You are on page 1of 7

Tên USE CASE: Quản lí sản phẩm

Tác Nhân: Người quản lí sản phẩm


Dòng sự kiện chính: người quản lí sản phẩm tạo danh sách sản phẩm có
trong hệ thống
Dòng sự kiện phụ:
- người quản lí sản phẩm theo sản phẩm mới vào danh sách sản
phẩm.
Người quản lí sản phẩm cập nhật thông tin chi tiết về sản phẩm
bao gồm tên, mô tả, giá cả và
- các thuộc tính khác có liên quan đến sản phẩm.
- Người quản lí sản phẩm xóa sản phẩm khỏi danh sách sản phẩm

Tiền điều kiện:


- hệ thống quản lí sản phẩm đã được triển khai và hoạt động.
- Người quản lí sản phẩm đăng nhập vào hệ thống.
Hậu Điều kiện:
- Danh sách sản phẩm được cập nhật và phản ánh đúng thông tin
mới nhất về sản phẩm
- Người quản lí có khả năng tiếp tục thực hiện các hoạt động quản lí
khác có liên quan đến sản phẩm như đặt hàng, kiểm tra tồn kho và
báo cáo về sản phẩm.
Tên USE CASE: Quản lí thông tin nhà cung cấp
Tác Nhân: người quản lí thông tin nhà cung cấp: người có trách nhiệm
quản lí và điều hành các hoạt động liên quan đến thông tin nhà cung cấp.
Dòng sự kiện chính: Người quản lí tạo ra một danh sách nhà cung cấp có
trong hệ thống quản lí.
- Người quản lí thông tin nhà cung cấp thêm nhà cung cấp mới: Tác
nhân thêm một nhà cung cấp mới vào danh sách nhà cung cấp.
- Người quản lí thông tin nhà cung cấp cập nhật thông tin nhà cung
cấp: Tác nhân cập nhật thông tin chi tiết về nhà cung cấp, bao gồm
tên, địa chỉ, số điện thoại, và các thông tin liên quan khác.
- Người quản lí thông tin nhà cung cấp xóa nhà cung cấp: Tác nhân
xóa đi một nhà cung cấp khỏi danh sách nhà cung cấp.
Dòng sự kiện phụ:
- Người quản lí thêm nhà cung cấp mới: Người quản lí thêm thông
tin về nhà cung cấp mới vào hệ thống, bao gồm các thông tin như
tên, địa chỉ, số điện thoại, email, và các thông tin liên quan khác.
- Người quản lí cập nhật thông tin nhà cung cấp: Người quản lí cập
nhật thông tin chi tiết về nhà cung cấp trong hệ thống, bao gồm cả
thông tin liên quan như địa chỉ, số điện thoại, email, v.v.
- Người quản lí xóa nhà cung cấp: Người quản lí xóa thông tin về
một nhà cung cấp khỏi hệ thống.
- Người quản lí thêm sản phẩm mới: Người quản lí thêm thông tin
về sản phẩm mới vào hệ thống, bao gồm các thông tin như tên, mô
tả, giá cả, nhà cung cấp liên quan, và các thông tin khác.
- Người quản lí cập nhật thông tin sản phẩm: Người quản lí cập nhật
thông tin chi tiết về sản phẩm trong hệ thống, bao gồm cả thông tin
như mô tả, giá cả, nhà cung cấp liên quan, v.v.
- Người quản lí xóa sản phẩm: Người quản lí xóa thông tin về một
sản phẩm khỏi hệ thống.
Tiền điều kiện:
- Hệ thống quản lí thông tin nhà cung cấp và sản phẩm đã được triển
khai và hoạt động.
- Người quản lí đã đăng nhập vào hệ thống.
Hậu Điều kiện:
- Danh sách nhà cung cấp và sản phẩm trong hệ thống được cập
nhật và phản ánh đúng thông tin mới nhất.
- Người quản lí có khả năng tiếp tục thực hiện các hoạt động quản lí
khác như đặt hàng từ nhà cung cấp, kiểm tra tồn kho sản phẩm, và
báo cáo về nhà cung cấp và sản phẩm.

---------------------------------------------------------------------------------------
Tên USE CASE: Quản lí hồ sơ
Tác Nhân: Quản lí có trách nhiêm quản lí và điền hành các hoạt động
liên quan đến quản lí hồ sơ.
Dòng sự kiện chính:
- Quản lí tạo hồ sơ mới: Nhân viên tạo một hồ sơ mới trong hệ thống
bằng cách nhập thông tin cần thiết như tên, ngày sinh, địa chỉ, số
điện thoại, v.v.
- Quản lí truy cập hồ sơ: Nhân viên truy cập vào hồ sơ đã tạo và xem
thông tin chi tiết của hồ sơ đó.
- Quản lí cập nhật hồ sơ: Nhân viên cập nhật thông tin trong hồ sơ
như địa chỉ, số điện thoại, email, v.v.
- Quản lí xóa hồ sơ: Nhân viên xóa hồ sơ khỏi hệ thống nếu hồ sơ
không còn cần thiết hoặc bị lỗi.

Dòng sự kiện phụ:


- Quản lí tìm kiếm hồ sơ: Nhân viên thực hiện tìm kiếm hồ sơ trong
hệ thống bằng cách nhập các tiêu chí tìm kiếm như tên, mã số, địa
chỉ, v.v.
- Quản lí đính kèm tài liệu: Nhân viên đính kèm các tài liệu liên
quan đến hồ sơ vào hệ thống để lưu trữ và truy cập dễ dàng.
- Quản lí sao chép hồ sơ: Nhân viên sao chép thông tin từ một hồ sơ
đã có để tạo một hồ sơ mới.
- Quản lí phê duyệt hồ sơ: Nhân viên xem xét và phê duyệt hồ sơ
sau khi hoàn tất các thay đổi và cập nhật.

