You are on page 1of 2

Chuyên đề: CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Câu 1: Một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ nhất là 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Khi
quần thể này tự thụ phấn liên tiếp thì ở thế hệ thứ 4 tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu hình là:
A. 05125 A - : 0,4875 aa B. 0,3765 A - : 0,6235 aa
C. 0,1450 AA : 0,3545 Aa : 0,5005 aa D. 0,46875A - : 0,53125 aa
Câu 2: Cho quần thể có cấu trúc di truyền là P: 0,7 Aa: 0,3 aa. Sau khi trỉa qua 3 thế hệ tự phối thì tỉ lệ của kiểu
gen Aa trong quần thể là:
A. 30,625% B.8,75% C.21,375% D.60,625%
Câu 3: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình là 600 cây hoa đỏ: 100 cây hoa hồng;
300 cây hoa trắng. Biết gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tỉ lệ cây
hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là
A. 0,3375 B. 0,0025 C. 0,6625 D. 0,445.
Câu 4:Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4 BB + 0,2 Bb + 0,4 bb = 1.Cần bao nhiêu thế hệ tự
thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,9875?
A.5 thế hệ. B.4 thế hệ. C.3 thế hệ. D.2 thế hệ.
Câu 5.Một quần thể ban đầu có 1200 cây ,trong đó có 900 cây mang kiểu gen dị hợp Aa .Sau một số thế hệ tự
thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể bằng 9,375%.Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra
A.5 thế hệ B.4 thế hệ C.3 thế hệ D.2 thế hệ.
Câu 7.Một quần thể ban đầu có 50% cây mang kiểu gen dị hợp Aa .Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ,tỉ lệ
của các cá thể dị hợp trong quần thể bằng 3,125% .Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra
A.5 thế hệ B.4 thế hệ C.3 thế hệ D.2 thế hệ .
Câu 8.Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 0,1 ;còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa .Sau 5 thế hệ tự phối
bắt buộc ,tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875. Xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể ban đầu
A.0,3AA ; 0,6Aa :0,1aa B. 0,6AA ; 0,3Aa :0,1aa
C.0,0375AA ; 0,8625Aa :0,1aa D.0,8625AA ; 0,0375Aa :0,1aa.
Câu 9.Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 0,1 ;còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa .Sau 5 thế hệ tự phối
bắt buộc ,tỉ lệ của thể đồng hợp trong quần thể còn lại là 0,98125. Xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể ban đầu
A.0,3AA ; 0,6Aa :0,1aa B. 0,6AA ; 0,3Aa :0,1aa
C.0,0375AA ; 0,8625Aa :0,1aa D.0,8625AA ; 0,0375Aa :0,1aa
Câu 10.Một quần thể tư phối ở thế hệ xuất phát có tần số của alen A = 0,4 .Sau 6 thế hệ tự phối ,tỉ lệ dị hợp
trong quần thể còn lại bằng 0,9375%.Như vậy cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là:
A.0,6AA ; 0,3Aa :0,1aa B. 0,1AA ; 0,6Aa :0,3aa
C.0,5AA ; 0,4Aa :0,1aa D.0,2AA ; 0,4Aa :0,4aa
Câu 11.Một quần thể tư phối ở thế hệ xuất phát có tần số của alen A = 0,4 .Sau 6 thế hệ tự phối ,tỉ lệ đồng hợp
trong quần thể còn lại bằng 99,0625%.Như vậy cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là:
A.0,6AA ; 0,3Aa :0,1aa B. 0,1AA ; 0,6Aa :0,3aa
C.0,5AA ; 0,4Aa :0,1aa D.0,2AA ; 0,4Aa :0,4aa
Câu 12.Một quần thể tư phối ở thế hệ xuất phát có tần số của alen a = 0,3 .Sau 5 thế hệ tự phối ,tỉ lệ dị hợp
trong quần thể còn lại bằng 0,01875.Như vậy cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là:
A.0,6Aa :0,4aa B. 0,1AA ; 0,6Aa :0,3aa
C.0,4AA ; 0,6Aa D.0,2AA ; 0,4Aa :0,4aa.
Câu 13.Một quần thể tư phối ở thế hệ xuất phát có tần số của alen A = 0,4 .Sau 3 thế hệ tự phối ,tỉ lệ dị hợp
trong quần thể còn lại bằng 0,0625. Tỉ lệ kiểu hình xuất phát:
A.3 cao: 1 thấp B. 11 cao: 1 thấp C.9 cao: 7 thấp D.13 cao : 7 thấp
Câu 14.Xét một gen có 2 alen (A,a) .A quy định hoa đỏ trội so với a quy định hoa trắng.Trong một quần thể tự
thụ phấn ở thế hệ xuất phát có 40% số cây có kiểu gen dị hợp .Sau 4 thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình quần thể thay đổi
như thế nào?
