Professional Documents
Culture Documents
1. Bài toán đưa ra yêu cầu xây dựng CSDL quản lý hàng hóa,sản phẩm của công ty
TNHH HDN và hiển thị ra ngoài dưới dạng 2 phần là:
a. Phần 1 dành cho người quản trị CSDL, người quản lý …Phần này người
quản trị sẽ thu thập thông tin,chỉnh sửa thong tin sản phẩm (giá,tình
trạng,…) rồi gửi tới cho khách hàng tham khảo trực tuyến.
b. Phần 2 là hiển thị ra bên ngoài cho khách hàng xem,đặt hàng,trao đổi
thong tin với người quản lý.
Yêu cầu đặt ra là quản lý hàng hóa trong một công ty.
Người Quản Lý Công ty.
Hợp đồng.
Nguồn cung cấp.
Nguyên Liệu đầu vào (tên,chủng loại,mã hàng).
Hóa đơn, chứng từ, phiếu nhập kho.
Sản phẩm công ty sản xuất ra.
Thông tin khách hàng.
Hóa đơn bán hàng.
Tổng kết,kiểm kê hàng tồn kho,doanh thu bán hàng.
SẢN PHẨM.
(Lưu lại Họ tên,địa chỉ,sdt,hàng mua…để sau tiện liên hệ,trao đổi )
Từ các khảo sát trên ta có thể xây dựng thực thế liên kết bao gồm :
Các thực thể & thuộc tính thực thể (Attribute).
Hợp Đồng Kinh Tế : ( Bên Mua Hàng/Quản lý Công ty ;Bên Bán Hàng/Nhà Cung Cấp)
Nhà Cung Cấp: (Tên NCC, Địa chỉ, E Mail,Tên Hàng(NL)..)
Người Quản Lý Nhập Hàng/Bán hàng ( Tên,SĐT NQL,Địa CHỉ,..)
Sản Phẩm : (Tên Sp,Mã SP,Giá thành, Tính năng ..)
Khách Hàng (Tên cá nhân/Đơn Vị mua hàng,Địa chỉ,SDT,Tài Khoản..)
Hóa Đơn/Chứng từ: (mã Hóa đơn,Tên Hóa Đơn,Ngày Viết,Số lương,Chủng Loại hàng hóa…)
Cơ sở dữ liệu được xây dựng bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySql, trong đó các
thao tác dữ liệu được sử dụng thường xuyên là:
1. Đối với người quản trị: Thêm, bớt, sửa thông tin sản phẩm; tìm kiếm thông
tin sản phẩm theo mã, tên, đặc điểm, giá bán, tình trạng( còn hàng hay hết
hàng)...; kiểm tra tình trạng hóa đơn, tìm kiếm hóa đơn theo mã, tên khách
hàng, tên sản phẩm,...; biết được sản phẩm nào được ưa chuộng sản phẩm
nào bán chậm cũng như hàng tồn kho…
2. Đối với khách hàng: Tìm kiếm thông tin sản phẩm theo mã, tên, đặc điểm,
giá bán, tình trạng( còn hàng hay hết hàng)... và tạo đơn đặt hàng.
Mô hình thực thể liên kết E-R
N N N N
1
Công ty TNHH HDN 1
Quản lý Quản lý Nhà cung cấp
1
THIẾT KẾ VẬT LÝ :
Giá Sp
Hợp Đồng
Mã SP#
Giá N.Lieu
Cung Cấp
Tên Sp SĐT
SẢN PHẨM
TínhNăng
QuảnLý Tên
SốLương
Địa Chỉ
H.Tên SĐT
TênHĐ Ngày Mã #
BƯỚC IV : MÔ HÌNH CSDL QUAN HỆ.
Ví Dụ 2: Tìm tên tất cả các mặt hàng của nhà cung cấp nguyên liệu.
Đầu tiên chọn tất cả các mặt hàng của nhà cung cấp .
Ví Dụ 4:Tìm tên tất cả Khách hàng Miền bắc mua hàng có nhiều hơn 20 hóa đơn.
r = ((Sô luong hóa đơn> 50) AND (Địa chỉ= Miền Bắc))(S P )
Result = (name)(r)= (name)( ((Sô luong hóa đơn> 50) AND (Địa chỉ= Miền Bắc))(S P))
Ví Dụ 6:Tìm tên tất cả khác hàng là người Hà Nội Mua hàng tháng 9 năm 2012.
Result = (name)( ((Địa Chỉ=Miền Bắc) AND (Thời Gian= Tháng 9/2012))(S P)).
Ví dụ 7: Tìm mã hiệu của Sản phẩm chỉ bán vào quý I năm 2012
Ví dụ 8: Tìm tất cả mã hóa đơn và tên của khách Hàng mua có giá trên 1000$.
(H×S×P))
.
