍA (ONE-SIDED LIMITS)
ĐỊNH NGHĨA: Giới hạn của f ( x) khi x dần đến a từ bên trái bằng
L nếu giá trị của hàm số f ( x) có thể gần L một cách tùy ý khi lấy
giá trị của x đủ gần a và x nhỏ hơn a .
Kí hiệu: lim f ( x) L .
x a
ĐỊNH NGHĨA: Giới hạn của f ( x) khi x dần đến a từ bên phải
bằng L nếu giá trị của hàm số f ( x) có thể gần L một cách tùy ý khi
lấy giá trị của x đủ gần a và x lớn hơn a .
Kí hiệu: lim f ( x) L .
x a
c. lim g ( x) d. lim g ( x)
x 2 x 5
e. lim g ( x) f. lim g ( x)
x 5 x 5
d. lim g ( x) 2 e. lim g ( x) 2
x 5 x 5
f. lim g ( x) 2
x 5
x , x0
Giải: Ta có: x
x , x0
lim x lim x 0 , lim x lim( x) 0 .
x 0 x 0 x 0 x 0
Vậy, lim x 0 .
x 0
1
lim 2 .
x 0 x
Lưu ý: không phải là một số, đẳng thức này chỉ là hình thức, nó mang ý
1
nghĩa giới hạn không tồn tại và 2 có thể trở nên lớn tùy ý khi x đủ gần 0.
x
Một cách trực quan, ta có định nghĩa giới hạn vô cùng tại một điểm:
1.2 GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ 25
ĐỊNH NGHĨA: Cho hàm f xác định về hai phía điểm a, trừ điểm a.
lim f ( x) nếu giá trị của f ( x) có thể lớn tùy ý khi x đủ gần
x a
a, x a .
lim f ( x) nếu giá trị của f ( x) có thể âm, lớn tùy ý khi x đủ
x a
gần a, x a .
Một cách tương tự, ta có thể định nghĩa các giới hạn một phía:
lim f ( x) , lim f ( x) , lim f ( x) , lim f ( x) .
xa xa xa xa
Các hình sau minh họa thêm cho các giới hạn trên:
2x 2x
Ví dụ 6: Tìm lim và lim .
x 3 x3 x 3 x 3
2x
Tương tự, lim .
x 3 x 3
LUẬT TÍNH GIỚI HẠN: Giả sử tồn tại các giới hạn lim f ( x), lim g ( x)
x a x a
f ( x) lim f ( x)
4. lim x a nếu lim g ( x) 0
x a g ( x) lim g ( x) x a
x a
7. lim x a
x a
8. lim x n a n , n
x a
Lưu ý: Các luật trên cũng đúng cho giới hạn một phía.
Ví dụ 7: Tính các giới hạn sau.
x3 2 x 2 1
a. lim 2 x 2 3x 4 b. lim
x 5 x 2 5 3x
Giải:
a. lim 2 x 2 3x 4 lim 2 x 2 lim(3x) lim 4 (luật 1)
x 5 x 5 x 5 x 5
x3 2 x 2 1 xlim x3 2 x2 1
b. lim 2
(luật 4)
x 2 5 3x lim(5 3x)
x 2
(2) 2(2) 2 1 3
1
. (luật 6, 7, 8)
5 3(2) 11
sin 7 x
Ví dụ 8: Tính lim .
x 0 4x
sin x
Giải: Ta đã biết lim 1.
x 0 x
Đặt 7x , ta có 0 khi x 0 . Vậy:
sin 7 x 7 sin 7 x 7 sin 7 7
lim lim lim .1 .
x 0 4x 4 x0 7 x 4 0 4 4
1.2 GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ 27
TÍNH CHẤT THAY THẾ TRỰC TIẾP: Nếu f là một đa thức hay
một hàm hữu tỷ và a thuộc miền xác định của f thì lim f ( x) f (a).
x a
Nếu f ( x) g ( x), x a và các giới hạn lim f ( x) , lim g ( x) tồn tại thì
x a x a
x2 1
Ví dụ 9: Tính lim .
x 1 x 1
x2 1
Giải: lim lim( x 1) 1 1 2.
x 1 x 1 x 1
x 1 khi x 1
Ví dụ 10: Tính lim g ( x) , với g ( x) .
x 1
khi x 1
Giải: Vì g ( x) x 1, x 1 nên lim g ( x) lim( x 1) 2.
x 1 x 1
(3 h)2 9
Ví dụ 11: Tính lim .
h 0 h
(3 h)2 9 9 6h h 9 6h h 2
2
t2 9 3
Ví dụ 12: Tính lim .
t 0 t2
Giải: Với t 0 ta có:
t2 9 3
t2 9 3 t2 9 3
t 2 9 9
1
2 2
. .
t t t 9 3 t2 t2 9 3
2
t 9 3
2
t2 9 3 1 1 1
Vậy, lim lim .
9 3 6
2
t 0 t t 0
t2 9 3
x
Ví dụ 13: Chứng minh lim không tồn tại.
x 0 x
x x
Giải: lim lim lim1 1 ,
x 0 x x 0 x x 0
x x
lim lim
lim(1) 1 .
x 0 x x 0 x x 0
x
Vậy, lim không tồn tại.
x 0 x
x4 , x 4
Ví dụ 14: Cho f ( x) . Có tồn tại hay không lim f ( x) ?
8 2 x , x 4
x 4
28 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
Giải: Ta có:
lim f ( x) lim x 4 4 4 0,
x 4 x 4
Vậy, lim f ( x ) 0.
x 4
Giải: Ta có x 3 nếu 3 x 4
lim x lim 3 3 ,
x 3 x 3
và x 2 nếu 2 x 3
lim x lim 2 2 .
x 3 x 3
lim g ( x) L .
x a
1
Ví dụ 16: Chứng minh lim x 2 sin 0.
x 0 x
1 1 1
Giải: Ta không thể viết lim x 2 sin lim x 2 .limsin vì limsin không
x 0 x x 0 x 0 x x 0 x
tồn tại. Giới hạn này được tính như sau:
Ta có:
1 1
1 sin
1 x 2 x 2 sin x 2 .
x x
Mặt khác, lim x lim x 0.
2 2
x 0 x 0
ĐỊNH NGHĨA: Giả sử hàm f xác định trên khoảng mở chứa điểm a,
có thể trừ điểm a.
lim f ( x) L nếu với mỗi số 0 , tồn tại số 0 thỏa:
x a
nếu 0 x a thì f ( x) L .
Lưu ý: x a x a a x a
và f ( x ) L f ( x ) L L f ( x) L .
Vậy, ta có thể phát biểu lại định nghĩa giới hạn như sau: lim f ( x) L nếu
x a
Giải:
Phân tích để dự đoán : Với mọi 0,
ta cần tìm số thỏa mãn: nếu
0 x 3 thì (4 x 5) 7 .
Vì (4 x 5) 7 4 x 12 4( x 3)
khi x 3 nên ta dự đoán .
4 4
Chứng minh: Với mọi 0, chọn
.
4
Nếu 0 x 3 thì:
4
(4 x 5) 7 4 x 12 4 x 3 4 4 .
4
Vậy, theo định nghĩa giới hạn: lim(4 x 5) 7 .
x 3
Tương tự, ta chính xác các định nghĩa giới hạn một phía như sau:
thì f ( x) L .
1.2 GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ 31
thì f ( x) L .
Giải:
Phân tích để dự đoán : 0 , ta tìm số thỏa mãn: nếu 0 x
thì x 0 .
Với x 0 ta có: x 0 x x 2.
Dự đoán 2 .
Chứng minh: Với 0 , chọn 2 .
Nếu 0 x thì x 2 hay x 0 .
Vậy, lim x 0 .
x 0
Tương tự, ta chính xác các định nghĩa giới hạn vô cùng như sau:
1
Ví dụ 19: Chứng minh lim .
x 0 x2
1
Giải: Với mọi M 0 , ta tìm số thỏa mãn: nếu 0 x thì M.
x2
1 1 1 1
Vì 2
M x2 x . Chọn .
x M M M
1 1 1
Vậy nếu 0 x thì 2 M . Điều này cho thấy 2 khi
M x x
x 0.
Một cách tương tự, ta có thể định nghĩa các giới hạn một phía:
lim f ( x) , lim f ( x) , lim f ( x) , lim f ( x) .
xa xa xa xa
f ( x) L .
f ( x) L .
1.2 GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ 33
1
Ví dụ 21: Chứng minh lim 0.
x x
1
Giải: Với mọi 0, cần tìm N thỏa: nếu x N thì
0 .
x
1 1 1 1
Với x 0 ta có 0 x . Chọn N .
x x
1 1 1 1
Nếu x N thì 0 . Theo định nghĩa ta được lim 0.
x x x x
ĐỊNH LÍ:
1
Nếu r là số hữu tỷ dương thì lim 0.
x x r
3x 2 x 2
Ví dụ 22: Tính lim .
x 5 x 2 4 x 1
Giải:
1 2 1 2
x2 3 2 3 2
3x x 2 x x 3 0 0 3.
lim
2
x x
lim 2 lim
x 5 x 4 x 1 4 1 500 5
x
4 1 x
5 2
x2 5 2
x x x x
x 1 x 2
2
x2 1 x
Giải: lim x 1 x lim
2
x 1 x
2
lim
x x
x 2 1 x x x 2 1 x
1 1
1 x x 0
lim lim lim 0.
x
x2 1 x x
x 2 1 x x 1 1 0 1
1 1
x x
Quan sát đồ thị của hàm số mũ y e x ta có:
lim e x 0
x
Giải: Khi x tăng, các giá trị của sin x dao động giữa 1 và 1, chúng không
dần về một giá trị xác định. Do đó, không tồn tại giới hạn limsin x.
x
hạn vô cùng và cũng không được định nghĩa. Tuy nhiên, ta có thể
viết
lim x 2 x lim x( x 1)
x x
x2 x x( x 1) x 1
Giải: lim lim lim
x 3 x x 3 x 3
x 1 1
x x
3
vì x 1 , 1 1 khi x .
x
ĐỊNH NGHĨA: Dãy số vô hạn (infinite sequence) là tập hợp vô hạn các
số sắp xếp theo một trật tự nhất định.
Lưu ý:
Dãy số a1 , a2 , a3 ,... còn được ký hiệu là an hoặc an n1 .
Có duy nhất một số an ở mỗi vị trí n ( n 1,2,3,... ) trong dãy nên có
thể coi dãy số là một hàm số f với tập xác định là tập các số nguyên
dương, tức xem an f (n).
Tổng quát, dãy số an có thể được cho dưới dạng an f (n) với n
không nhất thiết bắt đầu từ 1.
Ví dụ 1: Liệt kê 4 số đầu tiên của các dãy số sau:
n (1)n (n 1)
a. b.
n 1 n 1 3n
n
c. n3 d. cos
n 3
6 n 0
Giải:
1 2 3 4 2 3 4 5
a. , , , b. , , ,
2 3 4 5 3 9 27 81
3 1
c. 0,1, 2, 3 d. 1, , ,0
2 2
ĐỊNH NGHĨA: Dãy số an có giới hạn L nếu giá trị của an có thể
gần L một cách tùy ý khi lấy giá trị của n đủ lớn.
Kí hiệu: lim an L (hay an L khi n ).
n
36 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
Nếu an càng lớn khi n lớn, ta viết lim an . Định nghĩa chính xác như
n
sau:
So sánh định nghĩa giới hạn hàm số tại dương vô cùng, tức lim f ( x) L ,
x
và giới hạn dãy số, tức lim an L , ta thấy nếu xem an f (n) thì điểm
n
khác biệt duy nhất giữa 2 định nghĩa này là yêu cầu n phải là số nguyên.
Do đó, ta có định lí sau đây:
lim an L.
n
Từ định lí trên, ta có thể phát biểu lại các quy tắc, công thức dành cho giới
hạn của hàm số để được các quy tắc, công thức tương tự cho giới hạn của
dãy số.
1.3 GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ 37
LUẬT TÍNH GIỚI HẠN: Cho các dãy số hội tụ an ,bn và c là một
hằng số thì:
1. lim an bn lim an lim bn 2. lim an bn lim an lim bn
n n n n n n
an lim an 1
5. lim n nếu lim bn 0 6. lim 0, r 0
n b
n lim bn n n nr
n
p
7. lim anp lim an , p 0, an 0
n n
n
38 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
Ngoài ra, theo tính chất của hàm số mũ, ta có lim a x khi a 1 và
x
lim f ( x) f (a) .
x a
Đồ thị của hàm số liên tục tại một điểm không bị đứt tại điểm đó.
Các hiện tượng xảy ra trong đời sống thường là hàm liên tục theo thời gian
như nhiệt độ ở một địa điểm, chiều cao một người, vận tốc một ô tô…
1.4 LIÊN TỤC 39
Nếu f không liên tục tại a, ta nói f gián đoạn (discontinuous) tại a.
Ví dụ 1: Cho hàm f có đồ thị như hình bên. f
gián đoạn tại điểm nào? Giải thích.
Giải:
Hàm f gián đoạn tại x 1 vì f (1) không
xác định.
Hàm f gián đoạn tại x 3 vì không tồn tại lim f ( x)
x 3
tồn tại.
Nếu quan sát đồ thị các hàm trong ví dụ trên, ta sẽ thấy các đường biểu
diễn đồ thị không liền nét, hoặc là nó có lỗ (hole), hoặc bị đứt (break), hoặc
có bước nhảy (jump).
40 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
Điểm gián đoạn trong hình (a) và (c) gọi là gián đoạn bỏ được
(removable) vì ta có thể bỏ nó bằng cách xây dựng lại hàm f.
Gián đoạn trong hình (b) gọi là gián đoạn vô hạn (infinite
discontinuity).
Gián đoạn trong hình (d) gọi là gián đoạn có bước nhảy (jump
discontinuity) vì hàm nhảy từ giá trị này sang giá trị khác.
Ví dụ 3: Một bãi đậu xe tính phí 3 dollar cho giờ đầu tiên (hoặc ít hơn một
giờ) và 2 dollar cho mỗi giờ tiếp theo (hoặc ít hơn một giờ tiếp theo)… cho
đến tối đa là 10 dollar trong ngày.
a. Vẽ đồ thị biểu diễn chi phí đậu xe trong bãi như một hàm phụ thuộc
thời gian đậu.
b. Nhận xét sự gián đoạn của hàm số trên và tầm quan trọng của nó đối
với người đậu xe trong bãi này.
Giải:
a.
b. Hàm số gián đoạn tại các thời điểm t 1, 2, 3, 4. Người đậu xe ở bãi
này nên ghi nhớ chi phí đậu sẽ nhảy dội lên ở thời điểm đầu của mỗi
giờ gửi.
ĐỊNH NGHĨA: Hàm f liên tục bên phải điểm a nếu lim f ( x) f (a) ,
x a
ĐỊNH NGHĨA: Hàm f liên tục trong một khoảng (interval) nếu f
liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng.
(Nếu f chỉ được xác định về 1 phía của điểm đầu/cuối của khoảng, ta
hiểu sự liên tục tại các điểm ấy theo nghĩa liên tục bên phải/bên trái).
lim f ( x) lim 1 1 x 2 1 1 a 2 f (a) .
x a x a
1.4 LIÊN TỤC 41
Vậy, f liên tục tại a, với mọi a (1, 1) . Do đó f liên tục trên (1, 1) .
Ví dụ 5: Chứng minh hàm số f ( x) 1 1 x 2 liên tục trên đoạn [1, 1] .
Giải: Ở Ví dụ 4 ta đã biết f liên tục trên khoảng (1, 1) .
Ngoài ra, f liên tục bên phải điểm 1, bên trái điểm 1 vì
lim f ( x) 1 f (1) và lim f ( x) 1 f (1) .
x 1 x 1
ĐỊNH LÍ: Nếu f và g là các hàm liên tục tại a, và c là một hằng số
thì các hàm sau cũng liên tục tại a :
f
1. f g 2. cf 3. fg 4. g ( a ) 0
g
Chứng minh: Ta chứng minh kết luận 1, các kết luận khác chứng minh
tương tự.
Vì f , g liên tục tại a, ta có: lim f ( x) f (a), lim g ( x) g (a).
x a x a
ĐỊNH LÍ: Các hàm sau liên tục tại mọi điểm trên miền xác định của nó:
Hàm đa thức Hàm hữu tỷ Hàm căn thức Hàm lượng giác
Hàm mũ Hàm logarit Hàm lượng giác ngược
x3 2 x 2 1
Ví dụ 6: Tìm lim .
x 2 5 3x
x3 2 x 2 1 5
Giải: Xét hàm hữu tỷ f ( x) có miền xác định là x x .
5 3x 3
Vậy, f liên tục tại điểm 2, do đó
x3 2 x 2 1 (2)3 2(2)2 1 1
lim f (2) .
x 2 5 3x 5 3(2) 11
ln x tan 1 x
Ví dụ 7: Hàm số f ( x) liên tục trên khoảng nào?
x2 1
x0 x 0
Giải: f xác định khi và chỉ khi 2 .
x 1 0 x 1
Vậy, f liên tục trên (0, 1) và (1, ) .
sin x
Ví dụ 8: Tính lim .
x 2 cos x
42 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
sin x
Giải: Hàm số f ( x) xác định với mọi x nên liên tục trên .
2 cos x
sin x
Vậy, lim lim f ( x) f ( ) 0.
x 2 cos x x
lim f g ( x) f lim g ( x) f (b).
x a x a
1 x
Ví dụ 9: Tính lim arcsin .
x 1
1 x
Giải: Vì arcsin là hàm liên tục, do đó:
1 x 1 x
limarcsin arcsin lim
1 x
x 1 x 1 1 x
1 1
arcsin lim arcsin .
x1 1 x 2 6
lim f an f lim an f (b).
n n
Ví dụ 10: Tính limsin .
n
n
Giải: Vì sin là hàm liên tục, do đó:
limsin sin lim sin 0 0.
n n n n
ĐỊNH LÍ: Nếu g liên tục tại a và f liên tục tại g (a) thì hàm hợp
f g liên tục tại a.
Giải:
a. Ta có h( x) f g ( x) , trong đó g ( x) x 2 và f ( x) sin x.
1.4 LIÊN TỤC 43
Các hình trên minh họa Định lí giá trị trung gian. Về mặt hình học, đồ thị
của hàm số liên tục không có lỗ, không bị đứt nên bất kỳ đường thẳng nằm
ngang y N nằm giữa 2 đường y f (a) và y f (b) đều cắt đồ thị.
Tính chất liên tục là cần thiết trong định lí trên, đối với hàm gián đoạn,
Định lí giá trị trung gian nói chung không đúng.
Ví dụ 12: Chứng minh phương trình 4 x3 6 x2 3x 2 0 có nghiệm
trong khoảng (1, 2).
Giải: Đặt f ( x) 4 x3 6 x 2 3x 2 .
Hàm số f có miền xác định là nên liên tục trên đoạn [1, 2] .
Ta có, f (1) 1 0, f (2) 12 0.
Do đó, theo Định lí giá trị trung gian, tồn tại c (1, 2) để f (c) 0 . Vậy,
phương trình đã cho có nghiệm trong khoảng (1, 2).
44 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
1.1 HÀM SỐ
trở xuống anh ta không phải đóng thuế; phần thu nhập dôi ra sẽ chịu
mức thuế theo hình thức lũy tiến là:
Bậc Phần thu nhập tính thuế (triệu đồng/tháng) Thuế suất (%)
1 0 đến 5 5
2 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 80 35
Ví dụ: Nếu thu nhập của người này là 20 triệu đồng mỗi tháng (sau
khi đã trừ hết các khoản phí phải đóng) thì mỗi tháng anh ta phải đóng
thuế thu nhập cá nhân là:
(5 0) 5% (10 5) 10% (16 10) 15% 1.65 (triệu đồng)
Gọi I là thu nhập thật sự của một người sau khi đã trừ hết các khoản
phí phải đóng.
a. Phác họa đồ thị biểu diễn phần trăm thuế phải đóng R như một
hàm theo thu nhập I .
b. Phác họa đồ thị biểu diễn tổng số tiền thuế T phải đóng như một
hàm theo thu nhập I .
c. Từ ngày 01 tháng 07 năm 2013, quy định về cách tính thuế thu
nhập cá nhân có thay đổi (theo nghị định số 65/2013/NĐ-CP).
Hãy tìm hiểu nghị định này và giải lại bài toán trên cho phù hợp
với quy định hiện hành.
11. Bảng sau thống kê lượng carbon dioxide trung bình trong khí quyển,
theo đơn vị phần triệu do đài thiên văn Mauna Loa đo đạc từ 1980 đến
2008.
c. Khi nào thì mức carbon dioxide vượt mức 420 ppm?
12. Cho đồ thị các hàm số f và g như sau. Xét tính chẵn lẻ của chúng.
Giải thích.
c. g ( x) x d. g ( x) 1 cos x
e. f (t ) là chiều cao của một người lúc được t tuổi.
15. Cho f ( x) 2 x tan x , với 1 x 1 .
a. Tìm f 1 (2) b. Tìm f f 1
8
16. Tìm hàm ngược của các hàm số sau:
4x 1
f ( x) 2 x
3
a. f ( x) b.
