Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Email: tranlang@pyu.edu.vn
Mobile: 0944.788997
1
NỘI DUNG CƠ BẢN
Triết học Marx - Lenin và vai trò của triết học Marx - Lenin
II
trong đời sống xã hội
2
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
Triết học chính là hình thức tư duy lý luận lần đầu tiên trong lịch sử
tư tưởng nhân loại thay thế cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Vào thời kỳ Cổ đại các loại hình tri thức còn tản mạn,
dung hợp và sơ khai, các khoa học độc lập chưa hình
thành, triết học đóng vai trò là dạng nhận thức lý
luận tổng hợp, giải quyết tất cả các vấn đề lý luận
chung về tự nhiên, xã hội và tư duy.
a. NGUỒN GỐC CỦA TRIẾT HỌC
Triết học chỉ xuất hiện khi con người đạt đến trình độ trừu tượng
hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá để rút ra cái chung trong muôn
vàn hiện tượng riêng lẻ.
a. NGUỒN GỐC CỦA TRIẾT HỌC
Triết học không ra đời trong xã hội mông muội, dã man. K. Marx
nói: “Triết học không treo lơ lửng bên ngoài thế giới, cũng như bộ
óc không tồn tại bên ngoài con người”*
* C.Mác và Ph.Ăngghen (2005), Toàn tập, tập 1, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 156.
a. NGUỒN GỐC CỦA TRIẾT HỌC
Socrates (470-399 TCN) nhà triết học Hy Lạp cổ đại. Ông có tư tưởng tiến bộ
và nổi tiếng về đức hạnh với quan điểm: “Hãy tự biết mình” – “Tôi chỉ biết có
một điều duy nhất là tôi không biết gì cả”.
a. NGUỒN GỐC CỦA TRIẾT HỌC
Heraclitus (520-460 TCN) được xem là “ông tổ” của phép biện chứng khi lần
đầu tiên ông trình bày nguyên lý mọi vật đang “trôi đi” (pantasei).
b. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC
10
b. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC
Ở phương Tây, thuật ngữ “triết học” như đang được sử dụng phổ
biến hiện nay, cũng như trong tất cả các hệ thống nhà trường, chính
là φιλοσοφία (tiếng Hy Lạp; được sử dụng nghĩa gốc sang các
ngôn ngữ khác: Philosophy, philosophie, философия).
QUAN
NIỆM
PHƯƠNG
TÂY Triết học, Philo-sophia, xuất hiện ở Hy Lạp Cổ đại, với nghĩa là yêu
mến sự thông thái. Người Hy Lạp Cổ đại quan niệm, philosophia vừa
mang nghĩa là giải thích vũ trụ, định hướng nhận thức và hành vi,
vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.
11
b. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC
Quan niệm Triết học là một hoạt động tinh thần bậc cao, là loại hình
nhận thức có trình độ trừu tượng và khái quát hóa rất cao.
phương
Đông và
Triết học nhìn nhận và đánh giá đối tượng xuyên qua thực tế,
phương xuyên qua hiện tượng, quan sát con người và vũ trụ.
Tây về triết
học Triết học bao gồm trong nó tất cả mọi thành tựu của nhận
thức, là một hình thái của ý thức xã hội.
12
b. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC
Khách thể khám phá của triết học là thế giới (gồm cả thế giới và con
2
người) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn vốn có của nó.
Triết học giải thích mọi sự vật, hiện tượng, quá trình và quan hệ của
3 thế giới, tìmkếtrahợp
nhữđúng
ng quy
Phải đắnluật
cácphổ biến nhất chi phối, quy định và
lợi ích
quyết định sự vận động của thế giới, của con người và của tư duy.
b. KHÁI NIỆM TRIẾT HỌC
Triết học Mác-Lênin được các nhà triết học mácxít xem là khoa
học về những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
c. VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG CỦA TRIẾT HỌC TRONG LỊCH SỬ
Khi mới ra đời, triết học bao gồm tri thức của tất cả các lĩnh vực,
đến thế kỷ XV-XVII mới dần tách ra thành những ngành khoa học
riêng. Triết học phương Tây thời cổ đại được gọi là “Triết học tự
nhiên” - gồm các tri thức thuộc khoa học tự nhiên. Đó là lý do
nảy sinh quan niệm “Triết học là khoa học của mọi khoa học”.
