You are on page 1of 12

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

******* ĐỀ TÀI QUẢN LÝ MÔN CSDL *******

TÊN ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ HÀNG HÓA TRONG CÔNG TY

SINH VIÊN : NGUYỄN HỮU MINH ***** LỚP D10CN1


Bước I : Mô tả đề tài.

1. Bài toán đưa ra yêu cầu xây dựng CSDL quản lý hàng hóa,sản phẩm của công ty
TNHH HDN và hiển thị ra ngoài dưới dạng 2 phần là:
a. Phần 1 dành cho người quản trị CSDL, người quản lý …Phần này người
quản trị sẽ thu thập thông tin,chỉnh sửa thong tin sản phẩm (giá,tình
trạng,…) rồi gửi tới cho khách hàng tham khảo trực tuyến.
b. Phần 2 là hiển thị ra bên ngoài cho khách hàng xem,đặt hàng,trao đổi
thong tin với người quản lý.
 Yêu cầu đặt ra là quản lý hàng hóa trong một công ty.
 Người Quản Lý Công ty.
 Hợp đồng.
 Nguồn cung cấp.
 Nguyên Liệu đầu vào (tên,chủng loại,mã hàng).
 Hóa đơn, chứng từ, phiếu nhập kho.
 Sản phẩm công ty sản xuất ra.
 Thông tin khách hàng.
 Hóa đơn bán hàng.
 Tổng kết,kiểm kê hàng tồn kho,doanh thu bán hàng.

Bước II : Xác định thực thể các đối tượng.

HỢP ĐỒNG KINH TẾ


-BÊN A (MUA HÀNG)
-BÊN B (BÁN HÀNG)
NHÀ CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU: (Bao gồm các thuộc tính)

- Tên nhà cung cấp/Đại diện.

-Địa chỉ ,Mã vùng, Phone.

-Tên hàng ,mã hàng,Chủng Loại.

CÁC LOẠI GIẤY TỜ,HÓA ĐƠN,CHỨNG TỪ..

-Hợp đồng mua/bán hàng hóa.

-Hóa Đơn mua/bán hàng.

-Phiếu nhập/xuất kho.

-Các Loại giấy tờ khác (Thuế,Bảo Hiểm …).

SẢN PHẨM.

-Tên sản phẩm/mã sản phẩm.

-Các đơn vị tính.


-Giá thành.

BÁN HÀNG, KHÁCH HÀNG.

-Tên Khách Hàng/Đơn Vị mua hàng.

(Lưu lại Họ tên,địa chỉ,sdt,hàng mua…để sau tiện liên hệ,trao đổi )

-Người Bán Hàng/Đại diện công ty.

-Tên hàng (số lượng,giá cả,đơn vị..)

TỔNG KẾT,HOẠCH TOÁN.

-Loại nào bán chạy,Loại nào không.

-Kiểm kê Hàng Tồn kho.

-Đưa ra đánh giá,kế hoạch phát triển.

BƯỚC III : XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT.

 Từ các khảo sát trên ta có thể xây dựng thực thế liên kết bao gồm :
Các thực thể & thuộc tính thực thể (Attribute).
 Hợp Đồng Kinh Tế : ( Bên Mua Hàng/Quản lý Công ty ;Bên Bán Hàng/Nhà Cung Cấp)
 Nhà Cung Cấp: (Tên NCC, Địa chỉ, E Mail,Tên Hàng(NL)..)
 Người Quản Lý Nhập Hàng/Bán hàng ( Tên,SĐT NQL,Địa CHỉ,..)
 Sản Phẩm : (Tên Sp,Mã SP,Giá thành, Tính năng ..)
 Khách Hàng (Tên cá nhân/Đơn Vị mua hàng,Địa chỉ,SDT,Tài Khoản..)
 Hóa Đơn/Chứng từ: (mã Hóa đơn,Tên Hóa Đơn,Ngày Viết,Số lương,Chủng Loại hàng hóa…)

