You are on page 1of 20

Tài Liệu Ôn Thi Group

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 1

Mục lục
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay .........................................................................2
Liên Xô (1945 – 1991) và Liên bang Nga (1991 – nay) ..............................................4
Các nước Đông Bắc Á từ năm 1945 đến nay ...............................................................5
Đông Nam Á từ năm 1945 đến nay ..............................................................................6
Nước Mĩ từ năm 1945 đến nay .....................................................................................7
Nhật Bản từ năm 1945 đến nay ....................................................................................8
Tây Âu từ năm 1945 đến nay........................................................................................9
Các nước châu Phi, Mỹ Latinh từ năm 1945 đến nay ................................................11
Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hoá.......................................12
LỊCH SỬ VIỆT NAM
Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến 1930 ...................................................................13
Lịch sử Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 ...........................................................20
Lịch sử Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 ...........................................................31
Lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 ...........................................................46
Lịch sử Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 ...........................................................62

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
2 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY


Hội nghị Ianta (Tháng 2/1945)

Hoàn cảnh lịch sử

Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, nhiều vấn đề quan
trọng và cấp bách đặt ra:
Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.


Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Từ 4 - 11/2/1945, hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự
tham dự của nguyên thủ 3 cường quốc là Liên Xô, Mĩ, Anh.

Những quyết định quan trọng

Đẩy mạnh việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít,
phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Nhận xét

Hội nghị Ianta là sự phân chia khu vực đóng quân và khu vực ảnh hưởng
giữa các nước thắng trận.
Những quyết định quan trọng của Hội nghị và những thoả thuận sau đó trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới (trật tự hai cực Ianta).

Liên Hợp Quốc


- Mục đích: Duy trì hoà bình, an ninh thế giới, phát triển các quan hệ hữu nghị
T
E

và hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và
N

quyền tự quyết của các dân tộc.


I.
H

- Nguyên tắc hoạt động:


T

– Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
N
O

– Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
U

– Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
IE

– Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
IL

– Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh,
A
T

Pháp và Trung Quốc).

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 3

Chiến tranh Lạnh

Nguyên nhân

Sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc Liên Xô và Mỹ.
Mĩ hết sức lo ngại trước sự phát triển của chủ nghĩa xã hội, đã trở thành
một hệ thống thế giới.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu
mạnh nhất, nắm ưu thế về vũ khí hạt nhân. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh
đạo thế giới.
Những sự kiện khởi đầu

Tháng 3/1947, Tổng thống Truman tuyên bố sự tồn tại của Liên Xô là lo ngại
lớn đối với nước Mỹ.
Tháng 6/1947, Mỹ viện trợ cho Tây Âu 17 tỉ USD.
Tháng 4/1949, Mỹ lôi kéo 11 nước thành lập khối quân sự NATO.

Tháng 1/1949, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa thành lập Hội đồng
tương trợ kinh tế.
Tháng 5/1955, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa thành lập Tổ chức hiệp
ước Vac-sa-va.
Hệ quả
Hình thành cục diện hai phe hai cực do hai siêu cường đứng đầu mỗi phe.
Chiến tranh Lạnh bao trùm toàn thế giới.
Nguyên nhân kết thúc chiến tranh Lạnh
Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài bốn thập kỉ đã làm cho cả hai nước quá tốn kém
và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu, trở thành những đối thủ cạnh
tranh đối với Mĩ. Còn Liên Xô lúc này nền kinh tế ngày càng lâm vào khủng
hoảng trầm trọng.
T
E
N

Thế giới sau Chiến tranh Lạnh


I.
H
T
N

1. Trật tự thế giới mới theo xu thế đa cực với sự vươn lên mạnh mẽ của các nước
O

Trung Quốc, Tây Âu, Nhật Bản.