2x 3
c. y ln( x 3)
17. Tìm giá trị chính xác của mỗi biểu thức sau:
3
a. sin 1 b. cos1 (1)
2
c. tan 1
3
1
d.
cot 1 3
e. tan(arctan10)
48 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
25. Tính giá trị chính xác của các biểu thức sau:
1
a. log3 log3 36 b. log 2 10.log10 4
4
c. e2 ln 3 d. e2 ln 5
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 49
e.
ln ln ee
10
f. tan(sin 1 x)
g. sin(tan 1 x) h. cos(sin 1 x)
thức này có thể khẳng định f (2) 5 hay không? Giải thích.
b. Giải thích bằng lời ý nghĩa của các phương trình lim f ( x) 3 và
x 1
lim f ( x) 7 . Trong trường hợp này, giới hạn lim f ( x) có tồn tại
x 1 x 1
c. lim f ( x) d. lim f ( x)
x 3 x 3
e. f (3)
28. Cho hàm số có đồ thị như sau, tìm:
a. lim f ( x) b. lim f ( x)
x 7 x 3
c. lim f ( x) d. lim f ( x)
x 0 x 6
e. lim f ( x)
x 6
29. Phác họa đồ thị một hàm f thỏa các điều kiện đưa ra:
a. lim f ( x) 1, lim f ( x) 2, f (0) 1.
x0 x0
2
t2 2
a. lim(cot x sin x) b. lim 3
t 2 t 3t 5
x
2
2x2 1
c. lim d. lim 16 2 x
x 2 3x 2 x 4
x2 9 5 9t
c. lim d. lim
x 4 x4 t 9
3 t
1 t 1 t 1 2h 3
e. lim f. lim
t 0 t h4 h 2
g. lim
h 0
( x h) 3 x 3
h
h. lim
x
x2 2 x2 1
1 1
i. lim
t 0
t 1 t t
32. Tính các giới hạn sau
sin 2014 x sin 6 x
a. lim b. lim
x 0 x x 0 sin 9 x
tan 3t sin 2 4t
c. lim d. lim 2
t 0 sin 2t t 0 t
1 1 cos x
e. lim x sin f. lim
x
x x 0 x2
33. Dùng Định lí kẹp, chứng minh lim( x 2 sin x) 0.
x 0
35. Hàm dấu (signum function/sign function), kí hiệu sgn, xác định như
sau:
1 , x0
sgn x 0 , x0
1 , x0
a. Vẽ đồ thị hàm số trên.
b. Tìm các giới hạn sau nếu có hoặc giải thích tại sao nó không tồn
tại.
i. lim sgn x ii. lim sgn x
x 0 x 0
x2 x 6
36. Cho F ( x) .
x2
a. Tìm lim F ( x) , lim F ( x).
x 2 x 2
c. Vẽ đồ thị của F .
c. lim f ( x) 4 d. lim f ( x) 1
x x
1 1
41. Tìm lim và lim 3 .
x 1 x 1 x 1 x 1
3
48. Tìm các khoảng liên tục của g dựa vào đồ thị sau:
49. Chứng minh các hàm số sau liên tục trên khoảng chỉ ra.
2x 3
a. f ( x) , ( 2, )
x2
BÀI TẬP CHƯƠNG 1 53
b. f ( x) 3 2 x , ( , 2)
50. Giải thích tại sao các hàm số dưới đây liên tục tại mọi điểm thuộc
miền xác định. Từ đó xác định các khoảng liên tục của hàm số.
x2 1 3
a. F ( x) 2 b. G( x) x (2 x 1) 2
2
2x x 1
c. R( x) sin cos(sin x) d. H (t ) ln t 4 1
51. Giải thích tại sao các hàm số dưới đây gián đoạn tại điểm a đã cho.
Vẽ đồ thị.
1 x 2 , x 1
a. f ( x) ln 1 x , a 1 b. f ( x) 1 , a 1
x , x 1
cos x, x 0
c. f ( x) 0, x0 , a0
1 x 2 , x 0
52. Dựa vào tính liên tục để tính các giới hạn sau:
x2 4
a. limsin( x sin x) b. limarctan 2
x x 2
6 x 12 x
sin
c. lim d. lim x cos 2 x
0 tan x
4
1 tan x
lim x3 3x 1
3
e. lim f.
x sin x cos x
x 2
4
53. Tính giới hạn của các dãy số sau và cho biết dãy số đã cho hội tụ hay
phân kỳ?
2n 1n
a. tan b. e
1 8n
(2n 1)!
c. ln(n 1) ln n d. sin
(2n 1)!
54. Tìm điểm gián đoạn của f . Tại các điểm đó, f liên tục bên trái, bên
phải hay không liên tục cả hai bên? Vẽ đồ thị của f .
x 2, x 0
a. f ( x) 2 x 2 , 0 x 1
2 x, x 1
x 1, x 1
1
b. f ( x) , 1 x 3
x
x 3, x3
54 Chương 1: HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN
cx 2 2 x, x 2
55. Với giá trị nào của hằng số c thì f ( x) 3 sẽ liên tục
x cx, x 2
trên (, ) ?
56. Tìm a và b để f liên tục tại mọi điểm biết:
x2 4
, x2
x2
f ( x) 2
ax bx 3, 2 x 3
2 x a b, x3
57. Cho f ( x) x 2 10sin x . Chứng tỏ tồn tại c sao cho f (c) 1000.
58. Chứng minh phương trình ln x 3 2 x có ít nhất một nghiệm thực.
59. Chứng minh phương trình arctan x 1 x có nghiệm duy nhất trên
khoảng (0, 1) .
60. Cho a và b là hai số dương, chứng minh rằng phương trình
a b
3 0
x 2x 1 x x 2
3 2
f ( a h) f ( a )
Đặt h x a x a h thì m lim .
h 0 h
ĐẠO HÀM TẠI MỘT ĐIỂM
ĐỊNH NGHĨA: Đạo hàm của hàm f tại điểm a , ký hiệu f (a) là:
f ( a h) f ( a )
f (a) lim , nếu giới hạn này tồn tại.
h 0 h
f ( x) f (a )
Lưu ý: Đặt x a h h x a , khi đó: f (a) lim .
x a xa
Ví dụ 1: Tìm đạo hàm của hàm số f ( x) x 2 8x 9 tại điểm a.
Giải: Theo định nghĩa ta có:
f ( a h) f ( a )
f (a) lim
h0 h
(a h)2 8(a h) 9 a 2 8a 9
lim 2a 8.
h0 h
Tiếp tuyến với đường cong y f ( x) tại điểm a, f (a) là đường thẳng
đi qua a, f (a) , có hệ số góc f (a) và có phương trình:
y f (a) f (a)( x a).
y f ( x2 ) f ( x1 )
Tốc độ biến thiên tức thời = lim lim
x 0 x x
2 x 1 x2 x1
(instantaneous rate of change)
Đạo hàm f (a) là tốc độ biến thiên tức thời của y f ( x) khi x a .
Ví dụ 3: Một hãng sản xuất vải với chiều rộng mỗi cây vải là cố định. Chi
phí sản xuất x yard vải đầu tiên là C f ( x) dollar.
a. Cho biết ý nghĩa và đơn vị của f ( x) ?
b. Trong thực tế, đẳng thức f (1000) 9 có ý nghĩa gì?
Giải:
a. Vì f ( x) là tốc độ biến thiên tức thời của C đối với x nên nó cho biết
tốc độ thay đổi tức thời của chi phí sản xuất C ứng với số yard vải
được sản xuất.
C
Vì f ( x) lim , đơn vị của C là dollar và đơn vị của x là yard
x 0 x
Ví dụ 6: Cho f ( x) x , tìm đạo hàm của f . Tìm miền xác định của f .
f ( x h) f ( x ) xh x 1
Giải: f ( x) lim lim .
h 0 h h 0 h 2 x
f ( x) xác định khi x 0 . Vậy miền xác định của f là (0, ).
2.1 ĐẠO HÀM VÀ TỐC ĐỘ BIẾN THIÊN 59
f ( x) f ( a )
Chứng minh: Vì f khả vi tại a nên tồn tại f (a) lim .
x a xa
f ( x) f (a)
lim f ( x) f (a) lim ( x a)
x a x a
xa
f ( x) f (a )
lim . lim( x a) f (a).0 0
x a xa x a
Ví dụ 7: Dựa vào đồ thị cho biết hàm f ( x) x liên tục trên khoảng nào,
khả vi trên khoảng nào?
Giải: Vì đồ thị hàm liên tục là một đường liền nét nên hàm số f ( x) x
liên tục trên .
60 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
Tuy nhiên do có góc tại x 0 nên hàm số đã cho không khả vi tại 0.
Giải: Trong Ví dụ 8 ta đã có: f ( x) 6 x . Đồ thị của đạo hàm cấp hai có
phương trình y 6 x , đây là phương trình của đường thẳng có hệ số góc là
6.
Do đó đạo hàm cấp ba f ( x) 6 . Đồ thị của f là một đường thẳng nằm
ngang nên đạo hàm cấp bốn f (4) ( x) 0 .
Sử dụng ký hiệu Leibniz ta viết lại kết quả này như sau:
d n
dx
x nx n1
d
Nếu n 1 : ( x) 1.
dx
d 1 1
Nếu n 1: 2 .
dx x x
1 d
Nếu n :
2 dx
x 1
2 x
.
Ví dụ 1:
a. Nếu f ( x) x6 thì f ( x) 6 x5 .
b. Nếu y x 2014 thì y 2014 x 2013 .
dy
c. Nếu y t 4 thì 4t 3 .
dt
d.
d 3
dr
r 3r 2 .
a. Ta có f ( x) x 2 suy ra f ( x) x 2 2 x 3 3 .
d 2
dx x
d 2
2 1
dy d 3 2
b. x x3 x 3 .
dx dx dx 3
Ví dụ 3: Viết phương trình tiếp tuyến và pháp tuyến (normal line) với
đường cong y x x tại điểm (1, 1) .
1 3
Giải: Ta có f ( x) x x xx x 2 2
1
3 3
f ( x) x 2 x.
2 2
Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm (1, 1) là:
3
f (1) .
2
3 3 1
Phương trình tiếp tuyến: y 1 ( x 1) hay y x .
2 2 2
2
Pháp tuyến vuông góc với tiếp tuyến nên có hệ số góc là .
3
2 2 5
Vậy phương trình pháp tuyến là: y 1 ( x 1) hay y x .
3 3 3
HÀM SỐ MŨ (EXPONENTIAL FUNCTIONS)
Xét hàm số: f ( x) a x (với a 0 ).
2.2 CÁC QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM 63
f ( x h) f ( x ) a xh a x
Ta có: f ( x) lim lim
h0 h h0 h
a (a 1)
x h
a 1
h
lim a x lim .
h0 h h0 h
ah 1
Mặt khác: f (0) lim .
h 0 h
Vậy, nếu hàm số f ( x) a x có đạo hàm tại điểm x 0 thì nó có đạo hàm
tại mọi điểm và f ( x) f (0)a x .
eh 1
ĐỊNH NGHĨA SỐ e : e là một số thoả mãn lim 1.
h 0 h
Tính chất của hàm số f ( x) e x : Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm
số bằng tung độ của tiếp điểm.
Ví dụ 4: Tìm điểm thuộc đường cong y e x sao cho tiếp tuyến tại điểm
này song song với đường thẳng y 2 x .
Giải: Tiếp tuyến với đồ thị hàm số y e x tại
điểm có hoành độ bằng a có hệ số góc là
y (a) ea .
Để tiếp tuyến đó song song với đường thẳng
y 2 x thì hệ số góc của hai đường thẳng này
phải bằng nhau: ea 2 hay a ln 2 .
Do đó, điểm cần tìm là (a, ea ) (ln 2, 2) .
f ( x h) f ( x ) f ( x h) f ( x )
lim c c lim cf ( x).
h0
h h0 h
Ví dụ 5:
a.
d
dx
3x 4 3 x 4 3 4 x3 12 x3 .
d
dx
d d d
b. ( x) (1) x (1) ( x) 1(1) 1.
dx dx dx
F ( x) lim
F ( x h) F ( x )
lim
f ( x h) g ( x h) f ( x ) g ( x )
h0 h h0 h
f ( x h) f ( x ) g ( x h) g ( x )
lim lim f ( x) g ( x).
h0 h h 0 h
QUY TẮC HIỆU (THE DIFFERENCE RULE):
Nếu f và g là hai hàm khả vi, khi đó:
d d d
f ( x ) g ( x ) f ( x) g ( x)
dx dx dx
Ví dụ 6:
d 8
dx
x 12 x5 4 x 4 10 x3 6 x 5
Giải: f ( x) e x x e x ( x) e x 1.
3, 5 .
Ví dụ 9: Cho f ( x) xe x .
a. Tìm f ( x).
b. Tìm công thức đạo hàm tổng quát f ( n ) ( x).
Giải:
a. f ( x)
d
dx
xe x x e x e x
dx
d d
dx
( x) xe x e x .1 ( x 1)e x .
( x 1)e x ( x 1) e x e x ( x 1)
d d d
b. f ( x)
dx dx dx
( x 1)e x e x ( x 2)e x .
Tương tự: f ( x) ( x 3)e x , f (4) ( x) ( x 4)e x , …
1
d d 1
Cách 1: f (t ) t (a bt ) (a bt ) t t .b (a bt ) t 2
dt dt 2
a bt a 3bt
b t .
2 t 2 t
1 3
Cách 2: f (t ) a t bt t at bt . 2 2
66 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
1 12 3 12 a 3bt
Vậy, f (t ) at bt .
2 2 2 t
Ví dụ 11: Một hãng sản xuất vải với chiều rộng các cây vải là cố định. Số
lượng vải bán ra Q (đơn vị: yard) là hàm theo giá bán P (đơn vị:
dollar/yard), tức Q f ( P) . Khi đó, số tiền thu được khi bán vải theo giá
P là R( P) Pf ( P) . Biết f (20) 10000 và f (20) 350 , tính R(20).
d d
Giải: Ta có R( P) P f ( P) f ( P) P Pf ( P) f (P).
dP dP
R(20) 20 f (20) f (20) 20(350) 10000 3000.
x2 x 2
Ví dụ 12: Cho y . Khi đó:
x3 6
x3 6
d 2
dx
x x 2 x2 x 2
d 3
dx
x 6
y
2
x3 6
x 4 2 x3 6 x 2 12 x 6
.
x3 6
2
dy 1 x 2 e x e x 1 x 2
d
dx
d
dx
Giải:
1 x
2
dx 2
e x (1 x) 2
.
1 x 2 2
1 dy
Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm 1, e là 0.
2 dx x 1
1
Vậy, tiếp tuyến tại điểm 1, e là đường nằm ngang, có phương trình
2
1
y e.
2
2.2 CÁC QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀM 67
c 0 x nx
n n 1
e e
x x
(cf ) cf ( f g ) f g ( f g ) f g
f gf fg
( fg ) fg gf
g g2
x 2 (sin x) sin x x 2
dy d d
Giải:
dx dx dx
x 2 cos x 2 x sin x.
68 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
sec x
Ví dụ 15: Với giá trị nào của x thì đồ thị hàm số f ( x) có tiếp
1 tan x
tuyến nằm ngang?
Giải:
d d
(1 tan x) (sec x) sec x (1 tan x)
f ( x) dx dx
(1 tan x) 2
Lưu ý: Quy tắc trên có thể được hiểu: lấy đạo hàm hàm ngoài f tại hàm
trong g ( x) nhân với đạo hàm của hàm trong.
a. y sin x 2 b. y sin 2 x
Giải:
QUY TẮC LŨY THỪA KẾT HỢP QUY TẮC DÂY CHUYỀN:
Nếu n là một số thực tùy ý và u g ( x) khả vi, khi đó:
d n
dx
u nu n1
du
dx
hay
d
dx
g ( x) n g ( x) .g ( x)
n n 1
y x3 1
100 1
a. b. f ( x)
3
x2 x 1
t 2
9
f ( x) (2 x 1)5 x3 x 1
4
c. g (t ) d.
2t 1
e. y esin x
Giải:
a. Đặt u x3 1 và n 100 , ta có:
dy d 3
x 1 100 x3 1 x3 1 300 x 2 x3 1 .
100 99 d 99
dx dx dx
1
b. Trước tiên, ta viết f ( x) x x 1 2 3 .
4 4
f ( x) x x 1 x x 1 x x 1 3 (2 x 1).
1 2 d 2 1 2
3
3 dx 3
t 2 d t 2 45(t 2)
8 8
c. g (t ) 9 .
2t 1 dt 2t 1 (2t 1)
10
(2 x 1)5 x3 x 1 x3 x 1
dy d 4 4 d
d. (2 x 1)5
dx dx dx
(2 x 1)5 .4 x3 x 1 x x 1
3 d 3
dx
x3 x 1 .5(2 x 1) 4 (2 x 1)
4 d
dx
4(2 x 1)5 x3 x 1 3x 2 1 10 x3 x 1 (2 x 1) 4
3 4
e esin x cos x.
dy d sin x
dx dx
Có thể sử dụng Quy tắc dây chuyền để tính đạo hàm của hàm mũ với cơ số
a 0.
Thật vậy, vì a eln a nên a x eln a e(ln a ) x .
x
d x
dx
a
d (ln a ) x
dx
e e(ln a ) x ln a.
Vậy:
d x
dx
a a x ln a
dy dy dx dy du dx
dt dx dt du dx dt
a.
d 2
x 2 y 2 25
dx
x y 2 (25)
d
dx
dy dy x
2x 2 y 0 .
dx dx y
3
b. y (3, 4) , suy ra phương trình tiếp tuyến:
4
3
y 4 ( x 3) 3x 4 y 25.
4
Ví dụ 3:
a. Cho x3 y 3 6 xy , tìm y .
b. Tìm tiếp tuyến với lá Descartes x3 y 3 6 xy tại điểm (3, 3) .
c. Tiếp tuyến với lá Descartes tại điểm nào trong góc phần tư thứ nhất là
đường nằm ngang?
Giải:
a. x3 y 3 6 xy
d 3
dx
x y 3 (6 xy )
d
dx
2 y x2
3x 3 y y 6 y 6 xy y 2
2 2
.
y 2x
b. y(3, 3) 1, phương trình tiếp tuyến:
y 3 1( x 3) x y 6.
c. Để ý rằng x 0, y 0 trong góc phần tư thứ nhất.
72 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
2 2
4
x 16 x 2 .
3 3
Vậy, trong góc phần tư thứ nhất, lá Descartes có tiếp tuyến nằm
43 53
ngang tại điểm 2 , 2 .
48 x 2
Ví dụ 4: Biết x y 16 . Chứng minh
4 4
y .
y7
Giải: Đạo hàm hai vế của phương trình theo x:
x3
4 x3 4 y 3 y 0 y .
y3
d x 3 y3
d 3
dx
x x3 y 3
d
dx y 3 .3x 2 x3 (3 y 2 y )
y .
dx y 3 y
3 2 6
y
y y
y6 y7 y7
x2
48 7 .
y
d d dy dy 1 1
(sin y) ( x) cos y 1 .
dx dx dx dx cos y 1 x 2
Vậy
d
sin 1 x
1
.
dx 1 x2
Ví dụ 5: Tìm đạo hàm của hàm số:
1
a. y b. y x arctan x
sin 1 x
Giải:
a.
dy
1
sin 1 x
1
.
1 2 1 2
dx sin x sin x 1 x 2
b.
y x arctan x arctan x x.
1
.
1
x
2
1 2 x
x
arctan x .
2(1 x)
d 1 d 1
log a x , (ln x)
dx x ln a dx x
Tổng quát:
d 1 du
(ln u )
dx u dx
Giải: Đặt u x3 1 y ln u .
Ta có:
dy dy du 1 du
dx du dx u dx x 1
3
1
x3 1 .
3 x 2
3x 2
d
Ví dụ 7: Tính ln(sin x) .
dx
d 1 d 1
Giải: ln(sin x) (sin x) cos x cot x .
dx sin x dx sin x
Ví dụ 8: Tìm đạo hàm của hàm số f ( x) ln x .
74 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
d 1 1 1 1
Giải: f ( x) (ln x) . .
2 ln x dx 2 ln x x 2 x ln x
Ví dụ 9: Tìm đạo hàm của hàm số f ( x) log10 (2 sin x).
2 sin x
1 cos x
Giải: f ( x) .
(2 sin x)ln10 (2 sin x)ln10
d x 1
Ví dụ 10: Tính ln .
dx x2
d x 1 d 1 1 1 1
Giải: ln ln( x 1) ln( x 2)
dx x 2 dx 2 x 1 2 x 2
x 5
.
2( x 1)( x 2)
Ví dụ 11: Tìm f ( x) với f ( x) ln x .
ln x , x0
Giải: Vì f ( x)
ln( x) , x 0
1
, x0
x
f ( x)
1 (1) 1 , x 0
x
x
1
Vậy f ( x) với mọi x 0 :
x
d 1
ln x
dx x
Nhận xét: Từ kết quả về đạo hàm hàm y ln x ta có thể đưa ra công thức
định nghĩa số e dưới dạng một giới hạn như sau:
Xét f ( x) ln x . Ta có:
ln(1 x) ln(1) ln(1 x)
f (1) lim lim .
x 0 x x 0 x
Theo trên: f (1) 1
ln(1 x)
1
lim limln(1 x) x 1
x 0 x x 0
1
1 1
lim ln(1 x ) x ln(1 x ) x
ee e 1 x 0
lim e lim(1 x) .
x
x 0 x 0
2.3 ĐẠO HÀM HÀM ẨN 75
Vậy
n
1
1
1
e lim(1 x) lim 1 , n
x
x 0 n
n x
3
x x2 1
4
hai vế của phương trình y , ta được:
(3x 2)5
3
ln y ln x 4 ln x 2 1 ln(3x 2)5
ln x ln x 2 1 5ln(3x 2).
3 1
4 2
1 dy 3 1 1 1 1
Lấy đạo hàm hai vế đối với x: . . . 2 .2 x 5. .3
y dx 4 x 2 x 1 3x 2
3
dy x x 2 1 3
4
x 15
5
2 .
dx (3x 2) 4 x x 1 3x 2
Giải: Hàm số đã cho không phải hàm lũy thừa và cũng không phải hàm
mũ.
1
f ( x) f (a)( x a) f (a)
VI PHÂN (DIFFERENTIALS)
Từ biểu thức xấp xỉ tuyến tính ta suy ra f ( x) f (a) f (a)( x a) hay
y f (a)x với y f ( x) f (a), x x a.
Với mục đích ước lượng số gia của hàm số như trên, vi phân được định
nghĩa là:
Như vậy, dy là biến phụ thuộc, giá trị của nó phụ thuộc vào giá trị của x và
dx.
Ý nghĩa hình học của vi phân:
Giả sử P x, f ( x) và Q x x, f ( x x)
là các điểm trên đồ thị hàm f .
Đặt y f ( x x) f ( x) và dx x .
Vì hệ số góc của đường tiếp tuyến PR là
f ( x) nên ta có RS f ( x)dx dy .
Vậy, khi x thay đổi một lượng dx thì dy biểu
diễn sự thay đổi của đường tiếp tuyến, còn y biểu diễn sự thay đổi của
đường cong y f ( x) .
Khi dx rất nhỏ thì
f (a dx) f (a) dy
dy f ( x)dx 3x 2 2 x 2 dx 3 22 2(2) 2 0.05 0.7.
Khi đó, f (c) gọi là giá trị lớn nhất (maximum value) của f trên D.
Hàm f có một cực tiểu tuyệt đối/toàn cục (absolute/global
minimum) tại c nếu:
f (c) f ( x), x D.
Khi đó, f (c) gọi là giá trị nhỏ nhất (minimum value) của f trên D.
ĐỊNH NGHĨA:
Hàm f có một cực đại địa phương (local maximum) tại c nếu:
f (c) f ( x) với mọi x gần c.
Hàm f có một cực tiểu địa phương (local minimum) tại c nếu:
f (c) f ( x) với mọi x gần c.
Các giá trị cực đại và cực tiểu của f gọi chung là các giá trị cực trị
(extreme values) của f.
Lưu ý: Cụm từ “với mọi x gần c” có nghĩa “với mọi x thuộc khoảng mở
chứa c”.