Cơ sở dữ liệu được xây dựng bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySql, trong đó các
thao tác dữ liệu được sử dụng thường xuyên là:
1. Đối với người quản trị: Thêm, bớt, sửa thông tin sản phẩm; tìm kiếm thông
tin sản phẩm theo mã, tên, đặc điểm, giá bán, tình trạng( còn hàng hay hết
hàng)...; kiểm tra tình trạng hóa đơn, tìm kiếm hóa đơn theo mã, tên khách
hàng, tên sản phẩm,...; biết được sản phẩm nào được ưa chuộng sản phẩm
nào bán chậm cũng như hàng tồn kho…
2. Đối với khách hàng: Tìm kiếm thông tin sản phẩm theo mã, tên, đặc điểm,
giá bán, tình trạng( còn hàng hay hết hàng)... và tạo đơn đặt hàng.
Mô hình thực thể liên kết E-R

Khách hàng 1 Ký N Hóa đơn/Hợp đồng N Sản phẩm

N N N N

Cung cấp bởi

1
Công ty TNHH HDN 1
Quản lý Quản lý Nhà cung cấp
1

 THIẾT KẾ VẬT LÝ :

TÊN NCC SĐT,Mail Địa Chỉ

Nhà Cung Cấp NL

Giá Sp
Hợp Đồng

Mã SP#
Giá N.Lieu
Cung Cấp

Tên Sp SĐT
SẢN PHẨM

QUẢN LÝ Địa Chỉ

TínhNăng
QuảnLý Tên

SốLương

GỒM HÓA ĐƠN CỦA KháchHàng


ChủngLoại

Địa Chỉ
H.Tên SĐT

TênHĐ Ngày Mã #
BƯỚC IV : MÔ HÌNH CSDL QUAN HỆ.

*Thực hiện lược đồ quan hệ bằng MySQL.

BƯỚC V : VIẾT 10 CÂU TRUY VẤN ĐẠI SỐ QUAN HỆ.

P = Sản phẩm (P#, Tên Sp ,Giá ,Tính Năng )

H= Hóa đơn ( H# , Ngày Viết ,Tên )

N= Nhà Cung Cấp ( N# ,Tên ,Số Đt, Địa Chỉ..)

S = Khách hàng (S# ,P# Tên ,Địa CHỉ, Số ĐT..)

Ví Dụ 1: Tìm tên tất cả khách hàng ở miền bắc

Đầu tiên chọn tất cả khách hàng ở miền bắc.


r = (Địa chỉ=Miền Bắc)(S)

Sau đó chiếu Kết quả lên thuộc tính Tên .

Result = (Ten)(r)= (Ten)( (Địa chỉ=Miền Bắc)(S)).

Ví Dụ 2: Tìm tên tất cả các mặt hàng của nhà cung cấp nguyên liệu.

Đầu tiên chọn tất cả các mặt hàng của nhà cung cấp .

r = (Nha CC= P#)(P)

Sau đó chiếu Kết quả lên thuộc tính tên.

Result = (name)(r)= (name)( (Nha CC=#P)(P)).

Ví Dụ 3 : Liệt kê các sản phẩm bán chạy nhất trong năm.

r = (Sản phẩm= Bán chạy)(P)

Result = (name)(r)= (name)( (San Pham=Bán chạy)(P)).

Ví Dụ 4:Tìm tên tất cả Khách hàng Miền bắc mua hàng có nhiều hơn 20 hóa đơn.

r = ((Sô luong hóa đơn> 50) AND (Địa chỉ= Miền Bắc))(S P )

Result = (name)(r)= (name)( ((Sô luong hóa đơn> 50) AND (Địa chỉ= Miền Bắc))(S P))

Ví Dụ 5: Liệt kê mọi hóa đơn có giá lớn hơn 10 triệu đồng.

r = (Hóa đơn > 10trieu)(H)

Result = (H#)(r)= (H#)((Hóa đơn > 10trieu) (H)).

Ví Dụ 6:Tìm tên tất cả khác hàng là người Hà Nội Mua hàng tháng 9 năm 2012.

Result = (name)( ((Địa Chỉ=Miền Bắc) AND (Thời Gian= Tháng 9/2012))(S  P)).