U
IE

2. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung phát triển kinh tế làm
IL

trọng tâm.
A

3. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới đơn cực nhưng trong bối cảnh hiện nay khó
T

thực hiện được.

https://TaiLieuOnThi.Net
4 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

LIÊN XÔ (1945 – 1991) VÀ LIÊN BANG NGA (1991 – nay)


Thành tựu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1991
Giai đoạn Nội dung/Thành tựu
- Năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%.
1945 - 1950 - Nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc
quyền nguyên tử của Mỹ.

- Công nghiệp:
+ Cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ).
+ Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt
nhân.
- Nông nghiệp: tăng 16% một năm.
1950 – đầu - Khoa học-kĩ thuật:
những năm 70 + Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
+ Năm 1961, phóng thành công tàu vũ trụ, mở đầu cho kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
- Đối ngoại:
+ Bảo vệ hoà bình thế giới.
+ Ủng hộ phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới.

LIÊN BANG NGA

Kinh tế Chính trị Đối nội Đối ngoại


Từ năm 1996: Theo đuổi
Tháng Không ổn
phục hồi và chính sách
12/1993, ban định do tranh
T

tăng trưởng “Định hướng


E

hành Hiến chấp giữa các


N

Năm 2000 đạt Đại Tây


pháp theo đảng phái,
I.

tốc độ tăng Dương”


H

chế độ Tổng xung đột sắc


T

trưởng là 9%. Phát triển các


N

thống. tộc.
O

mối quan hệ
U

với châu Á.
IE
IL
A
T

Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô trong quan hệ
quốc tế.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 5

CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Đặc điểm chung

Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới.


Trước chiến tranh thế giới thứ hai là thuộc địa của các nước thực dân
phương Tây.
Sau chiến tranh có sự thay đổi:
Tháng 10/1949, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Triều Tiên bị chia cắt thành: Hàn Quốc và CHDCND Triều Tiên.
Thế kỉ XX, kinh tế các nước Đông Bắc Á phát triển:
Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan là “con rồng châu Á”.

Nhật Bản là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
Trung Quốc (1945 – 2000)

Ngày 1/10/1949, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.


Ý nghĩa:
- Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ
- Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư
phong kiến. Mở đầu kỉ nguyên độc lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
- Mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa về mặt địa lý.
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Tháng 12/1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
Nội dung: Phát triển kinh tế làm nhiệm vụ trung tâm, tiến hành cải cách
mở cửa trên mọi lĩnh vực.
Mục đích: Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, văn minh. Hiện
T

đại hoá và xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
E
N

Thành tựu:
I.
H

- Kinh tế: Tăng trưởng kinh tế cao, năm 2000 đạt 1080 tỉ USD.
T

- Khoa học-kĩ thuật: thử thành công bom nguyên tử, phóng thành công
N
O

tàu vũ trụ.
U

- Đối ngoại: Bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam.
IE
IL

Thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
6 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

ĐÔNG NAM Á TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Đông Nam Á là khu vực rộng 4,5 triệu km2, gồm 11 quốc gia,
dân số 528 triệu người (năm 2000).
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước trong khu vực (trừ Thái Lan)
đều là thuộc địa của các đế quốc Âu, Mĩ.
Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh (8/1945), nhân dân nhiều nước
đứng lên giành độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ khỏi ách chiếm đóng
của quân Nhật.
Ngay sau đó, các nước thực dân Âu, Mĩ quay trở lại xâm lược Đông Nam Á.
Nhân dân các nước Đông Nam Á lại phải tiếp tục cuộc đấu tranh chống xâm lược.
Giữa những năm 50 (thế kỉ XX), nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia đã giành
thắng lợi trong kháng chiến chống thực dân Pháp, rồi tiếp tục chiến đấu chống
chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, đến năm 1975 giành thắng lợi hoàn toàn.

Qúa trình hình thành và phát triển của ASEAN

Nhu cầu hợp tác với nhau để cùng giải quyết khó khăn và phát triển.
Trong bối cảnh Mĩ ngày càng sa lầy trên chiến trường Đông Dương, các nước
Đông Nam Á muốn liên kết lại, nhằm giảm bớt sức ép của các nước lớn.