Ví Dụ 9:Tìm tên của tất cả các sản phẩm do nhà cung cấp ơ Hà Nôi hoặc nhà cung cấp ơ Hô
Chi Minh:
result = (Tên)(((Đia chi=Hà Nôi) or (Đia chi=Hô Chi Minh))(PN))
Ví Dụ 10: Tìm tên tất cả khách hàng mua hàng từ 2 năm trở lên hoặc có số hóa đơn >100.
result = (name)(((Thơi gian > 2nam) or (Số hóa đơn > 100))(SH)).
Bước VI Thiết lập các phụ thuộc hàm và chuẩn hóa các lược đồ quan hệ về
dạng chuẩn 3NF.
Xác định các phụ thuộc hàm:
- Lược đồ quan hệ khách hàng:Ω={HT,ĐC,SĐT#}
Trong đó: HT:họ tên
ĐC: địa chỉ khách hàng
SĐT#:thộc tính khóa số điện thoại khách hàng
Quy tắc:
+ với mỗi khách hàng chỉ ở một địa chỉ cụ thể nào đó,có một số điện thoại xác
định. Có phụ thuộc hàm SĐT vào tổ hợp thuộc tính (HT,ĐC)
+mỗi địa chỉ chỉ cho một tên khách hàng,có phụ thuộc hàm HT vào ĐC.
+mỗi số điện thoại xác định một tên khách hàng, có phụ thuộc hàm HT vào SĐT.
Tập các phụ thuộc hàm của lược đồ quan hệ trên là:
F={(HT,ĐC) ->SĐT#,ĐC->HT,SĐT#->HT}
*Chuẩn hóa về dạng 3NF:
HT
SĐT#
ĐC
ĐC HT SĐT# HT
GB TN CC
TÊN
Mã #
CC
TN
TT
ĐC
SP GIA
TEN
Sđt#
-Lược đồ quan hệ Hóa đơn: Ω={mã#,ngày,tên khách hàng,mã sản phẩm,tên sản
phẩm,số lượng,nhà cung cấp,giá cả,tình trạng.}
Trong đó:
+MA#:mã hóa đơn
+TKH:tên khách hàng
+MSP:mã sản phẩm
+TSP:tên sản phẩm có trong hóa đơn
+NCC:tên nhà cung cấp
+GIA: giá hàng trong hóa đơn
+TT: tình trạng của hóa đơn.
Quy tắc:
-với mỗi mã hóa đơn xác định 1 tên khách hàng,giá thanh toán trong hóa đơn và
tình trạng hóa đơn.->có phụ thuộc hàm
- với mỗi một sản phẩm có thể có nhiều hóa đơn->ko có phụ thuộc
-với mỗi mã sản phẩm ứng với một tên sản phẩm và tên nhà cung cấp
Tập các phụ thuộc hàm là:
F={MA#->(TKH,GIA,TT),MSP->(TSP,NCC}
VII:Chuyển các câu truy vấn đại số quan hệ sang ngôn ngữ My SQL:
P = Sản phẩm (P#, Tên Sp ,Giá ,Tính Năng )
Ví Dụ 2: Tìm tên tất cả các mặt hàng của nhà cung cấp nguyên liệu.
SELECT TenSanPham.P#
FROM San Pham
WHERE SanPham = Bán Chạy
Ví Dụ 4:Tìm tên tất cả Khách hàng Miền bắc mua hàng có nhiều hơn 20 hóa đơn.
SELECT TenKhachHang.S#
FROM KhachHang,Hóa Đơn,Địa chỉ.
WHERE Sô luong hóa đơn > 50 AND Địa chỉ= Miền Bắc
Ví Dụ 5: Liệt kê mọi hóa đơn có giá lớn hơn 10 triệu đồng.
Ví Dụ 6:Tìm tên tất cả khác hàng là người Hà Nội Mua hàng tháng 9 năm 2012.
SELECT TênKhachHang.S#
FROM KhachHang,Địa Chỉ,ThoiGian.
WHERE Địa Chỉ=Miền Bắc
Thời Gian= Tháng 9/2012
Ví dụ 7: Tìm mã hiệu của Sản phẩm chỉ bán vào quý I năm 2012
SELECT TênSanPham.P#
FROM SanPham
WHERE TA.term = Quý I/2012
Ví dụ 8: Liệt kê tên của các nhà Cung cấp các sản phẩm có giá >2000$.
SELECT TênNhàCC.N#
FROM NhaCungCap,SanPham.
WHERE SanPham.P# >2000$.
Ví Dụ 9:Tìm tên của tất cả các sản phẩm do nhà cung cấp ơ Hà Nôi hoặc nhà cung cấp ơ Hô
Chi Minh:
SELECT TenSanPham.P#
FROM San Pham,DiaChi
WHERE Đia chi=Hà Nôi or Đia chi=Hô Chi Minh
Ví Dụ 10: Tìm tên tất cả khách hàng mua hàng từ 2 năm trở lên hoặc có số hóa đơn >100.
SELECT TênKhachHang.S#
FROM KhachHang,HoaDon.
WHERE Thơi gian > 2nam or Số hóa đơn > 100