Ví dụ 7: Tìm mã hiệu của Sản phẩm chỉ bán vào quý I năm 2012

result = [(TA.P#)((TA.term = Quý I/2012)(TA))]  [(TA.P#)((TA.term  Quý I/2012))(TA))]

Ví dụ 8: Tìm tất cả mã hóa đơn và tên của khách Hàng mua có giá trên 1000$.

Result = π(HoaDon.H#,Khachhang.TenKH) (σ((HoaDon.S#=Khachhang.S#) AND

(Khachhang.S#=SuDung.S#) AND (Mua.Gia>1000$))

(H×S×P))
.

Ví Dụ 9:Tìm tên của tất cả các sản phẩm do nhà cung cấp ơ Hà Nôi hoặc nhà cung cấp ơ Hô
Chi Minh:
result = (Tên)(((Đia chi=Hà Nôi) or (Đia chi=Hô Chi Minh))(PN))

Ví Dụ 10: Tìm tên tất cả khách hàng mua hàng từ 2 năm trở lên hoặc có số hóa đơn >100.

result = (name)(((Thơi gian > 2nam) or (Số hóa đơn > 100))(SH)).

Bước VI Thiết lập các phụ thuộc hàm và chuẩn hóa các lược đồ quan hệ về
dạng chuẩn 3NF.
Xác định các phụ thuộc hàm:
- Lược đồ quan hệ khách hàng:Ω={HT,ĐC,SĐT#}
Trong đó: HT:họ tên
ĐC: địa chỉ khách hàng
SĐT#:thộc tính khóa số điện thoại khách hàng
Quy tắc:
+ với mỗi khách hàng chỉ ở một địa chỉ cụ thể nào đó,có một số điện thoại xác
định. Có phụ thuộc hàm SĐT vào tổ hợp thuộc tính (HT,ĐC)
+mỗi địa chỉ chỉ cho một tên khách hàng,có phụ thuộc hàm HT vào ĐC.
+mỗi số điện thoại xác định một tên khách hàng, có phụ thuộc hàm HT vào SĐT.
Tập các phụ thuộc hàm của lược đồ quan hệ trên là:
F={(HT,ĐC) ->SĐT#,ĐC->HT,SĐT#->HT}
*Chuẩn hóa về dạng 3NF:

HT
SĐT#
ĐC

ĐC HT SĐT# HT

-Lược đồ quan hệ sản phẩm :Ω={MA#,TEN,GN,GB,ĐĐ, CC,TT}


Trong đó:
MA#:thuộc tính khóa mã sản phẩm
TEN:tên sản phẩm
GB:giá sản phẩm
TN:Tính năng của sản phẩm
CC:sự cung cấp cho sản phẩm(nhập ngoài hay tự sản xuất).
Quy tắc:
-Mỗi một mã sản phẩm cho một tên sản phẩm duy nhất có giá bán,giá nhập ,các
đặc điểm,cung cấp,tình trạng->có phụ thuộc hàm
- đặc điểm của sản phẩm xác định duy nhất tình trạng của sự cung cấp và tình
trạng sản phẩm->có phụ thuộc hàm
Tập các phụ thuộc hàm là:
F={MA# ->(TEN,GB,GN,ĐĐ,CC,TT),TN->(CC,TT)}
*Chuẩn hóa về dạng 3NF.

GB TN CC
TÊN

Mã #

CC
TN
TT

-Lược đồ quan hệ nhà cung cấp: Ω={TEN,ĐC,SĐT #,SP,GIA}


Trong đó:
+TEN:tên nhà cung cấp
+ĐC:địa chỉ của nhà cung cấp
+SĐT#: số điện thoại (thuộc tính khóa)
+SP:sản phẩm cung cấp
+GIA:giá của sản phẩm
Quy tắc:
+mỗi một nhà cung cấp thì có một địa chỉ và số điện thoại duy nhất,cung cấp
nhiều sản phẩm,có các giá khác nhau->có phụ thuộc hàm ĐC,SĐT vào TEN
+mỗi một sản phẩm có một giá cụ thể,nhất định nào đó nên có phụ thuộc giá vào
sản phẩm
Tập các phụ thuộc hàm:F={TEN->(ĐC,SĐT#),SP->GIA}
*Chuẩn hóa 3NF.