Ảnh hưởng của các tổ chức khu vực trên thế giới.
Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành
lập tại Băng Cốc với sự tham gia của Indonesia, Malaysia, Philippin,
Thái Lan và Singapore.
Mục tiêu: Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa
các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

1967 1975 1976

ASEAN là tổ chức non trẻ, quan hệ Hội nghị cấp cao Bali (2/1976)
hợp tác còn lỏng lẻo, chưa có vị thế
T
E

quốc tế.
N
I.
H

1992 2007
T

1993
N
O

Thành lập một khu vực Lập diễn đàn khu vực (ARF) Kí kết bản Hiến chương
U
IE

mậu dịch tự do (AFTA). với sự tham gia của 23 nước ASEAN.


IL

trong và ngoài khu vực.


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 7

NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY


Giai đoạn Kinh tế Ngoại giao

1945 – 1973 - Giá trị tổng sản lượng công - Triển khai “Chiến lược toàn
Phát triển nghiệp của Mĩ chiếm hơn cầu” nhằm ngăn chặn, đẩy lùi
một nửa công nghiệp thế giới và tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã
(56,5%) (1948). hội trên thế giới. Đàn áp
- Giá trị sản lượng nông phong trào giải phóng dân tộc,
nghiệp Mĩ bằng 2 lần phong trào công nhân…
giá trị tổng sản lượng nông - Để thực hiện được chiến
nghiệp của 5 nước Anh,
lược trên, Mỹ đã sử dụng các
Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản
phương pháp: thiết lập liên
(1949).
minh quân sự, khởi xướng
- 50% tàu bè đi lại trên mặt
biển là của Mĩ, 3/4 dự trữ Chiến tranh Lạnh; trực tiếp
vàng của thế giới tập trung ở gây ra hoặc tiếp tay cho nhiều
Mĩ (1949). cuộc bạo loạn.
- Mĩ chiếm gần 40%
giá trị tổng sản phẩm kinh
tế thế giới.
- Trong khoảng 20 năm
sau Chiến tranh thế giới thứ
hai, Mĩ trở thành trung tâm
kinh tế – tài chính lớn nhất
trên thế giới.
1973 – 1991 - Năm 1973, do tác động của
Suy thoái cuộc khủng hoảng năng
lượng thế giới, kinh
tế Mĩ lâm vào khủng hoảng,
suy thoái kéo dài đến năm
1982.
T
E
N

1991 – 2000 - Phát triển xen kẽ suy thoái Chính quyền Mĩ đề ra Chiến
I.
H

Phát triển xen ngắn, nhưng vẫn là nước lược Cam kết và Mở rộng.
T

lẫn suy thoái đứng đầu thế giới.


N
O

ngắn
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
8 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Giai đoạn Kinh tế Ngoại giao

1945 – 1952 - Bộ chỉ huy tối cao lực - Nền tảng chính sách đối
Khôi phục lượng Đồng minh (SCAP) ngoại của Nhật Bản là liên
kinh tế thực hiện ba cuộc cải cách minh chặt chẽ với Mĩ, thể hiện
lớn: 1- Thủ tiêu chế độ kinh ở việc ký Hiệp ước hòa bình
tế tập trung, 2- Cải cách Xan Phranxixcô và Hiệp ước
ruộng đất, 3- Dân chủ hoá An ninh Mĩ – Nhật (tháng
lao động. 9/1951).
- Dựa vào viện trợ Mĩ, Nhật
- Năm 1956, Nhật Bản bình
bản nỗ lực khôi phục kinh
thường hoá quan hệ với Liên
tế, đạt mức trước chiến
Xô và tham gia Liên hợp
tranh.
quốc.
1952 - 1973 - Nhật Bản trở thành một - Năm 1973, Nhật Bản thiết
Phát triển siêu cường kinh tế (sau Mĩ). lập quan hệ ngoại giao với
thần kì - Từ đầu những năm 70 trở Việt Nam và bình thường
đi, Nhật Bản trở thành một hoá quan hệ với Trung Quốc.
trong ba trung tâm kinh tế –
tài chính lớn nhất thế giới
(cùng Mĩ và Liên minh châu
Âu).
1973 - 1991 - Nhật Bản là siêu cường tài – Tháng 8/1977, với học
Phát triển xen chính số một thế giới với dự thuyết Phucưđa, đánh dấu
lẫn suy thoái trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 sự “trở về” châu Á của Nhật
ngắn lần Mĩ. Bản.
- Nhật Bản là chủ nợ lớn – Năm 1991, Nhật Bản đưa ra
nhất thế giới. “Học thuyết Kaiphu” là tiếp
tục phát triển “Học thuyết
Phucưđa” trong hoàn cảnh
T

