You are on page 1of 3

Tính năng

NATS Streamming được xây dựng dựa trên NATS Server core nhưng có thể
các tính năng như : Lưu trữ bản tin khi qua broker (Memory, File, Database),
Sử dụng Google Protocol Buffers binary message, Rate limit cho Publisher và
Subscribers, ..
Tính năng cho phép các Publisher gửi bản tin đến một hoặc nhiều các
Subscribers

Request-Reply

Tính năng cho phép Publisher có thể nhận phản hồi từ một trong các
Subscribers

Queue Groups

Tính năng cho phép tạo nhóm các Subscribers cùng xử lý một subject

Ứng dụng:
 Command and Control:
 IoT and Edge
 Telemetry / Sensor Data / Command and Control

Cloud Messaging:
 Services (microservices, service mesh)
 Event/Data Streaming (observability, analytics, ML/AI)

Ưu điểm:

Hiệu quả về chi phí − Một trong những ưu điểm lớn nhất của NAT là nó tiết
kiệm chi phí hơn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, NAT cung cấp cách
kết nối nhiều thiết bị với internet mà không cần phải mua nhiều địa chỉ IP.
Bằng cách sử dụng NAT, doanh nghiệp có thể bảo tồn tài nguyên và giảm chi
phí kết nối internet

Cải thiện bảo mật - Một lợi ích khác của NAT là nó có thể giúp cải thiện bảo
mật mạng. NAT ẩn địa chỉ IP của các thiết bị trên mạng riêng đằng sau một địa
chỉ công cộng duy nhất. Điều này gây khó khăn cho tin tặc trong việc xác định
và tấn công các thiết bị riêng lẻ trên mạng. Ngoài ra, NAT có thể được cấu hình
để cho phép hoặc chặn các loại cụ thể, giúp quản trị viên có quyền kiểm soát
tốt hơn đối với bảo mật mạng.
Bảo tồn địa chỉ IP − Chỉ thông qua việc sử dụng NAT, có thể bằng cách sử
dụng một kết nối Internet, chúng ta có thể kết nối nhiều thiết bị, điều này giúp
bảo tồn địa chỉ IP công cộng, vốn là nguồn tài nguyên hạn chế. Bằng NAT, các
tổ chức có thể giảm nhu cầu về địa chỉ IP công cộng và tránh mua thêm địa chỉ.
Tính linh hoạt - NAT cung cấp tính linh hoạt trong thiết kế mạng bằng cách
cho phép các mạng riêng sử dụng bất kỳ dải địa chỉ IP nào. Điều này cho phép
các tổ chức dễ dàng cấu hình lại mạng của họ mà không ảnh hưởng đến
internet, ngoài ra khả năng kết nối NAT cho phép các thiết bị trên mạng riêng
giao tiếp với thiết bị trên internet bằng các dải địa chỉ IP khác nhau.
Quản lý mạng đơn giản – NAT cũng có lợi ích là giúp việc quản lý mạng trở
nên dễ dàng. Các tổ chức có thể loại bỏ nhu cầu quản lý địa chỉ IP phức tạp
bằng cách sử dụng địa chỉ IP riêng trên mạng nội bộ của họ. Mạng có thể dễ
dàng chứa các thiết bị mới mà không ảnh hưởng đến kết nối Internet.

Nhược điểm:

Tăng độ phức tạp của mạng - NAT thêm một lớp phức tạp vào thiết kế mạng.
Điều này có thể khiến việc khắc phục sự cố và quản lý mạng trở nên khó khăn
hơn. Ngoài ra, NAT có thể gây ra sự cố tương thích với một số loại thiết bị và
phần mềm mạng nhất định. Bởi vì việc chuyển đổi IP public thành IP riêng và
IP riêng tương ứng thành IP public là một vấn đề đau đầu hơn. Hơn nữa, NAT
có thể gây ra các vấn đề về hiệu suất vì nó bổ sung thêm chi phí cho mạng.
Điều này đặc biệt có thể gây ra vấn đề trong các mạng quy mô lớn với lưu
lượng truy cập cao. Hơn nữa, NAT cũng có thể cản trở một số loại ứng dụng
mạng nhất định, chẳng hạn như VoIP và hội nghị truyền hình, những ứng dụng
yêu cầu kết nối ngang hàng trực tiếp.

Kết nối hạn chế - NAT có thể giới hạn khả năng của các thiết bị trên mạng
riêng trong việc thiết lập một số loại kết nối nhất định. Ví dụ: các kết nối ngang
hàng có thể bị chặn vì thông qua NAT, chúng tôi đang tạo ra một kết nối gián
tiếp có thể gây ra sự cố đối với một số loại kết nối nhất định.
Các vấn đề về hiệu suất - Một vấn đề khác là NAT có thể gây ra các vấn đề về
hiệu suất. Việc xử lý bổ sung cần thiết để dịch địa chỉ IP có thể dẫn đến tốc độ
mạng chậm hơn và độ trễ tăng lên. Ngoài ra, NAT giới hạn số lượng kết nối
đồng thời tối đa mà mạng có thể hỗ trợ.

Thiếu kết nối đầu cuối - NAT có thể ngăn chặn kết nối đầu cuối giữa các thiết
bị trên các mạng riêng khác nhau. Đây có thể là vấn đề đối với một số ứng
dụng nhất định, chẳng hạn như giao tiếp thời gian thực, yêu cầu kết nối trực
tiếp giữa các thiết bị. Bởi vì độ trễ ngày càng tăng do xử lý không cần thiết
trong việc chuyển đổi riêng tư sang công khai và công khai sang riêng tư.
Khó khăn với xác thực dựa trên IP - NAT có thể khiến việc xác thực dựa
trên IP trở nên khó khăn hơn. Vì nhiều thiết bị trên mạng riêng chia sẻ cùng
một địa chỉ IP công cộng nên việc xác định từng thiết bị riêng lẻ khi triển khai
xác thực dựa trên IP có thể gặp khó khăn.

Document:https://docs.nats.io/

You might also like