You are on page 1of 4

Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển

ÔN TẬP LÝ THUYẾT MÁY ĐIỆN 02


Câu 1: Trong việc truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất tiêu hao trên đường dây n lần thì cần phải
A. giảm điện áp xuống n lần B. giảm điện áp xuống n2 lần C. tăng điện áp lên n lần D. tăng điện áp lên n lần
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. Máy biến áp
A. có hai cuộn dây đồng có số vòng bằng nhau quấn trên lõi thép. B. là thiết bị biến đổi điện áp của dòng điện.
C. cuộn dây nối với mạng điện xoay chiều gọi là cuộn thứ cấp. D. hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 3( DH 2016): Một trong những biện pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng
đi xa đang được áp dụng rộng rãi là
A. tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện. B. tăng chiều dài đường dây truyền tải điện.
C. giảm điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện. D. giảm tiết diện dây truyền tải điện.
Câu 4(CĐ 2008): Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua
mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = 100 2 sin100πt (V) thì hiệu điện thế hiệu
dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 10 V. B. 20 V. C. 50 V. D. 500 V
Câu 5( DH 2016): Khi máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện động có cùng
tần số f. Rôto của máy thứ nhất có p1 cặp cực và quay với tốc độ n1 = 1800 vòng/phút. Rôto của máy thứ hai có p2 = 4 cặp
cực và quay với tốc độ n2. Biết n2 có giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là
A. 54 Hz B. 50 Hz C. 60 Hz D. 48 Hz
Câu 6: Chọn phát biểu không đúng. Trong qúa trình tải điện năng đi xa, công suất hao phí
A. tỉ lệ với thời gian truyền điện. B. tỉ lệ với chiều dài đường dây tải điện.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương điện áp giữa hai đầu dây ở trạm phát điện. D. tỉ lệ với bình phương công suất truyền đi.
Câu 7: Điện năng ở một trạm điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H 1 = 80%.
Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến H2 = 95% thì ta phải
A. tăng điện áp lên đến 4kV. B. tăng điện áp lên đến 8kV.
C. giảm điện áp xuống còn 1kV. D. giảm điện áp xuống còn 0,5kV.
Câu 8: Điều nào sau là sai khi nhận định về máy biến áp :
A. Luôn có biểu thức U1.I1=U2.I2. B. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. Không hoạt động với hiệu điện thế không đổi. D. Số vòng trên các cuộn dây khác nhau.
Câu 9: Trong máy tăng áp lý tưởng, nếu giữ nguyên hiệu điện thế sơ cấp nhưng tăng số vòng dây ở hai cuộn thêm một lượng
bằng nhau thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp thay đổi thế nào ?
A. tăng. B. tăng hoặc giảm. C. giảm. D. không đổi.
Câu 10( DH 2017): Một máy biến áp lí tưởng có hai cuộn dây D1 và D2. Khi mắc hai đầu cuộn D1 vào điện áp xoay chiều có
giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn D2 để hở có giá trị là 8 V. Khi mắc hai đầu cuộn D2 vào điện áp
xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn D 1 để hở có giá trị là 2 V. Giá trị U bằng
A. 8 V. B. 16 V. C. 6 V. D. 4 V.
Câu 11: Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2. Cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ có
tổng trở 200, cuộn sơ cấp nối với điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng 200V. Dòng điện hiệu dụng qua cuộn sơ cấp là:
A. 0,25A B. 2A C. 0,5A D. 1A
Câu 12: Cuộn thứ cấp của một máy biến thế có 110 vòng dây. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay
chiều có giá trị hiệu dụng bằng 220V thì hiệu điện thế đo được ở hai đầu ra để hở bằng 20V. Mọi hao phí của máy biến thế
đều bỏ qua được. Số vòng dây cuộn sơ cấp sẽ là
A. 1210 vòng B. 2200 vòng C. 530 vòng D. 3200 vòng
Câu 13: Trong việc truyền tải điện năng đi xa, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện là:
A.tăng chiều dài của dây B.giảm tiết diện của dây C.tăng hiệu điện thế ở nơi truyền đi D.chọn dây có điện trở suất lớn
Câu 14: Trong truyền tải điện năng đi xa để giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải người ta chọn cách:
A. Tăng điện áp trước khi truyền tải. B. Thay bằng dây dẫn có điện trở suất nhỏ hơn.
C. Giảm điện áp trước khi truyền tải. D.Tăng tiết diện dây dẫn để giảm điện trở đường dây
Câu 15(CĐ 2007): Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy
biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu
cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A. 20 V. B. 40 V. C. 10 V. D. 500 V.
