You are on page 1of 4

[1] [2]

Bài 1. Tạo truy vấn


Bài thực hành tổng hợp 1. Xem danh sách sản phẩm gồm các trường ProductID, ProductName,
SuplierID, CatergoryID, QuantityPerUnit, UnitPrice, sắp xếp theo
Cơ sở dữ liệu Northwind lưu dữ liệu bán hàng của công ty xuất nhập khẩu ProductName.
thực phẩm Northwind Traders, gồm các bảng sau đây: 2. Xem danh sách sản phẩm gồm các trường CategoryName,
 Suppliers: nhà cung cấp hàng hóa cho công ty. ProductName, QuantityPerUnit, UnitPrice, Discontinued, sắp xếp
 Customers: khách hàng của công ty. CategoryName.
 Employees: nhân viên làm việc cho công ty. 3. Xem danh sách các sản phẩm đã ngừng bán (Discontinued = Yes) gồm
 Products: các sản phẩm kinh doanh của công ty. các trường CategoryName, ProductID, ProductName.
 Categories: các loại sản phẩm kinh doanh. 4. Xem chi tiết của từng hóa đơn gồm các trường OrderID, ProductID,
 Orders: các giao dịch buôn bán giữa công ty và khách hàng. ProductName, UnitPrice, Quantity, Discount, Subtotal, biết rằng
 Order Details: chi tiết của các giao dịch. Subtotal = UnitPrice * Quantity * (1 – Discount), định dạng Subtotal có
 Shippers: công ty vận chuyển. 2 số lẻ.

Mối quan hệ giữa các bảng như sau: 5. Xem số tiền của mỗi hóa đơn gồm các trường OrderID, Total, biết rằng
Total = UnitPrice * Quantity * (1 – Discount), định dạng Total có 2 số lẻ.
6. Xem tổng số tiền bán của mỗi sản phẩm gồm các trường CategoryID,
CategoryName, ProductName, ProductSales, biết
ProductSales=UnitPrice * Quantity * (1 – Discount).
7. Xem số tiền của mỗi hóa đơn giao hàng từ 1/1/2013 đến 31/1/2013
gồm các trường ShippedDate, OrderID, Subtotal.
8. Tính doanh số bán của mỗi nhân viên gồm các trường Country,
LastName, Firstname, OrderID, SalesAmount= UnitPrice * Quantity * (1
– Discount), sắp thứ tự theo quốc gia.
9. Xem số tiền bán của mỗi sản phẩm theo từng quý.
10. Xem số tiền của từng loại sản phẩm trong năm 2013.
11. Xem số tiền bán của mỗi sản phẩm cho khách hàng theo từng quý.
12. Xem số lượng tồn kho của mỗi loại sản phẩm của mỗi nhà cung cấp.
13. Tạo truy vấn in doanh số của nhân viên gồm các trường Country
LastName, FirstName, ShippedDate, OrderID, SaleAmount =
[3] [4]

UnitPrice*Quantity*(1-Discount), sắp xếp thứ tự mẩu tin theo Country. 3. Tạo biểu mẫu dạng main-sub xem các loại sản phẩm. Lưu biểu mẫu với
Khi thực hiện, truy vấn yêu cầu nhập vào khoảng ngày cần xem. tên là frmCategoriesMainform và frmCategoriesSubform.

Bài 2. Tạo biểu mẫu


1. Tạo biểu mẫu xem thông tin khách hàng. Lưu biểu mẫu với tên là
frmCustomers.

2. Tạo biểu mẫu dạng main-sub xem các đơn hàng của khách hàng. Lưu Bài 3. Tạo báo cáo
biểu mẫu với tên là frmCustomersMainform và 1. Tạo báo cáo xem các đơn hàng gồm các trường OrderID, OrderDate,
frmCustomersSubform. ShippedDate, CustomerID, Freight. Lưu báo cáo với tên là
rptOrdersByFreight.
Định dạng khổ giấy A4, chừa lề Wide.
Sắp xếp dữ liệu theo Freight, từ cao đến thấp.
Điều chỉnh độ rộng cột và định dạng các label textbox như sau:
[5] [6]

2. Tạo báo cáo xem các đơn hàng gồm các trường OrderID, OrderDate, 5. Tạo báo cáo nhập vào Region và in ra danh sách nhân viên gồm các
ShippedDate, CustomerID, và Freight. Lưu báo cáo với tên là trường FirstName, LastName, Address, City, Region. Lưu báo cáo với
rptOrdersByShippedDate. tên là rptEmployeesByRegion.
Định dạng khổ giấy A4, chừa lề Wide. 6. Tạo báo cáo in danh sách sản phẩm theo thứ tự alphabet gồm các
Nhóm và sắp xếp dữ liệu theo tháng giao hàng (ShippedDate), trường ProductName, CategoryName, QuantityPerUnit, UnitsInStock.
cùng nhóm sắp dữ liệu theo Freight, từ cao đến thấp. Lưu báo cáo với tên là rptAlphabetProducts.
Tạo textbox đếm số đơn hàng của mỗi tháng, đặt ở cuối nhóm. Định dạng khổ giấy A4, chừa lề trái, phải, trên, dưới là 1 inch.
3. Tạo báo cáo xem thông tin nhân viên gồm các trường Title, FirstName, Nhóm dữ liệu theo ký tự đầu tiên của ProductName.
LastName. Lưu báo cáo với tên là rptEmployeesByTitle. Tạo textbox trình bày ký tự đầu tiên của nhóm.

Định dạng khổ giấy A4, chừa lề Wide.


Sắp xếp dữ liệu theo Title.

4. Tạo báo cáo xem thông tin nhân viên gồm các trường Title, FirstName,
LastName. Lưu báo cáo với tên là rptEmployeesGroupByTitle.
Định dạng khổ giấy A4, chừa lề Wide.
Nhóm và sắp xếp dữ liệu theo Title, cùng nhóm sắp xếp dữ liệu
7. Tạo báo cáo nhập vào OrderID và in hóa đơn, biết ExtendedPrice =
theo First Name.
UnitPrice*Quantity*(1-Discount). Lưu báo cáo với tên là rptInvoice.
Tạo textbox đếm số nhân viên của nhóm, đặt textbox ở đầu nhóm.
[7]

Định dạng khổ A4, chừa lề Normal.


Nhóm dữ liệu theo OrderID và sắp xếp dữ liệu trong nhóm theo
ProductID.
Tạo textbox tính Total = Freight + Subtotal.

You might also like