Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Chuong CBHH
Bai Tap Chuong CBHH
Bai Tap Chuong CBHH
I. Tất cả các bài tập trong Sách Bài tập Hóa lí (Phần Cân bằng Hóa học)
II. Một số bài tập bổ sung
Bài 1. Phản ứng chuyển hóa cacbon đioxit thành metanol: CO2(k) + 3H2(k) CH3OH (k) + H2O(k)
o -1
có H = - 49 kJ.mol và thay đổi không đáng kể trong khoảng nhiệt độ nghiên cứu.
1. Hãy cho biết ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng trên.
2. Người ta đưa một hỗn hợp gồm CO2 và H2 với tỉ lệ thể tích 1:3 vào một bình chân không và duy trì
ở 298K, khi đó áp suất của hệ phản ứng bằng 1 atm. Biết tại nhiệt độ này hằng số cân bằng của phản
ứng bằng 0,87 atm-2. Tính hiệu suất của phản ứng.
3. Vẫn sử dụng lượng chất ban đầu như câu 2. Để hiệu suất của phản ứng bằng 90%:
a) tại 298K thì phải thực hiện phản ứng tại áp suất bằng bao nhiêu ?
b) dưới áp suất 1 at thì phải thực hiện phản ứng tại nhiệt độ nào ?
4. Trên thực tế người ta thực hiện phản ứng tại T = 500K, P = 60 atm. Tính hiệu suất của phản ứng
trong điều kiện này. Biết hỗn hợp CO2 và H2 được lấy theo đúng hệ số tỉ lượng.
2 NO2 (k)
Bài 2. Trong điều kiện thích hợp, N2O4 bị phân li theo phương trình: N2O4 (k)
Cho một lượng N2O4 vào một bình kín, ban đầu không chứa khí. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân
bằng, áp suất trong bình bằng P atm.
a) Thiết lập biểu thức tính Kp theo độ phân li α và áp suất P.
b) Ở 27oC, khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất trong bình bằng 1 atm và hỗn hợp khí
trong bình có tỉ khối so với hiđro bằng 115/3. Tính hằng số cân bằng KP, KC, Kx của phản ứng.
c) Tính Go của phản ứng ở 27oC.
d) Cho 69 gam N2O4 vào bình kín có thể tích 44,8 L ở 27oC. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí ở trạng
thái cân bằng so với hiđro.
e) Cho biết chiều hướng chuyển dịch cân bằng khi:
- Giữ áp suất và nhiệt độ của hệ không đổi, thêm vào hệ một lượng khí trơ.
- Giữ thể tích và nhiệt độ của hệ không đổi, thêm vào hệ một lượng khí trơ.
Bài 3: Bột PbCO3 và ZnO có thể được sử dụng để làm chất tạo màu trắng. Khi để trong không khí có
mặt khí H2S, chúng có thể phản ứng với H2S theo các phản ứng:
PbCO3(r) + H2S (k) PbS(r) + CO2 (k) + H2O(k) (1)
ZnO(r) + H2S (k) ZnS(r) + H2O(k) (2)
a) Tính hằng số cân bằng của các phản ứng (1) và (2) ở 298 K.
b) Tính nồng độ tối đa của H2S (mg/m3) trong không khí ở 298K để các bột màu nói trên không bị hư hại.
c) Trong 2 chất màu nói trên, chất nào ưu thế hơn khi được sử dụng trong môi trường có H2S? Tại sao?
Cho biết: Áp suất khí quyển bằng 1,00 bar; % thể tích của các khí và hơi trong không khí: N2 77,90; O2
20,70; CO2 0,026; H2O (h) 0,40; các khí khác: 1,03.
PbCO3(r) H2S(k) PbS(r) ZnO(r) ZnS(r) CO2(k) H2O(k)
ΔfG°298 (kJ/mol) - 626,0 - 33,0 - 92,6 - 318,0 - 184,8 - 394,2 - 228,5
Màu sắc trắng đen trắng trắng
Bài 4: Khi đun nóng, COCl2 bị phân hủy theo phản ứng: COCl2(k) CO(k) + Cl2(k).
Ở trạng thái cân bằng, độ phân li của COCl2 là , áp suất của hệ là P.
9
a) Thiết lập biểu thức tính KP theo độ phân li α và áp suất P.
b) Ở 600oC và 1,38 bar, độ phân li bằng 0,9. Tính KP, KC và Kx của phản ứng ở điều kiện này.
c) Cho biết chiều hướng diễn biến của phản ứng ở 600oC trong mỗi trường hợp sau:
10
Bài 7: Ở 400 K, NaHCO3 bị phân hủy theo phản ứng:
Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k)
2NaHCO3(r)
(*)
o o
a) Tính H 298 , S
298 của phản ứng (*).
b) Giả sử H o và So của phản ứng không phụ thuộc nhiệt độ. Tính G o và hằng số cân bằng KP
của phản ứng (*) tại 400 K.
c) Cho 8,4 gam NaHCO3(r) vào một bình có thể tích có thể thay đổi được và giữ bình ở 400 K. Tính
thành phần của hệ (theo số mol) và áp suất của bình nếu thể tích của bình lần lượt là 1,2 L và 0,5 L.
Cho biết:
Chất NaHCO3(r) Na2CO3(r) CO2(k) H2O(k)
o
Nhiệt hình thành chuẩn ở 298K, H ht,298 (kJ/mol) -947,7 -1130,9 -393,5 -241,8
Entropi chuẩn ở 298 K, So298 (J/K.mol) 102,09 135,98 213,68 188,72
Bài 8: Ở 1020 K, hai phản ứng sau có thể diễn ra đồng thời:
C(r) + CO2(k) 2CO(k) (1) KP1 = 4 atm
Fe(r) + CO2(k) CO(k) + FeO(r) (2) KP2 = 1,25
Xét hệ gồm hai phản ứng trên.
1. Chỉ ra rằng áp suất riêng phần của CO và CO2 (và do đó áp suất toàn phần của hệ) ở trạng thái cân
bằng có giá trị xác định không phụ thuộc vào trạng thái đầu của hệ.
2. Cho vào bình kín dung tích V = 20 lít (không đổi) ở 1020 K, 1 mol Fe, 1 mol C và 1,2 mol CO2.
Tính số mol mỗi chất trong hệ tại thời điểm cân bằng?
Bài 9:
1. Người ta nung nóng đến 800oC một bình chân không thể tích 1 lít chứa 10,0 gam canxi cacbonat và
5,6 gam canxi oxit. Hãy tính số mol khí cacbonic có trong bình. Muốn cho lượng canxi cacbonat ban
đầu phân huỷ hết thì thể tích tối thiểu của bình phải bằng bao nhiêu? Biết tại nhiệt độ đó khí CO2 trong
bình có áp suất là 0,903 atm .
2. Tại 20oC, phản ứng: H2 (k) + Br2 (lỏng) 2 HBr (k) (1)
16
có hằng số cân bằng Kp = 9,0 .10 . Kí hiệu (k) chỉ trạng thái khí.
a) Hãy tính Kp của phản ứng: H2 (k) + Br2 (k) 2 HBr (k) (2)
o
tại 20 C và áp suất PBr2 (k ) = 0,25 atm
b) Hãy cho biết sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng (2) nếu giảm thể tích bình phản ứng
ở hai trường hợp:
i) trong bình không có Br2 (lỏng).
ii) trong bình có Br2 (lỏng).
11