Professional Documents
Culture Documents
ISO 9001:2008
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN
❖ Sau khi nghiên cứu chương này, người học có thể hiểu
được:
- Khái niệm về hệ thống thông tin, các thành phần cơ bản
của hệ thống thông tin
- Vai trò và phân loại hệ thống thông tin quản lý
- Bản chất đối tượng, chức năng của hệ thống thông tin kế
toán
- Nội dung, phương pháp tổ chức hệ thống thông tin kế toán
- Giúp sinh viên nắm vững được vai trò của người kế toán
viên trong một hệ thống thông tin kế toán, trong điều kiện
kế toán thủ công, điều kiện có máy tính, và điều kiện tự
động hóa công tác kế toán.
1.1 Một số khái niệm hệ thống và hệ thống thông tin
- Đầu vào: là những đối tượng thông tin từ môi trường bên
ngoài hệ thống đưa vào hệ thống.
1.1 Một số khái niệm hệ thống và hệ thống thông tin
- Đầu ra: là những đối tượng hoặc những thông tin được
đưa từ hệ thống ra môi trường bên ngoài.
1.1 Một số khái niệm hệ thống và hệ thống thông tin
- Dữ liệu đầu vào: Bao gồm các nội dung cần thiết thu thập và
các phương thức thu thập dữ liệu cho hệ thống thông tin.
- Thành phần xử lý: các quá trình, bộ phận thực hiện hoạt
động xử lý các nội dung dữ liệu đầu vào đã thu thập như phân
tích, tổng hợp, tính toán, ghi chép, xác nhận… để làm biến đổi
tính chất, nội dung của dữ liệu, tạo ra các thông tin theo yêu
cầu sử dụng
1.1 Một số khái niệm hệ thống và hệ thống thông tin
- Thành phần lưu trữ: Lưu trữ các nội dung dữ liệu đầu
vào hoặc thông tin đầu ra của các quá trình xử lý để phục
vụ cho những quá trình xử lý và cung cấp thông tin về sau.
- Thông tin đầu ra: Nội dung của thông tin và phương
thức cung cấp thông tin được tạo ra từ hệ thống cho các đối
tượng sử dụng.
- Kiểm soát: Các quá trình thu thập, xử lý nhằm cung cấp
thông tin theo tiêu chuẩn, mục tiêu của hệ thống đặt ra
đồng thời phản hồi những sai sót, hạn chế của các thành
phần của HTTT để khắc phục, sửa chữa.
1.2 Hệ thống thông tin kế toán
Khái niệm:
Bản chất:
Kế toán đóng vai trò là chức năng hỗ trợ quan trọng trong
quản lý điều hành DN nhằm đạt mục tiêu đề ra. Chức năng
này thể hiện thông qua việc cung cấp các thông tin tài
chính hữu ích phục vụ cho việc hoạch định, tổ chức, thực
hiện và kiểm soát các hoạt động SXKD của DN.
1.2 Hệ thống thông tin kế toán
- Dữ liệu đầu vào: tất cả các nội dung được đưa vào hệ
thống kế toán gọi là dữ liệu đầu vào bao gồm:
- Hệ thống xử lý: bao gồm tập hợp tất những yếu tố tham
gia vào quá trình xử lý dữ liệu để có thông tin kế toán hữu
ích.
- Kiểm soát: bao gồm những quy định, thủ tục, chính sách
được thiết lập trong hệ thống thông tin kế toán để kiểm
soát quá trình thu thập, xử lý và cung cấp thông tin của hệ
thống kế toán.
- Thông tin kết xuất: Thông tin của hệ thống thông tin kế
toán thể hiện trên nội dung các báo cáo kế toán.
1.2 Hệ thống thông tin kế toán
- Để cung cấp các thông tin theo yêu cầu phục vụ cho
việc quản trị của các cấp quản lý cũng như các đối
tượng hữu quan bên ngoài, hệ thống thông tin kế toán
sẽ thu thập dữ liệu từ các quá trình SXKD của DN. Dữ
liệu thu thập chính là nội dung của các hoạt động,
NVPS trong quá trình trên. Tùy theo nội dung của
thông tin yêu cầu mà sẽ có mà sẽ có các nội dung cần
phản ánh cho từng hoạt động tương ứng.
1.2 Hệ thống thông tin kế toán
+ Chu trình nhân sự: là tập hợp các hoạt động liên
quan đến quá trình tuyển dụng, sử dụng và trả lương
cho người lao động.
+ Chu trình tài chính: là tập hợp các hoạt động liên
quan đến quá trình huy động các nguồn đầu tư vào DN
và quản lý các dòng tiền ra vào.
1.2 Hệ thống thông tin kế toán
Mục tiêu của hầu hết các tổ chức là cung cấp giá trị gia
tăng cho khách hàng của họ. Giá trị gia tăng có nghĩa là
làm cho giá trị của sản phẩm/dịch vụ cuối cùng lớn hơn
tổng số do các bộ phận rời rạc khác cộng lại. Nói cách
khác, điều này có thể có nghĩa là:
1.3 Vai trò của hệ thống thông tin kế toán
- Cung cấp dịch vụ tốt hơn hoặc lời khuyên hữu ích
hơn;
- Giá trị được cung cấp bởi một loạt các hành vi được gọi
là chuỗi giá trị (value chain). Các hoạt động bao gồm:
- Đầy đủ (Completeness);
- Cung cấp các báo cáo cho các đối tượng sử dụng bên
ngoài doanh nghiệp.
- Hỗ trợ thực hiện quản lý các hoạt động phát sinh hàng
ngày
❖ Tư vấn hệ thống
- Thiết kế các hệ thống và các quy trình mang tính công
nghệ;
- Lựa chọn hệ thống phần cứng và phần mềm;
- Giá trị gia tăng qua các quá trình bán lại (VARs).
❖ Kiểm soát và bảo mật hệ thống thông tin o Phân tích rủi
ro với hệ thống thông tin;
- Trợ giúp kiểm toán viên trong việc đánh giá kiểm soát;
- Chứng nhận kiểm toán viên hệ thống thông tin (CISAs);
- Đánh giá, kiểm tra quá trình xâm nhập.
1.6 Nghề nghiệp trong AIS hiện đại
1.6 Nghề nghiệp trong AIS hiện đại
1. Cho biết các thành phần của một hệ thống? Phân biệt hệ
thống cha và hệ thống con? Cho ví dụ cụ thể?
3. Cho biết nội dung phân loại hệ thống thông tin theo cấp
độ quản lý và hệ thống thông tin theo chức năng trong
doanh nghiệp?
Câu hỏi ôn tập
4. Hệ thống thông tin kế toán là gì? Cho biết vai trò của hệ
thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp?
6. Kế toán viên có vai trò như thế nào trong hệ thống thông
tin kế toán?