lịch sử mới nhằm củng cố mối


E
N

với các nước Đông Nam Á.


I.
H
T
N

1991 – 2000 - Suy thoái nhưng vẫn là một - Quan trọng quan hệ với Tây
O
U

trong ba trung tâm kinh tế tài Âu qua học thuyết Miyadaoa


IE

chính của thế giới. và học thuyết Hasimoto.


IL

- Chú trọng phát triển quan hệ


A
T

với các nước Đông Nam Á.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 9

TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY


Giai đoạn Kinh tế Ngoại giao

1945 – những - Mĩ viện trợ Tây Âu theo - Những năm đầu sau Chiến
năm 70 của khuôn khổ kế hoạch Masan. tranh thế giới thứ hai, các
thế kỉ XX - Từ đầu thập kỉ 70, Tây Âu nước Tây Âu đã tiến hành
Khôi phục và đã trở thành một trong ba chiến tranh tái chiếm
phát triển trung tâm kinh tế – tài chính thuộc địa.
lớn của thế giới. - Liên minh chặt chẽ với Mĩ:
- Quá trình liên kết khu vực nhiều nước Tây Âu đã tham
ở Tây Âu diễn ra mạnh mẽ
gia khối quân sự NATO do Mĩ
với sự hình thành Cộng đồng
đứng đầu.
kinh tế châu Âu (EEC) năm
- Từ năm 1973 trở đi, quan
1957 và Cộng đồng châu Âu
(EC) năm 1967. hệ giữa Mĩ và các nước
Tây Âu cũng diễn ra những
1973 - 1991 Tuy vẫn là một trong ba “trục trặc”.
Suy thoái kéo trung tâm kinh tế – tài chính - Tháng 8/1975, các nước
dài lớn của thế giới, nhưng kinh Tây Âu cùng Liên Xô, các
tế Tây Âu gặp không ít
nước xã hội chủ nghĩa
khó khăn: suy thoái, khủng
châu Âu và hai nước Mĩ,
hoảng, lạm phát và thất
Canađa kí định ước Henxinki
nghiệp
về an ninh và hợp tác
châu Âu.
- Vào cuối năm 1989 bức
tường Béclin bị phá bỏ (tháng
11/1989), nước Đức tái thống
nhất (tháng 10/1990).

1991 - 2000 - Tây Âu là một trong ba - Quá trình liên kết của các
Phát triển xen trung tâm kinh tế – tài chính thành viên EU trở nên chặt
lẫn suy thoái lớn nhất thế giới. Đến giữa chẽ hơn.
T
E

ngắn thập niên 90 (thế kỷ XX), 15 - Các nước Tây Âu đều chú ý
N

nước thành viên EU đã


I.

mở rộng quan hệ quốc tế với


H

chiếm 1/3 tổng sản phẩm các nước tư bản khác, các
T
N

công nghiệp toàn thế giới. nước đang phát triển ở châu
O

Có nền khoa học – kĩ thuật Á, châu Phi, khu vực Mĩ


U
IE

hiện đại. Latinh.


IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
10 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

Nguyên nhân phát triển của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật
Bản
Nguyên nhân chung:
- Áp dụng thành công những tiến bộ khoa học – kĩ thuật để nâng cao năng xuất
lao động, hạ giá thành sản phẩm và điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.
- Vai trò của nhà nước trong việc điều tiết, quản lý, thúc đẩy nền kinh tế.
- Nhờ có trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản có sức sản xuất, cạnh tranh
lớn, hiệu quả trong và ngoài nước.
Nguyên nhân riêng:
- Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân lực dồi dào,
trình độ kĩ thuật cao; Mĩ tham gia chiến tranh thế giới thứ hai muộn hơn, tổn thất
ít hơn so với nhiều nước khác; hơn nữa, Mĩ còn lợi dụng chiến tranh để bán vũ
khí thu nhiều lợi nhuận.
- Tây Âu tận dụng tốt cơ hội bên ngoài cho sự phát triển của đất nước như nguồn
viện trợ Mĩ, tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước đang phát triển, sự hợp tác
có hiệu quả trong Liên minh châu Âu (EU).
- Nhật Bản
+ Coi trọng yếu tố con người, được xem là vốn quý nhất, là “công nghệ cao
nhất”, là nhân tố quyết định hàng đầu.
+ Chi phí cho quốc phòng ít nên có điều kiện tập trung cho phát triển kinh tế.
+ Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài như nguồn viện trợ Mĩ, các cuộc Chiến
tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và Việt Nam (1954 – 1975) để làm giàu.
T
E
N

Có thể bạn chưa biết?


I.
H

Năm 1973, Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
T

-
N

- Năm 1977, Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.


O

Năm 1990, Quan hệ Việt Nam – EU được thiết lập


U

-
IE

- Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN.


IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 11

CÁC NƯỚC CHÂU PHI, MỸ LATINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Các nước châu Phi

Sau năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Phong trào đấu tranh bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi, mở đầu là cuộc binh
biến của các sĩ quan Ai Cập (7/1952)
Năm 1960 được ghi nhận là “Năm châu Phi”.
Năm 1993, chế độ “phân biệt chủng tộc” ở Nam Phi bị xoá bỏ.
Châu Phi đạt nhiều thành tích trong công cuộc xây dựng đất nước.
Thách thức: đói nghèo, xung đột nội chiến, dịch bệnh….
Hình thành tổ chức khu vực là Liên minh châu Phi (AU).

Các nước Mỹ Latinh

Mỹ Latinh về hình thức đã giành được độc lập trước chiến tranh thế giới
thứ hai, nhưng lại trở thành sân sau của Mĩ.
Những năm 60 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh phát triển mạnh mẽ ở
Mỹ Latinh nên còn được gọi là “Lục địa bùng cháy”.
Ngày 1/1/1959, cách mạng Cuba thành công.
Cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước Mỹ Latinh đạt được
nhiều thành tựu về củng cố chính quyền, phát triển kinh tế liên minh khu
vực…
Thách thức: kinh tế giảm sút, chính trị không ổn định. E
T
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
12 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

CÁCH MẠNG KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ VÀ XU HƯỚNG


TOÀN CẦU HOÁ

Nguồn gốc của cách mạng khoa học-công nghệ

Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng những yêu
cầu ngày càng cao của cuộc sống con người.
Để phục vụ cho chiến tranh hiện đại.
Những thành tựu về khoa học, kĩ thuật cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX đã
tạo tiền đề và thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ
thuật lần thứ hai của nhân loại.
Đặc điểm của cách mạng khoa học-công nghệ

Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là khoa học
trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra trên quy mô rộng lớn,
trong mọi ngành, mọi lĩnh vực, phát triển với tốc đọ nhanh và đạt được
những thành tự kì diệu chưa từng thấy. Cuộc cách mạng công nghệ trở
thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Toàn cầu hoá

Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác
động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên
thế giới.
Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hoá:
– Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế, các nước trên
thế giới quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.
– Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
– Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
T
E
N

– Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế
I.

và khu vực.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 13

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930


Hoàn cảnh quốc tế tác động đến Việt Nam

Chiến tranh thế giới thứ nhất khiến cho nhiều quốc gia bị tàn phá nặng nề
trong đó có Pháp.
Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, thúc đẩy phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước phương Đông và phong trào công nhân ở các nước
phương Tây
Nhiều Đảng Cộng sản ra đời. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
Đặc điểm
Mục đích: bồi đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và lấy lại vị thế của Pháp
trong thế giới tư bản chủ nghĩa.
Quy mô lớn, tốc độ nhanh.
Hướng đầu tư: nông nghiệp và công nghiệp. Trong đó tập trung nhiều nhất
vào lập đồn điền cao su và khai thác mỏ.
Mở thêm một số ngành công nghiệp chế biến quặng, thép, đường, diêm,
xay xát…
Pháp thi hành chính sách độc quyền thương nghiệp, áp dụng thuế quan
nặng nề với hàng hoá các nước khác.
Giao thông vận tải tương đối phát triển nhầm phục vụ công cuộc khai thác
và mục đích quân sự.
Những chuyển biến mới về kinh tế ở Việt Nam
Nền kinh tế tư bản thực dân tiếp tục mở rộng và bao trùm lên toàn bộ nền
kinh tế phong kiến Việt Nam.
Cơ cấu kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển biến nhưng mang tính chất cục
bộ. Chủ yếu vẫn là nền kinh tế nông nghiệp, lạc hậu, ngày càng cột chặt
vào kinh tế Pháp
T
E

Những chuyển biến mới về xã hội ở Việt Nam


N
I.
H
T

Giai cấp cũ Giai cấp mới


N

- Địa chủ: phân hoá thành - Tư sản: phân hoá thành tư


O
U

đại, trung, tiểu địa chủ. sản mại bản và tư sản dân tộc.
IE

- Nông dân: bị bần cùng hoá. - Tiểu tư sản: tha thiết canh
IL

- Công nhân: tăng nhanh về tân đất nước.


A
T

số lượng và chất lượng.

https://TaiLieuOnThi.Net
14 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản từ năm 1919 đến năm 1925
Tư sản Việt Nam tổ chức tẩy chay
hàng Hoa Kiều, vận động “chấn 1923
hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài


1919 Gòn và xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
Thành lập Đảng Lập Hiến.
Phong trào đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản từ năm 1919 đến năm 1925

Truy điệu và để tang


Phạm Hồng Thái mưu Phan Châu Trinh, đòi
sát Toàn quyền Đông thả nhà yêu nước
Dương Méc-lanh Nguyễn An Ninh
1924 1926

1923 1925
Một số thanh niên yêu Đấu tranh đòi thả
nước ở Quảng Châu- Phan Bội Châu
Trung Quốc thành lập
Tâm tâm xã

Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1930

18/6/1919 7/1920

Nguyễn Ái Quốc gửi đến Nguyễn Ái Quốc đọc được bản Sơ


Hội nghị Vecxai bản Yêu thảo lần thứ nhất những luận cương
sách của nhân dân An Nam về vấn dân tộc và thuộc địa của Lênin
25/12/1920 1923
Nguyễn Ái Quốc trở thành Nguyễn Ái Quốc cùng một số người
T

đảng viên cộng sản


E

yêu nước Maroc, Tuynidi…thành lập


N

Hội Liên hiệp thuộc địa


I.
H
T

6/1923 11/11/1924 6/1925


N
O
U

Nguyễn Ái Quốc sang Nguyễn Ái Quốc đến Nguyễn Ái Quốc thành


IE

Liên Xô dự Hội nghị Quảng Châu để trực tiếp lập Hội Việt Nam Cách
IL

Quốc tế Nông dân đào tạo cán bộ, xây dựng mạng thanh niên
A
T

tổ chức cách mạng…

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 15

Các cuộc đấu tranh của công nhân từ năm 1919 đến năm 1925
Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn
1920 thành lập Công hội (bí mật) do
Tôn Đức Thắng đứng đầu.