A.Tỉ lệ các kiểu hình không thay đổi B.Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ tăng lên 18.75%
C.Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng lên 18.75% D.Tỉ lệ hoa trắng và hoa đỏ đều tăng lên 18.75%
Câu 15.Xét một gen có 2 alen (A,a) .A quy định hoa đỏ trội so với a quy định hoa trắng.Trong một quần thể tự
thụ phấn ở thế hệ xuất phát có 60% số cây có kiểu gen dị hợp .Sau 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình quần thể thay đổi
như thế nào?
A.Tỉ lệ các kiểu hình không thay đổi B.Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ tăng lên 18.75%
C.Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng lên 18.75% D.Tỉ lệ hoa trắng tăng lên 26,25%
Câu 16.Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 5 thế hệ thì thành phần kiểu gen
0.795AA:0.01Aa:0.195aa.Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
A.0,195AA ; 0,001Aa :0,085aa B. 0,865AA ; 0,01Aa :0,135aa
C.0,04AA ; 0,32Aa :0,64aa D.0,64AA ; 0,32Aa :0,04aa.
Câu 17.Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 2 thế hệ thì thành phần kiểu gen
0.35AA:0.1Aa:0.55aa.Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ xuất phát là:
A.140 cao: 210 thấp. B. 250 cao :100 thấp C. 100 cao :250 thấp D.210 cao :140 thấp
Câu 18.Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 4 thế hệ thì thành phần kiểu gen
0,79375AA:0.0125Aa:0,19375aa.Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ xuất phát ( biết A đỏ trội so với a trắng)
A. 8 đỏ :1 trắng. B. 9 đỏ :7 trắng. C. 5 đỏ :3 trắng. D.99 đỏ :11 trắng.
Câu 19.Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I3 là : 0,51875 AA+ 0,0625Aa + 0, 41875aa= 1. Cấu trúc
di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát Io là
A. 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa B. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa
C. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
Câu 20.Một quần tự thụ phấn ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0.3AA: 0.4Aa :0.3aa .Sau một số thế hệ tự thụ phấn tỉ
lệ kiểu hình lặn trong quần thể đạt 47.5%.Số thế hệ thụ phấn là:
A.3 B.2 C.4 D.1
Câu 21.Ở một loài thực vật A quy định hạt vàng ;a quy định hạt xanh.Quần thể ban đầu có tỉ lệ hạt xanh chiếm
30% .Sau một số thế tự thụ phấn số cây hạt xanh tăng lên 56.25% và tần số alen A là 0.4. Số thệ hệ tự thụ phấn l
A.3 B.2 C.4 D.1.
Câu 22: Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có kiểu gen P: 0,2AABb + 0,4AaBb + 0,4aabb. Theo lý
thuyết kiểu gen AaBb ở F2 là:
A.2,5%. B.2,5%. C.2,5%. D.2,5%.
Câu 23: Cho thế hệ xuất phát của quần thể tự phối có kiểu gen P: 0,1AABB + 0,4AaBB + 0,2Aabb + 0,3aaBb.
Theo lý thuyết kiểu gen aaBB ở F3 là:
A.13,25%. B.17,5%. C.30,625%. D.12,5%.
Câu 24.Cấu trúc DT của một QT như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Sau 3 thế hệ tự phối ,theo lí thuyết
kiểu gen AABB có tỉ lệ:
A.161/800 B.161/640 C.36/625 D.36/640
Câu 25: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A đỏ trội so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc
loài này ở thế hệ xuất phát P có số cây dị hợp chiếm 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân
tố tiến hóa khác nhau. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này có bao nhiêu dự đoán đúng ?
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa tắng P.
(2) Tần số alen A và a không đổi.
(3) Tỉ kiểu hình hoa đỏ ở F3 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình P.
(4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp ở mỗi thế hệ không đổi.
A.1. B.2. C.3. D.4.
Câu 26: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ phấ, thu được F 4
có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử
II. Thế hệ P có tần số alen A là 0,55
III. F3 có số cây hoa tím bằng 1,5 lần số cây hoa trắng
IV. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23
A. 1 B. 4 C.2 D. 3

You might also like