Professional Documents
Culture Documents
Hoa - 10 - THPT Hai Ba Trung
Hoa - 10 - THPT Hai Ba Trung
Câu 1: (4điểm)
1(1đ). Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 19.
a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.
b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.
2(2đ). Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa
thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.
a. Xác định R biết a:b=11:4.
b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.
3(1đ). Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng tử
n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½
a. Xác định tên nguyên tố X.
b. Viết cấu hình electron của X
.....................................
Đáp án câu 1:
BIỂU
CÂU ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1: (4điểm)
1. Đặt Z, N lần lượt là số hạt p, n có trong nguyên tử M
ta có hệ phương trình
0,2đ
a. Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2 0,2đ
M ở ô thứ 26, chu kì 4 nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn. 0,2đ
b. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6 0,2đ
Cấu hình electron của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5 0,2đ
2. Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.
Giả sử R thuộc nhóm x (x 4). 0,2đ
Theo giả thiết
suy ra
Xét bảng
x 4 5 6 7
R 12 có C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại 0,2đ
a. Vậy R là C 0,2đ
b. Công thức của R với H là CH4
m=0
electron này là e thứ 5 của ở phân lớp 3p
s=-½
b. (0,2đ)Cấu hình e của X : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
-> Zx = 17 X là clo
Câu 2: (4điểm)
1.(2đ) Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) H = - 198 kJ
a. Để tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO 3, người ta có thể sử dụng biện pháp nào liên quan đến
áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác ? Giải thích ?
b. Cho 10,51 mol khí SO2 và 37,17 mol không khí (20% về thể tích là O 2 còn lại là N2) có xúc tác
là V2O5. Thực hiện phản ứng ở 427 oC, 1 atm thì phản ứng đạt hiệu suất 98%. Tính hằng số cân
bằng KC, KP của phản ứng ở 427oC.
2. (2đ)
Ở 250C, người ta thực hiện một pin gồm hai nửa pin sau :
Ag | AgNO3 0,1 M và Zn | Zn(NO3)2 0,1 M.
a.. Thiết lập sơ đồ pin.
b. Viết các phản ứng tại các điện cực và phản ứng xảy ra khi pin làm việc.
c. Tính suất điện động của pin.
d. Tính nồng độ các ion khi pin không có khả năng phát điện.
Cho:
................................
Đáp án câu 2:
a. 2SO2 (k) + O2 ⇄ 2SO3 (k) H = - 198 kJ
- Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng (khoảng 500oC là thích hợp: nếu giảm 0,25 đ
thấp quá thì tốc độ phản ứng chậm).
- Tăng áp suất (bằng cách thổi liên tục SO 2 và không khí được nén ở áp 0,25đ
suất cao vào lò phản ứng).
- Xúc tác không ảnh hưởng đến sự chuyển dời cân bằng, nhưng giúp 0,25 đ
1. phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng hơn
0,25 đ
b. 2SO2 (k) + O2 ⇄ 2SO3 (k) H = - 198 kJ
o
C 10,51 (mol) 7,434 (mol) 0
C 10,3 (mol) 5,15 (mol) 10,3 (mol)
[C] 0,21 (mol) 2,284 (mol) 10,3 (mol)
Tổng số mol hỗn hợp ở cân bằng:
0,5 đ
và
a. - Zn | Zn(NO3)2 0,1M || AgNO3 0,1M | Ag + 0,25 đ
2.
b. Anot (-) : Zn - 2e = Zn2+ 0,25 đ
Catot (+) : Ag+ + 1e = Ag
d. Khi pin không có khả năng phát điện , thì lúc đó E pin = 0. 0,25đ
Khi đó phản ứng đạt trạng thái cân bằng :
Ta có :
Kcb =
Mặ t khác :
Zn + 2 Ag+ = Zn2+ + 2 Ag 0,25đ
Bđ : 0,1 0,1 (M)
Pư : 2x x
CB: 0,1-2x 0,1 + x
Vậy :
0,25đ
Vậy : 0,25đ
[Zn2+] = 0,1 + 0,05 = 0,15 M
[Ag+] = = 1,4.10-27 M.
Câu 3 : (4điểm)
1. (1,4đ). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Ca +dd Na2CO3 ; b) Na + dd AlCl3
c) dd Ba(HCO3)2 + dd NaHSO4 ; d) dd NaAlO2 + dd NH4Cl
2. (1.4đ). So saùnh pH cuûa caùc dung dòch 0,1 M cuûa caùc chaát sau ñaây, sau ñoù thöû laïi baèng
tính toaùn cuï theå:
NaHCO3 K1 = 10–7 K2 = 10–11
–2
NaHSO3 K1 = 10 K2 = 10–6
NaHS K1 = 10–7 K2 = 10–13
–2
NaHC2O4 K1 = 10 K2 = 10–5
3. (1,2đ). Dung dòch (NH3 1M , HCl 0,5M )coù Kb = 1,85 .10-5. Tính pH cuûa dung dòch ñoù
...........................
Đáp án câu 3:
3
Kb = = 1,85 .10-5
0,2đ
-5
x = 1,8498.10
0,2đ
[ H+] = =0,54.10-9 0,2đ
0,2đ
pH = - lg (0,54.10-9 ) = 11,64 0,2đ
0,2đ
Câu 4: (4điểm)
1.(2đ) Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
b) P + NH4ClO4 H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O
c) FexOy + HNO3 Fe(NO3)3 + NnOm + H2O
2. (2đ). Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết
thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn không tan và dung dich B.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A.
b. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, sau khi phản ứng kết thúc lấy kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thì được m gam chất rắn. Tính giá trị m
.......................
Đáp án câu 4:
1 a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO 0,75đ
+ CO2
Câu 5: (4điểm)
1. (1,5 đ). Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau:
NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí
nghiệm có đủ). Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận ra 5 hóa chất trên và viết các phương trình
phản ứng xảy ra (nếu có).
2. (1,5 đ). Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 ở đktc. Xác định
khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X?
3. (1 đ). Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Sục từ từ khí sunfurơ đến dư vào cốc chứa dung dịch brom.
b. Dẫn khí ozon vào dung dịch KI, chia dung dịch sau phản ứng thành hai phần: phần 1 nhỏ vài
giọt dung dịch hồ tinh bột; phần 2 nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein.
..........................
Đáp án câu 5:
Từ 1, 2, 3 và đầu bài
(II) 0,1đ
Trong 0,2 mol hỗn hợp X số mol Fe, Zn, Al lần lượt là kx, ky, kz
kx + ky + kz = 0,2 (III) 0,1đ
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (4)
Zn + Cl2 ZnCl2 (5)
2Al + 3Cl2 2AlCl3 (6) 0,3đ
(IV) 0,1đ
Từ I, II, III, IV
X = 0,2 mol mFe = 11,2 gam
Y = 0,1 mol mZn = 6,5 gam
0,5đ
Z = 0,1 mol mAl = 2,7 gam
----------HẾT---------