Professional Documents
Culture Documents
ĐS: a) R = Ro và
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết U=30V không đổi; bóng đèn loại 6V-3W; AB là một
dây điện trở đồng chất, tiết diện đều, có điện trở là R o=36Ω. Bỏ qua điện trở các dây nối trong
mạch.
a) Xác định vị trí con chạy C trên dây điện trở AB để đèn + U -
Đ sáng bình thường.
b) Từ vị trí con chạy C ở câu a, nếu dịch chuyển C về
phía B thì đèn sáng mạnh hay yếu hơn bình thường? Tại sao? Ro
(Đề thi vào chuyên Lí Quảng Ngãi 2013-2014) A C B
ĐS: a) b) đèn sáng mạnh hơn
Đ
Bài 4. Một bếp điện có hai dây may so (dây điện trở) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện
thế không đổi theo cách đốt nóng từng dây may so riêng biệt, hoặc hai dây may so mắc nối tiếp,
hoặc hai dây may so mắc song song. Nếu chỉ mắc dây may so thứ nhất với nguồn điện thì bếp
được đốt nóng tới nhiệt độ t1 = 1800C, nếu chỉ mắc dây may so thứ hai với nguồn điện thì bếp
được đốt nóng tới nhiệt độ t2 = 2200C. Biết rằng công suất tỏa nhiệt từ bếp ra môi trường tỷ lệ
với hiệu nhiệt độ giữa bếp và môi trường, nhiệt độ môi trường là t 0 = 200C. Xem điện trở của dây
may so không thay đổi theo nhiệt độ. Hỏi bếp được đốt nóng tới nhiệt độ t3 là bao nhiêu khi:
a) Các dây may so mắc nối tiếp.
b) Các dây may so mắc song song.
(Đề thi vào chuyên Lí Quảng Ngãi 2013-2014)
ĐS: a) b)
Bài 7. Một bóng đèn Đ có ghi . Để sử dụng đèn vào hiệu điện thế không đổi
, người ta mắc đèn Đ với một biến trở theo hai cách như ở sơ đồ hình a và hình b.
Biết biến trở có giá trị tối đa là . Bỏ qua điện trở các dây nối.
a) Tính điện trở ở mỗi sơ đồ để đèn sáng bình thường.
b) Tính hiệu suất của mỗi cách sử dụng trên.
U - U -
+ +
Đ Đ
A C B A
C
B
Hình a Hình b
Bài 10. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi đặt hiệu điện thế không đổi vào hai điểm 1 và 2,
để hở hai đầu 3 và 4 thì công suất tỏa nhiệt của mạch là . Nếu nối tắt hai đầu 3 và 4 thì công
suất tỏa nhiệt của mạch là . Nếu đặt hiệu điện thế vào hai đầu 3 và 4, để hở hai đầu 1 và 2
thì công suất tỏa nhiệt của mạch là . Bỏ qua điện trở 3
1
dây nối. Hãy xác định công suất tỏa nhiệt của mạch theo
, , khi đặt hiệu điện thế vào hai đầu 3 và 4, R1
đồng thời nối tắt hai đầu 1 và 2. R2 R3
(Đề thi vào chuyên Lí Quảng Ngãi 2016-2017) 2 4
ĐS:
Bài 11. Một bếp điện gồm hai dây điện trở R 1 và R2, biết hiệu điện thế định mức của mỗi dây
điện trở là U, công suất định mức của dây R 1 là P1=400W, của dây R2 là P2=700W. Người ta
dùng bếp để đun sôi nước trong một chiếc ấm. Cho biết nhiệt lượng tỏa ra môi trường tỉ lệ thuận
với thời gian đun.
- Khi chỉ dùng dây điện trở R 1 với nguồn điện có hiệu điện thế U thì thời gian đun sôi nước là
t1=30 phút.
- Khi chỉ dùng dây điện trở R 2 với nguồn điện có hiệu điện thế U thì thời gian đun sôi nước là
t2=15 phút.
Hỏi nếu mắc song song hai dây điện trở R 1 và R2 với nhau rồi mắc vào nguồn điện có hiệu
điện thế U thì thời gian đun sôi nước là bao lâu? Biết rằng lượng nước trong ấm ở các lần đun
đều giống nhau.