Trong hình bên, f có cực đại tuyệt đối tại d
(điểm d , f (d ) là điểm cao nhất trong đồ thị)
và f có cực tiểu tuyệt đối tại a (điểm a, f (a)
là điểm thấp nhất trong đồ thị). Nếu ta chỉ xét
những giá trị của x gần b, ví dụ như x (a, c)
thì f (b) là lớn nhất trong tất cả các giá trị của
f ( x) trên (a, c) . Khi đó f (b) gọi là giá trị cực
đại địa phương. Tương tự, f có cực tiểu địa
phương tại c nếu ta xét giá trị của f tại những
điểm thuộc (b, d ) .
Ví dụ 1: Xét hàm y x 2 . Vì x 2 0, x do đó
f (0) 0 là giá trị nhỏ nhất (và cũng là giá trị
cực tiểu địa phương) của f .
Hàm không có giá trị lớn nhất (hình vẽ).
Ví dụ 2: Xét đồ thị hàm y x3 , hàm không có
giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (hàm cũng
không có các giá trị cực trị địa phương).
Hình bên dưới minh họa Định lí giá trị cực trị. Chú ý giá trị cực trị có thể
nhận nhiều hơn một lần.
Đồ thị của hai hàm dưới đây không thỏa điều kiện của định lí nên ta không
có được kết luận mong muốn.
Lưu ý: Chiều ngược lại của định lí nói chung không đúng: xem ví dụ sau.
Ví dụ 5: Xét hàm y x3 , ta có:
y 3x 2 , y 0 3 x 2 0 x 0 ,
nhưng y không đạt cực đại hay cực tiểu tại x = 0.
Ví dụ 6: Hàm y x có giá trị cực tiểu tại 0 nhưng
f (0) không tồn tại.
ĐỊNH NGHĨA: Một số tới hạn (critical number) của hàm f là một số
c thuộc miền xác định của hàm f thỏa f (c) 0 hoặc f (c) không
tồn tại.
PHƯƠNG PHÁP TÌM CỰC TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA HÀM SỐ TRÊN
MỘT ĐOẠN:
Để tìm giá trị cực đại/cực tiểu tuyệt đối của một hàm f liên tục trên
đoạn [a, b] ta làm như sau:
1. Tìm giá trị của f tại các số tới hạn của f trên khoảng (a, b).
2. Tìm f (a), f (b).
3. Giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của f tìm được trong 2 bước trên là giá
trị cực đại/cực tiểu tuyệt đối của f trên đoạn [a, b] .
Ví dụ 8: Tìm các giá trị cực đại và cực tiểu tuyệt đối của hàm sau:
1
f ( x) x3 3x 2 1, x 4 .
2
2.5 CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM 81
1
Giải: Vì f liên tục trên đoạn , 4 , sử dụng
2
phương pháp trên:
Xét f ( x) 3x 2 6 x 3x( x 2),
f ( x) 0 x 0, x 2.
1
Suy ra trên khoảng , 4 , f có 2 điểm tới
2
hạn là x 0 và x 2 .
1 1
Tính f (0) 1, f (2) 3, f , f (4) 17 .
2 8
So sánh 4 giá trị này của f , ta có giá trị cực đại tuyệt đối: f (4) 17 , giá
trị cực tiểu tuyệt đối: f (2) 3.
Ví dụ 9: Mức giá trung bình của một pound đường cát trắng tại Mĩ từ năm
1993 đến năm 2003 cho bởi hàm số:
S (t ) 0.00003237t 5 0.0009037t 4 0.008956t 3 0.03629t 2
0.04458t 0.4074
trong đó đơn vị của t là năm và mốc thời gian t 0 ứng với năm 1993 .
Cho biết giá đường rẻ nhất, mắc nhất lúc nào trong suốt thập kỷ đó.
Giải:
S (t ) 0.00016185t 4 0.0036148t 3 0.026868t 2 0.07258t 0.04458.
Cho S (t ) 0 t1 0.8547783136 , t2 4.617715933 ,
t3 7.291906852 , t4 9.569859019 .
Ta có: f (t1 ) 0.39068, f (t2 ) 0.43645, f (t3 ) 0.42711 ,
f (t4 ) 0.43641 và f (0) 0.4074 , f (10) 0.4346 .
Vậy giá đường thấp nhất khi t 0.9 , tức khoảng cuối năm 1993 đầu năm
1994 và lên cao nhất khi t 4.6 , tức nửa cuối năm 1997 .
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠO HÀM ĐẾN HÌNH DÁNG CỦA ĐỒ THỊ
(HOW DERIVATIVES AFFECT THE SHAPE OF A GRAPH)
Ví dụ 11: Tìm các giá trị cực đại và cực tiểu địa phương của hàm số:
f ( x) 3x 4 4 x3 12 x 2 5.
Giải: Hàm f ( x) có 3 điểm tới hạn: x 0 , x 1 , x 2 .
Xem lại bảng xét dấu của Ví dụ 10:
f ( x) đổi dấu từ âm sang dương tại các giá trị x 1 và x 2 . Do vậy
f (1) 0 và f (2) 27 là 2 giá trị cực tiểu địa phương của f .
f ( x) đổi dấu từ dương sang âm tại giá trị x 0 . Do vậy f (0) 5 là giá
trị cực đại địa phương của f .
Ví dụ 12: Tìm các giá trị cực trị địa phương của hàm số g ( x) x 2sin x ,
0 x 2 .
Giải: g ( x) 1 2cos x , phương trình g ( x) 0 có các nghiệm trong đoạn
2 4
[0, 2 ] là , . Bảng xét dấu g ( x) :
3 3
Khoảng g ( x) 1 2cos x g
2 2
0 x + tăng trên 0,
3 3
2 4 2 4
x giảm trên ,
3 3 3 3
4 4
x 2 + tăng trên , 2
3 3
2
Tại x , g ( x) đổi dấu từ dương sang âm
3
nên g ( x) đạt cực đại địa phương tại điểm này
và giá trị cực đại là:
2 2 2
g 2sin 3.83.
3 3 3
4
Tại x , g ( x) đổi dấu từ âm sang dương nên g ( x) đạt cực tiểu địa
3
phương tại điểm này và giá trị cực tiểu là:
4 4 4
g 2sin 2.46.
3 3 3
f CHO BIẾT ĐIỀU GÌ VỀ f ?
Cho f và g là hai hàm tăng trên khoảng (a, b) , có đồ thị đều nối A và B
nhưng cách chúng uốn cong lại khác nhau. Trong khi đồ thị của f nằm
trên tất cả các tiếp tuyến của nó trong khoảng (a, b) thì đồ thị của g nằm
dưới tất cả các tiếp tuyến của nó trong khoảng (a, b) .
84 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
ĐỊNH NGHĨA:
Nếu đồ thị hàm f nằm trên tất cả các tiếp tuyến của nó trên
khoảng I thì f được gọi là lõm lên (concave upward) trên I.
Nếu đồ thị hàm f nằm dưới tất cả các tiếp tuyến của nó trên
khoảng I thì f được gọi là lõm xuống (concave downward) trên
I.
Đồ thị của hàm như hình vẽ dưới đây lõm lên (CU) trên các khoảng: (b, c),
(d , e) , (e, p) và hàm lõm xuống (CD) trên các khoảng: (a, b), (c, d ),
( p, q ) .
Ví dụ 13: Tìm giá trị cực đại địa phương và cực tiểu địa phương của
đường cong y x 4 4 x 2 .
2.5 CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM 85
Giải: Ta có f ( x) 4 x3 8 x , f ( x) 12 x 2 8 .
f ( x) 0 tại x 0 , x 2 .
Ta có: f (0) 8 0 , f 2 16 0 .
Vậy, f (0) 0 là giá trị cực đại địa phương và f 2 4 là giá trị cực
tiểu địa phương.
Giải:
Gọi A là diện tích hình chữ nhật với các cạnh có
độ dài là x, y (đơn vị: feet). Khi đó A xy .
Vì tổng chiều dài của hàng rào là 2400 feet nên
2 x y 2400 .
Bây giờ chuyển A thành hàm theo một biến x:
A xy x(2400 2 x) 2400 x 2 x 2 , với 0 x 1200.
Bài toán trở thành: tìm giá trị cực đại tuyệt đối của:
A( x) 2400 x 2 x 2 khi 0 x 1200.
Vì x [0, 1200] và A liên tục trên đoạn này nên ta áp dụng phương pháp
tìm cực trị tuyệt đối của hàm số trên một đoạn:
Ta có A( x) 2400 4 x , suy ra A( x) 0 x 600.
So sánh các giá trị: A(0) 0, A(600) 720000, A(1200) 0
ta nhận được giá trị cực đại tuyệt đối của A là A(600) 720000.
Vậy để diện tích rào được lớn nhất ta phải rào chiều sâu 600 feet và chiều
ngang 1200 feet.
Chú ý: Tiêu chuẩn đạo hàm cấp một mà ta đã biết chỉ áp dụng cho việc tìm
cực đại địa phương và cực tiểu địa phương. Định lí sau đây là dạng mở
rộng của nó và sẽ được dùng về sau.
TIÊU CHUẨN ĐẠO HÀM CẤP MỘT CHO GIÁ TRỊ CỰC TRỊ
TUYỆT ĐỐI (FIRST DERIVATIVE TEST FOR ABSOLUTE
EXTREME VALUES): Giả sử c là một số tới hạn của hàm liên tục f
xác định trên một khoảng.
a. Nếu f ( x) 0, x c và f ( x) 0, x c thì f (c) là giá trị cực
đại tuyệt đối của f .
b. Nếu f ( x) 0, x c và f ( x) 0, x c thì f (c) là giá trị cực
tiểu tuyệt đối của f .
Ví dụ 15: Một cửa hàng bán trung bình 200 đầu máy DVD trong một tuần
với giá 350 dollar mỗi máy. Một nghiên cứu thị trường (market survey)
chỉ ra rằng cứ giảm 10 dollar mỗi máy thì số sản phẩm bán ra tăng 20 máy
trong một tuần. Tìm hàm biểu thị giá mỗi máy dựa trên nghiên cứu đó và
2.5 CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM 87
cho biết cửa hàng nên giảm giá mỗi sản phẩm bao nhiêu để có doanh thu
lớn nhất?
Giải: Giả sử sau khi giảm giá, trung bình cửa hàng bán được x máy mỗi
tuần với giá P( x) dollar mỗi máy. So với trước, số máy bán thêm được
trong một tuần là ( x 200) máy.
Theo khảo sát, giảm 10 dollar mỗi máy thì bán thêm được 20 máy. Giả sử
tốc độ gia tăng này không đổi thì số lượng máy bán thêm là ( x 200)
tương ứng với mức giảm là 0.5( x 200) dollar mỗi máy. Suy ra:
P( x) 350 0.5( x 200) 450 0.5x (dollar/máy)
Gọi R( x) là doanh thu khi bán được x máy, suy ra:
R( x) xP( x) 450 x 0.5x 2 (dollar)
Bài toán trở thành tìm cực đại tuyệt đối của R( x) với x 0 .
Vì R( x) 0 450 x 0 x 450
và R( x) 0, x 450, R( x) 0, x 450 nên theo Tiêu chuẩn đạo hàm
cấp một mở rộng thì hàm doanh thu đạt cực đại tuyệt đối khi x 450 . Khi
đó, giá mỗi sản phẩm là:
P(450) 450 (0.5)(450) 225 (dollar/máy)
Vậy, với mức giảm giá là 350 225 125 (dollar/máy) thì sẽ được doanh
thu lớn nhất.
C dC
MC ( x) lim
x 0 x dx
C
C '(n) C (n 1) C (n)
x
88 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
Suy ra chi phí biên khi sản xuất n đơn vị sản phẩm gần bằng chi phí sản
xuất đơn vị sản phẩm thứ n 1.
Nắm bắt được chi phí biên theo từng mức sản xuất với một cấu trúc cho
trước cho phép tối ưu năng lực sản xuất, xác định giá bán và tối đa lợi
nhuận. Thông qua chi phí biên, nhà sản xuất có thể xác định được mức giá
bán tối thiểu đối với từng khu vực khách hàng nhất định và đối với các đơn
đặt hàng lớn mà không làm ảnh hưởng tới chính sách thương mại hiện tại.
Ngoài ra, kinh tế học còn nghiên cứu về nhu cầu biên, doanh thu biên và
lợi nhuận biên là đạo hàm của các hàm cầu hay hàm giá P( x) (demand
function/price function), hàm doanh thu R( x) (revenue function) và hàm
lợi nhuận ( x) (profit function). Ta có:
R( x) xP( x), ( x) R( x) C ( x)
Ví dụ 16: Một công ty ước tính chi phí sản xuất x đơn vị sản phẩm đầu tiên
là C ( x) 10000 5x 0.01x 2 (dollar)
a. Chi phí biên là bao nhiêu khi mức sản xuất là 500 đơn vị sản phẩm?
Từ đó dự đoán chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm thứ 501 .
b. Tính chi phí thật sự để sản xuất đơn vị sản phẩm thứ 501 cho bởi hàm
C ( x) .
Giải:
a. Hàm chi phí biên là C ( x) 5 0.02 x . Vậy chi phí biên tại mức sản
xuất 500 đơn vị sản phẩm là:
C (500) 5 (0.02)(500) 15 ($/đơn vị sản phẩm)
Suy ra chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm thứ 501 khoảng 15 dollar.
b. Chi phí thật sự để sản xuất đơn vị sản phẩm thứ 501 là:
C (501) C (500) 10000 5(501) (0.01)5012
10000 5(500) (0.01)500 2
15.01 ($)
HỆ SỐ CO DÃN (ELASTICITY)
Trong kinh tế, một vấn đề được quan tâm là mức độ phản ứng của đại
lượng kinh tế này khi có sự thay đổi của đại lượng kinh tế khác. Chẳng hạn
giá thay đổi thì mức độ phản ứng của lượng cung như thế nào. Để đo mức
độ phản ứng đó người ta sử dụng khái niệm hệ số co dãn. Hệ số co dãn
của biến y theo biến x được định nghĩa như sau:
dy
y dy x x
yx ( x) . y ( x)
dx dx y y
x
2.5 CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM 89
Ý nghĩa:
Hệ số co dãn của đại lượng y theo đại lượng x ước lượng độ thay đổi tương
đối của đại lượng y (tính theo phần trăm) khi đại lượng x tăng tương đối lên
1%.
Ví dụ 17: Nếu hàm cầu Q 30 4P P 2 . thì hệ số co dãn tại điểm P là:
P
QP (4 2 P). .
30 4 P P 2
Chẳng hạn, tại P 3 ta có QP 3.3 . Điều này có ý nghĩa là tại mức giá
P 3 , nếu giá tăng lên 1 % thì lượng cầu Q giảm khoảng 3.3 %.
k
k
k k m
m
m
k 1
với m . Vì lim 1 e nên:
r m
m
A(t ) A0 ert
90 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
dA
Đạo hàm hai vế ta được: rA0ert rA(t ).
dt
Ý nghĩa: Bất kỳ lúc nào, tốc độ gia tăng của số dư luôn bằng r lần số dư
ngay thời điểm đó.
Nếu việc ghép lãi không diễn ra liên tục, theo trên ta có công thức tính giá
trị tương lai (future value) của khoản đầu tư A0 sau n kỳ ghép lãi là:
A A0 1 i
n
r
với i là lãi suất mỗi kỳ, n kt là tổng số kỳ ghép lãi trong t năm.
k
Ngược lại, ở kỳ thứ n, khoản tiền A trong tài khoản khi đó sẽ có giá trị
hiện tại (present value) là:
A
A0
1 i
n
Ví dụ 18: Đầu tư 1000 dollar trong 3 năm với lãi suất 6 %/năm. Sau 3 năm
hỏi:
a. Với lãi kép liên tục, tính số dư tài khoản và tốc độ gia tăng của nó?
b. Cho biết số dư tài khoản với lãi kép hàng ngày? So sánh với công
thức lãi kép liên tục.
Giải:
a. Số dư tài khoản sau 3 năm là:
A(3) 1000.e(0.06)3 1197.22 ($).
Tốc độ gia tăng của số dư khi đó là:
A(3) (0.06)(1197.22) 71.83 ($/năm).
b. Số kỳ tính lãi mỗi năm là k 365 nên số dư tài khoản sau 3 năm là:
kt 365(3)
r 0.06
A0 1 1000 1 1197.20 ($)
k 365
Ta thấy con số này xấp xỉ số dư tính bằng công thức lãi kép liên tục
nhưng dùng công thức lãi kép liên tục sẽ dễ dàng hơn trong tính toán.
Ví dụ 19: Một sinh viên năm nhất muốn nhận được 20000 dollar lúc ra
trường (cuối năm thứ tư). Hỏi anh ta phải gởi bao nhiêu vào ngân hàng
ngay đầu năm thứ nhất? Biết rằng lãi suất ngân hàng là 5%/năm và anh ta
gởi kỳ hạn 6 tháng.
0.05
Giải: Lãi suất mỗi kỳ là i 0.025 . Số kỳ ghép lãi trong 4 năm là
2
n (2).4 8 .
Giá trị hiện tại của khoản tiền 20000 dollar là:
2.5 CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM 91
20000
A0 16414.93 ($)
1 0.025
8
Lưu ý:
Quy tắc L’Hospital cũng đúng nếu xét x a , x a , x , x .
Ví dụ 20: Tính các giới hạn sau:
ln x ex
a. lim b. lim
x 1 x 1 x x 2
ln x tan x x
c. lim 3 d. lim
x
x x 0 x3
Giải:
a. Vì limln x 0, lim( x 1) 0 , sử dụng Quy tắc L’Hospital, ta có:
x1 x1
d 1
(ln x)
ln x
lim lim dx lim x 1 .
x 1 x 1 x 1 d x 1 1
x 1
dx
b. Vì lim e x , lim x 2 , sử dụng Quy tắc L’Hospital, ta có:
x x
x x
e e
lim 2
lim .
x x x 2 x
ex
Vậy lim .
x x 2
c. Vì ln x và 3
x khi x , sử dụng Quy tắc L’Hospital, ta
có:
1
ln x 3
lim 3 lim x 2 lim 3 0.
x
x x 1 3 x x
x
3
d. Vì lim(tan x x) 0 và lim x3 0 , sử dụng Quy tắc L’Hospital:
x 0 x 0
tan x x sec x 1 2
lim 3
lim .
x 0 x x 0 3x 2
0
Giới hạn bên phải có dạng bất định , áp dụng Quy tắc L’Hospital
0
lần nữa, ta được:
sec2 x 1 2sec2 x tan x 1 tan x 1 tan x
lim 2
lim limsec 2 x lim lim .
x 0 3x x 0 6x 3 x0 x 0 x 3 x0 x
tan x 0
Giới hạn lim có dạng bất định , áp dụng Quy tắc L’Hospital lần
x 0 x 0
nữa, ta được:
tan x sec2 x
lim lim 1.
x 0 x x 0 1
tan x x 1
Vậy lim .
x 0 x3 3
TÍCH BẤT ĐỊNH (INDETERMINATE PRODUCTS)
Dạng 0. : lim f ( x) g ( x) , với f ( x) 0 và g ( x) khi x a.
x a
0
Cách giải: Chuyển về dạng hoặc để sử dụng Quy tắc L’Hospital
0
bằng cách viết:
f ( x) g ( x)
f ( x) g ( x) hoặc f ( x) g ( x) .
1 1
g ( x) f ( x)
Ví dụ 21: Tính lim x ln x.
x 0
1 sin x cos x
Giải: lim sec x tan x lim lim 0.
cos x sin x
x x x
2 2 2
Cách giải: Chuyển về dạng tích bất định bằng cách viết
f ( x) e g ( x ) ln f ( x ) .
g ( x)
Giải: Ta viết x e x ln x . x
f ( x) f x0
x0 thì f x0 hay f ( x) f x0 f x0 x x0 .
x x0
Xét đồ thị trong lân cận của x0 , đường cong y f ( x) được xấp xỉ bởi tiếp
tuyến P( x) f x0 f x0 x x0 . Khi đó, f và P có cùng giá trị và
tốc độ biến thiên tại x0 vì f x0 P x0 và f x0 P x0 .
Để xấp xỉ đường cong đã cho tốt hơn, người ta thử dùng một đa thức bậc
hai, tức là tìm một parabol tiệm cận đường cong thay cho tiếp tuyến trên.
Cụ thể, ta cần tìm một đa thức bậc hai P( x) sao cho:
(i) f x0 P x0 ,
(ii) f x0 P x0 và
(iii) f x0 P x0 .
Khi đó P( x) có dạng: P( x) a0 a1 x x0 a2 x x0 .
2
P x0 a0 , P x0 a1 và P x0 2a2 .
Kết hợp với các điều kiện (i), (ii) và (iii) suy ra:
f x0
P( x) f x0 f x0 x x0 x x0 .
2
2
Một cách tổng quát, nếu f khả vi đến cấp n thì ta có thể xây dựng một đa
thức Pn ( x) bậc n để ước lượng giá trị hàm số y f ( x) sao cho
f x0 Pn x0 và f ( k ) x0 Pn( k ) x0 , k 1, n . Đa thức đó gọi là đa
thức Taylor bậc n của f tâm x0 (nth-degree Taylor polynomial of f
centered at x0 ), công thức:
f x0 f x0 f ( n ) x0
Pn ( x) f x0 x x0 x x0 ... x x0
2 n
1! 2! n!
Hình dưới đây mô tả việc xấp xỉ f ( x) bởi các hàm tuyến tính, đa thức bậc
hai và đa thức bậc ba.
2.5 CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM 95
Ví dụ 25: Tìm đa thức Taylor bậc 3 của hàm số y sin x tại tâm x0 0 .
Từ đó ước lượng giá trị của sin1 .
Giải: y cos x, y sin x, y cos x
y(0) 0, y(0) 1, y(0) 0, y(0) 1.
x3
Đa thức Taylor bậc 3 của hàm số y sin x tâm x0 0 là: P3 ( x) x .
6
1 5
Suy ra sin1 1 0.83 .
6 6
Đặt Rn ( x) f ( x) Pn ( x) với Pn ( x) là đa thức Taylor bậc n của hàm số
y f ( x) tại x0 . Khi đó Rn ( x) gọi là phần dư Lagrange (Lagrange
remainder).
Vậy Rn ( x)
f ( n1) (c)
(n 1)!
x x0 . Ta thường viết: Rn ( x) o x x0
n 1 n
và
gọi Rn ( x) là vô cùng bé bậc cao hơn x x0 .
n
Vậy e x e e( x 1) ( x 1) 2 ... ( x 1) n o ( x 1) n .
e e
2 n!
Nếu x0 0 thì khai triển Taylor còn được gọi là khai triển MacLaurin
(MacLaurin expansion).