Câu 16: Trong truyền tải điện năng đi xa để giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải người ta chọn cách:
A. Thay bằng dây dẫn có điện trở suất nhỏ hơn. B. Tăng điện áp trước khi truyền tải.
C. Giảm điện áp trước khi truyền tải. D. Tăng tiết diện dây dẫn để giảm điện trở đường dây.
Câu 17: Chọn câu sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha:
A. Từ trường tổng hợp quay với tốc độ góc luôn nhỏ hơn tần số góc của dòng điện.
B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
C. Stato có ba cuộn dây giống nhau quấn trên ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn.
D. Từ trường quay được tạo ra bởi dòng điện xoay chiều ba pha.
Câu 18: Cuộn thứ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng. Từ thông xoay chiều trong lõi biến thế có tần số 50Hz và giá trị
cực đại là 0,5mWb. Suất điện động hiệu dụng của cuộn sơ cấp là:
A. 500V B. 157V C. 111V D. 353,6V
Câu 20: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng dây, mắc vào hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U 1 =
200V, thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở có giá trị hiệu dụng U 2 = 10V. Bỏ qua mọi hao phí điện năng. Số vòng
dây của cuộn thứ cấp có giá trị nào sau đây?
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
A.500 vòng B. 25 vòng. C.100 vòng D. 50 vòng
Câu 21: Nhà máy điện Phú Mỹ sử dụng các rôto nam châm chỉ có 2 cực nam bắc để tạo ra dòng điện xoay chiều tần số
50Hz.Rôto này quay với tốc độ
A. 1500 vòng /phút. B. 3000 vòng /phút. C. 6 vòng /s. D. 10 vòng /s.
Câu 22(CĐ 2009): Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai
đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp
hoạt động không tải là
A. 0. B. 105 V. C. 630 V. D. 70 V.
Câu 23(ĐH 2007): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế
hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến
thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 2500. B. 1100. C. 2000. D. 2200.
Câu 24: Một máy biến áp, quận sơ cấp có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 100 vòng. Nếu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế 200V thì cuộn sơ cấp
có hiệu điện thế đầu vào là bao nhiêu?
A. 100V B. 200V C. 400V D. 500V
Câu 25: Máy biến áp lý tưởng có hệ số biến áp là k=0,5. Cuộn sơ cấp được nối với nguồn điện 100V - 50Hz, cuộn thứ cấp được nối với
tải tiêu thụ có R = 50Ω, ZL = 50 3 Ω thì dòng điện trong tải có giá trị là bao nhiêu?
A. 0,5A B. 1A C. 2A D. 4A
Câu 26: Hiệu điện thế do nhà máy phát ra 10 KV, Nếu truyền tải ngay hao phí truyền tải sẽ là 5KW, Nhưng trước khi truyền tải hiệu điện
thế được nâng lên 40KV thì hao phí trên đường truyền tải là bao nhiêu?
A. 1,25 KW B. 0,3125KW C. 25 KW D. 1 kW
Câu 27: Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp là 220V và 0,5A, ở cuộn thứ cấp là 20 V và 6,2A. Biết hệ số công suất ở cuộn sơ cấp
bằng 1, ở cuộn thứ cấp là 0,8. Hiệu suất của máy biến áp là tỉ số giữa công suất của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp là?
A. 80% B. 40% C. 90,18% D. 95%
Câu 28: Một máy tăng áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 150 vòng và 1500 vòng. Điện áp và cường độ dòng điện ở cuộn
sơ cấp là 250V và 100A. Bỏ qua hao phí năng lượng trong máy. Điện áp từ máy tăng áp được dẫn đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn chỉ có
điện trở thuần 30 Ω.Cho dòng điện luôn cùng pha điện áp. Điện áp nơi tiêu thụ là?
A. 220V B. 2200V C. 22V D. 22KV
Câu 29: Điện áp ở trạm phát điện là 5Kv. Công suất truyền đi không đổi. Công suất hao phí trên đường dây tải điện bằng 14,4% công
suất truyền đi ở trạm phát điện. Để công suất hao phỉ chỉ bằng 10% công suất truyền đi ở trạm phát thì điện áp ở trạm phát điện là bao
nhiêu?