(Đề thi vào chuyên Lí Quảng Ngãi 2017-2018)
ĐS: 9 phút
Bài 12. Một mạch điện mắc như hình vẽ. Điện trở r = 30, R = 15, biến trở con chạy với
thanh MN đồng chất, tiết diện đều và có giá trị lớn nhất hiệu điện thế hai đầu mạch điện là U
không đổi. Bỏ qua điện trở dây nối và ampe kế.
r
a) Khi con chạy C ở chính giữa thanh MN thì số chỉ ampe kế là +U -
IA=0,15A. Tính hiệu điện thế U.
b) Xác định vị trí con chạy C để số chỉ ampe kế là nhỏ nhất. M N
(Đề thi vào chuyên Lí Quảng Ngãi 2017-2018) A
ĐS: a) b) C
R
Bài 14. Cho các dụng cụ sau: Một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V; một bóng
đèn Đ (6V-3W); một điện trở R1 = 8; một biến trở R2 có giá trị thay đổi từ 0 đến 10.
a) Nêu cách mắc các dụng cụ trên với nhau để đèn Đ sáng bình thường (vẽ sơ đồ mạch điện
cách mắc) và tính giá trị R2 của biến trở trong mỗi cách (bỏ qua điện trở các dây nối).
b) Gọi hiệu suất của mạch điện là tỉ số giữa công suất tiêu thụ của đèn và công suất của toàn
mạch. Cách mắc nào trong câu a) có hiệu suất lớn hơn và lớn hơn các cách mắc còn lại bao nhiêu
lần?
(Đề thi HSG Lí Quảng Ngãi năm 2012)
ĐS: a) R2 = 4 ; R2 = 4,8 b) 0,5; 0,2; 2,5 lần
Bài 15. Có mạch điện như sơ đồ hình vẽ: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4
= 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn R1 R2
chỉ 30V. R4
a) Tính U.
b) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số V
chỉ ampe kế. R3
+U -
(Đề thi HSG Lí Quảng Ngãi năm 2013)
ĐS: a) U = 36 V b) 4,5 A
Bài 16. Hai bóng đèn có công suất định mức bằng
nhau, mắc với một điện trở R = 5Ω và các khóa K có
điện trở không đáng kể vào hiệu điện thế U không đổi
như sơ đồ hình vẽ.
- Khi K1 đóng, K2 mở thì đèn Đ1 sáng bình thường và
công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P1 = 60W.
- Khi K1 mở, K2 đóng thì đèn Đ2 sáng bình thường và
công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P2 = 20W.
a) Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai trường hợp trên.
b) Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn.
(Đề thi HSG Lí Quảng Ngãi năm 2013)
ĐS: a) 9 b) 20 V; 15 W
ĐS: b) ,
Bài 18. Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U MN =
M+ -N
10,8V không đổi; R1 = 12Ω; bóng đèn Đ có ghi 6V- 6W; điện trở U
toàn phần của biến trở là RAB= 36Ω. Xem điện trở của đèn không
phụ thuộc vào nhiệt độ; bỏ qua điện trở của các dây nối.
a) Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở R AC= 24Ω. A C B
Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch MN và công suất tiêu
thụ của đèn.
R1 Đ
b) Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường. Hỏi con
chạy C chia biến trở thành hai phần R AC và RCB theo tỉ lệ như thế
nào? + U- M
(Đề thi HSG Lí Quảng Ngãi năm 2015)
ĐS: a) 12Ω; 2,16 W b) 1:5
A
Bài 19. Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U = 12V; R
R0 là điện trở; R là biến trở; điện trở của ampe kế A không
R0 C
đáng kể. Khi di chuyển con chạy C của biến trở R từ M đến
N, ta thấy ampe kế A chỉ giá trị lớn nhất I 1 = 2A và giá trị nhỏ
nhất I2 = 1A. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Xác định giá trị của R0 và R.
(Đề thi HSG Lí Quảng Ngãi năm 2015) N
ĐS: 6 ; 24
Bài 20. Một ampe kế có điện trở khác không, mắc nối tiếp với một vôn kế có điện trở hữu
hạn, tất cả được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Nếu mắc điện trở R = 500
song song với ampe kế thì ampe kế chỉ I 1 = 6 mA. Nếu mắc điện trở R đó song song với vôn kế
thì ampe kế chỉ I2 = 10 mA, khi đó vôn kế chỉ bao nhiêu ?
(Đề thi vào chuyên Lí Quốc học Huế 2005)
ĐS: 2 V
P = RI2 =
b) Từ (*)
Lập biệt số : .
Thay U2 = 4RoPmax thì :
Khi P < P max thì > 0, phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt R1 và R2 .