1
Ví dụ 27: Khai triển MacLaurin hàm số y đến số hạng bậc 3.
x 1
1 2 6
Giải: y , y , y
( x 1) 2
( x 1) 3
( x 1)4
y(0) 1, y(0) 1, y(0) 2, y(0) 6.
1 x x 2 x3 o x3 .
1
Vậy
x 1
THỜI GIAN ĐÁO HẠN BÌNH QUÂN VÀ ĐỘ LỒI CỦA TRÁI
PHIẾU (BOND DURATION AND BOND CONVEXITY)
Trái phiếu (bond) (loại có lãi suất cố định) luôn được trả một khoảng lãi
(coupon) nhất định hàng kỳ. Lãi suất tương ứng được gọi là lãi suất coupon
hay lãi suất danh nghĩa (nominal yield). Vào ngày đáo hạn, lần trả cuối sẽ
được trả chung với số vốn ban đầu tức mệnh giá của trái phiếu (face
value/par value).
Giá trị hiện tại P của trái phiếu cho bởi công thức sau:
n
C F
P
t 1 (1 i ) (1 i) n
t
1 n tC nF
D
P t 1 (1 i )t (1 i) n
Thời gian đáo hạn bình quân dùng để đo độ biến động của giá trái phiếu
khi lãi suất thị trường thay đổi. Thật vậy, lấy đạo hàm P theo lãi suất thị
trường i ta được
n
dP tC nF DP
.
t 1 (1 i ) (1 i) 1 i
t 1 n 1
di
Suy ra, độ thay tương đối của giá trái phiếu được ước lượng như sau:
P dP D
di.
P P 1 i
Do đó, thời gian đáo hạn bình quân càng lớn thì rủi ro lãi suất của trái
phiếu càng lớn.
Ví dụ 28: Một trái phiếu với mệnh giá 100000 đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất coupon là 8 %/năm, trả lãi theo năm. Biết lãi suất thị trường
2.5 CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM 97
của nó là 7 %/năm:
a. Tính thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu.
b. Dựa vào thời gian đáo hạn bình quân, cho biết giá trái phiếu biến
động bao nhiêu phần trăm khi lãi suất thị trường tăng thêm 0.5%/năm.
Giải:
8000 8000 108000
a. P 102624.32 (đồng)
1 0.07 (1 0.07) 2
(1 0.07)3
1 8000 2(8000) 3(108000)
D 2.79 (năm)
P 1 0.07 (1 0.07)2 (1 0.07)3
b. Vì i di 0.5% ta có:
P dP D 2.79
di (0.005) 0.013
P P 1 i 1 0.07
Vậy khi lãi suất thị trường tăng thêm 0.5 %/năm thì giá trái phiếu
giảm khoảng 1.3 %.
Khi lãi suất biến động càng lớn, việc tính mức dao động của giá trái phiếu
bằng thời gian đáo hạn bình quân càng kém chính xác. Vì vậy ta cần
nghiên cứu độ lồi (convexity) của trái phiếu, là đạo hàm cấp hai của giá trái
phiếu theo lãi suất thị trường chia cho giá trái phiếu. Công thức:
d 2 P 1 1 n t (t 1)C n(n 1) F
K .
di 2 P P t 1 (1 i )t 2 (1 i) n 2
P P P D K
i (i ) 2 i (i ) 2
P P 2P 1 i 2
Ví dụ 29: Xét trái phiếu như Ví dụ 28. Tính độ lồi của trái phiếu từ đó dự
báo giá của trái phiếu nếu lãi suất tăng 1 %/năm.
Giải:
1 2(8000) 2(3)(8000) 3(4)(108000)
Độ lồi: K 9.49.
P (1 0.07) 3
(1 0.07)4 (1 0.07)5
Vì i di 1% ta có:
D K
P P i (i ) 2
1 i 2
2.79 9.49
(102624.32) (0.01) (0.01)2 2623.58 (đồng)
1 0.07 2
98 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
Vậy khi lãi suất thị trường tăng thêm 1%/năm thì giá trái phiếu giảm
khoảng 2623.58 đồng.
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 99
6. Tìm đạo hàm của các hàm dưới đây bằng định nghĩa. Chỉ ra miền xác
định của các hàm này và miền xác định của đạo hàm tương ứng.
a. f ( x) mx b b. f ( x) 9 x
x2 1
c. f ( x)
2x 3
7. Cho đồ thị của hàm f . Chỉ ra và giải thích các điểm mà tại đó f
không khả vi.
100 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
a. b.
x t t
e. f ( x) f. 1
g (t )
c
x t3
x
14. Tìm công thức đạo hàm tổng quát của các hàm số sau:
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 101
a. f ( x) x 2 e x b. g ( x) sin x
x
c. g ( x)
ex
15. Tìm đạo hàm của các hàm số sau:
1
a. f ( x) sin x cot x b. h( ) e csc cot
2
1 cos x
c. y d. g (t ) 4sec2 t tan 2t
x sin x
tan x 1
e. f ( x) f. f ( x) xe x sec x
sec x
16. Tìm đạo hàm của các hàm số sau:
3
a. g (t ) b. F ( x) 3 4 2 x 2 x 3
3
t 2
2 t 1
c. y e3 x tan 5 x d. y cos2 (tan )
y x x tan 2 x
4
y cos sin(cos x)
3
e. f.
17. Tính đạo hàm cấp một và đạo hàm cấp hai của các hàm số:
y 1 x 2
2014
a. b. y cos(cot x)
c. y sin e x d. y e x cos x
b. Tìm công thức tương tự cho đạo hàm của y cosn x cos nx.
21. Đường cong xác định bởi phương trình y 2 x3 3x 2 được gọi là
đường cong Tschirnhausen. Viết phương trình tiếp tuyến với đường
cong tại điểm (1, 2) .
d2y
22. Tìm bằng phương pháp tìm đạo hàm hàm ẩn.
dx 2
102 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
a. 9 x 2 4 y 2 36 b. x y 1
23. Tìm đạo hàm của các hàm số sau. Đơn giản nếu có thể.
a.
y tan 1 x 1 x 2 b. G( x) 1 x 2 arccos x
1
c. h(t ) cot 1 t cot 1 d. F ( ) arcsin sin
t
24. Tìm đạo hàm của các hàm số sau:
a. f ( x) ln(tan 2 x) b. f ( x) x 2 sin 2 x
c.
F ( y) y 2 ln 1 e y d.
H ( x) ln x 1 x 2
e. y ln 2 1 e x f. y log e x cos 2 x
25. Bằng phương pháp lấy logarit, hãy tìm đạo hàm các hàm số sau:
e x cos 2 x
x
x
a. y 2 b. y
x x 1
y xsec x y xe
x
c. d.
x4 x 1
e. y (sin x)ln x f. y
x4 x 1
dy
26. Tìm biết x y y x .
dx
27. Tìm công thức của f ( n ) ( x) biết f ( x) ln( x 1).
2.4 VI PHÂN
28. Tìm xấp xỉ tuyến tính của các hàm số sau tại a :
a. f ( x) x 4 3x 2 , a 1 b. f ( x) sin x, a
6
3
c. f ( x) x , a 4 d. f ( x) x , a 16
4
35. Tìm giá trị cực đại của f ( x) x 2013 (1 x)2014 với 0 x 1 .
36. Cho đồ thị của đạo hàm cấp một của hàm số f .
a. f tăng hay giảm trên khoảng nào?
b. Tại giá trị nào của x thì f có cực đại địa phương hoặc cực tiểu
địa phương?
i. ii.
37. Cho đồ thị của đạo hàm cấp một của hàm số f .
a. Hàm f tăng trên khoảng nào?
Giải thích.
b. Tại giá trị nào của x thì f có
cực đại địa phương hoặc cực tiểu
104 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
45. Cho hàm cầu của một loại sản phẩm là: P 100 Q2 20 .
a. Tìm tốc độ thay đổi tức thời của P theo Q .
b. Ước lượng độ thay đổi tương đối của P theo Q , tức là khi Q
tăng lên 1% thì P tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
c. Tìm hàm doanh thu biên.
46. Cho hàm chi phí C ( x) 16000 500 x 1.6 x2 0.0004 x3 và hàm cầu
P( x) 1700 7 x . Tìm mức sản xuất hợp lý để lợi nhuận đạt tối đa.
47. Quan hệ giữa số vé bán được Q và giá vé P của một hãng xe buýt
được cho bởi biểu thức: Q 10000 125P .
a. Tìm doanh thu biên khi P 30, P 42 . Cho nhận xét.
b. Tìm mức giá P để doanh thu đạt tối đa. Tính lượng vé bán được
ở mức giá đó.
48. Hàm cầu của một loại sản phẩm độc quyền là: P 600 2Q và tổng
chi phí là C 0.2Q2 28Q 200 .
a. Tìm mức sản xuất Q để lợi nhuận tối đa. Tìm mức giá P và lợi
nhuận lúc đó.
b. Nếu chính quyền đặt thuế 22 dollar cho mỗi đơn vị sản phẩm,
thì lợi nhuận đạt tối đa với mức sản xuất nào? Tìm mức giá và
lợi nhuận khi đó.
49. Quan hệ giữa hàm tổng tiêu dùng quốc dân C và tổng thu nhập quốc
5(2 I I 3)
dân I được cho bởi: C . Hãy xác định xu hướng tiêu
I 10
dùng biên và xu hướng tiết kiệm biên khi I 100 .
50. Cho hàm cầu Q 20 5P . Hãy tìm hệ số co dãn của Q theo P ở các
mức giá P 2 , P 3 . Giải thích ý nghĩa của các kết quả tìm được.
51. Harry có 2 lựa chọn nghề nghiệp như sau: công ty A trả anh 24000
dollar một năm và hứa tăng thêm 3000 dollar cuối mỗi năm trong
vòng 7 năm tới; công ty B cũng trả anh 24000 dollar một năm và hứa
tăng 10% lương cuối mỗi năm trong vòng 7 năm tới. Hãy tìm công
thức tính lương của Harry sau t năm (0 t 7) trong từng trường
hợp. Công ty nào trả lương cho Harry cao hơn vào cuối năm thứ bảy?
52. Một công ty đề nghị bạn góp vốn 700 triệu đồng và đảm bảo sẽ trả lãi
cho bạn 70 triệu đồng mỗi năm, liên tiếp trong 7 năm. Trong điều
kiện lãi suất huy động của ngân hàng là 8 %/năm (theo hình thức lãi
kép) với kỳ hạn gởi là 12 tháng, bạn có chấp nhận góp vốn hay
không?
53. Một người gửi tiết kiệm 150 triệu đồng với lãi suất 8 %/năm. Tính số
dư tài khoản sau 3 năm nếu người đó gửi theo hình thức lãi kép với kì
hạn ghép lãi là:
106 Chương 2: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG
lim q( x) . Giới hạn nào dưới đây có dạng bất định? Nếu giới hạn
x a
nào không có dạng bất định thì hãy tìm giá trị của nó.
f ( x) f ( x)
a. lim b. lim
xa g ( x) xa p ( x)
h( x ) p( x)
c. lim d. lim
xa p( x) xa f ( x)
p( x)
e. lim f. lim f ( x) p( x)
xa q( x) x a
q. lim q ( x ) p( x)
x a
57. Tìm các giới hạn sau. Dùng Quy tắc L’Hospital nếu cần thiết. Nếu có
phương pháp cơ bản hơn thì hãy sử dụng.
x2 1 x2 1
a. lim 2 b. lim 3
x 1 x x x 1 x 1
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 107
1 cos t 1 sin x
c. lim d. lim
t 0 et 1 x 1 csc x
2
ln cos x 4t 6t
e. lim f. lim
x 0 x2 t 0 t
x
g. lim 1 h. lim sin x ln x
x 0 tan (3 x) x 0
1
lim x3e x lim xe x x
2
i. j.
x x
1
k. lim csc x cot x l. lim sin x cos x x
x 0 x 0
ln 2 x
tan
m. lim x 1 ln x
n. lim(3 x) 4
x x 2
2 x 5
2x 1
1
o. lim p. lim tan 2 x sin 2 x
x 2 x 3
x 0
x
e
58. Chứng minh lim n với mọi số nguyên dương n . Điều này cho
x x
thấy hàm số mũ tiến đến vô cực nhanh hơn một hàm lũy thừa bất kì.
ln x
59. Chứng minh lim p 0 với mọi p 0 . Điều này cho thấy hàm
x x
logarit tiến đến vô cực chậm hơn một hàm lũy thừa bất kì.
60. Viết công thức khai triển Taylor bậc 3 của các hàm số sau tại tâm x0
đã cho:
a. y x , x0 4 b. y arctan x, x0 1
61. Khai triển MacLaurin các hàm số sau đến số hạng bậc 4. Dùng kết
quả đó ước lượng các giá trị đã cho.
a. y ex , e ? b. y cos x, cos1 ?
ĐỊNH NGHĨA:
Hàm F gọi là một nguyên hàm của hàm f trên khoảng I nếu
F ( x) f ( x), x I .
ĐỊNH LÍ: Nếu F là một nguyên hàm của hàm f trên khoảng I thì tất
cả các nguyên hàm của f trên I là F ( x) C , với C là hằng số tùy ý.
k f ( x) k F ( x) C (k ) sin x cos x C
f ( x) g ( x) F ( x) G ( x) C sec2 x tan x C
x n1 sec x tan x sec x C
x , n 1
n
C
n 1 1
1 sin 1 x C
ln x C 1 x 2
x
cos x sin x C
1 tan 1 x C
1 x2
2 x5 x
Ví dụ 2: Tìm tất cả các hàm g thỏa g ( x) 4sin x .
x
1
Giải: g ( x) 4sin x 2 x 4 x 2
3.1 NGUYÊN HÀM 109
1
5
2x x 2
2 x5
g ( x) 4cos x C 4cos x 2 x C.
5 1 5
2
Ví dụ 3: Tìm f biết f ( x) e 20 1 x 2 và f (0) 2.
x 1
20
Giải: f ( x) e x f ( x) e x 20 tan 1 x C .
1 x2
f (0) 2 e0 20 tan 1 0 C 2 C 3.
Vậy f ( x) e x 20 tan 1 x 3.
Ví dụ 4: Chi phí biên khi sản xuất x yard đầu tiên của một cuộn vải là
5 0.008x 0.000009 x2 (đơn vị: dollar/yard). Biết rằng chi phí cố định là
20000 dollar, tìm chi phí sản xuất 2000 yard vải đầu tiên.
Giải: Vì hàm chi phí biên là đạo hàm của hàm chi phí C(x) nên
C ( x) 5 0.008x 0.000009 x 2 ,
suy ra C ( x) là một nguyên hàm của hàm chi phí biên, tức là:
C ( x) 5x 0.004 x2 0.000003x3 K (K là hằng số)
Theo giả thiết: K C (0) 20000 , suy ra
C ( x) 5x 0.004 x 2 0.000003x3 20000.
Vậy, chi phí sản xuất 2000 yard vải đầu tiên là:
C (2000) 5(2000) (0.004) 20002 (0.000003) 20003 20000
28000 ($).
Sau đó xấp xỉ mỗi dải bởi hình chữ nhật có đáy giống dải và chiều cao là
cạnh bên phải của dải (hình b). Vậy chiều cao của các hình chữ nhật là giá
1 1 3
trị của hàm y x 2 tại x , , và 1.
4 2 4
Đặt R4 là tổng diện tích của những hình chữ nhật xấp xỉ (bên phải), ta
được:
2 2 2
11 11 13 1 15
R4 (1)2 0.46875.
4 4 4 2 4 4 4 32
Từ hình b ta thấy rằng diện tích A của S nhỏ hơn R4 .
Vậy, A 0.46875 .
Nếu ta xấp xỉ mỗi dải bởi một hình chữ nhật có
đáy giống dải và chiều cao là cạnh bên trái của
dải như hình bên, khi đó chiều cao của các
hình chữ nhật là giá trị của hàm y x 2 tại
1 1 3
x 0, , và .
4 2 4
Tổng diện tích các hình chữ nhật xấp xỉ (bên
trái) là:
2 2 2
1 11 11 13 7
L4 (0)2 0.21875.
4 4 4 4 2 4 4 32
Ta có diện tích A của S lớn hơn L4 . Vậy, 0.21875 A 0.46875 .
Xem các hình vẽ sau ta thấy có thể ước lượng A tốt hơn khi tăng số dải.
3.2 TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH 111
Xấp xỉ dải thứ i bởi hình chữ nhật có chiều rộng là x và chiều cao
ứng với điểm mẫu được chọn là điểm biên bên trái thì:
A lim Ln lim f x0 x f x1 x ... f xn1 x .
n n
Xấp xỉ dải thứ i bởi hình chữ nhật có chiều rộng là x và chiều cao
ứng với điểm mẫu xi lấy bất kỳ thuộc đoạn xi 1 , xi thì:
ĐỊNH NGHĨA: Diện tích A của miền S nằm bên dưới đồ thị của hàm
liên tục f là giới hạn của tổng các diện tích của những hình chữ nhật
xấp xỉ:
A lim Rn lim f x1 x f x2 x ... f xn x
n n
ĐỊNH NGHĨA TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH: Nếu f là một hàm số xác
định với a x b , chia đoạn [a, b] thành n đoạn con bằng nhau có
ba
chiều rộng: x . Giả sử x0 ( a), x1 , x2 , ..., xn ( b) là các điểm
n
biên của những đoạn con này khi đó xi a ix i 0, n . Gọi x1 ,
x2 , , xn là các điểm mẫu bất kì trong những đoạn con xi xi 1 , xi .
Khi đó tích phân xác định của f từ a đến b là:
b
f ( x)dx lim f x x
n
i
n
a i 1
nếu giới hạn này tồn tại, và ta nói f khả tích (integrable) trên [a, b] .
Lưu ý:
“”: dấu tích phân (integral sign); f ( x) : hàm lấy tích phân
(integrand); a, b là các cận lấy tích phân (limits of integration); a:
cận dưới (lower limit); b: cận trên (upper limit); dx : chỉ biến độc lập
là x.
b
Tích phân xác định f ( x)dx là một số, nó không phụ thuộc vào x.
a
3.2 TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH 113
i 1
3
Ví dụ 2: Biểu diễn tích phân e x dx dưới dạng giới hạn của một tổng.
1
ba 2 2i
Giải: Ta có: f ( x) e x , a 1, b 3 và x , nên xi 1
n n n
i 0, n .
2i 2
3 n n 2i
2 n 1
Do đó: e x dx lim f xi x lim f 1 lim e n .
1
n
i 1
n
i 1 n n n n i 1
Nhận xét:
b
Nếu f 0 , tích phân xác định f ( x)dx
a
có thể hiểu như là diện tích
Nếu f nhận cả giá trị dương và âm, tích phân xác định là hiệu của
các diện tích:
b
f ( x)dx A A ,
a
1 2
với A1 là diện tích của miền nằm trên trục hoành và bên dưới đồ thị
của hàm f , A2 là diện tích của miền nằm dưới trục hoành và bên
trên đồ thị của hàm f .
114 Chương 3: TÍCH PHÂN
Ví dụ 3: Tính các tích phân sau bằng cách xác định miền cần tính diện tích
tương ứng.
1 3
1 x dx ( x 1)dx
2
a. b.
0 0
Giải:
a. Vì f ( x) 1 x 2 0 , ta có thể xem tích
1
phân
0
1 x 2 dx là diện tích miền bên
ĐỊNH LÍ: Nếu f là hàm liên tục trên [a, b] , hoặc nếu f chỉ có một số
hữu hạn điểm gián đoạn bước nhảy thì f khả tích trên [a, b] ; tức là tích
b
phân xác định f ( x)dx tồn tại.
a
ba 1
với x và xi xi 1 xi là trung điểm của xi 1 , xi .
n 2
3.2 TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH 115
1 1 1 1 1
0.2 0.691908.
1.1 1.3 1.5 1.7 1.9
Giải: Ta có:
116 Chương 3: TÍCH PHÂN
10 0 10 8 10
1
1
e e x2
e 1 e (1 0) e x dx 1(1 0).
1 2
0
0
1
Vậy e1 0.367 e x dx 1 .
2
với f là hàm liên tục trên [a, b] và cận trên x [a, b] . Để ý rằng với mỗi
x
giá trị cụ thể của x thì tích phân f (t )dt
a
là một số xác định. Khi ta cho x
x
thay đổi thì số f (t )dt
a
cũng thay đổi theo. Như vậy, tích phân đã cho chỉ
phụ thuộc vào x nên nó xác định một hàm số theo biến x , kí hiệu là g ( x) ,
3.2 TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH 117
x
tức g ( x) f (t )dt.
a
Ước lượng diện tích của miền nằm bên dưới đồ thị
của hàm số f từ 2 đến 3 khoảng 1.3, vì thế:
3
g (3) g (2) f (t )dt 3 1.3 4.3.
2
Với t 3 , ta có f (t ) 0 :
4
g (4) g (3) f (t )dt 4.3 (1.3) 3,
3
5
g (5) g (4) f (t )dt 3 (1.3) 1.7.
4
118 Chương 3: TÍCH PHÂN
x xh
x xh
f (t )dt f (t )dt f (t )dt f (t )dt.
a x a x
Với h 0 , ta có:
xh
g ( x h) g ( x ) 1
h
h x
f (t )dt.
Giả sử h 0 , vì f liên tục trên [ x, x h] , theo Định lí giá trị cực trị, tồn
tại các số u và v trên [ x, x h] sao cho f (u ) m và f (v) M , với m và
M là giá trị cực tiểu tuyệt đối và giá trị cực đại tuyệt đối của hàm f trên
[ x, x h] :
m f (t ) M , x t x h
xh
mh x
f (t )dt Mh
xh
f (u )h x
f (t )dt f (v)h
xh
1
h x
f (u ) f (t )dt f (v)
g ( x h) g ( x )
Hay f (u ) f (v).
h
[Chứng minh tương tự bất đẳng thức trên cho trường hợp h 0 ].
Cho h 0 thì u x, v x (vì u, v nằm giữa x và x h ), do đó:
3.2 TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH 119
lim f (u ) lim f (u ) f ( x) và
h0 ux
g ( x h) g ( x )
Theo Định lí kẹp: g ( x) lim f ( x) (*)
h0 h
Nếu x a hoặc x b , đẳng thức (*) có thể hiểu như giới hạn một phía.
Vậy g liên tục trên [a, b].
x
Ví dụ 9: Tìm đạo hàm của hàm số g ( x) 1 t 2 dt.
0
g ( x) f ( x) 1 x 2 .
x4
d
dx 1
Ví dụ 10: Tìm sec tdt .
Chứng minh:
x
Đặt g ( x) f (t )dt. Theo Định lí cơ bản của giải tích, phần 1: g là một
a
nguyên hàm của f.
