You are on page 1of 5

I.

Phát biểu bài toán


Cửa hàng bán quần áo ABC cần xây dựng có sở dữ liệu quản lý các thông tin như
sau: KHÁCH HÀNG được lưu trữ và quản lý các thông tin bao gồm mã khách
hàng, tên khách hàng, số điện thoại, ngày sinh, giới tính.
KHÁCH HÀNG khi mua hàng sẽ có HOÁ ĐƠN gồm các thông tin như mã hoá
đơn, ngày lập, thành tiền.
Mỗi HOÁ ĐƠN chỉ thuộc một khách hàng và mỗi KHÁCH HÀNG có thể có
nhiều hoá đơn, mỗi NHÂN VIÊN có thể lập nhiều HOÁ ĐƠN và mỗi hoá đơn thì
chỉ được một NHÂN VIÊN lập ra, NHÂN VIÊN sẽ gồm có các thông tin như mã
nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, số giờ làm.
HOÁ ĐƠN có thể xem được chi tiết hoá đơn có thể có các thông tin là kích cỡ, số
lượng. mỗi HOÁ ĐƠN có thể có thanh toán cho nhiều MẶT HÀNG và mỗi MẶT
HÀNG có thể có mặt trong nhiều HOÁ ĐƠN, MẶT HÀNG có các thông tin như
mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, chất liệu.
II. Mô hình thực thể liên kết
1) Xác định các tập thực thể và thuộc tính
-Thực thể KHÁCH HÀNG có các thuộc tính: mã khách hàng, tên khách hàng, số
điện thoại, ngày sinh, giới tính.
+ mã khách hàng là thuộc tính định danh

-Thực thể HOÁ ĐƠN có các thuộc tính: mã hoá đơn, ngày lập, thành tiền.
+ mã hoá đơn là thuộc tính định danh
-Thực thể NHÂN VIÊN có các thuộc tính: mã nhân viên, tên nhân viên, ngày
sinh, giới tính, số giờ làm.
+ mã nhân viên là thuộc tính định danh

-Thực thể MẶT HÀNG có các thuộc tính: mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá,
chất liệu.
+ mã mặt hàng là thuộc tính định danh

2) Các quan hệ
- Giữa kiểu thực thể KHÁCH HÀNG và HÓA ĐƠN có liên kết Có, kiểu liên kết
là 1-n, vì mỗi hóa đơn chỉ thuộc một khách hàng và mỗi khách hàng có thể có
nhiều hóa đơn.

- Giữa kiểu thực thể NHÂN VIÊN và HÓA ĐƠN có liên kết Lập, kiểu liên kết là
1-n, vì mỗi nhân viên có thể lập nhiều hóa đơn và một hóa đơn chỉ do một nhân
viên lập ra.

- Giữa kiểu thực thể HÓA ĐƠN và MẶT HÀNG có liên kết Thanh toán, kiểu liên
kết là m-n, vì mỗi hóa đơn có thể thanh toán cho nhiều mặt hàng và một mặt hàng
có thể có mặt trong nhiều hóa đơn, liên kết này có các thuộc tính: kích cỡ, số
lượng.

3) Mô hình ER
III) Mô hình quan hệ
<>Biến đổi thực thêt mạnh
1) KHACHHANG(MaKH, TenKH, Sdt, NgaySinh, GioiTinh)
2) NHANVIEN(MaNV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, SoGioLam)
3) HOADON(MaHD, NgayLap, ThanhTien)
4) MATHANG(MaMH, TenMH, ChatLieu, DonGia)
<>Biến đổi liên kết 1-n
+ Liên kết KHÁCH HÀNG – có – HÓA ĐƠN: 1-n
 HOADON(MaHD, MaKH, NgayLap, ThanhTien) (3.1)
+ Liên kết NHÂN VIÊN – lập – HÓA ĐƠN: 1-n
 HOADON(MaHD, MaKH, MaNV, NgayLap, ThanhTien) (3.2)
<>Biến đổi liên kết m-n
+ Liên kết HÓA ĐƠN – thanh toán – MẶT HÀNG: m-n
 CHITIETHOADON(MaHD, MaMH, KichCo, SoLuong) (5)

Kết luận mô hình quan hệ gồm:


1) KHACHHANG(MaKH, TenKH, Sdt, NgaySinh, GioiTinh)
2) NHANVIEN(MaNV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, SoGioLam)
3) HOADON(MaHD, MaKH, MaNV, NgayLap, ThanhTien)
4) MATHANG(MaMH, TenMH, ChatLieu, DonGia)
5) CHITIETHOADON(MaHD, MaMH, KichCo, SoLuong)

IV) Xác định các rằng buộc

You might also like