Tiền điều kiện:


- Hệ thống quản lí hồ sơ đã được triển khai và hoạt động.
- Quản lí đã đăng nhập vào hệ thống.

Hậu Điều kiện:


- Hồ sơ được tạo, cập nhật, xóa và truy cập thành công trong hệ
thống.
- Thông tin hồ sơ được lưu trữ và sắp xếp một cách cẩn thận và dễ
dàng truy cập.
- Quản lí có khả năng tiếp tục thực hiện các hoạt động quản lí khác
như tìm kiếm hồ sơ, đính kèm tài liệu, sao chép hồ sơ và phê duyệt
hồ sơ.

---------------------------------------------------------------------------------------
Tên USE CASE: Quẩn lí chấm công
Tác Nhân:
- Quản lí: Người có trách nhiệm quản lí quá trình chấm công và xác
nhận thông tin chấm công.
- Hệ thống: Hệ thống quản lí chấm công.
Dòng sự kiện chính:
Nhân viên ghi lại thông tin về thời gian đến và đi làm trong hệ thống
chấm công. Thông tin bao gồm thời gian vào làm, thời gian ra về, và các
thông tin khác liên quan đến công việc.
Quản lí xác nhận chấm công: Quản lí xem và xác nhận thông tin chấm
công của nhân viên sau khi kiểm tra và chấp nhận hoặc chỉnh sửa nếu
cần thiết.

Dòng sự kiện phụ:


- Quản lí tạo lịch làm việc: Quản lí tạo lịch làm việc cho nhân viên,
bao gồm các ca làm việc và thời gian làm việc.
- Quản lí chỉnh sửa thông tin chấm công: Quản lí chỉnh sửa thông tin
chấm công của nhân viên trong trường hợp có sự không chính xác
hoặc thiếu sót.
- Nhân viên kiểm tra và chỉnh sửa chấm công: Nhân viên kiểm tra
thông tin chấm công của mình và yêu cầu chỉnh sửa nếu cần thiết.
- Hệ thống tính toán công: Hệ thống tự động tính toán số giờ làm
việc, số giờ làm thêm và các thông tin liên quan khác dựa trên
thông tin chấm công.

Tiền điều kiện:


- Hệ thống quản lí chấm công đã được triển khai và hoạt động.
- Nhân viên và quản lí đã được đăng ký và có quyền truy cập vào hệ
thống.

Hậu Điều kiện:


- Thông tin chấm công được ghi lại chính xác và có sẵn trong hệ
thống.
- Quản lí đã xác nhận thông tin chấm công của nhân viên và thực
hiện các chỉnh sửa nếu cần thiết.
- Hệ thống có khả năng tính toán công và các thông tin liên quan
khác dựa trên thông tin chấm công.
- Nhân viên và quản lí có khả năng tiếp tục thực hiện các hoạt động
liên quan đến quản lí chấm công như xem thông tin chấm công,
yêu cầu chỉnh sửa, và kiểm tra số công đã làm.

---------------------------------------------------------------------------------------
Tên USE CASE:Quản lí lương
Tác Nhân:
- Quản lí: Người có trách nhiệm quản lí quá trình tính toán và xác
nhận lương cho nhân viên.

Dòng sự kiện chính:


- Tính toán lương: Hệ thống tự động tính toán lương dựa trên các
thông tin như số giờ làm việc, mức lương cơ bản, hệ số lương, và
các yếu tố khác liên quan đến việc tính toán lương.

Dòng sự kiện phụ:


- Quản lí xác nhận lương: Quản lí truy cập vào hệ thống quản lí
lương, xem và xác nhận thông tin lương của nhân viên. Quản lí có
thể kiểm tra và chỉnh sửa thông tin lương nếu cần thiết.
- Quản lí thực hiện điều chỉnh lương: Quản lí có quyền thực hiện
điều chỉnh lương cho nhân viên, ví dụ như tăng lương, giảm lương
hoặc áp dụng các chế độ thưởng khác.
- Nhân viên kiểm tra thông tin lương: Nhân viên có quyền truy cập
vào hệ thống và kiểm tra thông tin về lương của mình, bao gồm số
tiền được trả, các khoản giảm trừ, và các thông tin khác liên quan
đến lương.
- Hệ thống ghi lại thông tin lương: Hệ thống ghi lại thông tin về
lương của nhân viên, bao gồm các khoản thu nhập, các khoản giảm
trừ, và các thông tin khác liên quan đến lương.

Tiền điều kiện:


- Hệ thống quản lí lương đã được triển khai và hoạt động.
- Nhân viên và quản lí đã được đăng ký và có quyền truy cập vào hệ
thống.

Hậu Điều kiện:


- Thông tin lương được tính toán chính xác và ghi lại trong hệ thống.
- Quản lí đã xác nhận thông tin lương của nhân viên và thực hiện các
chỉnh sửa nếu cần thiết.
- Hệ thống có khả năng cung cấp thông tin về lương cho nhân viên
và quản lí.
- Nhân viên và quản lí có khả năng tiếp tục thực hiện các hoạt động
liên quan đến quản lí lương như kiểm tra thông tin lương, yêu cầu
chỉnh sửa, và xác nhận lương.

You might also like