Nếu F là một nguyên hàm khác của f trên [a, b] thì F ( x) g ( x) C (C
là hằng số).
a
Khi x a : g (a) f (t )dt 0.
a
b
Vậy F (b) F (a) g (b) C g (a) C g (b) g (a) g (b) f (t )dt.
a
6
dx
Ví dụ 11: Tính .
3
x
1
Giải: Hàm f ( x) có nguyên hàm là F ( x) ln x nên:
x
120 Chương 3: TÍCH PHÂN
6
1
x dx ln x
6
3
ln 6 ln 3 ln 2.
3
Ví dụ 12: Tính diện tích hình phẳng nằm bên dưới parabol y x 2 từ 0 đến
1.
1
Giải: Một nguyên hàm của f ( x) x 2 là F ( x) x3 . Diện tích cần tìm là:
3
1 1
x3 13 03 1
A x dx 2
.
0
3 0
3 3 3
Ví dụ 13: Tính diện tích hình phẳng nằm dưới
đường cong cosin từ 0 đến b , với 0 b .
2
Giải: Nguyên hàm của f ( x) cos x là
F ( x) sin x , nên diện tích cần tính là:
b
f không liên tục trên đoạn [1, 3] (gián đoạn vô cùng tại x 0 ) nên
không ứng dụng được Định lý cơ bản của giải tích.
Ví dụ 15: Một bộ phận thiết bị chính của hãng sản xuất nọ có tốc độ sụt
giảm giá trị sử dụng là f f (t ) , trong đó t (đơn vị: tháng) là thời gian tính
từ lần bảo trì gần nhất. Do luôn phải tốn một chi phí cố định A trong mỗi
đợt bảo trì nên hãng muốn xác định khoảng thời gian tối ưu T giữa hai lần
bảo trì. Chứng minh rằng tốc độ sụt giảm giá trị sử dụng của thiết bị đó
bằng với phí tổn trung bình của hãng trong khoảng thời gian tối ưu T.
t
Giải: Đặt F (t ) f ( x)dx , theo Định lí cơ bản của giải tích ta có:
0
F (t ) f (t ) tốc độ sụt giảm giá trị sử dụng trong khoảng thời gian t.
Vậy F (t ) là độ sụt giảm giá trị sử dụng trong khoảng thời gian t. Do đó,
nếu trong khoảng thời gian t (tính từ lần bảo hành cuối) hãng chỉ thực hiện
bảo trì máy một lần duy nhất thì phí tổn của hãng đối với thiết bị này là
A F (t ) .
A F (t )
Suy ra phí tổn trung bình trong khoảng thời gian t là: C (t ) .
t
Bài toán trở thành cực tiểu hàm phí tổn C (t ) .
3.2 TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH 121
F (t )t ( A F (t ))
Ta có: C(t ) .
t2
Vì T là thời điểm tối ưu nên C (T ) 0 , tức là:
F (T )T A F (T ) 0 f (T )T A F (T ) 0
A F (T )
f (T ) C (T ).
T
3.3 TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH (INDEFINITE INTEGRALS)
Nếu F ( x) là một nguyên hàm của hàm f ( x) thì biểu thức F ( x) C với C
là hằng số tùy ý gọi là tích phân bất định của hàm f ( x) , ký hiệu:
f ( x)dx F ( x) C.
Kết hợp với Định lí cơ bản của giải tích ta có công thức Newton -
Leibnitz:
f ( x)dx
b b
a
f ( x)dx
a
ax
e dx e C a dx C
x x x
ln a
sin xdx cos x C cos xdx sin x C
sec xdx tan x C csc xdx cot x C
2 2
Quy ước: Ta chấp nhận công thức tích phân bất định tổng quát có thể chỉ
1 1
hợp lệ trên một khoảng nào đó mà thôi. Ví dụ, ta viết 2 dx C
x x
được hiểu công thức hợp lệ trên khoảng (0, ) và (, 0).
cos x 1 cos x
Giải: 2 dx . dx csc x cot xdx csc x C.
sin x sin x sin x
3
2
QUY TẮC THẾ: Nếu u g ( x) là một hàm khả vi có miền giá trị là
khoảng I và f liên tục trên I thì f g ( x) g ( x)dx f (u )du.
e dx 1 x 2 x5dx
5x
c. d.
e. tan xdx
Giải:
du
a. Đặt u x4 2 , du 4 x3 dx . Do đó, x3 dx . Vậy:
4
sin x 4 2 C.
1
4
b. Đặt u 2 x 1 u 2 2 x 1 2udu 2dx udu dx.
3.4 CÁC KỸ THUẬT TÍNH TÍCH PHÂN 123
3
1 3 1
2 x 1dx u.udu u du 3 u C 3 (2x 1) 2 C.
2
1
c. Đặt u 5 x du 5dx dx du.
5
1 u 1 u 1 5x
e dx 5 e du 5 e C 5 e C.
5x
1 x 2 x5 dx 1 x 2 x 4 .xdx u u 2 1 udu
2
u 6 2u 4 u 2 du u 7 u 5 u 3 C
1 2 1
7 5 3
7 5 3
1
1 x
7
2 2 2
1 x
5
2 2
1
1 x
3
2 2
C.
sin x
e. Ta có tan xdx dx . Đặt u cos x du sin xdx. Vậy:
cos x
sin x du
tan xdx cos x dx u ln u C ln cos x C.
QUY TẮC THẾ ĐỐI VỚI TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH: Nếu g liên tục
trên [a, b] và f liên tục trên miền giá trị của u g ( x) thì
b g (b )
f g ( x) g ( x)dx f (u )du.
a g (a)
4
Ví dụ 2: Tính 0
2 x 1dx.
du
Giải: Đặt u 2 x 1 dx . Đổi cận: u (0) 1 và u(4) 9.
2
9
1 2 2 26
4 9 3 3 3
1 1 2 2
Khi đó
0
2 x 1dx
1
2
udu . u 9 1 .
2 3 1 3 3
2
dx
Ví dụ 3: Tính (3 5x)
1
2
.
du
Giải: Đặt u 3 5 x du 5dx dx .
5
124 Chương 3: TÍCH PHÂN
dx
Giải: u ln x du .
x
Đổi cận: u(1) 0, u(e) 1.
e 1 1
ln x u2 1
1 x dx 0 udu
2
.
2
0
f ( x) g ( x)dx f ( x) g ( x) g ( x) f ( x)dx
Đặt u f ( x) , v g ( x) thì du f ( x)dx , dv g ( x)dx . Thay vào công
thức trên ta có công thức tích phân từng phần:
udv uv vdu
Công thức tích phân từng phần đối với tích phân xác định:
b b
udv uv a vdu
b
a a
Lưu ý: Khi áp dụng công thức tích phân từng phần, ta thường ưu tiên đặt u
là hàm theo thứ tự sau: Logarithm, Lượng giác ngược, Đa thức, Lũy thừa,
Mũ, Lượng giác.
Ví dụ 5: Tính các tích phân sau:
a. x sin xdx b. ln xdx
t e dt
2 t
c.
Giải:
a. Đặt: u x , dv sin xdx . Ta có: du dx , v cos x .
3.4 CÁC KỸ THUẬT TÍNH TÍCH PHÂN 125
t e dt t e 2 tet dt .
2 t 2 t
Vậy: t e dt t e 2 te e C t e
2 t 2 t t t 2 t
2tet 2et C1 C1 2C .
dx
Giải: Đặt: u tan 1 x , dv dx . Ta có: du , v x.
1 x2
1 1
x 1 x
0 tan xdx x tan x 0 0 1 x2 dx 4 0 1 x2 dx
1 1 1
1 d 1 x 1 ln 1 x
1 1 2 1
x 1
Xét tích phân
2 0 1 x 2
dx 2
ln 2 .
0
1 x2 2 0 2
126 Chương 3: TÍCH PHÂN
1
ln 2
Vậy: tan 1 xdx .
0
4 2
cos 3
xdx 1 u 2
du u
1 3
3
u C sin x
1 3
3
sin x C.
Giải: sin 5 x cos 2 xdx sin 4 x cos 2 x sin xdx 1 cos 2 x cos 2 x sin xdx.
2
Ví dụ 10: Tính sin 2 xdx.
0
1 1 1
Giải: sin xdx (1 cos 2 x)dx x sin 2 x .
2
0
20 2 2 0 2
Ví dụ 11: Tính sin 4 xdx.
1 cos 2 x
2
dx 1 2cos 2 x cos 2 x dx
1
Giải: sin xdx
4 2
2 4
1 1
1 2cos 2 x (1 cos 4 x) dx
4 2
13 1
x sin 2 x sin 4 x C.
4 2 8
tan m x 1 tan 2 x
k 1
sec2 xdx
tan
6
x sec4 xdx tan 6 x sec2 x sec2 xdx tan 6 x 1 tan 2 x sec2 xdx
u7 u9 tan 7 x tan 9 x
u 6 1 u 2 du u 6 u 8 du C C.
7 9 7 9
Ví dụ 13: Tính tan 5 sec7 d .
u 2 1 u 6 du
2
u11 u9 u7
u 2u u du
10 8
2 C
6
11 9 7
1 2 1
sec11 sec9 sec7 C.
11 9 7
Ví dụ 14: Tính tan 3 xdx.
sec x u u
2 2
u sec x
ln u C ln cos x C.
2 2
Ví dụ 15: Tính sec xdx.
sec x tan x sec2 x sec x tan x
Giải: sec xdx sec x dx dx
sec x tan x sec x tan x
d (sec x tan x)
sec x tan x
ln sec x tan x C.
Để tính tích phân hàm có chứa căn thức, ta thường đổi biến với biến mới là
căn thức đó hoặc biểu thức trong căn.
x
Ví dụ 17: Tính dx.
1 4x2
Giải:
1
Đặt u 1 4 x 2 u 2 1 4 x 2 2udu 8 xdx xdx udu.
4
x 1 u 1 1
1 4 x2 dx 4 u du 4 u C 4 1 4x C.
2
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cách làm này không thể cho kết quả.
Khi đó, ta có thể đổi biến cũ thành một hàm lượng giác theo biến mới. Cụ
thể:
9 x2
Ví dụ 18: Tính x2
dx.
Giải: Đặt: x 3sin t , điều kiện: t , suy ra dx 3cos tdt
2 2
và 9 x2 9 9sin 2 t 9cos2 t 3 cos t 3cos t.
Vậy:
9 x2
3cos tdt cot 2 tdt csc2 t 1 dt cot t t C
3cos t
x 2
dx 2
9sin t
cos t 9 x2 9 x2 9 x2 x
mà cot t nên 2
dx arcsin C .
sin t x x x 3
1
Ví dụ 19: Tính dx.
x2 x2 4
Giải: Đặt x 2tan t , điều kiện: t , suy ra dx 2sec2 tdt.
2 2
Ta có: x 2 4 4 tan 2 t 1 4sec2 t 2 sec t 2sec t.
130 Chương 3: TÍCH PHÂN
3
Giải: Đặt x a sec t , điều kiện: 0 t hoặc t
2 2
dx a sec t tan tdt
ln x x 2 a 2 ln a K
ln x x 2 a 2 C , C K ln a.
Vậy:
dx
x a
2 2
= ln x x 2 a 2 C
x
Ví dụ 21: Tính 3 2 x x2
dx.
x x
Giải: 3 2 x x2
dx
4 ( x 1) 2
dx .
Đặt u x 1 du dx.
x u 1
3 2 x x2 4 u2
dx
du , đặt u 2sin t du 2cos tdt.
x 2sin t 1
3 2x x2
dx
2cos t
2cos tdt (2sin t 1)dt
2cos t t C.
3.4 CÁC KỸ THUẬT TÍNH TÍCH PHÂN 131
x x 1
Vậy, 3 2x x
dx 3 2 x x 2 sin 1
2
2
C.
dx 1
ax b = a ln ax b C
x3 x
Ví dụ 22: Tính x 1 dx.
x3 x 2 2 x3 x 2
Giải: dx x x 2 dx 2 x 2ln x 1 C.
x 1 x 1 3 2
x2 2x 1
Ví dụ 23: Tính 3 dx.
2 x 3x 2 2 x
Giải: Phân tích:
x2 2x 1 x2 2x 1 A B C
2 x 3x 2 x x(2 x 1)( x 2) x 2 x 1 x 2
3 2
1 1 1
Quy đồng mẫu số rồi cân bằng hệ số ta được: A , B , C .
2 5 10
x 2x 1
2
1 1 1
Vậy: 3 dx dx
2 x 3x 2 x 2 x 5(2 x 1) 10( x 2)
2
1 1 1
ln x ln 2 x 1 ln x 2 C1 .
2 10 10
dx
Ví dụ 24: Tính 2 (a 0).
x a2
1 1 A B
Giải: Ta có: 2 .
x a 2
( x a)( x a) x a x a
132 Chương 3: TÍCH PHÂN
1 1
Quy đồng mẫu số rồi cân bằng hệ số ta được: A , B .
2a 2a
1 1 1
dx ln x a ln x a C
dx 1
Vậy: x 2
a 2
2a x a x a 2a
1 xa
ln C.
2a x a
Trường hợp 2: Nếu mẫu số Q( x) là tích các nhân tử tuyến tính, trong đó
có nhân tử được lặp lại, ví dụ nhân tử tuyến tính đầu tiên a1 x b1 lặp lại
A1 A2 Ar
r lần dạng a1 x b1 . Khi đó ta viết: ...
r
a1 x b1 a1 x b1 2
a1x b1
r
A1 R( x)
thay cho trong biểu diễn ở trường hợp 1.
a1 x b1 Q( x)
x4 2 x2 4 x 1
Ví dụ 25: Tính tích phân: 3 dx.
x x2 x 1
x4 2x2 4x 1 4x
Giải: Chia tử cho mẫu ta được: x 1 3 .
x x x 1
3 2
x x2 x 1
4x 4x A B C
Viết lại phân thức 3 2 .
x x x 1 ( x 1) x 1 x 1 ( x 1) x 1
2 2
x2 2 x2 2 x 1
x ln x 1 ln x 1 C1 x ln C1
2 x 1 2 x 1 x 1
Trường hợp 3: Nếu mẫu số Q( x) chứa nhân tử bậc hai dạng: ax2 bx c ,
R( x)
với b2 4ac 0 , khi đó trong biểu diễn sẽ có số hạng dạng:
Q( x)
Ax B
.
ax bx c
2
Đưa mẫu thức của số hạng trên về dạng tổng bình phương u 2 k 2 (u là
hàm tuyến tính theo x và k là hằng số) rồi áp dụng công thức:
dx 1 1 x
x2 a 2 a tan a C
=
2 x2 x 4
Ví dụ 26: Tính 3 dx.
x 4x
Giải: Viết lại biểu thức dưới dấu tích phân như sau:
2 x 2 x 4 2 x 2 x 4 A Bx C
2 .
x3 4 x x( x 2 4) x x 4
3.4 CÁC KỸ THUẬT TÍNH TÍCH PHÂN 133
1 1 x
ln x ln x 2 4 tan 1 C2 .
2 2 2
4 x 2 3x 2
Ví dụ 27: Tính 4 x2 4 x 3 dx.
4 x 2 3x 2 x 1
Giải: Ta có: 1 2 .
4x 4x 3
2
4x 4x 3
4 x 2 3x 2 x 1 x 1
4 x2 4 x 3 dx 1 4 x2 4 x 3 dx x (2 x 1)2 2 dx.
Đặt u 2 x 1 du 2dx. Ta có:
1
(u 1) 1
4 x 3x 2
2
1 2 1 u 1
4 x2 4 x 3 dx x 2 u 2 2 du x 4 u 2 2 du
1 u 1 1
x 2 du 2 du
4 u 2 4 u 2
u
x ln u 2 2 .
1 1 1
tan 1 C
8 4 2 2
2x 1
x ln 4 x 2 4 x 3
1 1
tan 1 C.
8 4 2 2
Trường hợp 4: Nếu mẫu số Q( x) có chứa nhân tử bậc hai lặp lại dạng:
A x B1 A2 x B2 Ak x Bk
hạng dạng: 21 ... .
ax bx c ax 2 bx c 2
ax bx c
2 k
1 x 2 x 2 x3
Ví dụ 28: Tính x x 2 1
2
dx.
1 x 2 x 2 x3 A Bx C Dx E
Giải: Ta có: .
x x 2 1 x x 2 1 x 2 12
2
1 x 2 x 2 x3 1 x 1 x dx
x x 2 1
2
dx 2
x x 1 x 2 12
dx xdx dx xdx
2 2
x x 1 x 1 x 2 12
ln x ln x 2 1 tan 1 x
1 1
C1 .
2 2 x 2 1
Lưu ý: Khi gặp biểu thức tích phân có chứa biểu thức dạng n g ( x) , ta sử
dụng phép thế u n g ( x) để chuyển tích phân đã cho về dạng tích phân
hàm hữu tỷ.
x4
Ví dụ 29: Tính dx.
x
Giải: Đặt u x 4 u 2 x 4 dx 2udu.
x4 u 2u 2 du 4
Vậy: x
dx 2
u 4
2udu 2
u 4
2 1 2
u 4
du
du du
2 du
u2 u2
2 u ln u 2 ln u 2
x4 2
2 x 4 ln C.
x 4 2
trên đoạn [a, b] và f không có điểm gián đoạn vô cùng. Trong mục này,
chúng ta mở rộng khái niệm tích phân xác định trong trường hợp khoảng
lấy tích phân là vô hạn và trường hợp hàm f có gián đoạn vô cùng trên
đoạn [a, b] .
t t
1 1 1
A(t ) 2 dx 1 A(t ) 1 .
1 x
x1 t
Quan sát các hình vẽ dưới đây khi cho t tăng dần:
Rõ ràng, khi t thì diện tích A(t ) bằng diện tích của miền S.
1
Vậy diện tích miền S là: lim A(t ) lim 1 1.
t t
t
f ( x)dx lim f ( x)dx (nếu giới hạn tồn tại hữu hạn).
a
t
a
b
b. Nếu f ( x)dx tồn tại với mỗi t b thì:
t
b b
f ( x)dx lim f ( x)dx (nếu giới hạn tồn tại hữu hạn).
t
t
b
Tích phân suy rộng f ( x)dx và
a
f ( x)dx được gọi là hội tụ
(convergent) nếu giới hạn tương ứng tồn tại hữu hạn và phân kỳ
(divergent) nếu giới hạn không tồn tại.
a
c. Nếu f ( x)dx và
a
f ( x)dx đều hội tụ thì:
a
f ( x)dx
f ( x)dx f ( x)dx
a
(a ) .
Trong lý thuyết xác suất hiện đại, tích phân suy rộng với miền lấy tích
phân không bị chặn có vai trò quan trọng. Nó giúp giải quyết các bài toán
xác suất với biến số ngẫu nhiên liên tục.
1
Ví dụ 1: Tích phân x dx hội tụ hay phân kỳ?
1
t
1 1
1 x t 1 x t 1 limln
t
Giải: dx lim dx limln x t .
t
Nhận xét:
1
Hai hàm y và
x
1
y đều dần về
x2
0 khi x . Tuy
1
nhiên hàm y 2
x
1 1
dần về 0 nhanh hơn hàm y , các giá trị của y không giảm nhanh
x x
đủ để tích phân của nó hữu hạn.
0
Ví dụ 2: Tính xe dx.
x
0 0
Giải: xe dx lim xe dx lim te 1 et .
x x t
t t
t
0
1 x 2 t 1 x
0
2 t 0 t 2
0 0
lim tan 1 x lim tan 1 0 tan 1 t .
dx dx
1 x2 tlim
0
1
Nếu p 1 thì 1 p 0 . Do đó, t1 p p 1 0 khi t .
t
dx 1
Suy ra, p : tích phân hội tụ.
1
x p 1
3.5 TÍCH PHÂN SUY RỘNG 137
Ví dụ 5: Một công ty sản xuất bóng đèn với thời hạn sử dụng của mỗi
bóng đèn là 700 giờ. Gọi F (t ) là xác suất bóng đèn của hãng bị cháy sau t
giờ ( 0 F (t ) 1 ).
a. Phác họa đồ thị của F.
b. Giải thích ý nghĩa của r (t ) F (t ) và tính tích phân r (t )dt ?
0
Giải:
a. Khi mới sản xuất, xác suất bóng hư gần như bằng 0 . Thời gian càng
lâu, xác suất bóng hư càng tăng. Quá thời gian sử dụng là 700 giờ thì
xác suất bóng hư càng tăng nhanh và sẽ không bóng đèn nào có thể sử
dụng mãi mãi nên khi t càng lớn thì khả năng bóng hư là chắc chắn
( F (t ) 1) . Từ đó ta phác họa đồ thị hàm F như sau:
f ( x)dx lim f ( x)dx (nếu giới hạn tồn tại hữu hạn).
a
t b
a
b. Nếu f liên tục trên (a, b] và gián đoạn tại a (hình b) thì
b b
f ( x)dx lim f ( x)dx (nếu giới hạn tồn tại hữu hạn).
a
t a
t
138 Chương 3: TÍCH PHÂN
b
Tích phân suy rộng f ( x)dx
a
gọi là hội tụ nếu giới hạn tương ứng
tồn tại hữu hạn và phân kỳ nếu giới hạn không tồn tại.
c
c. Nếu f gián đoạn tại c, với a c b (hình c) và cả f ( x)dx và
a
b
5
dx
Ví dụ 6: Tính
2 x2
.
2 x2
lim
t 2
t x2
lim 2 x 2
t 2 t
lim 2
t 2
3 t 2 2 3.
Lưu ý: Vì hàm lấy tích phân dương nên giá trị của tích phân chính là diện
1
tích miền nằm dưới đường cong y , trên Ox và bị chặn bởi các
x2
đường thẳng x 2 và x 5 .
2
Ví dụ 7: Tích phân sec xdx hội tụ hay phân kỳ?
0
Giải: Vì y sec x gián đoạn tại x nên:
2
2 t
0
0 t 0 t
2 2
(vì sect và tan t khi t ). Vậy tích phân đã cho phân kỳ.
2
3
dx
Ví dụ 8: Tính tích phân x 1 nếu hội tụ.
0
Giải: Hàm lấy tích phân gián đoạn tại x 1 , giá trị này nằm trong khoảng
tính tích phân nên đây là tích phân suy rộng loại 2.
3 1 3
dx dx dx
Vậy: 0 x 1 0 x 1 1 x 1.
1 t
dx dx
0 x 1 t 1 0 x 1 t 1
t
Xét lim limln x 1 lim ln t 1 ln1 : tích phân
0 t 1
Lưu ý: Nếu không để ý đến giá trị x 1 làm cho hàm dưới dấu tích phân
không xác định, ta có thể dẫn đến một kết quả không đúng sau:
3
dx
x 1 ln x 1
3
0
ln 2 ln1 ln 2.
0
1
Ví dụ 9: Tính ln xdx.