Ở Hy Lạp cổ đại, triết học tự nhiên đã đạt được những thành tựu
rực rỡ, mà “các hình thức muôn hình muôn vẻ của nó đã có
mầm mống và đang nảy nở hầu hết tất cả các loại thế giới quan
sau này” (F. Engels).
c. VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG CỦA TRIẾT HỌC TRONG LỊCH SỬ
Tây Âu thời Trung cổ khi quyền lực của Giáo hội bao trùm mọi
lĩnh vực, nền Triết học tự nhiên được thay thế bằng Triết học
kinh viện. Triết học chỉ tập trung vào các chủ đề như: niềm tin,
Đối tượng tôn giáo, thiên đường, địa ngục, mặc khải…
của triết
học trong
lịch sử
Sau cuộc “cách mạng trên trời” của N. Copernicus, các khoa
học Tây Âu mới dần dần phục hưng, tạo cơ sở tri thức cho sự
phát triển mới của triết học Thúc đẩy cuộc đấu tranh giữa
khoa học, triết học duy vật với chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo.
c. VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG CỦA TRIẾT HỌC TRONG LỊCH SỬ
Triết học tạo điều kiện cho sự ra đời của các khoa học
sự phát triển của các khoa học chuyên ngành
xóa bỏ vai trò của triết học tự nhiên cũ thay đổi
Đối tượng của quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa học”.
triết học trong
lịch sử
Sự xuất hiện của triết học Marx đoạn tuyệt triết để
quan niệm “triết học là khoa học của mọi khoa học”
Đối tượng của triết học là mối quan hệ giữa tồn tại và
tư duy và nghiên cứu các quy luật của TN, XH và tư duy
d. TRIẾT HỌC – HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA THẾ GIỚI QUAN
24
Triết học được xem là hạt nhân lý luận của thế giới quan là vì:
2 Trong các thế giới quan, triết học bao giờ cũng là thành phần
quan trọng, đóng vai trò cốt lõi.
Với các loại thế giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh
3
nghiệm, triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng chi phối.
Thế giới quan triết học như thế nào sẽ quy định các thế giới
4
quan, các quan niệm khác như thế.
d. TRIẾT HỌC – HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA THẾ GIỚI QUAN
Sự thừa nhận và không thừa nhận thế giới quan triết học:
Trong lịch sử, có một số nhà khoa học chuyên ngành định kiến
với triết học, không thừa nhận triết học có ảnh hưởng hay chi
phối thế giới quan của họ.
Tuy nhiên với tính cách là hạt nhân lý luận, trên thực tế, chi
phối mọi thế giới quan, dù người ta có chú ý và thừa nhận điều
đó hay không.
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
30
a. NỘI DUNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
31
b. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY TÂM
32
b. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY TÂM
33
b. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY TÂM
34
b. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY TÂM
CNDV có 3
hình thức
cơ bản 2. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Khái niệm biện chứng (dialectic) có Khái niệm siêu hình (metaphysic) bắt
nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ, và trở nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ. Khái niệm
nên phổ biến qua những cuộc đối siêu hình dùng để chỉ những tác
thoại kiểu Socrates của Plato. phẩm nghiên cứu về vật chất của
Phương pháp biện chứng có nền tảng Aristotle trong thời cổ đại. Siêu hình
từ những cuộc đối thoại giữa hai hay học là một nhánh triết học quan tâm
nhiều người với những ý kiến, tư đến việc giải thích về bản chất của
tưởng khác nhau và cùng mong muốn thế giới. Đây là một môn học về tồn
thuyết phục người khác. tại hoặc sự thật.
a. KHÁI NIỆM BIỆN CHỨNG VÀ SIÊU HÌNH TRONG LỊCH SỬ
KHÁI NIỆM
38
a. KHÁI NIỆM BIỆN CHỨNG VÀ SIÊU HÌNH TRONG LỊCH SỬ
KHÁI NIỆM
Siêu hình (Metaphysic) là phương pháp xem
xét sự vật trong trạng thái đứng im, không vận
động, tách rời cô lập và tách biệt nhau; nếu có
vận động thì cũng chỉ thay đổi về lượng chứ
không phải về chất. Cách xem xét này cho ta
nhìn thấy sự tồn tại của sự vật hiện tượng ở
trạng thái đứng im tương đối, không nhận thấy
mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng.
39
a. KHÁI NIỆM BIỆN CHỨNG VÀ SIÊU HÌNH TRONG LỊCH SỬ
Ông nói: Không ai có thể tắm hai lần trên cùng một
dòng sông.
(The man cannot step twice into the same stream)
40
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
QUY LUẬT
PHẠM TRÙ 41
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
42
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
43
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
Thuyết âm dương
Tư tưởng
biện chứng
trong triết học Thuyết ngũ hành
Trung Hoa
cổ đại
Kinh dịch
44
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
Vô ngã
Tư tưởng
biện chứng
trong Vô thường
triết học Ấn
Độ cổ đại
Vô định
45
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
46
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
47
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
Phép biện chứng duy tâm đạt đến đỉnh cao trong
triết học cổ điển Đức. Người khởi xướng là I. Kant
và người kết thúc là F. Hegel.