A. 8KV B. 7KV C. 5,5KV D. 6KV
Câu 30: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Hiệu số chỉ của các công tơ điện ở
trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 480 kwh. Công suất điện hao phí trên đường dây tải điện là:
A. P=20kW B. P=40kW C. P=82kW D. P=100kW
Câu 31: Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 800 vòng, của cuộn thứ cấp là 40 vòng. Hiệu điện thế và cường độ hiệu
dụng ở mạch thứ cấp là 40V và 6A. Hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là:
A. 2V; 0,6A B. 800V; 12A C. 800V; 120A D. 800V; 0,3A m
Câu 32(THPT 2019): Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B.
n K

Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng p
dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình bên). Số chỉ
của vôn kế V có giá trị lớn nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây? q V
A. Chốt m. B. Chốt p. C. Chốt n. D. Chốt q.
Câu 33: Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng thế lên 110kV A B
được truyền đi xa bằng một dây dẫn có điện trở 20Ω. Cho hệ số công suất bằng 1. Điện năng hao phí trên đường dây là:
A. 6050W B. 2420W C. 5500W D. 1653W
Câu 34: Công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện năng là:
A. ∆P = RP2/U2cos2 B. ∆P = R. I2 t C. ∆P = RU2/P2 D. ∆P = UI
Câu 35. Tìm phát biểu sai khi nói về máy biến áp:
A. Khi tăng số vòng dây ở cuộn thứ cấp, hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp tăng.
B. Khi giảm số vòng dây ở cuộn thứ cấp, cường độ dòng điện trong cuộn thứ cấp giảm.
C. Muốn giảm hao phí trên đường dây tải điện, phải dùng máy tăng thế để tăng hiệu điện thế.
D. Khi mạch thứ cấp hở, máy biến thế xem như không tiêu thụ điện năng.
Câu 36. Một biến thế có hao phí bên trong xem như không đáng kể, khi cuộn 1 nối với nguồn xoay chiều U 1 = 110V thì hiệu
điện thế đo được ở cuộn 2 là U2 = 220V. Nếu nối cuộn 2 với nguồn U1 thì hiệu điện thế đo được ở cuộn 1 là
A. 110 V. B. 45V. C. 220 V. D. 55 V.
Câu 37. Trong việc truyền tải điện năng đi xa, một trong các biện pháp để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện là
A.giảm hiệu điện thế ở nơi truyền đi B.tăng tiết diện của dây C.chọn dây có điện trở suất lớn D.tăng chiều dài của dây
Câu 38. Trong việc truyền tải điện năng đi xa, để công suất hao phí giảm n2 lần thì hiệu điện thế của nguồn phát phải
A. tăng n2 lần B. tăng n lần C. Giảm n2 lần D. Giảm n lần
Câu 39. Người ta cần truyền một công suất điện một pha 10000kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 50kV đi xa.Hệ số công
suất của nguồn đạt cực đại. Muốn cho công suất tiêu hao trên đường dây bé hơn 10% thì điện trở của đường dây phải la
A. R < 4Ω B. R < 16Ω C. R < 25Ω D. R < 20Ω
Câu 40(CĐ 2014): Máy biến áp là thiết bị
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
A. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C. có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều. D. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
Câu 41. Cho máybiến áp. Cuộn sơ cấp có số vòng là N1; điện trở r1; hiệu điện thế U1; cường độ dòng I1. Cuộn thứ cấp có số
vòng là N1; điện trở r1; nối với mạch ngoài có điện trở R; hiệu điện thế U1.Bỏ qua sự mất mát năng lượng ở lõi từ. Biểu thức
nào sau đây là đúng
N1 U1  I1r1 N1 U1  I1r1 N1 U1 I 2 N2 U1  I1r1
A.  B.  C.   D. 
N2  r  N2  r  N 2 U 2 I1 N1  r 
U 2 1  2  U 2 1  2  U 2 1  2 
 R  R  R m
Câu 42(THPT 2019). Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A
được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây n K

quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q ( như hình bên). Số chỉ của p
vôn kế V có giá trí nhỏ nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây?