0
Ví dụ 10: Chứng minh tích phân e x dx hội tụ.
2
1
x2 x
Giải: Với x 1, ta có e e .
t
e
x
dx lim e x dx lim e1 et e1 .
t t
1 1
e
x
dx hội tụ
1
e
x2
dx hội tụ.
1
1 e x
Ví dụ 11: Xét sự hội tụ của tích phân: dx.
1
x
1 e x 1 1 1 e x
Giải: Với x 1, ta có
x
và
x 1 x dx phân kỳ nên 1 x dx phân
kỳ.
Lưu ý: Tương tự ta có định lí so sánh với tích phân suy rộng loại 2.
F ( x) MF ( x)dx
Ví dụ 1: Chi phí biên khi sản xuất x đơn vị sản phẩm là 48 0.0012x
(dollar trên mỗi đơn vị sản phẩm). Tìm chi phí tăng thêm khi tăng mức sản
xuất từ 5000 đơn vị sản phẩm lên 10000 đơn vị sản phẩm.
Giải: Gọi C ( x) là chi phí sản xuất x đơn vị sản phẩm đầu tiên, theo đề bài
ta có:
C ( x) 48 0.0012 x.
Chi phí tăng thêm cần tìm là:
10000 10000
C (10000) C (5000)
5000
C ( x)dx
5000
(48 0.0012 x) dx
48 x 0.0006 x 2
10000
195000 ($).
5000
Ví dụ 2: Cho hàm doanh thu biên theo sản lượng của một loại sản phẩm là
MR 10000 Q2 . Tìm hàm cầu của loại sản phẩm này.
Giải: Tổng doanh thu khi bán được Q đơn vị sản phẩm là:
Q3
R 10000 Q dQ 10000Q
2
K.
3
Khi chưa bán được hàng thì chưa có doanh thu, do đó:
03
R(0) 0 10000 (0) K 0 K 0.
3
3
Q
Suy ra R 10000Q .
3
R Q2
Vì R = PQ nên hàm cầu: P 10000 .
Q 3
Ví dụ 3: Cho hàm lợi nhuận biên theo sản lượng là M 5Q 500 và
nếu chỉ bán được 50 sản phẩm thì bị lỗ 13500 đơn vị tiền tệ. Tìm hàm lợi
nhuận (Q).
5
Giải: Ta có: (5Q 500)dQ Q 2 500Q K .
2
Vì (50) 13500 nên
502 500(50) K 13500 K 32250.
5
2
5
Vậy: (Q) Q 2 500Q 32250.
2
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG (CONSUMER
SURPLUS)
142 Chương 3: TÍCH PHÂN
P( x) P dx
0
0
Ví dụ 4: Cho hàm cầu P( x) 1200 0.2 x 0.0001x 2 . Tính giá trị thặng
dư của người tiêu dùng khi mức bán là 500 đơn vị sản phẩm.
Giải: Với mức bán là 500 đơn vị sản phẩm thì giá thành mỗi sản phẩm là
P0 P(500) 1075. Giá trị thặng dư của người tiêu dùng là:
500 500
500
0.0001 3
500
125 0.2 x 0.0001x dx 125 x 0.1x 2
2
x
0 3 0
33333.33.
DÒNG TIỀN LIÊN TỤC (CONTINUOUS MONEY FLOW)
Một công ty có lượng bán hàng cao sẽ nhận được tiền gần như liên tục. Để
dễ tính toán, ta giả sử công ty đó nhận dòng tiền liên tục. Xét hàm liên tục
f (t ) cho biết tốc độ của dòng tiền trong một đơn vị thời gian tại thời điểm
t. Phần diện tích giới hạn bởi f (t ) với trục hoành và các đường thẳng
t a, t b cho biết tổng số tiền nhận được trong khoảng thời gian [a, b].
Do đó, tổng dòng tiền trong một khoảng thời gian cho trước được xác định
như sau:
TỔNG DÒNG TIỀN (TOTAL MONEY FLOW): Nếu f (t ) là tốc độ của
dòng tiền liên tục tại thời điểm t thì tổng dòng tiền trong khoảng thời
gian [0, T ] là:
T
f (t )dt
0
0
Hơn nữa, ở Chương 2 ta đã biết với lãi
kép liên tục r, giá trị tương lai của
khoản tiền A0 sau t năm là A A0 ert .
Suy ra, với lãi kép liên tục r, giá trị hiện tại của khoản tiền A nhận được sau
t năm là A0 Ae rt .
Xét khoảng thời gian T
năm. Chia [0, T ] thành n
T
đoạn con chiều dài t .
n
Nếu ti là điểm biên bên trái
của đoạn con thứ i và hàm
liên tục f (t ) là tốc độ của
dòng tiền tại thời điểm t thì
giá trị hiện tại của dòng
tiền trong khoảng thời gian
ứng với đoạn con thứ i xấp
144 Chương 3: TÍCH PHÂN
xỉ bằng f (ti )t e rt . Do đó, giá trị hiện tại của dòng tiền trong khoảng
i
n
thời gian [0, T ] xấp xỉ bằng tổng f (t )t e
i 1
i
rti
, chính là tổng diện tích
f (t )e
rt
dt
0
Giá trị hiện tại của tất cả các khoản thu nhập tương lai của một tài sản được
gọi là giá trị vốn (capital value) của tài sản đó. Nếu xem các khoản thu
nhập này là dòng tiền liên tục, ta có công thức tính giá trị vốn như sau:
GIÁ TRỊ VỐN (CAPITAL VALUE): Nếu f là tốc độ thay đổi hàng
năm của tất cả các khoản thu nhập từ một tài sản thì giá trị vốn của tài
sản đó là:
f (t )e
rt
dt
0
với r là lãi suất kép liên tục.
Ví dụ 6: Một mảnh đất cho thuê thu về 4000 dollar mỗi năm. Với lãi kép
liên tục là 10%/năm, hãy tính:
a. Giá trị hiện tại của thu nhập từ mảnh đất này trong 3 năm đầu tiên.
b. Giá trị vốn của mảnh đất.
Giải: Theo giả thiết, f (t ) 4000 và r 0.1 . Suy ra:
a. Giá trị hiện tại của thu nhập từ mảnh đất trong 3 năm đầu:
3
4000e
0.1t 3
dt 40000e0.1t 10367.27 ($)
0
0
40000lim e
40000 ($)
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 145
thị của f dưới dạng một giới hạn. Không tính giới hạn đó.
sin x
a. f ( x) x ln x, 1 x 5 b. f x
, x
x 2
4. Áp dụng Quy tắc trung điểm với n đã cho để xấp xỉ các tích phân sau.
Làm tròn kết quả đến bốn chữ số thập phân.
1 2
cos xdx, x e
2 x
a. n4 b. dx, n 5
0 2
e. f (1)
6. Các miền A, B, C giới hạn bởi đồ
thị hàm số f và trục hoành đều
có diện tích bằng 3. Tính tích
phân:
2
f ( x) 2 x 5 dx
4
7. Tính các tích phân sau bằng cách xác định miền tính diện tích.
146 Chương 3: TÍCH PHÂN
4 2
16 x dx (2 x 3)dx
2
a. b.
4 2
a. e
x
x 1 dx b. x3 3 x 2 dx
1
(1 2t ) 1 t dt x 1
2 2
c. d. dx
x 1
2
sin 2 x
e. csc t (csc t cot t )dt f. sin x dx
3.4 CÁC KỸ THUẬT TÍNH TÍCH PHÂN
12. Sử dụng Quy tắc thế tính các tích phân sau:
1
sec 2
dx
3 5x
a. b. x dx
x2
3x 2 a bx 2
c. 8 x 3
dx d. 3ax bx 3
dx
1 x cot x
e. 1 x2 dx f. ln(sin x) dx
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 147
dz
(1 tan ) sec2 d
3
g. h.
1 ez
sin 2 x sin x cos x
i. 1 cos 2
x
dx j. 3 sin 2 x dx
1
x 1 2 x
r3 3 4
2
k. dr l. dx
4 r2 1
ex 1
1 1
0 e x x dx x e
2 x3
m. n. dx
0
e ln x 2
dx 0
o. x
p. x
a
a 2 x 2 dx (a 0)
e
1 1
2 4
arcsin x
q.
0 1 x 2
dx
0
r. sec t.tan tdt
13. Sử dụng công thức tích phân từng phần để tính các tích phân sau:
x cos5xdx x
2
a. b. sin 2 xdx
1
ln x 1 dx (arcsin x)
2 2
c. d. dx
1
ln e sin 3 d
2
e. x dx f.
1
sin sin
6
a. x cos3 xdx b. 5
x cos3 xdx
2
2 2
dx
c. x 16
2
d. 1 4x 2 dx
dx
e. 5 4x x 2 dx f. x 4
x2 2
2 1
cos tdt
g.
0 1 sin t 2
h.
0
x 2 1dx
x3 4 10
e. x 2 4 dx f. ( x 1) x 2
9
dx
1 1
x3 2 x
g. x dx h. 0 x4 4 x 2 3 dx
x 4
2 2
x4 1
i. x dx
x 1
2 2
17. Dùng Quy tắc thế đưa các hàm dưới dấu tích phân dưới đây thành
hàm hữu tỷ rồi tính tích phân.
3
x 1
a. 1 x 2 x dx b. x3 x
dx
3
e2 x
c. e2 x 3e x 2 dx
18. Tính các tích phân sau:
sin x sec x 1
earctany
a. tan x dx b.
1 1 y
2
dy
x 1
c. x csc x cot xdx d. x 2 4 x 5 dx
dx
sin cos5 d
3
e. f. 3
1 x 2 2
x sin xdx e
2 xex
g. h. dx
ln 2
1 x
1
1 6
i.
0
x dx j. 1 x
dx
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 149
4
3 2x x 2 dx tan sec3 d
5
k. l.
0
dx
x e x
5 x3
m. dx n.
x4
x sin ln x x 2 dx
2 2
o. x cos xdx p.
x arctan xdx 2x 1 e x dx
2
2
q. r.
sin 2 x arctan x
e.
x x
1
dx f.
0 2e
x
dx
21. Tìm p để các tích phân sau hội tụ và tính tích phân trong trường hợp
đó.
1
1 1
a. 0 x p dx b. x(ln x)
e
p
dx
b 1
1
a (b x) p dx x
p
c. d. ln x dx
0
22. Doanh thu biên khi bán x đơn vị sản phẩm là 12 0.0004x (dollar trên
mỗi đơn vị sản phẩm). Tìm doanh thu khi bán 5000 đơn vị sản phẩm
đầu tiên.
23. Tốc độ gia tăng tổng tài sản của một công ty là
f (t ) 9000 1 2t (dollar/năm).
Tính tổng tài sản của công ty sau bốn năm hoạt động biết rằng tài sản
ban đầu của công ty là 10000 dollar.
24. Tìm các hàm từ hàm biên của chúng:
a. Cho MR 1000 Q . Tìm R(Q) .
1
b. Cho MC Q 3 . Tìm C (Q) biết chi phí cố định là 100 .
2
c. Cho M 3Q 700 và nếu chỉ bán được 60 đơn vị hàng hóa
thì bị lỗ 7500 đơn vị tiền tệ. Tìm (Q) .
25. Một doanh nghiệp có doanh thu biên: MR 0.01Q 20.
a. Tính doanh thu khi doanh nghiệp bán 200 đơn vị sản phẩm.
b. Hỏi doanh thu tăng bao nhiêu khi mức bán là 300 đơn vị sản
phẩm?
26. Cho hàm cầu P 20 0.05x . Tìm giá trị thặng dư của người tiêu
dùng khi mức bán là 300 đơn vị sản phẩm. Minh họa bằng đường
cong cầu và xác định miền mà diện tích là giá trị thặng dư của người
tiêu dùng.
450
27. Cho hàm cầu P (dollar trên mỗi đơn vị sản phẩm). Tìm giá trị
x 8
thặng dư của người tiêu dùng khi mức giá bán ra là 10 dollar trên mỗi
đơn vị sản phẩm.
28. Một rạp hát bán mỗi vé là 10 dollar và đã bán được khoảng 500 vé
vào mỗi buổi tối trong tuần. Sau khi khảo sát các khách hàng của
mình, họ ước lượng rằng cứ giảm mỗi vé đi 50 cent thì lượng khách
sẽ tăng thêm 50 mỗi tối. Tìm hàm cầu sau đó tính giá trị thặng dư của
người tiêu dùng khi giá mỗi vé là 8 dollar.
29. Luật Pareto về thu nhập: Số người có thu nhập từ x a đến x b là:
b
N Ax k dx , trong đó A và k là hằng số ( A 0, k 1) . Thu nhập
a
b
1
trung bình của những người đó là: x Ax1k dx . Hãy tính x .
Na
30. Một dòng tiền liên tục có tốc độ ban đầu là 5000 dollar mỗi năm.
Trong vòng 8 năm, tốc độ của dòng tiền này giảm 1% mỗi năm theo
hàm mũ. Hãy tính tổng dòng tiền trong 8 năm này.
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 151
31. Một khoản đầu tư bất động sản được kỳ vọng sẽ thu về dòng tiền liên
tục trong 6 năm với tốc độ 8000 dollar mỗi năm. Với lãi kép liên tục
là 5%/năm, hãy tính giá trị hiện tại của khoản đầu tư này.
32. Trong 5 năm tới, một quỹ thị trường tiền tệ dự đoán có dòng tiền liên
tục với tốc độ hàng năm là f (t ) 1500 60t 2 . Tính giá trị hiện tại
của dòng tiền này với lãi kép liên tục là 5%/năm.
33. Một tòa nhà được cho thuê vô thời hạn và thu về 225000 dollar mỗi
năm. Với lãi kép liên tục là 6%/năm, hãy tính giá trị vốn của tòa nhà.
34. Một khoản đầu tư đem về thu nhập thường xuyên với tốc độ
R(t ) 1200e0.03t .
Với lãi kép liên tục là 7%/năm, hãy tính giá trị vốn của khoản đầu tư
này.
Chương 4: HÀM NHIỀU BIẾN
(FUNCTIONS OF SEVERAL VARIABLES)
4.1 CÁC ĐỊNH NGHĨA (DEFINITIONS)
HÀM HAI BIẾN (FUNCTIONS OF TWO VARIABLES)
ĐỊNH NGHĨA: Hàm số hai biến f là một quy tắc cho tương ứng mỗi
cặp số thực có thứ tự ( x, y) trong tập D D 2
với một số thực duy
nhất được kí hiệu là f ( x, y) . Tập D là miền xác định (domain) và tập
T f ( x, y) | ( x, y) D là miền giá trị (range) của hàm f .
Ví dụ 1: Với mỗi hàm số sau, tính f (3, 2) và tìm miền xác định.
x y 1
a. f ( x, y )
x 1
b. f ( x, y) x ln y 2 x
Giải:
3 2 1 6
a. f (3, 2) .
3 1 2
Miền xác định của hàm số f :
D ( x, y) | x y 1 0, x 1.
b. f (3, 2) 3ln 22 3 0.
D ( x, y) 9 x 2 y 2 0
( x, y) x 2
y2 9 .
D chính là đĩa tròn có tâm (0, 0) và bán kính
bằng 3.
Miền giá trị của g:
z z
9 x 2 y 2 , ( x, y ) D [0, 3] vì 0 9 x 2 y 2 3 .
ĐỒ THỊ (GRAPHS)
Giải: Hàm số xác định khi z y 0 . Vậy miền xác định của hàm số là:
D ( x, y, z ) 3
| z y
(đây là tập các điểm nằm phía trên mặt phẳng z y ).
Hàm số n biến f là một quy tắc cho tương ứng mỗi bộ số có thứ tự
( x1 , x2 , ..., xn ) thuộc miền xác định D n với một số thực duy nhất, kí
hiệu là z f ( x1 , x2 , ..., xn ) .
Ví dụ 6: Một công ty cần sử dụng n loại nguyên liệu khác nhau để chế
biến một loại thực phẩm. Nếu ci là chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm và xi
là số đơn vị sản phẩm được sử dụng của nguyên liệu thứ i thì tổng chi phí
C dùng cho nguyên liệu là hàm số n biến x1 , x2 , ..., xn :
C f ( x1 , x2 , ..., xn ) c1 x1 c2 x2 ... cn xn .
ĐỊNH NGHĨA:
Cho f là hàm hai biến có miền xác định D chứa các điểm gần (a, b) .
Giới hạn của f ( x, y) khi ( x, y) dần về (a, b) là L nếu với mỗi số
0 tồn tại tương ứng số 0 sao cho với ( x, y) D và
0 ( x a)2 ( y b)2 thì f ( x, y) L .
Ta viết: lim f ( x, y) L
( x , y )( a ,b )
Tập D (a, b) ( x, y) 2
: ( x a) 2 ( y b) 2 gọi là đĩa (disk) tâm
(a, b) , bán kính .
3x 2 y
Ví dụ 1: Chứng minh lim 0.
( x , y )(0, 0) x 2 y 2
4.2 GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC 155
Chọn , ta có:
3
3x 2 y
0 x2 y 2 0 3 x 2 y 2 3 3 .
x y
2 2
3
3x 2 y
Vậy, lim 0.
( x , y )(0, 0) x 2 y 2
x2 y 2
Ví dụ 2: Chứng minh lim không tồn tại.
( x , y )(0, 0) x 2 y 2
Giải:
x2 y 2
Đặt f x, y . Cho ( x, y) (0, 0) dọc theo trục Ox thì y 0 :
x2 y 2
x2
f ( x, 0) 2 1, x 0 nên f ( x, y) 1.
x
Cho ( x, y) (0, 0) dọc theo trục Oy thì x 0 :
y2
f (0, y ) 2 1, y 0 nên f ( x, y) 1.
y
Vậy, giới hạn đã cho không tồn tại.
xy 2
Ví dụ 3: Cho f ( x, y ) , lim f ( x, y) có tồn tại hay không?
x2 y 4 ( x , y )(0,0)
Các luật tính giới hạn (về tổng, hiệu, tích, thương) và Định lý kẹp
trong trường hợp một biến được mở rộng cho trường hợp hai biến.
lim x a, lim y b, lim c c (c: hằng số).
( x , y )( a , b ) ( x , y )( a , b ) ( x , y ) ( a , b )
ĐỊNH NGHĨA: Hàm số hai biến f liên tục tại (a, b) nếu
lim f ( x, y) f (a, b).
( x , y )( a , b )
Ta nói f liên tục trên D nếu f liên tục tại mọi điểm (a, b) trong D .
Hàm đa thức (polynomial function) hai biến là một tổng các số hạng có
dạng cx m y n , ở đó c là hằng số, m, n là các số nguyên không âm, ví dụ:
f ( x, y) x 4 5x3 y 2 6 xy 4 7 y 6.
Hàm hữu tỷ (rational function) là tỷ số của các hàm đa thức, ví dụ:
x2 y
g ( x, y ) .
2 xy
Kết quả:
Các đa thức là các hàm liên tục trên 2
, các hàm hữu tỷ liên tục trên
miền xác định của nó.
Nếu f ( x, y) liên tục trên D , g (t ) liên tục trên miền giá trị của f thì
h g f ( x, y ) liên tục trên D .
Ví dụ 4: Tính lim
( x , y )(1,2)
x 2
y 3 x 3 y 2 3x 2 y .
Giải: Hàm g ( x, y) xác định tại điểm (0, 0) nhưng không liên tục tại
(0, 0) vì lim g ( x, y) không tồn tại (xem Ví dụ 2).
( x , y )(0, 0)
g ( a h) g ( a )
Vì: g (a) lim nên:
h0 h
f (a h, b) f (a, b)
f x (a, b) lim
h0 h
Tương tự, đạo hàm riêng của f đối với y tại (a, b) là:
f ( a, b h) f ( a, b)
f y (a, b) lim
h0 h
Nếu f là hàm hai biến, đạo hàm riêng của nó là các hàm f x , f y được
xác định bởi:
f ( x h, y ) f ( x, y )
f x ( x, y ) lim
h 0 h
f ( x, y h ) f ( x, y )
f y ( x, y ) lim
h 0 h
z z
Ví dụ 3: Tìm và với z là hàm ẩn theo hai biến x , y và xác định
x y
bởi phương trình: x3 y3 z 3 6 xyz 1.
Giải: Xem y như hằng số, lấy đạo hàm hai vế của phương trình đã cho
theo biến x :
z z z x 2 2 yz
3x 3z
2 2
6 yz 6 xy 0 2 .
x x x z 2 xy
z y 2 2 xz
Tương tự, đối với biến y ta được: 2 .
y z 2 xy
ĐẠO HÀM RIÊNG CỦA HÀM NHIỀU HƠN HAI BIẾN (PARTIAL
DERIVATIVES OF FUNCTIONS OF MORE THAN TWO
VARIABLES)
Nếu f là hàm số ba biến x, y và z thì đạo hàm riêng đối với x được xác
f ( x h, y, z ) f ( x, y, z )
định bởi f x ( x, y, z ) lim .
h0 h
Tương tự, ta cũng có công thức đạo hàm riêng đối với y và z .
Tổng quát, nếu u là hàm n biến, u f x1 , x2 , ..., xn , đạo hàm riêng của
u đối với biến thứ i, xi , là:
4.3 ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN 159
Ví dụ 4: Tìm f x , f y và f z với f ( x, y, z ) e xy ln z .
e xy
Giải: Ta có: f x ye ln z, f y xe ln z, f z
xy xy
.
z
ĐẠO HÀM CẤP CAO (HIGHER DERIVATIVES)
Nếu f là hàm hai biến, các đạo hàm riêng của nó là f x , f y cũng là các
hàm hai biến. Ta có thể xét các đạo hàm riêng f x x , f x y , f y và f y
x y
được gọi là các đạo hàm riêng cấp hai của hàm f . Nếu z f ( x, y) , ta sử
dụng các kí hiệu sau đây:
f 2 f 2 z
f x x f xx 2 2 ,
x x x x
f 2 f 2 z
fx y f xy ,
y x yx yx
f 2 f 2 z
f
y x
f yx
x y xy xy
,
f 2 f 2 z
f
y y
f yy 2 2 .
y y y y
Ví dụ 5: Tìm các đạo hàm riêng cấp hai của hàm số sau:
f ( x, y) x3 x 2 y3 2 y 2 .
Giải: Ta có f x ( x, y) 3x 2 2 xy3 , f y ( x, y) 3x 2 y 2 4 y.
Vậy, f xx
x
3x 2 2 xy 3 6 x 2 y 3 , f xy 3x 2 2 xy 3 6 xy 2 ,
y
f yx 3x 2 y 2 4 y 6 xy 2 , f yy 3x 2 y 2 4 y 6 x 2 y 4.
x y
ĐỊNH LÍ CLAIRAUT:
Giả sử hàm f được xác định trên đĩa D chứa điểm (a, b) . Nếu các
hàm số f xy và f yx là các hàm số liên tục trên D thì
f xy (a, b) f yx (a, b).
z z0 f x ( x0 , y0 )( x x0 ) f y ( x0 , y0 )( y y0 ).