Từ phương trình (*) có :
Bài 3. a) Xác định vị trí con chạy C để đèn Đ sáng bình thường.
Đặt RAC = x, ta có: RCB=Ro-x
, + U -
Do đèn sáng bình thường nên Uđx=6V
UCB = U- Uđx = 24V I A Ro B
x Ro-x
Ta có: C
Đ
Mà hay x2 + 24x –
432 = 0.
Giải phương trình trên, ta được: x = 12Ω (nhận), x = -36Ω (loại)
Khi con chạy di chuyển về B thì x tăng, suy ra R giảm, mà nên I tăng.
Do đó hiệu điện thế hai đầu đèn Uđx=I. Rđx tăng đèn sáng mạnh hơn (hoặc có thể bị cháy).
Bài 4. a) Khi hai dây may so mắc nối tiếp
Gọi điện trở của các dây may so là R1 và R2. Khi đun bếp, nếu nhiệt độ của bếp tăng đến một
giá trị nào đó rồi ngừng thì khi đó công suất đốt nóng của dây may so bằng công suất tỏa nhiệt ra
môi trường.
Thay (1),(2)và (4) vào (5) biến đổi ta được tss = t1-t0+t2 = 3800C
Bài 5. a) Khi đặt HĐT vào hai đầu A, B
thì mạch gồm R1 và R2 nối tiếp. Ta có:
PELKI-Khoa Học Tự Nhiên 7
PELKI-EDUCATION
V,
B D
V.
R2
R1 R3
b) Khi đặt HĐT vào hai đầu C, D thì mạch gồm R 3 nt A C
R2 . Ta có: Hình 1
V,
V.
.
- Khi thay vôn kế bằng ampe kế thì mạch gồm (R1//R2) nt R3. Ta có:
A; A
Ω.
Vậy Ω và Ω.
P2 =
Vậy P2MAX=
Bài 7. a) Ta có ; .
Suy ra .
- Ta có
Hình 3 R .
+ - R0
U
Đ R
Ta có: .
Với A ta có: V.
b) Khi mắc hai bóng đèn, vì cả hai đèn sáng bình thường nên ta có:
A
Ω.
Bài 10. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai điểm 1 và 2
và để cho hai đầu 3 và 4 hở thì công suất tỏa nhiệt 1 3
trong mạch là:
R1
. (1)
R2 R3
Khi nối tắt hai đầu 3 và 4 thì công suất tỏa nhiệt trong 2 4
mạch là:
Khi đặt hiệu điện thế U vào hai điểm 3 và 4 và để cho hai đầu 1 và 2 hở thì công suất tỏa nhiệt
trong mạch là:
. (2)
Bài 11.
- Chỉ với bếp R1 : nhiệt lượng do bếp cung cấp là Q1 = P1t1 = 720.000 J, nhiệt lượng do ấm
toả ra ngoài là Q1’= kt1 với k là hệ số tỉ lệ.
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước :
Từ: (1)
- Tương tự, chỉ với bếp R2 : Q2 = P2t2 = 630.000 J, nhiệt lượng do ấm toả ra ngoài là Q2’=
kt1 với k là hệ số tỉ lệ. Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là :
Từ: (2)
Q = 540.000 J.
R0 R0 R0
RĐ = = = 12 Đ R1 C
X
* Cách 1: Mắc Đ // R1 // R2 : không thỏa mãn vì U=12V R2
=>UĐ=6V.
+. -.
* Cách 2: Mắc Đ nt R1 nt R2
- Vẽ hình
Đ
Ta có: I = = IĐ X C
; I2= I - IĐ = 0,75-0,5=0,25A
R1 R2
R4
R3
b. Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn:
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở trong các trường hợp:
(1)
(2)
= = 6Ω
Điên trở tương đương của đoạn mạch MN là:
RMN = + = = 12Ω
Khi con chạy C ở M hoặc N thì R MNC = 0, ampe kế A sẽ chỉ giá trị cực đại:
Để ampe kế A chỉ giá trị nhỏ nhất thì phải có giá trị cực đại:
+ U- M
N
=> => 12 = 6 + R/4 => R = 24
Bài 20. Ký hiệu , lần lượt là điện trở của ampe kế và vôn kế.
- Khi R mắc song song với ampe kế, ampe kế chỉ , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là:
; hay (1)
- Khi R mắc song song với vôn kế, số chỉ của ampe kế là và c.đ.d.đ qua vôn kế là , tư-