A.Chốt m B.Chốt q C.Chốt p D.Chốt n q V
Câu 43. Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV thì hiệu suất
trong quá trình truyền tải là 64%. Nếu tăng thêm hiệu điện thế một lượng 4kV thì hiệu suất truyền tải là A B
A. 82% B. 88% C. 91% D. 96%
Câu 44(CĐ 2014): Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C. có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều. D. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
Câu 45(ĐH 2017): Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết
công suất truyền đi không đổi và coi hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải
giảm n lần (n > 1) thì phải điều chỉnh điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện
A. tăng lên n2 lần. B. giảm đi n2 lần. C. giảm đi n lần. D. tăng lên n lần.
Câu 47: Một động cơ điện xoay chiều tiêu thụ công suất 1,6 KW và có hiệu suất 80%. Trong 30 phút, động cơ sinh ra một
công cơ học
A. 2304 KJ. B. 3600 KJ. C. 60 KJ. D. 38,4 KJ.
Câu 48(CĐ 2008): Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ
qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = 100 2 sin100πt (V) thì hiệu điện thế
hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 10 V. B. 20 V. C. 50 V. D. 500 V
Câu 49: Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay
là:
A. Giảm công suất truyền tải. B. Tăng chiều dài đường dây.
C. Tăng điện áp trước khi truyền tải. D. Giảm tiết diện dây.
Câu 50: Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều một pha có 10 cặp cực. Máy phát ra dòng điện xoay chiều có tần số
50Hz. Rô to quay với tốc độ:
A. 5 vòng/giây. B. 10 vòng/giây. C. 2,5 vòng/giây. D. 20 vòng/giây.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong cuộc sống cần máy biến áp vì chúng ta cần sử dụng điện ở nhiều mức điện áp khác nhau
B. Máy biến áp có thể biến đổi điện áp cho cả dòng điện một chiều và xoay chiều
C. Máy biến áp có cuộn sơ cấp nhiều vòng hơn cuộn thứ cấp chắc chắn ℓà máy hạ áp
D. Máy biến áp không làm thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
Câu 52: Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng ở thứ cấp là
20V. Nếu tăng số vòng dây cuộn thứ cấp lên 60 vòng thỉ điện áp hiệu dụng thứ cấp là 25V. Nếu giảm số vòng dây cuộn thứ
cấp 90 vòng thì điện áp hiệu dụng cuộn thứ cấp là
A. 10V B. 12,5V C. 17,5V D. 15V
Câu 53. Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
A. Máy biến áp có thể biến đổi cường độ dòng điện xoay chiều.
B. Máy biến áp có thể giảm điện áp xoay chiều.
C. Máy biến áp có thể tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. Máy biến áp có thể tăng điện áp xoay chiều.
Câu 54. Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 20 lần số vòng dây cuộn sơ cấp, đặt ở đầu đường dây tải
điện. So với khi không dùng máy biến áp thì công suất hao phí điện năng trên đường dây
A. giảm đi 400 lần B. tăng lên 400 lần C. tăng lên 20 lần D. giảm đi 20 lần
Câu 55. Một máy biến áp lý tưởng, cuộn sơ cấp có số vòng dây lớn hơn số vòng dây cuộn thứ cấp 10 lần.Chọn câu đúng
A. điện áp hiệu dụng lấy ra ở cuộn thứ cấp bằng điện áp hiệu dụng đưa vào cuộn sơ cấp.
B. điện áp hiệu dụng lấy ra ở cuộn thứ cấp nhỏ hơn 10 lần điện áp hiệu dụng đưa vào cuộn sơ cấp.
C. điện áp hiệu dụng lấy ra ở cuộn thứ cấp lớn gấp 10 lần điện áp hiệu dụng đưa vào cuộn sơ cấp.
D. tần số của điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp nhỏ hơn 10 lần tần số của điện áp đưa vào cuộn sơ cấp.
Câu 56. Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có công suất P. Dòng điện phát ra sau khi tăng thế lên 110kV được truyền đi xa
bằng đường dây tải điện có điện trở 60Ω. Công suất hao phí trên đường dây là 1,5kW. (u,i xem như cùng pha). Công suất của
máy phát là:
A. 1100kW B. 220kW C. 110kW D. 550kW
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
Câu 57. Trong một máy biến áp, số vòng của cuộn sơ cấp là N1, hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là U1, số vòng của cuộn
thứ cấp là N2 , hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở là U2. Biết trong cuộn thứ cấp có n vòng bị cuốn ngược. Biểu
thức tính U2 là
N n N  2n N  2n
A. U 2  2 U1 B. U 2  2 U1 C. U 2  2 U1 D. U 2  N 2  n U1
N1 N1 N1 N1
Câu 58. Khi đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp thì điện áp ở
đầu hai cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng là 110V. Nếu quấn thêm 100 vòng dây vào cuộn thứ cấp và đặt điện áp nói trên vào
hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng là 120V. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ
cấp khi chưa quấn thêm lần lượt là
A. 1650 vòng và 825 vòng. B. 1100 vòng và 550 vòng.
C. 1200 vòng và 600 vòng. D. 2200 vòng và 1100 vòng.
Câu 59: Một thợ điện dân dụng quấn một máy biến áp với dự định hệ số hạ áp là k  2 . Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị
thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, người thợ này đặt vào
hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, rồi dùng vôn kế lí tưởng xác định tỉ số x giữa
điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu x=43%. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 26 vòng thì x = 45%. Bỏ
qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định thì người thợ điện phải tiếp tục quấn thêm vào
cuộn thứ cấp:
A. 65 vòng dây. B. 56 vòng dây. C. 36 vòng dây. D. 91 vòng dây.
Câu 60: Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Điện áp
hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000V, công suất điện là 500kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có
bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
A. 10% B. 12,5% C. 16,4% D. 20%
Câu 61: Điện năng ở một trạm điện được di chuyển dưới một hiệu điện thế U1 . Hiệu suất quá trình truyền tải điện năng đi là
H1 % . Biết rằng công suất truyền đi là không đổi. Muốn hiệu suất quá trình truyền tải điện năng là H 2 % thì U 2 có giá là
A. H1 U1 B. H 2 U C. (1  H1 )
U1 D. (1  H 2 )U
1 1
H2 H1 (1  H 2 ) (1  H1 )
Câu 62(ĐH 2013): Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V.Khi
nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp
của M2 để hở bằng 12,5V. Khi nối hai đầu của cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở
hai đầu cuộn sơ cấp của M2 để hở bằng 50V. Bỏ qua mọi hao phí. M1 có tỉ số giữa số vòng dây cuộn so cấp và số vòng cuộn
thứ cấp là:
A. 8 B. 4 C. 6 D. 15
Câu 63. Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ 10km. Dây dẫn làm bằng kim
loại có điện trở suất 2,5.10-8 Ωm, tiết diện 0,4cm2, hệ số công suất của mạch điện là 0,9. Điện áp và công suất truyền đi ở
trạm phát điện là 10kV và 500kW. Hiệu suất truyền tải điện là:
A. 96,14% B. 93,75% C. 96,88% D. 92,28%
Câu 64. Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp gấp 10 lần cuộn thứ cấp. Hai đầu cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều
có điện áp hiệu dụng U1=220V. Điện trở của cuộn sơ cấp là r1≈ 0 và cuộn thứ cấp r2≈ 2Ω. Mạch từ khép kín; bỏ qua hao phí
do dòng Fuco và bức xạ. Khi hai đầu cuộn thứ cấp mắc với điện trở R=20Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuôn thứ cấp
bằng bao nhiêu?
A. 22V. B. 20V C. 24V. D. 18V.
Câu 65(CĐ 2009): Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai
đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp
hoạt động không tải là
A. 0. B. 105 V. C. 630 V. D. 70 V.
Câu 66(CĐ 2014): Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. B. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C. có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều. D. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
Câu 67(CĐ 2007): Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 5000 và thứ cấp là 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy
biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu
cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị là
A. 20 V. B. 40 V. C. 10 V. D. 500 V.
Câu 68(ĐH 2007): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế
hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến
thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 2500. B. 1100. C. 2000. D. 2200.
Câu 69(ĐH 2017): Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường. Trong ba cuộn dây của phần ứng có 3
suất điện động có giá trị e1 ,e2 và e3 . Ở thời điểm mà e1  30V thì tích e2 .e3  300(V 2 ) . Giá trị cực đại của e1 là
A. 50 V. B. 40 V. C. 45 V. D. 35 V.
Câu 70(ĐH 2017): Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động ổn định. Suất điện động trong ba cuộn dây của
phần ứng có giá trị el, e2 và e3. Ở thời điểm mà e1 = 30 V thì│e2 - e3│= 30 V. Giá trị cực đại của e1 là
A. 40,2 V. B. 51,9V. C. 34,6 V. D. 45,1 V.

You might also like