Rõ ràng những điểm trên mặt phẳng tiếp xúc càng gần tiếp điểm P thì
khoảng cách từ điểm đó đến mặt z f ( x, y) càng nhỏ. Tức là, khi x thay
đổi từ a đến a x, y thay đổi từ b đến b y thì số gia tương ứng của
z là z f (a x, b y) f (a, b) và ta có ước lượng sau, được gọi là
xấp xỉ tuyến tính (linear approximation) của hàm z f ( x, y) tại điểm
( a, b) :
z f x (a, b)x f y (a, b)y.
ĐỊNH NGHĨA:
Hàm z f ( x, y) khả vi tại (a, b) nếu z biểu diễn được dưới dạng:
z f x (a, b)x f y (a, b)y 1x 2y ,
với 1 và 2 0 khi (x, y) (0,0).
Định lí sau đây cho phép ta kiểm tra tính khả vi của hàm hai biến.
ĐỊNH LÍ: Nếu các đạo hàm riêng f x , f y tồn tại gần (a, b) và liên tục tại
(a, b) thì f khả vi tại (a, b).
VI PHÂN (DIFFERENTIALS)
Cho hàm hai biến khả vi z f ( x, y) , ta định nghĩa các vi phân dx và dy
là các biến độc lập (có thể nhận giá trị bất kì). Khi đó, vi phân toàn phần
(total differential) dz được định nghĩa như sau:
z z
dz f x ( x, y )dx f y ( x, y )dy dx dy
x y
Ví dụ 7:
a. Cho z f ( x, y) x 2 3xy y 2 , tìm vi phân dz .
b. Nếu x thay đổi từ 2 đến 2.05 và y thay đổi từ 3 đến 2.96 , so sánh
giá trị của z và dz .
Giải:
z z
a. dz dx dy (2 x 3 y )dx (3x 2 y )dy.
x y
b. Đặt x 2, dx x 0.05, y 3, dy y 0.04 , ta có:
dz 2(2) 3(3) (0.05) 3(2) 2(3) ( 0.04) 0.65.
Số gia của z là: z f (2.05, 2.96) f (2, 3) 0.6449 dz.
z z
Ví dụ 9: Cho z e x sin y , với x st 2 và y s 2t , tìm và .
s t
Giải: Ta có:
z z x z y
e x sin y t 2 e x cos y (2st )
s x s y s
test t sin s 2t 2s cos s 2t .
2
z z x z y
e x sin y (2st ) e x cos y s 2
t x t y t
sest 2t sin s 2t scos s 2t .
2
4.4 GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI VÀ GIÁ TRỊ CỰC TIỂU (MAXIMUM AND
MINIMUM VALUES)
GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI ĐỊA PHƯƠNG VÀ GIÁ TRỊ CỰC TIỂU ĐỊA
PHƯƠNG (LOCAL MAXIMUM AND MINIMUM VALUES)
ĐỊNH NGHĨA:
Hàm hai biến f có cực đại địa phương (local maximum) tại
(a, b) nếu
f ( x, y) f (a, b) khi ( x, y) gần (a, b) ,
f (a, b) gọi là giá trị cực đại địa phương (local maximum value).
Hàm hai biến f có cực tiểu địa phương (local minimum) tại
(a, b) nếu
f ( x, y) f (a, b) khi ( x, y) gần (a, b) ,
f (a, b) gọi là giá trị cực tiểu địa phương (local minimum value).
164 Chương 4: HÀM NHIỀU BIẾN
Nếu các bất đẳng thức trên đúng cho mọi ( x, y) thuộc miền xác định
của f ta nói f có cực đại tuyệt đối / cực tiểu tuyệt đối (absolute
maximum / absolute minimum) tại (a, b) .
Lưu ý: Khái niệm ( x, y) gần (a, b) có nghĩa: với mọi ( x, y) thuộc đĩa
nào đó có tâm (a, b) .
ĐỊNH LÍ: Nếu f có cực đại địa phương hay cực tiểu địa phương tại
(a, b) và các đạo hàm riêng cấp một của f tồn tại thì f x (a, b) 0 và
f y (a, b) 0.
ĐỊNH NGHĨA: Điểm (a, b) gọi là điểm tới hạn (critical point) nếu
f x (a, b) 0 và f y (a, b) 0 , hoặc nếu một trong hai đạo hàm riêng
không tồn tại.
Từ định lí trên ta thấy nếu f có cực đại địa phương hay cực tiểu địa
phương tại (a, b) thì (a, b) là điểm tới hạn của f . Tuy nhiên tại điểm tới
hạn, hàm có thể có cực đại địa phương, cực tiểu địa phương hoặc không có
cả hai.
Ví dụ 1: Cho f ( x, y) x 2 y 2 2 x 6 y 14 .
Khi đó:
f x ( x, y) 2 x 2,
f y ( x, y) 2 y 6.
Các đạo hàm riêng bằng 0 khi x 1 và
y 3 nên (1, 3) là điểm tới hạn duy
nhất của hàm số.
Ta có:
f ( x, y) 4 ( x 1)2 ( y 3)2
4.4 GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI VÀ GIÁ TRỊ CỰC TIỂU 165
f ( x, y) 4, x, y.
Do đó: f (1, 3) 4 là giá trị cực tiểu địa phương và cũng là giá trị cực tiểu
tuyệt đối của f .
Ví dụ 2: Tìm các giá trị cực trị của f ( x, y) y 2 x 2 .
Giải: f x 2 x, f y 2 y
f có một điểm tới hạn là (0, 0) .
Ta có f (0, 0) 0 .
Với các điểm trên trục Ox, do y 0
nên f ( x, y) x 2 0 x 0.
Với các điểm trên trục Oy, do x 0
nên f ( x, y) y 2 0 y 0.
Vậy, mỗi đĩa với tâm (0, 0) chứa các điểm mà f có thể nhận giá trị dương
cũng như giá trị âm, do đó f (0, 0) 0 không thể là giá trị cực trị của f
hay f không có giá trị cực trị.
Lưu ý:
i. Trường hợp (c), điểm (a, b) gọi là điểm yên ngựa (saddle point) của
hàm f .
ii. Nếu D 0 thì tiêu chuẩn trên không cho kết luận gì về điểm (a, b) .
Ví dụ 3: Tìm giá trị cực đại địa phương, giá trị cực tiểu địa phương và
điểm yên ngựa của hàm số f ( x, y) x 4 y 4 4 xy 1.
Giải: Ta có: f x 4 x3 4 y, f y 4 y3 4 x.
Cho f x 0, f y 0 , ta tìm được các điểm tới hạn (0, 0), (1, 1) và (1, 1).
166 Chương 4: HÀM NHIỀU BIẾN
f xx 12 x 2 , f xy 4, f yy 12 y 2 ,
D( x, y) f xx f yy f xy 144 x 2 y 2 16.
2
D(0, 0) 16 0 , suy ra f không có cực đại và cực tiểu địa phương
tại (0, 0) và (0, 0) là một điểm yên ngựa.
D(1, 1) 128 0 và f xx (1, 1) 12 0 :
f (1, 1) 1 là giá trị cực tiểu địa phương
của f .
D(1, 1) 128 0 và f xx (1, 1) 12 0 :
f (1, 1) 1 là giá trị cực tiểu địa
phương của f .
GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI TUYỆT ĐỐI VÀ CỰC TIỂU TUYỆT ĐỐI CỦA
HÀM HAI BIẾN TRÊN MỘT TẬP ĐÓNG BỊ CHẶN
Tập đóng (closed set) trong 2 là tập chứa tất cả các điểm biên của nó,
chẳng hạn đĩa D ( x, y ) x 2 y 2 1 .
168 Chương 4: HÀM NHIỀU BIẾN
Tập bị chặn (bounded set) trong 2 là tập chứa được trong một đĩa nào đó.
Trong 2 , mọi tập đóng đều bị chặn.
ĐỊNH LÍ GIÁ TRỊ CỰC TRỊ CHO HÀM HAI BIẾN (EXTREME
VALUE THEOREM FOR FUNCTIONS OF TWO VARIABLES):
Nếu f liên tục trên một tập đóng D 2 thì f đạt được giá trị cực
đại tuyệt đối và giá trị cực tiểu tuyệt đối trên D .
Phương pháp tìm giá trị cực đại tuyệt đối và giá trị cực tiểu tuyệt đối của
một hàm hai biến f :
Tìm giá trị cực đại và cực tiểu tuyệt đối của hàm số f liên tục trên một
tập đóng và bị chặn D :
1. Tìm các giá trị của f tại các điểm tới hạn của f trong D .
2. Tìm các giá trị cực trị của f trên biên D .
3. Giá trị lớn nhất / nhỏ nhất của hai bước trên là giá trị cực đại tuyệt
đối/ cực tiểu tuyệt đối của f trên D .
Ví dụ 6: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
f ( x, y) x 2 2 y 2 x
Giải:
Tìm điểm tới hạn của hàm f trong D :
1
fx 2x 1 0 x 1
2 M0 , 0 D
fy 4y 0
y 0
2
1 1
Ta có f ,0 .
2 4
Tìm các giá trị cực trị của f trên biên D , tức x 2 y 2 1 :
Theo Ví dụ 5, hàm Lagrange
L( x, y, ) x 2 2 y 2 x ( x 2 y 2 1) có 4 điểm tới hạn:
4.4 GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI VÀ GIÁ TRỊ CỰC TIỂU 169
1 3 1 3
M1 (1, 0), M 2 (1, 0), M 3 , , M4 ,
2 2 2 2
9 9
với f ( M1 ) 0, f ( M 2 ) 2, f ( M 3 ) , f ( M 4 ) .
4 4
9
Vậy, hàm f có giá trị lớn nhất là và đạt tại M 3 và M 4 ; hàm f
4
1
có giá trị nhỏ nhất là và đạt tại M 0 .
4
Ví dụ 7: Tìm giá trị cực đại tuyệt đối và cực tiểu tuyệt đối của hàm số
f ( x, y) x 2 2 xy 2 y
trên hình chữ nhật D ( x, y) 0 x 3, 0 y 2 .
Lượng sản phẩm Q của một nhà máy không chỉ phụ thuộc vào khối
lượng lao động L mà còn phụ thuộc vào vốn K , tức: Q f ( L, K ) .
Chi phí C cần để nhà máy sản xuất 3 loại sản phẩm khác nhau với
sản lượng Q1 , Q2 , Q3 là một hàm ba biến: C C Q1 , Q2 , Q3 .
Dưới đây giới thiệu một trong những hàm hai biến có nhiều ứng dụng
trong kinh tế: hàm sản xuất Cobb - Douglas.
Năm 1928, Charles Cobb và Paul Douglas giới thiệu một mô hình phát
triển kinh tế Mỹ trong những năm 1899 - 1922. Dưới góc nhìn đơn giản
nhưng tỏ ra xác thực và đáng giá, họ chỉ xem xét nền kinh tế bởi chỉ số
tổng sản phẩm được sản xuất ra. Nó phụ thuộc vào 2 yếu tố: khối lượng lao
động và tổng tiền vốn đầu tư. Hàm số được họ sử dụng là:
P( L, K ) bL K 1
trong đó P là tổng giá trị sản phẩm (sản xuất trong một năm), L là khối
lượng lao động (tổng số giờ lao động trong một năm) và K là số tiền vốn
đầu tư (bao gồm giá trị tài sản máy móc, thiết bị, nhà xưởng).
Cobb và Douglas sử dụng các dữ liệu kinh tế
được chính phủ công bố để thiết lập bảng
bên. Họ chọn năm 1899 làm mốc và P, L, K
trong năm 1899 được gán bằng 100. Giá trị
của những năm khác được biểu diễn theo
phần trăm của năm 1899. Từ các số liệu bên,
họ đã tìm được hàm số:
P( L, K ) 1.01 L0.75 K 0.25 .
Sử dụng mô hình trên, ta có thể tính tổng giá
trị sản phẩm trong năm 1910 và 1920 như
sau:
P(147, 208) (1.01)(147)0.75 (208)0.25 161.9
P(194, 407) (1.01)(194)0.75 (407)0.25 235.8
Các số liệu trên khá gần so với thực tế: 159
và 231.
Hàm số P( L, K ) bL K 1 được sử dụng
nhiều trong sản xuất với quy mô rộng lớn: từ
các công ty tư nhân đến toàn bộ nền kinh tế.
Nó được gọi là hàm sản xuất Cobb - Douglas.
Gọi sự thay đổi của z là zi khi chỉ có xi thay đổi một lượng nhỏ xi :
zi f ( x1 , x2 , ..., xi xi , ..., xn ) f ( x1 , x2 , ..., xi , ..., xn )
zi
và lượng thay đổi trung bình của z theo xi là: .
xi
Trường hợp f có đạo hàm riêng theo xi , khi đó tốc độ thay đổi tức
f ( x1 , ..., xn ) zi
thời tại ( x1 , x2 , ..., xn ) là: .
xi xi
f ( x1 , ..., xn )
Nếu xi khá nhỏ, chẳng hạn xi 1 ta có: zi .
xi
Trường hợp tất cả các biến ngoại sinh đều thay đổi một lượng khá
nhỏ; kí hiệu là x1 , x2 , ..., xn . Để tính lượng thay đổi z của biến
f f
nội sinh z ta dùng công thức: z x1 ... xn dz.
x1 xn
Nếu bản thân xi là biến nội sinh phụ thuộc vào một hay nhiều biến
độc lập, để đo lường lượng thay đổi của z theo sự thay đổi của xi ta
sử dụng đạo hàm của hàm hợp.
Ví dụ 1: Cho hàm cầu: Q f ( P1 , P2 , P3 ) 1000 0.5P12 2P22 0.4P32 .
Giả sử mức giá của các loại sản phẩm là: P1 20, P2 20, P3 10 .
Sản lượng biên theo các mức giá là:
Q Q Q
P1 20; 4 P2 80; 0.8P3 8.
P1 P2 P3
Ý nghĩa:
Nếu tăng mức giá P1 lên 21 và giữ nguyên mức giá P2 20, P3 10 thì
lượng cầu Q sẽ giảm 20 đơn vị. Tương tự: tăng P2 lên 21 giữ nguyên
P1 20, P3 10 thì lượng cầu Q tăng 80 đơn vị; tăng P3 lên 11 và giữ
nguyên P1 20, P2 20 thì lượng cầu Q giảm 8 đơn vị.
HỆ SỐ CO DÃN (ELASTICITY)
Tương tự hàm một biến, ta có thể nói đến hệ số co dãn của biến z theo
một biến xi trong mô hình hàm số nhiều biến: z f x1 , x2 , ..., xn .
Hệ số co dãn của biến z theo biến xi được định nghĩa:
z x
zx ( x) ( x). i
i
xi z
Ý nghĩa:
Hệ số co dãn của đại lượng z theo đại lượng xi là số đo độ thay đổi tương
đối tính bằng phần trăm của z khi xi tăng tương đối lên 1% và các biến độc
lập khác không thay đổi.
172 Chương 4: HÀM NHIỀU BIẾN
60 2Q1 Q2 0 Q 15
1 .
75 Q1 2Q2 0 Q2 30
Ta có: Q1Q1 2, Q1Q2 1, Q2Q2 2 .
đạt cực đại địa phương tại (15, 30) và (15, 30) 1575.
Vì là đa thức hai biến bậc hai nên max (15, 30) 1575.
Vậy công ty có lợi nhuận tối đa là 1575 nếu mức sản xuất Q1 15, Q2 30.
Bài toán 2. Tìm mức phân phối sản phẩm để đạt lợi nhuận tối đa.
Giả sử công ty sản xuất độc quyền một loại sản phẩm nhưng tiêu thụ trên
nhiều thị trường tách biệt. Công ty cần quyết định phân phối mức tiêu thụ
sản phẩm cho các thị trường để đạt được lợi nhuận tối đa.
Để đơn giản trong trình bày, ta giả sử sản phẩm của công ty có hai thị
trường tiêu thụ tách biệt với hàm cầu lần lượt là P1 P1 Q1 , P2 P2 Q2
trong đó Q1 , Q2 là số lượng sản phẩm được tiêu thụ trên mỗi thị trường;
hàm tổng chi phí: C C (Q) với Q Q1 Q2 (tổng sản phẩm trong một
đơn vị thời gian).
Hãy tìm mức phân phối sản phẩm trên hai trị trường để công ty đạt lợi
nhuận tối đa.
Giải: Doanh thu của công ty trên các thị trường là:
R1 Q1 P1 Q1 Q1 , R2 Q2 P2 Q2 Q2 .
Lợi nhuận: Q1 , Q2 R1 Q1 R2 Q2 C (Q) , trong đó Q Q1 Q2 .
Ta có: R1 CQ1 MR1 MC1 , R2 CQ2 MR2 MC2 .
Q1 Q1
Q2 Q2
Giải: Giả sử công ty cung cấp cho các thị trường với số lượng sản phẩm
Q1 , Q2 thì công ty phải bán với giá P1 , P2 sao cho:
P1 325 4Q1 , P2 425 5Q2 .
Doanh thu của công ty trên các thị trường:
R1 325 4Q1 Q1 , R2 425 5Q2 Q2 .
Khi đó: MR1 325 8Q1 , MR2 425 10Q2 và MC 2 Q1 Q2 15 .
Lợi nhuận của công ty xác định bởi: R1 R2 C (Q) .
Điểm tới hạn của hàm được xác định bởi hệ phương trình:
MR1 MC 10Q1 2Q2 310 Q 25
1 .
2
MR MC 1
2Q 12Q 2 410 2
Q 30
Ta có: Q1Q1 10, Q1Q2 2, Q2Q2 12 .
Tại điểm (25, 30) : D 116 0, Q1Q1 10 0 . Do đó đạt cực đại địa
phương tại (25, 30) và (25, 30) 10005 .
Vì là đa thức hai biến bậc hai nên max (25, 30) 10005.
Vậy, để tối đa lợi nhuận công ty cần cung cấp cho thị trường thứ nhất 25
đơn vị sản phẩm với đơn giá P1 225 , cung cấp cho thị trường thứ hai 30
đơn vị sản phẩm với đơn giá P2 275 .
Bài toán 3. Tối đa lợi ích của người tiêu dùng.
Giả sử một người tiêu dùng dành số tiền m để chi mua hai mặt hàng với số
lượng lần lượt là x, y với đơn giá lần lượt là P1 , P2 . Mức hữu dụng do tiêu
dùng mà hai hàng hóa này đem lại là u ( x, y) . Hàm u ( x, y) được gọi là
hàm hữu dụng (utility function). Người tiêu dùng sẽ mua mỗi mặt hàng với
số lượng bao nhiêu để đạt lợi ích cao nhất?
Giải: Người tiêu dùng cần tìm x, y để tối đa hàm hữu dụng u ( x, y) với
ràng buộc P1 x P2 y m .
Lập hàm Lagrange: L u( x, y) P1 x P2 y m .
Từ điều kiện cần của cực trị tại điểm tới hạn x , y , ta có:
Lx u x P1 0 (1)
Ly u y P2 0 (2)
L P x P y m 0
1 2
u uy
Từ (1) và (2) suy ra: x (3) .
P1 P2
Hệ thức (3) cho chúng ta điều kiện cần về sự cân bằng lợi ích, nó còn được
gọi là nguyên tắc cân bằng tiêu dùng cận biên (law of equimarginal
utilities).
4.5 ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ 175
Tương tự, ta cũng có thể tìm cực trị có điều kiện cho các bài toán:
Tối đa sản lượng Q f ( x, y) với ràng buộc chi phí:
C P1 x P2 y F ;
trong đó P1 , P2 lần lượt là chi phí để sản xuất x và y lượng hàng của
hai mặt hàng; hằng số F là chi phí cố định.
Tối thiểu hàm chi phí C C ( x, y) với ràng buộc sản lượng
Q f ( x, y) .
Ví dụ 5: Cho hàm hữu dụng u xy 3 y , trong đó x là lượng hàng hóa A ,
y là lượng hàng hóa B . Hãy chọn túi hàng có lợi ích tối đa trong điều kiện
giá hàng hóa A là 5 dollar trên mỗi đơn vị sản phẩm, giá hàng hóa B là 20
dollar trên mỗi đơn vị sản phẩm và ngân sách tiêu dùng là 185 dollar.
Giải: Điều kiện ràng buộc về ngân sách tiêu dùng:
5x 20 y 185 g ( x, y) 5x 20 y 185 0
Lập hàm Lagrange: L ( xy 3 y) (5x 20 y 185) .
Từ điều kiện cần của cực trị tại điểm tới hạn ta có:
Lx y 5 0
Ly x 3 20 0
L 5 x 20 y 185 0
Giải hệ trên ta được: x 17, y 5, 1 .
Suy ra có một điểm tới hạn: M (17, 5) .
Các đạo hàm riêng: Lxx 0, Lxy 1, Lyy 0, g x 5, g y 20.
b. f ( x, y) arcsin x 2 y 2 2
y x2
c. f ( x, y )
1 x2
d. f ( x, y, z ) 1 x 2 y 2 z 2
y
b. f ( x, y , z )
x y2 z2
2
xy
2 , ( x, y ) (0, 0)
c. f ( x, y ) x xy y 2
0, ( x, y ) (0, 0)
x2 y3
, ( x, y ) (0, 0)
d. f ( x, y ) 2 x 2 y 2
1, ( x, y) (0, 0)
1
e. f ( x, y ) arctan
x2 y 2
sin( xy )
f. f ( x, y )
xy
c. f ( x, y) e xy cos y, x0 , y0 0
d. f ( x, y) sin(2 x 3 y), x0 3, y0 2
11. Tìm xấp xỉ tuyến tính của hàm số tại điểm đã chỉ ra rồi dựa vào đó
ước lượng giá trị cần tìm của các hàm số sau:
c. R 2 cos d. w xye xz
dz dw
13. Dùng Quy tắc dây chuyền tìm hoặc .
dt dt
1
a. z cos( x 4 y ), x 5t 4 , y
t
b. z 1 x 2 y 2 , x sin t , y ln t
y
c. z tan 1 , x et , y 1 et
x
y
d. w xe z , x t 2 , y 1 t , z 1 2t
z z
14. Dùng Quy tắc dây chuyền tìm và .
s t
a. z x 2 y3 , x s cos t , y s sin t
b. z arcsin( x y), x s 2 t 2 , y 1 2st
s t
c. z e x2 y , x , y
t s
d. z er cos , r st , s 2 t 2
dy
15. Tìm .
dx
xy 1 x 2 y y5 x 2 y3 1 ye x
2
a. b.