Immanuel Kant nhà triết học quan trọng nhất của Đức và thời
kỳ cận đại. Kant có những đóng góp quan trọng đối với lĩnh
vực triết học, mỹ học. “Danh tiếng của ông đã đẩy lùi những
gì đi trước vào bóng tối và toả sáng lên trên những gì đi sau",
nhà triết học sử J. Hirschberger đã nhận xét như vậy về Kant.
I. Kant (1724-1804) 49
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
Các nhà triết học cổ điển Đức là những người đầu tiên
đã trình bày phép biện chứng một cách có hệ thống và
khoa học. Tuy nhiên phép biện chứng của họ bắt đầu
và kết thúc đều xuất phát từ tinh thần (ý niệm tuyệt
đối) nên phép biện chứng đó được gọi là phép biện
chứng duy tâm.
F. Hegel (1770-1831)
50
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
Theo Marx: “Hegel trở thành người đầu tiên trình bày một
cách bao quát và có ý thức những hình thái vận động
chung của phép biện chứng. Ở Hegel, phép biện chứng bị
lộn ngược đầu xuống đất. Chỉ cần dựng nó lại là sẽ phát
hiện được cái hạt nhân hợp lý của nó ở đằng sau cái vỏ
thần bí của nó”.
K. Marx (1818-1883) 51
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
[1, 2]. K. Marx và F. Engels (2004) Toàn tập, tập 20, Nxb Chính trị quốc gia,
Hà Nội, tr. 201, tr. 445.
F. Engels (1820-1895)
52
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
*V.I Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ, Matxcơva, 1980, t.23, tr.55
V.I. Lenin (1870-1924) 53
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
Được xác lập trên nền tảng của thế giới quan khoa
ĐẶC TRƯNG học.
CƠ BẢN CỦA PHÉP
BIỆN CHỨNG DUY VẬT Có sự thống nhất giữa nội dung thế giới quan (duy vật
biện chứng) và phương pháp luận (biện chứng duy
vật); nó không dừng lại ở sự giải thích thế giới mà còn
là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới.
54
b. CÁC HÌNH THỨC CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG TRONG LỊCH SỬ
Phép biện chứng duy vật giữ vai trò là nội dung đặc
biệt quan trọng trong thế giới quan và phương pháp
VAI TRÒ luận triết học của chủ nghĩa Marx - Lenin, tạo nên
CỦA PHÉP tính khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Marx -
BIỆN Lenin.
CHỨNG
DUY VẬT
Là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất của
hoạt động sáng tạo trong lĩnh vực nghiên cứu khoa
học.
55
II. TRIẾT HỌC MARX-LENIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MARX-LENIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
57
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
58
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
59
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
60
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
61
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
62
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
Hegel (1770-1831), nhà triết học người Đức, ông được xem là
người sáng lập chủ nghĩa duy tâm Đức. Những tư tưởng quan
trọng của ông về triết học, mỹ học, phép biện chứng duy tâm
được Marx và Engels kế thừa có chọn lọc và phát triển. 64
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
71
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
72
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
75
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
77
a. NHỮNG ĐIỀU KIỆN LỊCH SỬ CỦA SỰ RA ĐỜI TRIẾT HỌC MARX
Sự ra đời của triết học Marx là một cuộc cách mạng vĩ đại trong
lịch sử triết học nhân loại
Với sự ra đời của triết học Marx, triết học không chỉ có chức
năng giải thích thế giới mà còn trở thành công cụ nhận thức
K. Marx và F. Engels
khoa học để cải tạo thế giới.
c. THỰC CHẤT VÀ Ý NGHĨA CUỘC CÁCH MẠNG TRONG TRIẾT HỌC
DO K. MARX VÀ F. ENGELS TẠO RA
Sự ra đời của triết học Marx là một cuộc cách mạng vĩ đại trong
lịch sử triết học nhân loại
Lần đầu tiên trong lịch sử, K. Marx và F. Engels đã công khai
tính giai cấp của triết học, biến triết học của mình thành vũ
khí tinh thần của giai cấp vô sản.
Triết học Marx ra đời đã chấm dứt tham vọng ở nhiều nhà
triết học muốn biến triết học thành “khoa học của mọi khoa
học”, xác lập đúng mối quan hệ giữa triết học với các khoa
học cụ thể; triết học mang tính sáng tạo và nhân đạo.
d. GIAI ĐOẠN V.I. LENIN PHÁT TRIỂN TRIẾT HỌC MARX
83
d. GIAI ĐOẠN V.I. LENIN PHÁT TRIỂN TRIẾT HỌC MARX
84
Sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
85
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THẢO LUẬN
Chủ đề
Phương pháp là gì? Phương pháp
luận là gì? Hãy xác định phương
pháp học tập của cá nhân.
86