ĐC
SP GIA
TEN
Sđt#

-Lược đồ quan hệ Hóa đơn: Ω={mã#,ngày,tên khách hàng,mã sản phẩm,tên sản
phẩm,số lượng,nhà cung cấp,giá cả,tình trạng.}
Trong đó:
+MA#:mã hóa đơn
+TKH:tên khách hàng
+MSP:mã sản phẩm
+TSP:tên sản phẩm có trong hóa đơn
+NCC:tên nhà cung cấp
+GIA: giá hàng trong hóa đơn
+TT: tình trạng của hóa đơn.
Quy tắc:
-với mỗi mã hóa đơn xác định 1 tên khách hàng,giá thanh toán trong hóa đơn và
tình trạng hóa đơn.->có phụ thuộc hàm
- với mỗi một sản phẩm có thể có nhiều hóa đơn->ko có phụ thuộc
-với mỗi mã sản phẩm ứng với một tên sản phẩm và tên nhà cung cấp
Tập các phụ thuộc hàm là:
F={MA#->(TKH,GIA,TT),MSP->(TSP,NCC}

VII:Chuyển các câu truy vấn đại số quan hệ sang ngôn ngữ My SQL:
P = Sản phẩm (P#, Tên Sp ,Giá ,Tính Năng )

H= Hóa đơn ( H# , Ngày Viết ,Tên )

N= Nhà Cung Cấp ( N# ,Tên ,Số Đt, Địa Chỉ..)

S = Khách hàng (S# ,P# Tên ,Địa CHỉ, Số ĐT..)

Ví Dụ 1: Tìm tên tất cả khách hàng ở miền bắc.

SELECT Ten Khach Hang.S#


FROM Khach Hang
WHERE Địa Chỉ = Miền Bắc

Ví Dụ 2: Tìm tên tất cả các mặt hàng của nhà cung cấp nguyên liệu.

SELECT Ten San Phẩm.#P


FROM Sản Phẩm
WHERE Nhà Cung Cap = P#

Ví Dụ 3 : Liệt kê các sản phẩm bán chạy nhất trong năm.

SELECT TenSanPham.P#
FROM San Pham
WHERE SanPham = Bán Chạy

Ví Dụ 4:Tìm tên tất cả Khách hàng Miền bắc mua hàng có nhiều hơn 20 hóa đơn.

SELECT TenKhachHang.S#
FROM KhachHang,Hóa Đơn,Địa chỉ.
WHERE Sô luong hóa đơn > 50 AND Địa chỉ= Miền Bắc
Ví Dụ 5: Liệt kê mọi hóa đơn có giá lớn hơn 10 triệu đồng.

SELECT Hóa Đơn.H#


FROM Hóa Đơn.Giá
WHERE Hóa đơn > 10trieu

Ví Dụ 6:Tìm tên tất cả khác hàng là người Hà Nội Mua hàng tháng 9 năm 2012.

SELECT TênKhachHang.S#
FROM KhachHang,Địa Chỉ,ThoiGian.
WHERE Địa Chỉ=Miền Bắc
Thời Gian= Tháng 9/2012

Ví dụ 7: Tìm mã hiệu của Sản phẩm chỉ bán vào quý I năm 2012

SELECT TênSanPham.P#
FROM SanPham
WHERE TA.term = Quý I/2012

Ví dụ 8: Liệt kê tên của các nhà Cung cấp các sản phẩm có giá >2000$.

SELECT TênNhàCC.N#
FROM NhaCungCap,SanPham.
WHERE SanPham.P# >2000$.

Ví Dụ 9:Tìm tên của tất cả các sản phẩm do nhà cung cấp ơ Hà Nôi hoặc nhà cung cấp ơ Hô
Chi Minh:
SELECT TenSanPham.P#
FROM San Pham,DiaChi
WHERE Đia chi=Hà Nôi or Đia chi=Hô Chi Minh

Ví Dụ 10: Tìm tên tất cả khách hàng mua hàng từ 2 năm trở lên hoặc có số hóa đơn >100.

SELECT TênKhachHang.S#
FROM KhachHang,HoaDon.
WHERE Thơi gian > 2nam or Số hóa đơn > 100

You might also like