17. Tìm giá trị cực đại địa phương, giá trị cực tiểu địa phương và điểm
yên ngựa của các hàm số sau.
x 1
a. f ( x, y ) 9ln( x y )
4 y
b. f ( x, y) xy 2 x 2 y x 2 y 2
c. f ( x, y) x3 y3 3xy 4
d. f ( x, y) (1 xy)( x y)
f ( x, y) e4 y x y2
2
e.
f. f ( x, y) y3 3x2 y 6 x2 6 y 2 2
g. f ( x, y) 3x x3 2 y 2 y 4
f ( x, y) x 2 ye x y2
2
h.
18. Tìm giá trị cực đại tuyệt đối và giá trị cực tiểu tuyệt đối của f trên tập
D.
a.
f ( x, y) x 2 y 2 x 2 y 4, D ( x, y) x 1, y 1
b. f ( x, y) x 4 y 4 4 xy 2, D ( x, y) 0 x 3, 0 y 2
c.
f ( x, y) 2 x3 y 4 , D ( x, y) x 2 y 2 1
d. f ( x, y) x 2 y 2 2 x ,
D là tam giác có các đỉnh là (2, 0) , (0, 2) và (0, 2) .
e. f ( x, y) x3 3x y 3 12 y ,
D là tứ giác có các đỉnh là (2, 3), (2, 3), (2, 2) và (2, 2) .
26. Một công ty sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và tiêu thụ trên
hai thị trường riêng biệt. Giả sử các hàm cầu trên hai thị trường 1 và 2
P P
lần lượt là QD1 80 1 , QD2 80 2 và hàm tổng chi phí là
3 4
C (Q) Q 30Q 10 , trong đó Pi là đơn giá trên thị trường thứ i
2
Cấp (order) của phương trình vi phân là cấp cao nhất của đạo hàm có
trong phương trình.
Nghiệm (solution) của phương trình vi phân là hàm số y f ( x) thỏa
mãn phương trình.
Ví dụ 1:
a. Phương trình yy e2x là phương trình vi phân cấp một.
x4 x4
Ví dụ 1: Vì x 3
nên hàm số y là một nghiệm của phương
4 4
x4
trình vi phân y x3 . Dễ thấy y C là nghiệm tổng quát của phương
4
trình vi phân y x3 .
Ví dụ 2: Chứng minh rằng mỗi hàm số
1 cet
trong họ y (c là tham số) đều là
1 cet
nghiệm của phương trình vi phân sau:
1
y ( y 2 1).
2
Giải:
1 cet
Lấy đạo hàm của y ta được:
1 cet
2cet
y .
1 ce
t 2
1 1 cet 1 cet
2 2
1 1 cet
2
1 2
VP = ( y 1) 1
2 2 1 cet
2
1 ce
t 2
1 4cet 2cet
y .
2 1 cet 2 1 cet 2
1 cet
Vậy, với mỗi c , hàm y là nghiệm của phương trình vi phân
1 cet
đã cho.
Khi giải các bài toán thực tế, đôi khi người ta không quan tâm việc có tìm
hết các nghiệm của phương trình hay không mà chỉ cần tìm một nghiệm
thỏa mãn giá trị ban đầu của quá trình biến đổi, tức thỏa một biểu thức có
dạng y( x0 ) y0 . Đây được gọi là điều kiện ban đầu (initial condition) và
bài toán tìm nghiệm của một phương trình vi phân sao cho thỏa điều kiện
ban đầu gọi là bài toán giá trị ban đầu (initial – value problem).
1
Ví dụ 3: Giải phương trình y y 2 1 với y(0) 2 .
2
1 cet
Giải: Thay t 0 vào nghiệm tổng quát y của phương trình đã
1 cet
cho ta được:
1 ce0 1 c 1
y (0) 2 2 c .
1 ce 0
1 c 3
184 Chương 5: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
1
1 et
3 3 e .
t
Vậy, nghiệm của bài toán là: y
1 3 et
1 et
3
PHƯƠNG TRÌNH TÁCH BIẾN (SEPARABLE EQUATIONS)
ĐỊNH NGHĨA:
Phương trình tách biến là phương trình vi phân cấp một có dạng
dy
g ( x) f ( y ).
dx
Tên gọi “tách biến” do phương trình có thể biến đổi để vế trái chỉ phụ
thuộc y, vế phải chỉ phụ thuộc x như sau:
Nếu f ( y) 0 , để giải phương trình trên, ta viết phương trình dưới dạng
dy
g ( x)dx (1)
f ( y)
Lấy tích phân hai vế của phương trình ta được:
1
f ( y)dy g ( x)dx (2)
Ngược lại, nếu f và g thỏa mãn (2), khi đó:
d d d dy
1
dy
dx f ( y ) dx
g ( x)dx
1
dy
dy f ( y ) dx
g ( x)
1 dy
g ( x).
f ( y ) dx
Vậy, (1) thỏa mãn.
Ví dụ 4:
dy x 2
a. Giải phương trình vi phân: .
dx y 2
b. Tìm nghiệm của phương trình trên thỏa điều kiện y(0) 2 .
Giải:
a. Điều kiện: y 0 .
dy x 2
2 y 2 dy x 2 dx
dx y
y dy x dx
2 2
1 3 1 3
y x C, C
3 3
y 3 x3 3C .
5.2 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT 185
b. y(0) 2 3
K 2 K 8.
Vậy, nghiệm của bài toán trong trường hợp này là: y 3 x3 8.
dy 6x2
Ví dụ 5: Giải phương trình vi phân .
dx 2 y cos y
Giải: Điều kiện: 2 y cos y 0 .
Phương trình đã cho tương đương với:
(2 y cos y)dy 6 x 2 dx (2 y cos y)dy 6 x dx
2
y 2 sin y 2 x3 C, C .
Nghiệm của phương trình trong trường hợp này ở dạng ẩn (implicitly), ta
không thể biểu diễn y như một hàm đối với x.
Ví dụ 6: Giải phương trình y x 2 y .
dy
Giải: Phương trình viết lại là: x2 y .
dx
Nếu y 0 :
dy dy x3
x 2 dx y C
2
x dx ln y
y 3
x3 x3 x3
C
y e 3
e e C 3
y e e .
C 3
Ví dụ 7: Một quốc gia nhỏ nọ có 10 tỉ dollar tiền giấy đang lưu thông và
mỗi ngày có 50 triệu dollar được đưa vào ngân hàng nhà nước. Chính phủ
muốn đưa mẫu tiền mới vào vận hành bằng cách thay loại tiền cũ bằng loại
tiền mới bất cứ khi nào loại tiền cũ được đưa vào ngân hàng. Hỏi phải mất
bao lâu thì lượng tiền mới chiếm 90 % trong lưu thông?
Giải: Đặt x x(t ) (đơn vị: tỉ dollar, 0 x 10 ) là lượng tiền mới đang lưu
thông ở ngày vận hành thứ t . Ta có: x(0) 0 .
Theo giả thiết, với 10 tỉ dollar tiền cũ đang lưu thông thì trung bình mỗi
ngày có 0.05 tỉ dollar tiền mới được đưa vào vận hành. Do đó, ở ngày vận
hành thứ t , trong 10 x(t ) tỉ dollar tiền cũ đang lưu thông thì lượng tiền
mới được đưa vào vận hành mỗi ngày trung bình là:
10 x(t )
0.05 0.005 10 x(t ) (tỉ dollar).
10
Vì tốc độ gia tăng tiền mới là x(t ) nên ta có phương trình vi phân sau:
186 Chương 5: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
dx
0.005(10 x).
dt
Đây là phương trình tách biến, khi x 10 ta có:
1 1
dx 0.005dt dx 0.005dt
10 x 10 x
ln 10 x 0.005t C
x 10 eC e0.005t .
Vì x 10 cũng là một nghiệm của phương trình nên phương trình có
nghiệm tổng quát là x 10 Ae0.005t , A .
Thay điều kiện đầu x(0) 0 vào nghiệm, ta được A 10 .
Vậy, x 10 10e0.005t .
Ta cần tìm thời điểm t để lượng tiền tệ mới chiếm 90 % trong lưu thông,
tức x(t ) 9 tỉ dollar. Ta có:
1 1
9 10 10e0.005t e0.005t 0.005t ln
10 10
ln10
t 460.52 (ngày) 1.26 (năm).
0.005
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP MỘT (FIRST –
ORDER LINEAR DIFFERENTIAL EQUATIONS)
ĐỊNH NGHĨA:
Phương trình vi phân tuyến tính cấp một có dạng
dy
P( x) y Q( x),
dx
với P và Q là các hàm liên tục trên một khoảng I .
Cách giải:
Tìm một nhân tử tích phân (integrating factor) I ( x) 0 thỏa mãn:
I ( x) y P( x) y I ( x) y .
Khai triển hai vế ta được:
I ( x) P( x) I ( x) P( x)dx I Ae
dI P ( x )dx
, A eC .
I
Chọn A 1 , ta được: I ( x) e
P ( x )dx
.
Phương trình vi phân tuyến tính đã cho tương đương với:
I ( x) y I ( x)Q( x) I ( x) y I ( x)Q( x)dx C.
Vậy,
5.2 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT 187
dy
Phương trình vi phân tuyến tính cấp một P( x) y Q( x) có nghiệm
dx
tổng quát là:
1
I ( x)Q( x)dx C
I ( x)
y
với I ( x) e
P ( x )dx
.
dy
Ví dụ 8: Giải phương trình vi phân 3x 2 y 6 x 2 .
dx
Giải:
ex
3 dy
dx
3x 2 e x y 6 x 2 e x
3 3 d x3
dx
e y 6x2ex .
3
Lấy tích phân 2 vế:
e x y 6 x 2 e x dx 2 e x d x3 2e x C y 2 Ce x .
3 3 3 3 3
Ví dụ 9: Tìm nghiệm của bài toán giá trị ban đầu: x2 y xy 1, y(1) 2.
Giải: Ta thấy x 0 không thỏa mãn phương trình.
1 1
Với x 0 , chia hai vế của phương trình cho x 2 : y y 2 (*)
x x
dx
x ln x A
Nhân tử tích phân I ( x) e e e A x . Chọn I ( x) x .
Nhân 2 vế của phương trình (*) cho x, ta được:
1 1
xy y ( xy ) .
x x
Lấy tích phân 2 vế:
1
xy dx ln x C.
x
ln x C
Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là: y .
x
Với điều kiện đầu y(1) 2 , ta có: C 2.
ln x 2
Vậy nghiệm của bài toán giá trị ban đầu là: y .
x
188 Chương 5: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
ĐỊNH LÍ: Nếu y1 ( x) và y2 ( x) là hai nghiệm độc lập tuyến tính của
phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất (1) và P( x) 0 x thì
nghiệm tổng quát của phương trình (1) là:
y( x) C1 y1 ( x) C2 y2 ( x), C1 , C2 .
b
Trường hợp 2: Nếu phương trình đặc trưng (3) có nghiệm kép r
2a
tức 2ar b 0 thì y1 erx là một nghiệm của phương trình (2). Ta chứng
minh y2 xerx cũng là một nghiệm của (2):
Trường hợp 3: Nếu phương trình đặc trưng (3) có hai nghiệm phức dạng
r1 i , r2 i thì nghiệm tổng quát của phương trình (2) là:
y c1er1x c2 er2 x c1e( i ) x c2 e( i ) x
c1e x (cos x i sin x) c2 e x (cos x i sin x)
e x c1 c2 cos x i c1 c2 sin x
e x C1 cos x C2 sin x .
190 Chương 5: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
Vậy,
Nếu phương trình đặc trưng ar 2 br c 0 có hai nghiệm phức
r1 i và r2 i thì nghiệm tổng quát của phương trình
ay by cy 0 là y e x C1 cos x C2 sin x .
BÀI TOÁN GIÁ TRỊ BAN ĐẦU VÀ BÀI TOÁN GIÁ TRỊ BIÊN
(INITIAL – VALUE AND BOUNDARY – VALUE PROBLEMS)
Bài toán giá trị ban đầu của phương trình vi phân cấp hai là tìm nghiệm y
của phương trình thỏa mãn điều kiện ban đầu dạng: y( x0 ) y0 , y( x0 ) y1 ,
với y0 , y1 là các hằng số cho trước.
Ví dụ 4: Giải bài toán giá trị ban đầu: y y 6 y 0, y(0) 1, y(0) 0.
Giải: Từ ví dụ trên ta có nghiệm tổng quát của phương trình này là
y C1e2 x C2 e3 x y 2C1e2 x 3C2 e3 x .
Để nghiệm thỏa mãn điều kiện ban đầu:
y (0) 1 C C2 1 3 2
1 C1 , C2 .
y (0) 0 2C1 3C2 0 5 5
3 2
Vậy nghiệm của bài toán là: y e2 x e3 x .
5 5
Bài toán giá trị biên của phương trình vi phân cấp hai là tìm nghiệm y của
phương trình thỏa mãn điều kiện biên: y( x0 ) y0 , y( x1 ) y1 , với y0 , y1 là
các hằng số cho trước.
5.3 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI 191
Vậy, nghiệm của bài toán giá trị biên là: y e x (3e 1) xe x .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là: yc C1e x C2 e2 x .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là: yc C1e x C2 e2 x .
Tìm một nghiệm riêng: Vì G( x) sin x nên ta thử nghiệm riêng dạng:
y p A cos x B sin x.
Ta có: yp A sin x B cos x, yp A cos x B sin x .
Thay vào phương trình vi phân đã cho:
( A cos x B sin x) ( Asin x B cos x) 2( A cos x B sin x) sin x
(3 A B)cos x ( A 3B)sin x sin x.
1 3
Cân bằng hệ số ta được A , B .
10 10
1 3
Suy ra nghiệm riêng y p cos x sin x.
10 10
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình đã cho:
1
y yc y p C1e x C2 e2 x (cos x 3sin x).
10
Trường hợp 4:
Nếu G( x) là tích của các hàm trong các trường hợp trên thì ta thử tìm
nghiệm riêng là tích của các hàm có cùng kiểu, ví dụ nghiệm riêng
của phương trình y 2 y 4 y x cos3x có dạng:
y p ( Ax B)cos3x (Cx D)sin 3x.
Nếu G( x) là tổng của các hàm trong các trường hợp trên: Nếu y p1 ,
y p2 lần lượt là nghiệm riêng của phương trình ay by cy G1 ( x)
và ay by cy G2 ( x) thì y p1 y p2 là nghiệm riêng của phương
trình ay by cy G1 ( x) G2 ( x) (nguyên lý chồng chất nghiệm).
Với phương trình y 4 y cos 2 x , ta thử tìm nghiệm riêng dạng:
y p2 C cos 2 x D sin 2 x.
Do đó ta thử tìm nghiệm riêng của phương trình
y 4 y xe x cos 2 x dạng y p ( Ax B)e x C cos 2 x D sin 2 x.
1
Ví dụ 11: Giải phương trình y y .
sin x
Giải:
Giải phương trình thuần nhất tương ứng: y y 0.
Phương trình đặc trưng r 2 1 0 có 2 nghiệm phức r1 i, r2 i .
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất:
yc C1 cos x C2 sin x .
Tìm nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất dưới dạng:
y p u1 ( x)cos x u2 ( x)sin x
Giải hệ phương trình:
cos x.u1 sin x.u2 0
1
sin x. u1 cos x.u2 sin x
Ta tìm được: u1 1, u2 cot x .
Suy ra u1 x, u2 ln sin x nên y p x cos x sin x ln sin x .
Vậy, nghiệm tổng quát của phương trình đã cho là:
y C1 cos x C2 sin x x cos x sin x ln sin x .
5.4 ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ 197
Với điều kiện ban đầu y(0) y0 nghiệm riêng của phương trình (1) là:
y y0 ert (3).
Từ (3) ta kết luận: nếu y tăng với tốc độ tỉ lệ với chính nó thì y có dạng
hàm mũ:
y y0 ert với y(0) y0 (4).
Lưu ý: Nếu tốc độ tăng là hàm số biến thiên theo thời gian t : r r (t ) , giải
t
r ( s ) ds
lại (2) ta có: y y0 e 0 .
Ví dụ 1: Bài toán lãi kép liên tục.
Nhắc lại, ở Chương 2, với lãi kép liên tục r, ta đã biết tốc độ gia tăng của
số dư tài khoản luôn bằng r lần số dư tại thời điểm đó. Do đó, số dư tài
khoản tính theo lãi kép liên tục sẽ tăng trưởng theo hàm mũ. Xét ví dụ sau:
Với lãi kép liên tục, năm 2011 đầu tư 1000 dollar, ba năm sau được số
tiền là 1062 dollar. Đến năm 2020 , số tiền có được là bao nhiêu?
Giải: Giả sử lãi kép liên tục theo năm là r và A(t ) là số tiền thu được sau
t năm.
Ta có: A(t ) A(0)ert với A(0) 1000 ($) là lượng tiền vốn.
ln1.062
Theo đề bài: 1062 1000e3r hay r
3
Đến năm 2020, số tiền thu được là: A(9) 1000e9 r 1197.77 ($) .
dA
rA.
dt
Nếu tiền liên tục được gởi thêm vào tài khoản với tốc độ D đơn vị tiền tệ
mỗi năm thì tốc độ gia tăng của số dư trong tài khoản sẽ thỏa phương trình
vi phân sau:
dA
rA D.
dt
Ví dụ 2: Một người gởi ngân hàng 5000 dollar với lãi kép liên tục là 8%
mỗi năm. Anh ta “liên tục” gởi thêm tiền vào tài khoản với tốc độ 1000
dollar một năm. Hãy tính số dư tài khoản của người này sau 7 năm.
Giải: Gọi A(t ) là số dư tài khoản ở thời điểm t. Theo giả thiết, r 0.08 và
D 1000 , ta có phương trình vi phân:
dA
0.08 A 1000.
dt
Thực hiện tách biến và tích phân hai vế phương trình trên, ta được:
1
0.08 A 1000 dA dt
1
ln(0.08 A 1000) t C (C )
0.08
0.08 A 1000 e0.08(t C )
K 0.08t
A e 12500 ( K eC ).
0.08
Theo giả thiết, A(0) 5000 , suy ra
K (0.08)(0)
e 12500 5000 K 1400
0.08
Do đó: A 17500e0.08t 12500.
Vậy, số dư tài khoản sau 7 năm là:
A(7) 17500e(0.08)(7) 12500 18136.77 ($) .
mới đi đến trạng thái cân bằng. Trong khoảng thời gian đó cả P, Qd , Qs
đều thay đổi, do đó có thể xem các đại lượng này là những hàm số theo
thời gian t .
Bài toán phân tích động thái thị trường đặt ra như sau:
Nếu có đủ thời gian để điều chỉnh thị trường, thì liệu thị trường có đạt tới
mức cân bằng hay không? Nghĩa là nếu t thì P(t ) P hay không?
Giải: Ta giả thiết tốc độ biến thiên của giá cả tỉ lệ thuận với lượng dư cầu
Qd Qs tại mọi thời điểm.
dP
Qd Qs , ( 0) (3) (hằng số gọi là hệ số điều chỉnh)
dt
Từ (1), (2), (3), ta có phương trình vi phân tuyến tính cấp một:
dP
(b d ) P (a c).
dt
Giải phương trình này với điều kiện đầu P(0) P0 ta có nghiệm:
2. Chứng tỏ rằng y t cos t t là một nghiệm của bài toán giá trị ban
dy
đầu: t y t 2 sin t , y( ) 0 .
dt
dy
3. Cho hàm số y (t ) thỏa mãn phương trình vi phân y 4 6 y3 5 y 2
dt
a. Hàm hằng nào là nghiệm của phương trình đã cho?
b. Với các giá trị nào của y thì y tăng?
c. Với các giá trị nào của y thì y giảm?
5. Tìm nghiệm của phương trình vi phân thỏa mãn điều kiện ban đầu đã
cho.
a. x cos x 2 y e3 y y , y(0) 0
du 2t sec2 t
b. , u (0) 5
dt 2u
c. y tan x a y, y a, 0 x
3 2
Phương trình vi phân tuyến tính cấp một
6. Giải phương trình vi phân.
a. y y e x b. xy y x
du dr
c. (1 t ) u 1 t , t 0 d. t ln t r tet
dt dt
7. Giải bài toán giá trị ban đầu.
BÀI TẬP CHƯƠNG 5 201
dv
2tv 3t 2et , v(0) 5
2
a.
dt
b. 2 xy y 6 x, x 0, y(4) 20
c. xy y x 2 sin x, y( ) 0
d. xy 2 y e x , y(1) 0
8. Phương trình vi phân Bernoulli (Bernoulli differential equation) (gọi
theo James Bernoulli) là phương trình có dạng:
dy
P( x) y Q( x) y n
dx
Khi n 0 hoặc n 1 , phương trình Bernoulli trở thành phương trình
vi phân tuyến tính cấp một. Với những giá trị khác của n, chứng minh
rằng bằng cách thay u y1n , nếu y 0, ta có thể chuyển phương
trình Bernoulli về dạng tuyến tính sau
du
(1 n) P( x)u (1 n)Q( x)
dx
9. Áp dụng phương pháp nêu trong bài 8 để giải các phương trình vi
phân sau:
2 y3
a. xy y xy 2 b. y y 2
x x
5.3 PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH CẤP HAI
10. Giải các phương trình vi phân sau:
a. y y 6 y 0 b. 9 y 12 y 4 y 0
d2y dy
c. 8 2 12 5 y 0
dt dt
11. Giải bài toán giá trị ban đầu.
a. y 6 y 8 y 0, y(0) 2, y(0) 2
b. 4 y 20 y 25 y 0, y(0) 2, y(0) 3
c. y 6 y 10 y 0, y(0) 2, y(0) 3
12. Giải bài toán giá trị biên.
9
a. y 4 y 5 y 0, y 0, y 0
4 4
b. y 4 y 4 y 0, y(0) 2, y(1) 0
c. y 4 y 20 y 0, y(0) 1, y( ) 2
13. Giải phương trình vi phân hoặc bài toán giá trị ban đầu bằng phương
pháp hệ số bất định.
a. y 4 y 5 y e x
202 Chương 5: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
b. y 9 y e2 x
c. y 2 y 3 y cos 2 x
d. y y x3 x
e. y 2 y y xe x
f. y y e x x3 , y(0) 2, y(0) 0
g. y 4 y e x cos x, y(0) 1, y(0) 2
h. y y xe x , y(0) 2, y(0) 1
i. y y 2 y x sin 2 x, y(0) 1, y(0) 0
[2] Lê Sĩ Đồng (chủ biên), Toán cao cấp (phần Giải tích), Đại học Ngân
hàng, 2009.
[3] Lê Đình Thúy, Toán cao cấp cho các nhà kinh tế (phần II: Giải tích
toán học), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2012.