You are on page 1of 8

BÀI TOÁN VỀ H3PO4

A. Định hướng tư duy


+ Nếu bài cho P hoặc P2O5 thì dùng BTNT.P suy ra số mol H3PO4.
+ Bài toán kiềm tác dụng với H 3PO4 thì ta cũng nên dùng kỹ thuật điền số điện tích. Tôi sẽ
nói chi tiết về kỹ thuật đơn giản này ngay dưới đây.
+ Trong nhiều trường hợp áp dụng định luật BTKL cũng rất tốt.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra
cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong
dung dịch X là:
A. 39,0g. B. 44,4g. C. 35,4g. D. 37,2g
Định hướng tư duy giải:
Áp dụng kỹ thuật điền số điện tích cho dung dịch X. Với NAP hỏi dung dịch X chứa
những ion gì? Chỉ vậy thôi.

Ta có:

Bài toán này dùng BTKL cũng rất tốt.

Ta có:

Ví dụ 2: Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na 2HPO4.nH2O là 8,659%.
Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
A. 12 B. 9 C. 11. D. 13
Định hướng tư duy giải:

Ta có:

Ví dụ 3: Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là
A. 80 ml. B. 90 ml. C. 70 ml. D. 75 ml.
Định hướng tư duy giải:
Vận dụng tư duy điền số điện tích

Ta có:

Ví dụ 4: Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của
các ion, giá trị của m là
A. 4,70. B. 4,48. C. 2,46. D. 4,37.
Định hướng tư duy giải:

Ta có:

+ Ta
Ví dụ 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol P2O5, 0,15 mol K2O, 0,1 mol Na2O vào nước dư
thu được dung dịch Y chứa m (gam) muối. Giá trị của m là :
A. 45,2 B. 43,5 C. 34,5 D. 35,4
Định hướng tư duy giải:
Chú ý: Với bài toán axit nhiều nấc mình hay dùng kỹ thuật cướp do đó dễ thấy.

Ta có:

Ví dụ 6: Cho 68,2 gam canxi photphat tác dụng với 39,2 gam dung dịch H 2SO4 80%. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất
rắn B. Trong B chất có số mol ít nhất là :
A. 0,1 mol B. 0,12 mol C. 0,14 mol D. 0,08 mol
Định hướng tư duy giải:

Ta có:
BAI TẬP REN LUYỆN
Câu 1: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Muối tạo thành
và khối lượng tương ứng khi kết thúc các phản ứng (bỏ qua sự thủy phân của các muối) là:
A. K2HPO4 17,4 gam; K3PO4 21,2 gam. B. KH2PO4 13,6 gam; K2HPO4 17,4 gam.
C. KH2PO4 20,4 gam; K2HPO4 8,7 gam. D. KH2PO4 26,1 gam; K3PO4 10,6 gam.
Câu 2: Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338ml dung dịch NaOH 4M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 3x gam chất rắn. Giá trị của x là:
A. 11,36 B. 12,78 C. 22,72 D. 14,2
Câu 3: Lấy V ml dung dịch H3PO4 35%(d=1,25 g/ml) đem trộn với 100 ml dung dịch
KOH 2M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối K 3PO4 và K2HPO4.
Giá trị của V là:
A. 26,25 ml B. 21ml C. 7,35ml D. 16,8ml
Câu 4: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối
khan. Giá trị của m là:
A. 21,3 gam. B. 28,4 gam. C. 7,1 gam. D. 14,2 gam.
Câu 5: Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là:
A. KH2PO4 và K2HPO4 .B. KH2PO4 và H3PO4.
C. KH2PO4 và K3PO4. D. K3PO4 và K2HPO4.
Câu 6: Hòa tan hết 0,15 mol P2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 9,8%, thu được dung
dịch X. Cho X tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Khối
lượng muối trong Y là :
A. 14,2 gam Na2HPO4; 41,0 gam Na3PO4
B. 30,0 gam NaH2PO4; 35,5 gam Na2HPO4.
C. 45,0 gam NaH2PO4; 17,5 gam Na2HPO4.
D. 30,0 gam Na2HPO4; 35,5 gam Na3PO4.
Câu 7: Cho 14,2 gam P2O5 vào 300 ml dung dịch KOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là:
A. K2HPO4 và K3PO4 B. K3PO4 và KOH.
C. KH2PO4 và H3PO4. D. K2HPO4 và KH2PO4.
Câu 8: Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH 2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu
được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung
dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
A. 20,95 gam. B. 16,76 gam. C. 12,57 gam. D. 8,38 gam.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa
0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 1,86 B. 1,55 C. 2,17 D. 2,48
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H 2O
thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 2,48 B. 2,265 C. 1,86 D. 1,24
Câu 11: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H 3PO4, sau phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m
gần nhất với:
A. 8,1. B. 4,2. C. 6,0. D. 2,1.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxit dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo
thành vào 5080 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448
gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,085 B. 1,302 C. 1,426 D. 1,395
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxit dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo
thành vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và KOH 1M đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 16,24 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 1,86 B. 2,48 C. 3,10 D. 2,17
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxit dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo
thành vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và KOH 1M đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 23,88 gam
chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 6,20 B. 7,75 C. 3,10 D. 4,96
Câu 15: Cho 0,12 mol axit H3PO4 vào V ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH
1M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các
chất thu được 281,586 gam chất rắn khan. Giá trị của V là?
A. 300 B. 200 C. 400 D. 500
Câu 16: Sục 17,92 lít H2S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và
Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 45,9
gam chất rắn khan. Giá trị của V là:
A. 300. B. 250. C. 200. D. 400.
Định hướng giải bài tập rèn luyện
Câu 1: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 2: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 3: Định hướng tư duy giải

Câu 4: Định hướng tư duy giải


Cách 1:

Ta có:
Cách 2: Dùng điền số diện tích
Giả sử OH- khi đó

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Câu 6: Định hướng tư duy giải

Câu 7: Định hướng tư duy giải

Ta có:

Câu 8: Định hướng tư duy giải


Ta có: Chuyển H thành Na

Câu 9: Định hướng tư duy giải

Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích :

Câu 10: Định hướng tư duy giải


+ Tư duy điền số điện tích ta có:

(Loại)

+ Vậy xảy ra trường hợp 2:

Câu 11: Định hướng tư duy giải

Ta có: (Vô

lý)

Câu 12: Định hướng tư duy giải

Điền số

Câu 13: Định hướng tư duy giải

Điền số
Câu 14: Định hướng tư duy giải

Điền số

Câu 15: Định hướng tư duy giải

Điền số

Câu 16: Định hướng tư duy giải


Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích, xét trường hợp muối là HS- trước

Ta có:

Có đáp án → dễ thấy với trường hợp tạo hỗn hợp muối và có dư OH - thì không có đáp án
thỏa mãn.

You might also like