Thợ máy xưởng Ba Son không


chịu sửa chiến hạm Misole của
8/1925 Pháp trước khi chiến hạm này
chở lính sang đàn áp phong trào
đấu tranh ở Trung Quốc.

Những tác phẩm/bài báo của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1930

Tác phẩm Báo


- Bản yêu sách của nhân dân An - Người cùng khổ
Nam (1919) - Nhân đạo, Đời sống công nhân
- Bản án chế độ thực dân Pháp (Pháp)
(1925) - Tạp chí Thư tín Quốc tế (Liên Xô)
- Đường Kách mệnh (1927) - Thanh niên (Việt Nam)
- Cương lĩnh chính trị (1930)

Các tổ chức yêu nước từ năm 1925 đến năm 1930

Nội dung Hội Việt Nam Cách mạng Việt Nam Quốc dân đảng
Thanh niên

Thời gian Tháng 6 - 1925 Tháng 12 - 1927


thành lập

Mục tiêu “Tổ chức và lãnh đạo quần Đánh đổ thực dân Pháp,
chúng đoàn kết, kịch liệt phong kiến, thiết lập dân
T
E

tranh đấu để đánh đổ đế quốc quyền.


N
I.

chủ nghĩa Pháp và tay sai để


H
T
N

tự cứu lấy mình.”


O
U
IE

Thành phần Thanh niên, học sinh, tiểu tư Trí thức, học sinh, giáo viên,
IL

sản Việt Nam yêu nước, người làm nghề tự do, thân sĩ
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
16 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

công nhân, nòng cốt là trí ở nông thôn, binh lính người
thức. Việt trong quân đội Pháp.

Phương hướng Đấu tranh theo khuynh Đấu tranh theo khuynh
phát triển hướng vô sản hướng dân chủ tư sản

Phương thức - Huấn luyện đội viên học - Xây dựng tổ chức cơ sở
đấu tranh làm cách mạng vô sản. Đảng ở các địa phương (chủ
- Ra báo Thanh niên, xuất yếu ở Bắc Kì).
bản “Đường Kách mệnh” - Tổ chức khủng bố, ám sát
làm tài liệu tuyên truyền lí cá nhân.
luận cách mạng giải phóng - Tổ chức khởi nghĩa Yên
dân tộc. Bái và một số địa phương
- Tổ chức phong trào “Vô khác nhưng thất bại.
sản hoá” để tuyên truyền,
vận động cách mạng nâng
cao ý thức chính trị của công
nhân.

Vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

- Việc truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam đã từng
bước giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX.
- Làm cho giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ, phong trào công nhân ngày
càng phát triển theo hướng vươn lên một phong trào tự giác; làm cho khuynh
T
E

hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc Việt Nam.
N
I.

- Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, tạo điều kiện chín muồi
H
T

cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.


N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 17

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời


Hoàn cảnh lịch sử
An Nam Cộng sản
đảng ra đời
8/1929

17/6/1929 9/1929
Đông Dương Cộng sản Đông Dương Cộng sản
đảng thành lập liên đoàn thành lập
Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời và tích cực lãnh đạo quần chúng
đấu tranh. Tuy nhiên, các tổ chức đó hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh
hưởng của nhau làm cho phong trào cách mạng trong cả nước có nguy cơ
bị chia rẽ lớn. Tình hình đó đặt ra yêu cầu cấp thiết là phải thống nhất các
tổ chức thành một đảng.
Với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản có quyền quyết định mọi
vấn đề của cách mạng Đông Dương, Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập
đại biểu của Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản đảng để
bàn về việc thống nhất đảng.
Thời gian: ngày 6/1/1930
Địa điểm: Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc)
Nội dung Hội nghị thành lập Đảng

Thảo luận và nhất trí ý kiến của Nguyễn Ái Quốc là thống nhất thành
một đảng cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn
Ái Quốc soạn thảo.
Vạch kế hoạch hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước và thành lập
Ban chấp hành trung ương lâm thời.
Nhân dịp Đảng ra đời, Nguyễn Ái Quốc ra lời kêu gọi công nhân, nông dân,
binh lính, thanh niên, học sinh, anh chị em bị áp bức bóc lột đấu tranh.
Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản
T
E

Đảng là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin và lý luận
N
I.

cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc với phong trào công
H
T

nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.


N

Việc thành lập Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam. Từ đây,
O
U

cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam được đặt dưới sự
IE

lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, một đảng có đường lối
IL

cách mạng khoa học và sáng tạo, có tổ chức chặt chẽ, có đội ngũ cán bộ
A
T

đảng viên kiên trung nguyện suốt đời hy sinh cho lý tưởng Đảng, vì độc
lập dân tộc và tự do cho nhân dân.
https://TaiLieuOnThi.Net
18 Tuyensinh247.com Tài Liệu Ôn Thi Group

So sánh Cương lĩnh chính trị với Luận cương chính trị (tháng 10/1930)
1. Kiến thức cơ bản

Nội dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị

Hoàn cảnh Do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, Do Trần Phú soạn thảo, thông
lịch sử thông qua tại Hội nghị thành qua tại Hội nghị BCHTƯ lâm
lập Đảng (tháng 2/1930). thời (tháng 10/1930).

Đường lối Tiến hành cách mạng tư sản Cách mạng tư sản dân
chiến lược dân quyền và thổ địa cách quyền, tiếp tục phát triển bỏ
mạng để đi tới xã hội cộng qua thời kì TBCN tiến lên
sản. XHCN.

Nhiệm vụ Đánh đổ đế quốc Pháp, phong Đánh đổ phong kiến, đánh


kiến, tư sản phản cách mạng, đổ đế quốc, hai nhiệm vụ có
làm cho nước Việt Nam hoàn quan hệ khăng khít với nhau.
toàn độc lập.

Lực lượng Công nhân, nông dân, tiểu tư Công nhân, nông dân
sản trí thức; còn phú nông,
trung và tiểu địa chủ, tư sản
thì lợi dụng hoặc trung lập

Lãnh đạo Đảng Cộng sản Việt Nam, đội Lãnh đạo cách mạng là giai
tiên phong của giai cấp vô sản, cấp vô sản với đội tiên
giữ vai trò lãnh đạo cách phong là Đảng Cộng sản.
T
E
N

mạng.
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group Tuyensinh247.com 19

2. Những điểm giống và khác nhau

Tiêu chí Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị

Giống nhau:
- Tiến hành cuộc cách mạng tư sản dân quyền, đi lên xây dựng xã hội chủ nghĩa.
- Lãnh đạo là giai cấp vô sản, đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
- Cách mạng Việt Nam có mối quan hệ mật thiết với cách mạng thế giới.

Nhiệm vụ Đánh đổ đế quốc Pháp, Đánh đổ phong kiến, đánh


phong kiến, tư sản phản cách đổ đế quốc, hai nhiệm vụ đó
mạng làm cho nước Việt có mối quan hệ khăng khít
Nam hoàn toàn độc lập với nhau

Lực lượng Công nhân, nông dân, tiểu tư Công nhân, nông dân.
sản trí thức; còn phú nông,
trung và tiểu địa chủ, tư sản
thì lợi dụng hoặc trung lập.

Nhận xét
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn,
sáng tạo.
- Luận cương đã kế thừa được những tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh nhưng
bộc lộ nhiều hạn chế; chưa đưa vấn đề dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh
giai cấp và cách mạng ruộng đất.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like